Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án tự chon văn 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.51 KB, 41 trang )

Tự chọn Ngữ văn 9
Tuần 1 Tiết 1 :
Soạn ngày 25 tháng 8 năm 2006.
Dạy ngày tháng năm 2006.
Củng cố kiến thức văn bản :
Phong cách hồ chí minh
I/ Mục tiêu cần đạt :
Khắc sâu cho HS : điều gì đã làm nên vẻ đẹp trong phong cách sống và làm
việc của HCM. Những nét riêng của tác giả trong việc làm rõ vẻ đẹp phong cách của
Chủ tịch HCM.
Khơi dậy niềm kính phục, lòng yêu mến, tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc.
II/ Chuẩn bị :
GV : Soạn bài.
HS : Học bài, làm bài tập.
III/ Hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* ổn định : 1
* HĐ1 : Kiểm tra : 5
- Sự chuẩn bị của HS.
* HĐ2 : HD củng cố kiến
thức về nội dung nghệ
thuật.
? Điều gì làm nên vẻ đẹp trong
phong cách sống, làm việc của
HCM ?
- Trái với nhiều lãnh tụ châu á
khác, CT HCM đã đi vào cuộc
đời chính trị bằng con đờng tự
đào tạo và trởng thành ở châu
Âu, nhất là những năm tháng ở
Pháp.


- Là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân
tộc và nhân loại, giữa vẻ đẹp
cao cả và sự giản dị.
- 3 cơ sở chính :
+ CT HCM là ngời đã từng
đặt chân đến nhiều vùng đát
khác nhau (ghé nhiều cảng,
thăm nhiều nớc châu Phi,
châu Mĩ , sống dài ngày ở
Pháp, Anh).
Quá trình hoạt động đã giúp
Ngời nhìn thế giới bằng chính
đôi mắt mình. Hơn nữa, Ngời
làm nhiều việc khác nhau để
sống, đó là vốn thực tiễn hết
sức quan trọng mà Ngời đã
tích luỹ đợc.
I/ Nội dung :
1/ Vẻ đẹp trong
phong cách HCM :
- Sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và
nhân loại, giữa vẻ đẹp
cao cả và sự giản dị.
Tự chọn ngữ văn 9
? Thái độ của Bác khi tiếp thu
văn hoá nhân loại ?
? Để CM CT HCM có 1 lối

sống rất bình dị, rất VN, rất ph-
ơng Đông, tác giả sd d/c nào ?
NX cách trình bày d/c của tác
giả ?
? Việc liên hệ c/s của Bác với
c/s của Nguyễn Trãi, Nguyễn
Bỉnh Khiêm có td gì ?
+ Ngời thông thuộc nhiều
ngoại ngữ, nhờ thế Bác có khả
năng giao tiếp với nhiều ngời,
nhiều nền văn hoá khác nhau.
+ Đến đâu Bác cũng học hỏi,
tìm hiểu văn hoá nghệ thuật
đến mức uyên thâm. Đây
chính là mức độ, chiều sâu
tiếp thu văn hoá nhân loại của
Ngời.
- Tiếp thu tinh hoa, phê phán
những tiêu cực của CNTB,
chủ động trong tiếp thu văn
hoá.
- Tiếp thu văn hoá nhân loại
nhng không làm mất bản sắc
văn hoá dân tộc, kết hợp,
nhào nặn tinh hoa văn hoá ph-
ơng Đông + phơng Tây, tạo
thành lối sống độc đáo, là
phong cách rất VN, phơng
Đông nhng mới, hiện đại.
- D/c : Ngôi nhà sàn nhỏ với

ao cá, vài căn phòng vừa là
nơi tiếp khách, họp chính trị,
đồ đạc đơn sơ trang phục
giản dị : áo bà ba, áo trấn thủ,
dép lốp, ăn uống đạm bạc với
những món ăn đậm hơng vị
quê hơng.
Hệ thống dẫn chứng nhiều,
tiêu biểu, toàn diện, thuyết
phục ngời đọc, kết hợp khéo
léo giữa trình bày d/c + bình
luận nhng không khô khan,
kể lể dài dòng.
- Liên hệ hợp lí, 3 nhân cách
lớn, 3 nhà văn hoá có lối sống
thanh cao, giản dị. Dẫn thơ
NBKcàng chỉ rõ sự giản dị.
Việc so sánh Bác với các vị
hiền triết cho thấy bác rất ph-
ơng Đông, gắn bó său sắc vẻ
2
Tự chọn ngữ văn 9
? Tìm những biện pháp nghệ
thuật chủ yếu mà tác giả sd
trong bài viết ?
đẹp truyền thống dân tộc, đó
là 1 quan niệm thẩm mĩ, 1 di
dỡng t tởng rất đẹp.
- Kết hợp hài hoà kể + bình
luận (lối bình luận mang tính

khái quát cao).
- D/c chọn lọc tiêu biểu, toàn
diện.
- So sánh, sd thơ hợp lí.
- Sd thành công các biện pháp
đối lập nhằm nổi bật vẻ đẹp
phong cách văn hoá HCM.
II/ Nghệ thuật :
- Kết hợp hài hoà kể
+ bình luận.
- D/c chọn lọc tiêu
biểu, toàn diện.
- So sánh, sd thơ hợp
lí.
- Sd thành công các
biện pháp đối lập
nhằm nổi bật vẻ đẹp
phong cách văn hoá
HCM.
* Củng cố HDVN :
? Su tầm, đọc những câu văn,
bài thơ nói về vẻ đẹp phong
cách sống, cốt cách văn hoá
của HCM.
Tuần 2 Tiết 2 :
Soạn ngày 01 tháng 9 năm 2006.
Dạy ngày tháng năm 2006.
Củng cố, luyện tập :
Sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

I/ Mục tiêu cần đạt :
Rèn luyện kĩ năng sd 1 số biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả vào văn thuyết
minh để bài văn thuyết minh thêm sinh động.
Việc sd các biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả phải hợp lí, không nên lạm
dụng, không đợc ảnh hởng đến tính liên tục của bố cục văn bản của nhiệm vụ chủ yếu
của văn bản TM là cung cấp những hiểu biết chính xác, giá trị công dụng thiết thực
của đối tợng.
II/ Chuẩn bị :
GV : Soạn bài.
HS : Học bài, làm bài tập.
3
Tự chọn ngữ văn 9
III/ Hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* ổn định : 1
* HĐ1 : Kiểm tra : 5
- Sự chuẩn bị của HS.
* HĐ2 : HD luyện tập.
- Bảng phụ :
Cùi dừa ăn sống với bánh đa,
làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy
dầu dùng để thắp, chải đầu,
nấu xà phòng. Sọ dừa làm
khuy áo, làm gáo, làm muôi.
Vỏ dừa bện dây rất tốt với ng-
ời đánh cá vì nó mềm, dẻo dai
chịu ma, chịu nắng. Cây dừa
gắn bó với đ/s hàng ngày là
nh thế đấy .
? Đoạn văn trên sd phơng pháp

nào của TM ? Nêu td của ph-
ơng pháp đó ?
? Hãy dùng phép nhân hoá
hoặc so sánh diễn đạt câu cuối
của đoạn văn để thể hiện sự
sinh động gắn bó của cây dừa
đ/v đ/s của con ngời ?
? Đọc lại đoạn văn khi đã diễn
đạt lại câu cuối ? Nêu NX.
? Viết một đoạn văn về đá và n-
ớc trong hang động ở vịnh Hạ
Long hoặc nơi nào em đã đợc
tham quan ? (Có thể dựa vào
văn bản Động Phong Nha
Ngữ văn 6, tập II).
- Đọc đoạn văn tiêu biểu.
? Với đề bài thuyết minh về cây
lúa, em sẽ sd yếu tố miêu tả ntn
? Trình bày dàn ý của bài văn?
- Đọc đoạn văn.
- Giới thiệu, PT.
- Giúp ngời đọc hiểu rõ công
dụng của các bộ phận trên
cây dừa. Sự gắn bó của cây
dừa với con ngời trong c/s
hàng ngày.
- Cây dừa đã hết mình trong
c/s hàng ngày nh thế đấy
- Viết.
- MB : giới thiệu cây lúa.

- TB :
+ Khắp dải đất hình chữ S là
những cánh đồng lúa thẳng
cánh cò bay : VN đất nớc ta
1/ Bài tập 1 :
2/ Bài tập 2 :
4
Tự chọn ngữ văn 9
ơi Mênh mông biển lúa
đâu trời đẹp hơn.
+ Lúa thuộc họ thân cỏ, dễ
tính, chỉ cần ruộng đất không
khô quá, không chua mặn
quá, chăm bón kịp thời, đã có
thể trả công ngời
+ Sự sinh trởng của lúa : MT
và kết hợp 1 vài biện pháp
nghệ thuật về hình dáng cây
lúa theo quá trình sinh trởng.
(VD tả hoa lúa : Hai vỏ trấu
mỏng màu xanh ngọc khẽ hé
mở để lộ 1 nhị hoa nhỏ xíu
màu trắng ngà ngơ ngác trớc
gió).
+ Sự đa dạng phong phú của
giống lúa
+ Giá trị của cây lúa
- KB : K/đ tầm quan trọng
của cây lúa , ý nghĩa của cây
lúa trong đ/s con ngời.

* Củng cố HDVN :
- Về nhà làm bài cây lúa.
Tuần 3 Tiết 3 :
Soạn ngày 05 tháng 9 năm 2006.
Dạy ngày tháng năm 2006.
Củng cố, luyện tập :
các phơng châm hội thoại
I/ Mục tiêu cần đạt :
Củng cố kiến thức về các phơng châm hội thoại để HS nhận thức rõ trong giao
tiếp có những quy định tuy không đợc nói thành lời nhng khi tham gia vào giao tiếp
cần phải tuân thủ, nếu không thì dù những câu nói không có lỗi về ngữ âm, ngữ pháp
song giao tiếp vẫn không thành công.
Phơng châm lịch sự liên quan đến quan hệ của những ngời tham gia hội thoại.
Các phơng châm còn lại liên quan đến nội dung hội thoại.
II/ Chuẩn bị :
5
Tự chọn ngữ văn 9
GV : Soạn bài.
HS : Học bài, làm bài tập.
III/ Hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* ổn định : 1
* HĐ1 : Kiểm tra : 5
- Sự chuẩn bị của HS.
* HĐ2 : HD hệ thống hoá nội
dung kiến thức :
? Có mấy phơng châm hội thoại
? Nêu nội dung của các phơng
châm hội thoại ?
- Trả lời.

I/ Hệ thống kiến
thức về các phơng
châm hội thoại :
* HĐ3 : HD luyện tập.
? Các câu sau có tuân thủ ph-
ơng châm về lợng không? Vì
sao? Hãy sửa lại cho đúng?
a/ Nó đá bóng bằng chân.
b/ Nó nhìn tôi bằng đôi mắt.
? Các thành ngữ : Nói có sách,
mách có chứng; ăn ngay nói
thật; nói phải củ cải cũng
nghe; lắm mồm lắm miệng;
câm nh hến liên quan đến
những phơng châm hội thoại
nào?
? Kể câu chuyện Giấu đầu hở
đuôi. Câu cuối trong truyện có
tuân thủ phơng châm về lợng
không? Vì sao?
? Xét 2 câu đối thoại sau :
A/ Đói quá!
B/ Tớ không mang tiền.
Về hình thức 2 câu trên có liên
quan đến nhau không ? Theo
em, 2 ngời đối thoại trên có
hiểu nhau không?
? Từ VD trên, trong giao tiếp ta
phải chú ý điều gì?
? Các thành ngữ : Nói có đầu

có đuôi; nói có ngọn có
- Trả lời.
- Nói có sách, mách có
chứng; ăn ngay nói thật; nói
phải củ cải cũng nghe liên
quan đến phơng châm về
chất.
- lắm mồm lắm miệng; câm
nh hến liên quan đến những
phơng châm về lợng.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Các phơng châm hội thoai
chỉ áp dụng cho các cuộc hội
thoại có tính tờng minh.
- Trả lời.
II/ Luyện tập :
6
Tự chọn ngữ văn 9
ngành; dây cà ra dây muống;
ăn không nên đọi, nói không
nên lời; hỏi gà đáp vịt; cú nói
có, vọ nói không; nói bóng
nói gió; nói cạnh nói khoé;
nửa úp nửa mở liên quan đến
những phơng châm hội thoại
nào?
? Kể chuyện Trả lời vắn tắt.
Trong cuộc hội thoại đó, phơng
châm hoọi thoại nào bị vi

phạm?
- Trả lời.
* HĐ4 : Củng cố HDVN :
- Học thuộc các phơng châm
hội thoại.
- Biết vận dụng các phơng
châm hội thoại trong giao tiếp
để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
Tuần 4 Tiết 4 :
Soạn ngày 10 tháng 9 năm 2006.
Dạy ngày tháng năm 2006.
Củng cố kiến thức văn bản :
chuyện ngời con gái nam xơng
Nguyễn Dữ
I/ Mục tiêu cần đạt :
Củng cố kiến thức về tác giả, tác phẩm, những giá trị của tác phẩm về nội dung
và nghệ thuật.
Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm.
II/ Chuẩn bị :
GV : Soạn bài.
HS : Học bài, làm bài tập.
III/ Hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* ổn định : 1
* HĐ1 : Kiểm tra : 5
? Trình bày hiểu biết về
Nguyễn Dữ và tác phẩm
- Trả lời.
7
Tự chọn ngữ văn 9

Chuyện ngời con gái Nam X-
ơng?
* HĐ2 : HD củng cố kiến
thức về tác giả Nguyễn Dữ và
trác phẩm Chuyện ngời con
gái Nam Xơng :
? Nêu vài nét cần ghi nhớ về
tác giả Nguyễn Dữ ?
? Xuất xứ của tác phẩm ? Giải
thích Truyền kì mạn lục ?
- Trả lời.
- Trả lời.
- Truyền kì mạn lục : ghi
chép tản mạn những điều kì lạ
vẫn đợc lu truyền.
- Viết = chữ Hán.
- Tác phẩm gồm 20 truyện
(viết = tản văn xen lẫn biền
văn và thơ ca, cuối mỗi truyện
thờng có lời bình của tác giả,
hoặc của 1 ngời cùng quan
điểm của tác giả).
I/ Tác giả - tác
phẩm:
1/ Tác giả :
- Tên :
- Năm sinh mất :
(? - ? )
- Quê : huyện Trờng
Tân (nay là huyện

Thanh Miện Hải
Dơng).
- Đặc điểm về c/đ :
sống ở thế kỉ XVI
thời kì triều đình nhà
Lê đã bắt đầu khủng
hoảng, các tập đoàn
phong kiến Lê, Mạc,
trịnh tranh giành
quyền bính, gây ra
những cuộc nội chiến
kéo dài. Học rộng, tài
cao, làm quan có 1
năm xin nghỉ về nhà
- Sự nghiệp :
2/ Tác phẩm :
- Xuất xứ :
- Giải thích nhan đề :
- Tóm tắt :
* HĐ3 : HD củng cố giá trị
nội dung nghệ thuật của tác
phẩm :
? Chuyện ngời có nguồn gốc
từ đâu?
? So sánh truyện cổ tích với
truyện của Nguyễn Dữ?
- Có nguồn gốc từ truyện cổ
tích Vợ chàng Trơng.
- Truyện của NDữ phức tạp
hơn về tình tiết, sâu sắc hơn

về cảm hứng nhân văn. Thông
qua tác phẩm NDữ thể hiện
cảm thông sâu sắc với số
phận bất hạnh.
II/ Giá trị nội dung
nghệ thuật :
1/ Nội dung :
2/ Nghệ thuật:
* Củng cố HDVN:
- TT VB, giá trị VB.
8
Tự chọn ngữ văn 9
Tuần 5 Tiết 5 :
Soạn ngày 15 tháng 9 năm 2006.
Dạy ngày tháng năm 2006.
Củng cố kiến thức về :
Sự phát triển của từ vựng
I/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS: khắc sâu KT về sự PT của từ vựng, p/thức PT nghĩa của từ
II/ Chuẩn bị :
GV : Soạn bài.
HS : Học bài, làm bài tập.
III/ Hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* ổn định : 1
* HĐ1 : Kiểm tra : 5
? Nêu các cách PT từ vựng?
Cho VD?
- Trả lời.
* HĐ2 : HD hệ thống kiến

thức:
? Ngôn ngữ có mang tính ổn
định bất biến không? Vì sao?
? Vì sao lại có sự PT của TV?
Nêu các cách PT từ vựng?
? Nêu ý nghĩa của cách PT từ
vựng đó?
- Không mang tính ổn định
bất biến vì ngôn ngữ là 1 hiện
tợng XH, mà XH luôn biến
đổi và PT không ngừng
ngôn ngữ cũng biến đổi, PT.
- Trả lời.
- Làm phong phú vốn từ ngữ.

I/ Hệ thống kiến
thức:
* HĐ3 : HD luyện tập:
? Từ mảnh có những nghĩa sau:
+ Phần nhỏ, mỏng tách ra từ
chỉnh thể VD: mảnh giấy
+ Thanh, nhỏ nhắn VD:
dáng ngời mảnh
? Nghĩa thứ 2 của từ mặt trời đ-
ợc PT theo cách nào: Ngày
ngày .rất đỏ?
? Từ mặt trời ở đây có nghĩa là
II/ Luyện tập:
9
Tự chọn ngữ văn 9

gì? Đây có phải là nghĩa
chuyển không, có phải là sự PT
từ vựng?
? Tìm các TN mới x/h trong đ/s
hiện nay?
? Tìm các TN đợc tạo thành
theo mô hình: x + thể?
? Tìm các TN có nguồn gốc từ
CÂ hiện nay đang đợc dùng
phổ biến?
+ Hiện nay, trong tầng lớp
thanh thiếu niên có cách dùng
từ ngữ rất mới. VD: ai đó muốn
thể hiện sự hơn ngời: tinh vi, vi
tính; ai đó keo kẹt: suzuki.
Theo em, đó có phải là sự PT
của từ vựng không? Em có thái
độ ntn đ/v hiện tợng này?
+ Công ty TNHH, du lịch
sinh thái, truyền hình cáp,
giao dịch chứng khoán, cổ
phần hoá
+ Vật thể, cụ thể
* Củng cố HDVN:
- Học kĩ lí thuyết Làm BT.
Tuần 6 Tiết 6 :
Soạn ngày 20 tháng 9 năm 2006.
Dạy ngày tháng năm 2006.
Củng cố kiến thức văn bản :
Truyện kiều

Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt :
Củng cố kiến thức về tác giả, tác phẩm, những giá trị của tác phẩm về nội dung
và nghệ thuật.
Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm.
II/ Chuẩn bị :
GV : Soạn bài.
HS : Học bài, làm bài tập.
III/ Hoạt động của thầy và trò :
10
Tự chọn ngữ văn 9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* ổn định : 1
* HĐ1 : Kiểm tra : 5
? Trình bày hiểu biết về
Nguyễn Dữ và tác phẩm
Chuyện ngời con gái Nam X-
ơng?
- Trả lời.
* HĐ2 : HD củng cố kiến
thức về tác giả Nguyễn Du và
tác phẩm Truyện Kiều :
? Nêu vài nét cần ghi nhớ về
tác giả Nguyễn Du ?
? Những nhân tố cơ bản nào đã
tạo nên tài năng nghệ thuật của
ND?
? Xuất xứ của tác phẩm ? Giải
thích Truyền kì mạn lục ?
? Hãy tt vb?

- Trả lời.
- Trả lời.

I/ Tác giả - tác
phẩm:
1/ Tác giả :
- Thân thế (tiểu sử)
- Sự nghiệp :
2/ Tác phẩm :
- Xuất xứ :
- Giải thích nhan đề :
- Tóm tắt :
* HĐ3 : HD củng cố giá trị
nội dung nghệ thuật của tác
phẩm :
? Nêu những GT nội dung
Nt của Truyện Kiều?
- Giá trị nhân đạo:
+ Lên án chế độ PK vô nhân
đạo.
+ Cảm thơng trớc số phận bi
kịch con ngời.
+ K/đ, đề cao tài năng, ớc mơ
khát vọng chân chính của con
ngời.
- Giá trị hiện thực:
+ Bức tranh hiện thực XHPK
bất công, tàn bạo chà đạp
quyền sống con ngời, số phận
bất hạnh của ngời PN tài hoa

trong XHPK.
- Kết tinh thành tựu văn dân
tộc ở các phơng diện: ngôn
ngữ và thể loại.
+ Ngôn ngữ: làm TV trở nên
giàu đẹp.
+ Thể loại: thể thơ lục bát đạt
tới đỉnh cao rực rỡ.
II/ Giá trị nội dung
nghệ thuật :
1/ Nội dung :
2/ Nghệ thuật:
11
Tự chọn ngữ văn 9
* Củng cố HDVN:
- TT VB, giá trị VB.
Tuần 7 Tiết 7 :
Soạn ngày 25 tháng 9 năm 2006.
Dạy ngày tháng năm 2006.
Củng cố kiến thức văn bản :
Kiều ở lầu ngng bích
Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt :
Củng cố kiến thức về những giá trị nội dung và nghệ thuật.
Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm.
II/ Chuẩn bị :
GV : Soạn bài.
HS : Học bài, làm bài tập.
III/ Hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

* ổn định : 1
* HĐ1: Kiểm tra : 5
? Đọc thuộc lòng đoạn trích
Cảnh ngày xuân. Bút pháp
chủ yếu mà NDu sd khi dựng
lên 2 bức tranh: TN và cảnh
sinh hoạt?
- Trả lời.
* HĐ: HD củng cố kiến thức
VB:.
- Nằm ở phần 2 TP: Gia biến
và lu lạc. (22 câu)
- Sau khi bị MGS lừa gạt, bị
Tú Bà mắng nhiếc, Kiều
không chịu tiếp khách, nàng
phẫn uất đi tự vẫn. Tú Bà sợ
mất vốn vờ dụ dỗ Kiều ra ở
lầu NB, thực chất là giam lỏng
để thực hiện âm mu mới đê
tiện hơn.
1/ Vị trí đoạn
trích:
- Nằm ở phần 2
TP: Gia biến và lu
lạc.
12
Tự chọn ngữ văn 9
? Đoạn trích có thể chia làm
mấy phần? Nd của từng phần?
- Đọc 6 câu thơ đầu.

? Câu thơ đầu tiên cho ta hiểu
điều gì? Em hiểu t/n là khoá
xuân?
? Em có NX gì về cảnh vật TN
trớc lầu NB qua cái nhìn của
nàng Kiều?
? Cảnh đợc gợi lên thông qua
những từ ngữ nào?
? Câu thơ 6 chữ Bốn bề bát
ngát xa trông gợi lên 1 KG
ntn?
? Từ trên lầu cao, Kiều nhìn
thấy những gì?
? Khung cảnh ấy gợi lên tâm
trạng gì của Kiều?
? H/ả mây sớm đèn khuya gợi
lên điều gì?
- 3 phần:
+ 6 câu đầu: hoàn cảnh cô đơn
tội nghiệp của Kiều.
+ 8 câu tiếp: nỗi nhớ thơng
KT và thơng nhớ cha mẹ của
Kiều.
+ 8 câu cuối: tâm trạng đau
buồn, âu lo của Kiều thể hiện
qua cách nhìn cảnh vật.
- Đọc.
- Khoá xuân: chỉ ngời con gái
con nhà quyền quý trong cung
cấm. Câu thơ mang ý mỉa mai

bởi K ở lầu NB thực chất là bị
giam lỏng để Tú Bà thực hiện
âm mu đê tiện hơn.
- Cảnh TN vắng lặng, heo hút
không 1 bóng ngời.
- non xa, trăng gần, cát
vàng, bụi hồng.
- Chữ nào cũng gợi lên sự rợn
ngợp của 1 KG mênh mông,
hoang vắng, h/ả lầu NB nh
chơi vơi giữa mênh mang trời
nớc.
- Từ lầu cao ngớc mắt xa
trông chỉ thấy dáng núi xa,
mảnh trăng gần, nhìn xuống
mặt đất cảnh vật 4 bề bát ngát
chỉ thấy những cồn cát nhấp
nhô, những bụi hồng trải khắp
dặm xa gợi lên sự mênh
mông, vắng lặng, rợn ngợp
đến lạnh ngời.
- Tâm trạng cô đơn, buồn tủi,
dày vò, chia xé tâm can.
- Thời gian tuần hoàn khép
kín giam hãm con ngời thui
thủi 1 thân, nàng chỉ còn biết
2/ Cấu trúc văn
bản:
- 3 phần.
3/ Nội dung văn

bản:
a/ Hoàn cảnh cô
đơn tội nghiệp
của Kiều:
- Bị giam lỏng ở
lầu NB.
- Khung cảnh:
mênh mông, vắng
lặng, rợn ngợp,
không 1 bóng ng-
ời.
- Tâm trạng cô
đơn, buồn tủi.
13
Tự chọn ngữ văn 9
? Em có NX gì về (t), KG nghệ
thuật ở 6 câu thơ này?
- Đọc 8 câu tiếp.
? Theo em, 8 câu thơ tiếp có tả
cảnh không? Tâm trạng của
TK bây giờ là gì?
? Vì sao TG lại để cho TK nhớ
chàng KT trớc khi nhớ đến cha
mẹ? Nh vậy có hợp với đạo lí
của ngời phơng Đông không?
? Nỗi nhớ ngời yêu đợc Kiều
thổ lộ ntn?
? Bên trời góc bể bơ vơ - Tấm
son gột rửa bao giờ cho phai .
Em hiểu gì về câu thơ này?

? Sau nỗi nhớ ngời yêu, TK
nhớ đến ai? Cùng với nỗi nhớ
đó là tâm trạng gì? Thể hiện
qua chi tiết nào?
? Kiều xót thơng cha mẹ vì lẽ
gì? (Tựa cửa hôm mai, em
hiểu cụm từ này ntn?)
- Đọc chú thích 9, 10, 11.
? Qua đây em hiểu gì về tấm
lòng của Kiều với cha mẹ? Chỉ
ra nghệ thuật đặc sắc trong
sáng làm bạn với mây, đêm
khuya làm bạn với đèn.
- Thời gian, KG (ngoại cảnh)
đợc nhìn qua tâm trạng cô
đơn, buồn tủi của con ngời
(nthuật tả cảnh ngụ tình đặc
sắc của NDu.
- Đọc.
- Nỗi nhớ ngời yêu, nỗi nhớ
cha mẹ.
- Đối với ngời yêu, Kiều luôn
cảm thấy có lỗi, có tội với lời
thề son sắt cha có gì để đền
đáp.
- Với cha mẹ: đã yên bề, K đã
báo hiếu (bán mình chuộc
cha).
- Nàng tởng tợng cảnh thề
nguyền, cảnh trông chờ vô

vọng của chàng Kim. Nàng
xót xa, ân hận nh 1 kẻ phụ
tình, nàng hình dung ra KT ở
Liêu Dơng cha biết về bi kịch
đời nàng, vẫn mỏi mòn trong
nỗi trông chờ tuyệt vọng.
- Càng nhớ ngời yêu càng
thấm thía tình cảnh bơ vơ nơi
chân trời góc bể của mình,
nàng k/đ tấm lòng chung thuỷ
sắt son với KT, mối tình đầu
trong trắng không bao gìơ
phai nhạt.
- Nỗi nhớ cha mẹ.
- Nàng xót thơng day dứt
không biết lấy ai thay mình
phụng dỡng cha mẹ lúc tuổi
già đau yếu.
- Đọc.
- Ngời con hiếu thảo.
b/ Nỗi nhớ ngời
yêu và nỗi nhớ
cha mẹ của Kiều:
* Nỗi nhớ ngời
yêu:
- Xót xa, ân hạn
nh 1 kẻ phụ tình.
- Tấm lòng thuỷ
chung son sắt.
* Nỗi nhớ cha mẹ:

- Xót thơng cha
mẹ.
- Ngời con hiếu
thảo.
14
Tự chọn ngữ văn 9
phần này?
- Đọc 8 câu cuối.
? Cảnh vật đợc gợi lên ở 8 câu
cuối là cảnh gì? Cảnh đợc khắc
hoạ ntn?
? Mỗi cảnh đều có nét riêng
nhng đồng thời lại mang 1 nét
chung đó là gì?
? Tâm trạng của Kiều đợc bộc
lộ qua mỗi cảnh ra sao?
? Chỉ ra bút pháp nghệ thuật
độc đáo của NDu qua 8 câu thơ
cuối?
- Nghệ thuật độc thoại nội tâm
độc đáo tinh tế.
- Đọc.
- Cảnh khác nhau đợc tô đậm
liên tiếp, dồn dập qua điệp
ngữ buồn trông.
+ Cảnh cửa bể chiều hôm:
thấp thoáng những cánh buồm
xa xa trong buổi chiều tà.
+ Cánh hoa trôi man mác cuối
dòng

+ Nội cỏ dầu dầu
+ Gió cuốn mặt duyềnh
- Gợi tả tâm trạng.
+ Những cánh buồm thấp
thoáng xa xa trong buổi chiều
tà gợi lên tâm trạng cô đơn lẻ
loi, nỗi da diết nhớ về quê nhà
xa cách.
+ 1 cánh hoa trôi giữa dòng n-
ớc mênh mông gợi nỗi buồn
về thân phận lênh đênh vô
định của đời ngời không biết
đi đâu về đâu.
+ Nội cỏ dầu dầu giữa chân
mây mặt đất gợi nỗi bi th-
ơng vô vọng kéo dài không
biết đến bao giờ.
+ Gió cuốn mặt duyềnh: thiên
nhiên dữ dội tâm trạng hãi
hùng, sợ hãi trớc những tai
hoạ đang đến rất gần đang
rình rập, đổ ập xuống đầu
nàng K.
- NT tả cảnh ngụ tình, mỗi
khung cảnh TN là 1 khung
cảnh tâm trạng.
+ Cảnh từ xa đến gần, từ nhạt
đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến
động và tâm trạng từ nỗi buồn
man mác đến lo âu kinh sợ và

hãi hùng trớc dông bão của số
c/ Tâm trạng đau
buồn của Kiều đ-
ợc nhìn qua cảnh
vật:
15
Tự chọn ngữ văn 9
phận sẽ nổi lên xô đẩy, vùi
dập c/đ K. Điệp từ buồn
trông tạo âm hởng trầm buồn
và đó cũng chính là điệp khúc
của tâm trạng.
? Nêu những nét khái quát về
nghệ thuật của đoạn trích?
? Sd biện pháp nghệ thuật đó
để thể hiện nd gì?
- NT miêu tả nội tâm.
- Ngôn ngữ độc thoại.
- Nt tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
- Diễn tả tâm trạng đầy bi
kịch, tràn ngập nỗi cô đơn,
buồn tủi và nỗi niềm thơng
nhớ của K, với tấm lòng thuỷ
chung, hiếu thảo của nàng.
1/ NT: mtả nội tâm
n/vật, ngôn ngữ
độc thoại, tả cảnh
ngụ tình.
2/ Nd: Cảnh ngộ
cô đơn, buồn tủi,

tấm lòng thuỷ
chung hiếu thảo
của K.
* Củng cố - HDVN: 3
? PT nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình trong 8 câu thơ cuối?
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- C/bị: Mã Giám Sinh mua
Kiều.
Tuần 8 Tiết 8 :
Soạn ngày 30 tháng 9 năm 2006.
Dạy ngày tháng năm 2006.
Củng cố kiến thức về :
Miêu tả nội tâm trong VBTS
A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- C/ cố KT về miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong
khi kể chuyện.
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài
văn tự sự.
B/ Chuẩn bị :
GV : Đọc, nghiên cứu soạn bài.
Hớng tích hợp.
HS : Đọc trả lời câu hỏi SGK.
C/ Hoạt động của thầy và trò :
16
Tự chọn ngữ văn 9
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* HĐ1 : HD c/cố yếu tố miêu
tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Nội tâm : ở trong lòng.

I/ Miêu tả nội tâm
trong văn bản tự
sự :
- Đọc đoạn trích Kiều ở lầu
Ngng Bích.
? Tìm những câu thơ miêu tả
ngoại cảnh và những câu thơ
miêu tả tâm trạng của TK ?
- Những câu thơ miêu tả
ngoại cảnh :
+ Trớc lầu
Cát vàng .dặm kia.
+ Buồn trông
ầm ầm ghế ngồi.
- Những câu thơ miêu tả nội
tâm :
+ Bên trời .
Có khi .ng ời ôm.
- Miêu tả nội tâm là
tái hiện những ý
nghĩ, cảm xúc diễn
biến tâm trạng của
nhân vật -> xây
dựng nhân vật sinh
động.
? Dấu hiệu nào cho thấy đoạn
đầu là tả cảnh và đoạn sau là
miêu tả nội tâm ?
+ Miêu tả cảnh : tả cảnh sắc
thiên nhiên, tả vật, tả sự vật,

sự việc, tả ngoại hình nhân
vật, những cử chỉ, hành động
của nhân vật là những đối t -
ợng có thể nghe, nhìn đ ợc 1
cách trực tiếp.
+ Miêu tả nội tâm : những
rung động, những cảm xúc,
những ý nghĩ, tâm t, tình cảm
của nhân vật không thể quan
sát đợc 1 cách trực tiếp, mà
phải tởng tợng cảm nhận.
(Đoạn thơ tập trung miêu tả
những suy nghĩ của nàng K :
nghĩ thầm về thân phận cô
đơn, bơ vơ nơi đất khách,
nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà
ai chăm sóc, phụng dỡng lúc
tuổi già.)
- Miêu tả nội tâm
trực tiếp bằng cách
diến tả ý nghĩ, tình
cảm của nhân vật.
? Những câu thơ tả cảnh có mối
quan hệ nh thế nào với việc thể
hiện nội tâm nhân vật?
- Từ việc miêu tả h/c, ngoại
hình mà ngời viết cho ta thấy
đợc tâm trạng bên trong của
- Miêu tả gián tiếp:
tả nét mặt cử chỉ

trang phục, cảnh
17
Tự chọn ngữ văn 9
nhân vật. Ngợc lại từ việc
miêu tả tâm trạng, ngời đọc
hiểu đợc hình thức bên ngoài.
vật
? Theo em, các nhân vật trong
truyện dân gian (thần thoại,
truyền thuyết ) có bộc lộ rõ
miêu tả nội tâm nh các nhân vật
trong các tác phẩm văn học
hiện đại không ?
- Những tác phẩm văn học
dân gian nhìn chung không
có miêu tả nội tâm, tâm
trạng. Nhân vật trong truyện
cổ dân gian chủ yếu tự bộc lộ
mình qua hành động, sự việc,
ngôn ngữ Tính cách nhân
vật cũng đơn giản, 1 chiều,
phần lớn là nhân vật chức
năng loại nhân vật sinh ra
chỉ để làm 1 việc, thực hiện 1
chức năng nào đó.
* C/ý : Sự phân biệt giữa miêu
tả cảnh sắc thiên nhiên và miêu
tả nội tâm chỉ là tơng đối bởi
trong miêu tả thiên nhiên đã gửi
gắm t/c và trong miêu tả nội

tâm cũng có những yếu tố
ngoại cảnh đan xen. VD Buồn
trông cửa bể chiều hôm thì
khó mà phân biệt 1 cách rạch
ròi đâu là cảnh, đâu là tình đợc.
ND cũng có 1 tuyên ngôn rất
nổi tiếng : Cảnh nào cảnh
chẳng đeo sầu Ng ời buồn
cảnh có vui đâu bao giờ.
? Nhân vật là yếu tố quan trọng
nhất của tác phẩm tự sự. Để xây
dựng nhân vật nhà văn thờng
miêu tả ngoại hình và miêu tả
nội tâm. Miêu tả nội tâm nhằm
khắc hoạ chân dung tinh thần
của nhân vật tái hiện lại những
trăn trở, dằn vặt, những rung
động tinh vi trong t/c, t tởng
của nhân vật (những yếu tố này
nhiều khi không thể tái hiện đ-
ợc = miêu tả ngoại hình).Vì thế
miêu tả nội tâm có vai trò, tác
dụng vô cùng to lớn trong việc
- Đoạn trích tả tâm trạng lão
Hạc sau khi bán cậu Vàng.
18
Tự chọn ngữ văn 9
khắc hoạ đặc điểm, tính cách
nhân vật.
* HĐ2: HD luyện tập.

? Thuật lại đoạn trích Mã Giám
Sinh mua Kiều? Chú ý miêu tả
ngoại hình và hành động của
MGS, tả nội tâm TK?
- Bài 2: đóng vai nàng Kiều viết
lại đoạn văn báo ân báo oán?
- Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị
của HS.
- Cho điểm theo nhóm.
- Bổ sung.
*HĐ3: Củng cố - HDVN.
- Thế nào là miểu tả nội tâm
nhân vật trong văn bản tự sự?
- Có những cách miêu tả nội
tâm nhân vật ntn?
- Về nhà: ghi lại tâm trạng của
em sau khi để xảy ra một
chuyên mắc lỗi với bạn.(việc đó
là việc gì? diễn ra ntn, tâm
trạng của em khi gây ra việc
làm không hay đó).
- Hoạt động theo nhóm.
(nhóm1, 2)
- Chuyển thành văn xuôi (ng-
ời kể có thể ở ngôi1 hoặc
ngôi3).
- Nhóm 3,4 bài tập 2.
- Trình bày sự chuẩn bị trớc
lớp.
- Các nhóm khác nhận xét,

bổ sung.
- Rút kinh nghiêm sau bài
viết. ( phơng án giải BT ghi
trong vở bài tập).
II/Luyện tập.
- Bài tập 1.
- Bài tập 2.
Tuần 9, 10 Tiết 9, 10 :
Soạn ngày 5 tháng 10 năm 2006.
Dạy ngày tháng năm 2006.
Củng cố kiến thức về :
Văn học trung đại
A/ Mục tiêu:
ôn tập kiến thức về phần VHTĐ 1 cách có hệ thống: TG TP.
Rèn kĩ năng diễn đạt: nói viết.
B/ Chuẩn bị:
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Lập bảng hệ thống các TG TP VHTĐ:
19
Tự chọn ngữ văn 9
( HD HS lập bảng theo mẫu)
TT Tên VB TG Ng ời dịch Nội dung Nghệ thuật
1
Chuyện ngời con
gái Nam Xơng
2
Chuyện cũ trong
phú chúa Trịnh
3
Hoàng Lê nhất

thống chí (Hồi
14)
4 Truyện Kiều
5
Chị em Thuý
kiều
6 Cảnh ngày xuân
7
Kiều ở lầu Ngng
Bích
8
Mã Giám Sinh
mua Kiều
9
Lục Vân Tiên
cứu KNN
10
Lục Vân Tiên
gặp nạn
II/ Hệ thống TP theo nhân vật chủ đề:
1/ Số phận bi kịch và vẻ đẹp của ngời PN qua CNCGNX TK:
a/ Số phận bi kịch:
+ Gọi HS trả lời:
- Vũ Nơng: đau khổ, bất hạnh .
- Thuý Kiều: .
b/ Vẻ đẹp:
- Nhan sắc:
+ Vũ Nơng: t dung tốt đẹp, tính tình thuỳ mị nết na .
+ Thuý Kiều:
- Tài năng, phẩm hạnh:

+ Vũ Nơng: yêu chồng thơng con, chung thuỷ, đảm đang hiếu thảo
+ Thuý Kiều: tài sắc vẹn toàn: tài đàn, thơ, ca .
2/ Phản ánh XHPK: thối nát, chế độ nam quyền, Xh của đồng tiền
3/ Ca ngợi những nhân vật anh hùng:
- Quang Trung Nguyễn Huệ:
+ Hành động mạnh mẽ, quyết đoán.
+ Nhà lãnh đạo, chính trị, quân sự
+ Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén
+ ý chí quyết thắng, có tầm nhìn xa trông rộng.
+ Bậc kì tài trong việc dùng binh.
20
Tù chän ng÷ v¨n 9
+ LÉm liÖt trong chiÕn trËn.
- Lôc V©n Tiªn:
+ Träng nghÜa khinh tµi …
21
Tự chọn ngữ văn 9
Tuần 19 Tiết 19 :
Dạy ngày . tháng .năm
Kiểm tra : Tiếng Việt
I/ Mục tiêu cần đạt :
Hệ thống hoá kiến thức đã học trong học kì I.
Rèn luyện kĩ năng sd TV trong việc viết văn bản và giao tiếp XH.
II/ Chuẩn bị :
GV : Ra đề biểu điểm.
HS : Học bài.
III/ Hoạt động của thầy và trò :
* ổn định : 1
* HĐ1 : Kiểm tra : 40
- GV phát đề cho HS :

Đề bài:
1/ Cho 2 thành ngữ sau :
a/ Dây cà ra dây muống.
b/ Lúng búng nh ngậm hột thị.
Tìm ý nghĩa tơng ứng của 2 thành ngữ trên trong các nghĩa sau đây :
A/ Dềnh dàng, chậm chạp, rề rà.
B/ Bàn luận những vấn đề xa vời, rộng lớn, ít gắn với thực tế.
C/ Dài dòng, lôi thôi, rờm rà, chuyện nọ xọ chuyện kia mà vẫn không rõ điều muốn
nói.
D/ Lúng túng không iết tháo gỡ vớng mắc nh thế nào.
E/ Lúng túng, vụng về không biết cách xoay xở.
F/ ấp úng, không rành mạch, rõ ràng.
(a)
(b)
2/ Trong các nét nghĩa sau, nét nghĩa nào đúng với từ lịch sự dùng trong giao tiếp
A/ Có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm ứng xử do từng trải.
B/ Hiểu biết rộng do đợc đi nhiều, xem nhiều.
C/ Tỏ ra biết cách giao tiếp, làm vừa lòng ngời tiếp xúc với mình.
D/ Có thái độ nhã nhặn, lễ độ khi giao tiếp, phù hợp với các phép xã giao.
E/ Đẹp một cách sang trọng, giản dị, không cầu kì, loè loẹt.
3/ Từ lịch sự không thể dùng kết hợp với những từ nào trong các từ sau :
A/ ăn nói. B/ ăn mặc. C/ ăn uống. D/ đi.
E/ đứng. F/ con ngời. G/ chiếc bánh. H/ căn nhà.
4/ Các thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phơng châm hội thoại nào đã học :
a/ ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời :
b/ Nói ngọt lọt đến xơng :
c/ Ngời khôn nói ít làm nhiều
Không nh ngời dại nói nhiều nhàm tai
d/ Vàng thì thử lửa thử than
22

Tự chọn ngữ văn 9
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.
5/ Viết đoạn văn ngắn (nội dung tự chọn), trong đó có sử dụng ít nhất 2 phơng châm
hội thoại đã học.
* HĐ 2: Củng cố HDVN :
- Học bài làm lại bài kiểm tra.
Tuần 20 Tiết 20 :
Dạy ngày . tháng .năm
Cách làm bài nghị luận
về một sự việc, hiện tợng đời sống
I/ Mục tiêu cần đạt :
Rèn kĩ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đ/s.
II/ Chuẩn bị :
GV : Soạn bài.
HS : Học lí thuyết bài nghị lận về 1 sự việc, hiện tợng đ/s.
III/ Hoạt động của thầy và trò :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* ổn định : 1
* HĐ1 : HD củng cố kiến
thức bài NL về 1 sự việc, hiện
tợng đ/s.
? Muốn làm 1 bài văn NL về 1
sự việc, hiện tợng đ/s phải tiến
hành qua những bớc nào?
? Với kiểu bài này, bớc tìm
hiểu đề là làm công việc gì?
? Khi tìm ý, chú ý điều gì?
- Trả lời.
- Tìm hiểu ý nghĩa những sự
việc, hiện tợng đ/s để phát

hiện ra những vấn đề mọi ng-
ời quan tâm.
- Nắm vững các chi tiết cơ
bản của sự việc, hiện tợng.
- Tìm thêm 1 vài sự việc, hiện
tợng tơng tự hoặc trái ngợc.
- Phân chia vấn đề thành từng
mặt để PT, giảng giải, bày tỏ
ý kiến.
I/ Cách làm bài NL
về 1 sự việc, hiện t-
ợng đ/s :
1/ Tìm hiểu đề, tìm
ý:
23
Tự chọn ngữ văn 9
? Dàn bài của bài văn NL về 1
sự việc, hiện tợng đ/s có mấy
phần? Nội dung từng phần?
? Khi PT có đợc phép phối hợp
sd phép CM, giải thích?
? Hãy NX 4 đề bài trong SGK,
chỉ ra những điểm khác nhau
trong cách ra đề? Những sự
khác nhau đó quy định cụ thể
cách làm bài ntn?
- Tổ chức HĐ nhóm 4 nhóm
4 đề.
- Đại diện trình bày.
- 3 phần :

+ MB : Giới thiệu khái quát
sự việc, hiện tợng.
+ TB : Tóm tắt sự việc, hiện t-
ợng.
Lần lợt PT từng mặt của
vấn đề.
KL: Tổng hợp sự phân tích
rút ra kết luận
- Có thể sử dụng phép chứng
minh, giải thích, khi tổng hợp
có thể phủ định , khẳng định
khuyên răn kiến nghị
Đề 1: Chỉ nêu chung chung
nhiều tấm gơng HS nghèo vợt
khó do đó ngời viết phải tự
tìm một số tấm gơng trên báo,
các phơng tiện thông tin đại
chúng
- chú ý sd phép phân
tích, chng minh
- Đề 2: Bàn về vấn đề di hoạ
chất độc màu da cam là vấn
đề quá lớn cho nên chỉ cần
nêu 2 sự kiện ( di hoạ nặng nề
cho hàng chục vạn gia đình và
cả nớc lập quỹ giúp đỡ họ,và
yêu cầu suy nghĩ về những sự
kiện đó. Do đó ngời viết phải
tự biết hạn chế phạm vi cho
gọn. Sự việc trong đề cha cụ

thể phải tìm thêm số liệu có
tính thuyết phục cao cho cả
2sự kiện
Phải phối hợp các phơng pháp
vd tổng hợp nhiều phép lập
luận
- Đề 3: Tơng tự đề 1
phơng pháp giải thích PT
nguyên nhân, tác hại trách
nhiệm của nhiều ngời
- Đề 4 : phải nắm vững chi
tiết chính của truyện khi bàn
2/ Lập dàn bài:
II/ Luyện tập :
1/ Tìm hiểu đề, tìm
ý:
24
Tự chọn ngữ văn 9
? Cho đề bài : Trớc sự đua đòi
ăn mặc thiếu văn hoá của bạn
bè, em hãy góp 1 số ý kiến
trong buổi sinh hoạt lớp.
bạc, PT tổng hợp ý kiến , luôn
chú ý rút ra bài học xa nay.
- MB :
+ Trang phục là yêu cầu hàng
ngày không thể thiếu của con
ngời.
+ Ngày nay đ/s phát triển ng-
ời ta không chỉ mặc ấm mà

còn mặc đẹp.
+ Hiện nay còn 1 số bạn ăn
mặc thiếu văn hoá.
- TB :Nêu các hiện tợng thiếu
văn hoá trong trang phục của
1 số HS : chạy theo các mốt
loè loẹt thiếu đứng đắn không
phù hợp lúc đi học luôn theo
đuổi mốt.
+ PT tác hại : phí thời gian
học hành, tốn kém tiền bạc,
làm thay đổi nhân cách, ảnh
hởng tới thuần phong mĩ tục.
Vậy HS nên ăm mặc ntn?
- KB : mọi thời đại trang phục
đều thể hiện trình độ văn hoá
dân tộc, HS chúng ta cần góp
phần tăng vẻ đẹp văn hoá đó.
2/ Lập dàn bài :
* Củng cố HDVN :
- Chốt lại ý chính của toàn bài.
- Học bài.
Tuần 21 Tiết 21 :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×