Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ NHÂN SỰ CÔNG TY TNHH NAM THỊNH.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.02 KB, 63 trang )

Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
ĐỒ ÁN KỲ 9
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG TY TNHH NAM THỊNH
Giáo viên hướng dẫn: TS. LÊ VĂN PHÙNG
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ THÚY
Mã số : 507104039
Lớp : 507104
Khoa Công Nghệ Thông Tin 1 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
………………………………………………………………………………………….
………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
….……………………………………
……………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………
……………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………
………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………


……………………………………………………
.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………
………………………………………………
Đánh giá:…………
Khoa Công Nghệ Thông Tin 2 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Điểm:………………
Hà nội, ngày……tháng……năm……
Giáo viên hướng dẫn
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện, em đã hoàn thành đồ án.
Để hoàn thành đồ án này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy, các
cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trường Đại học Dân Lập Phương Đông đã
dạy, truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết, bổ ích và tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành tốt đồ án này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Tiến sĩ Lê Văn Phùng đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian qua.
Vì thời gian và trình độc có hạn nên bài đồ án của em không tránh khỏi những
sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các Thầy cô giáo và những ý kiến đóng
góp của bạn bè để hoàn thiện đồ án kỳ 9 của em.
Khoa Công Nghệ Thông Tin 3 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của đất nước ngành Công nghệ thông tin đã có
những bước phát triển mạnh mẽ không ngừng và tin học đã trở thành chiếc chìa khóa
dẫn đến thành công cho nhiều cá nhân trong nhiều lĩnh vực, hoạt động. Với những
ứng dụng của mình, ngành Công nghệ thông tin đã góp phần mang lại nhiều lợi ích
mà không ai có thể phủ nhận được. Đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý kinh tế, tin học

đã góp phần tạo ra sự thay đổi nhanh chóng cho bộ mặt xã hội. Nhất là khi việc tin
học hóa vào công tác quản lý là một trong những yêu cầu cần thiết đối với các doanh
nghiệp hiện nay.
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng, với tốc độ phát triển nhanh chóng có
thể gọi là bùng nổ về khoa học kỹ thuật như hiện nay thì các phương pháp quản lý thủ
công đã trở nên nghèo nàn, lạc hậu. Có rất nhiều điều bất cập trong cách quản lý này,
trước hết đó chính là sự kém cập nhật thông tin về đối tượng quản lý. Ngoài ra, việc
lưu trữ bảo quản cũng trở nên khó khăn khi số lượng thông tin là rất lớn, và dễ xảy ra
trùng lặp thông tin giữa các bộ phận quản lý. Thêm vào đó, sẽ mất rất nhiều thời gian
cho việc phân tích, thống kê thông tin phục vụ cho việc đưa ra các quyết định. Do
vậy, với mục tiêu nhằm giải quyết bài toán quản lý cho các cơ quan chức năng cũng
như các doanh nghiệp, giúp họ tiết kiệm thời gian, công sức mà vẫn đạt được hiệu quả
tốt nhất, việc xây dưng các chương trình tin học quản lý hệ thống dữ liệu đã ra đời.
Khoa Công Nghệ Thông Tin 4 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Với yêu cầu đặt ra là các chương trình mới này phải khắc phục được những
nhược điểm của hệ thống quản lý cũ, các bài toán khi đưa vào máy tính xử lý phải đạt
được kết quả ở mức tối ưu nhất, giảm được tối đa thời gian và chi phí, đem lại hiệu
quả cao nhất cho người dùng. Dữ liệu phải được tổ chức thành 1 hệ thống cơ sở dữ
liệu sao cho có thể đáp ứng mọi nhu cầu của nhiều người dùng, nhiều chương trình
ứng dụng khai thác mà dữ liệu vẫn được quản lý một cách tập trung và luôn được cập
nhật kịp thời. Mặc khác, hệ thông này cũng cần phải tiết kiệm không gian lưu trữ.
Quản lý nhân sự là một trong những công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời
gian và công sức. Chính vì vậy, tin học hóa trong lĩnh vực quản lí điểm là một yêu cầu
tất yếu. Muốn quản lý tốt cần có được các phần mềm tốt, phần mềm phải đảm bảo
được độ bảo mật cao, dễ sử dụng và nhiều tiện ích.
Qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu em nhận thấy môn “phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin “ có rất nhiều ưu điểm và thế mạnh. Do đó em quyết định chọn đề tài
"Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự" để làm đồ án.
*> Các tiêu chí được đặt ra cho đề tài này là :

• Phân tích quá trình quản lý hồ sơ thông tin của các cán bộ, công nhân
viên.
• Thiết lập được các bảng dữ liệu để phục vụ công tác quản lý.
• Lưu trữ, cập nhật, tra cứu, và kết xuất được các thông tin một cách
chính xác và đầy đủ khi cần thiết.
• Có thể từ cơ sở dữ liệu này thiết lập các báo cáo, thống kê phù hợp với
yêu cấu của đơn vị.
*> Kết cấu báo cáo này của em gồm 3 chương :
• Chương I : Khảo sát bài toán hệ thống
Trình bày cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, phân tích các biểu mẫu thu thập
được từ thực tế. Từ đó nêu lên mục đích, yêu cầu đặt ra và giới thiệu về ngôn ngữ sử
dụng để thành lập chương trình.
Khoa Công Nghệ Thông Tin 5 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
• Chương II : Phân tích hệ thống
Trình bày các sơ đồ như : sơ đồ phân cấp chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu (sơ đồ
ngữ cảnh, sơ đồ mức đỉnh, sơ đồ phân rã chức năng), sơ đồ thực thể liên kết.
• Chương III : Thiết kế hệ thống
Thiết kế Cơ sở dữ liệu logic
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý (bảng)
Giới thiệu về ngôn ngữ và hệ quản trị được sử dụng
Thiết kế đầu ra.
Chương I
KHẢO SÁT BÀI TOÁN HỆ THỐNG
(Quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Nam Thịnh)
I.Mục đích
Mục đích của bài toán là để quản lý nhân sự của một công ty hoặc của một
cửa hàng nào đó một cách hiệu quả, cung cấp thông tin cần thiết về một nhân viên hoặc
nhiều nhân viên ở một thời điểm cụ thể. Từ đó có thể đưa ra các báo cáo, thống kê giúp
cho việc quản lý thông tin một cách nhanh chóng , chính xác và mang lại hiệu quả cao.

II.Kết quả của việc khảo sát:
Công ty TNHH Nam Thịnh là Công ty Cổ phần điện tự động.
Hiện tại, công ty có một phòng ban để quản lý nhân sự, quản lý các thông
tin liên quan đến Cán Bộ Công Nhân Viên:
+> Hồ sơ nhân viên.
+> Chức vụ, Trình độ, Phòng ban công tác.
+> Tiền lương
Khoa Công Nghệ Thông Tin 6 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Cơ cấu của Công ty:
- Phòng ban lãnh đạo
+> Giám đốc
+> Phó Giám đốc
- Các phòng ban chức năng
+> Phòng quản lý nhân sự.
+> Phòng cán bộ, công nhân viên.
+> Phòng tổ chức hành chính.
+> Phòng tài chính kế toán.
Việc quản lý nhân sự ở Công ty TNHH Nam Thịnh còn làm theo cách thức thủ
công, gây ra một số nhược điểm sau:
+> Thời gian, chi phí cho tìm kiếm, lưu trữ, sửa chữa, sắp xếp
quá lớn gặp nhiều khó khăn.
+> Số lần thao tác trùng lập quá nhiều.
+> Không phát huy tính nhanh nhạy của thông tin.
Sơ đồ tổ chức của Công ty:
Khoa Công Nghệ Thông Tin 7 Trường ĐH Phương Đông
Ban lãnh đạo
Cán bộ, công
nhân viên
Phó giám đốc

QLNSTổ chức - HC Tài chính KT
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Dưới đây là một số biểu mẫu chính (đầu vào) của quản lý nhân viên:
1.Sơ yếu lý lịch nhân viên
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
2) Tên gọi khác:
3) Sinh ngày: … tháng … năm ……, Giới tính (nam, nữ):
4) Nơi sinh: Xã ……………, Huyện …………, Tỉnh
5) Quê quán: Xã …….…… , Huyện …………, Tỉnh
6) Dân tộc: ………………………………, 7) Tôn giáo:
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú:
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
Khoa Công Nghệ Thông Tin 8 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển dụng: …/…/……, Cơ quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Bậc lương:……, Hệ số:……, Ngày hưởng:…/…/……,
Phụ cấp chức vụ:……, Phụ cấp khác: ……
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Ngoại ngữ:………………………, 15.4-Tin học:

(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D ) (Trình độ A, B, C, )
16) Sở trường công tác:
17) Khen thưởng: ……………………, 18) Kỷ luật:
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao
nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khoẻ: ……, Chiều cao:…, Cân nặng:….kg, Nhóm máu:……
24) Là thương binh hạng: …./……, Là con gia đình chính sách:
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam
Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: Ngày cấp: …/…/……
26) Số sổ BHXH:
27) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Khoa Công Nghệ Thông Tin 9 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Mối
quan hệ
Họ và tên
Năm
sinh
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối
quan hệ
Họ và tên
Năm
sinh
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức
vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi

, Ngày… tháng… năm ……
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Các bảng danh mục
a. Bảng quan hệ gia đình.
STT Mã quan hệ Tên quan hệ Ghi chú
1 MaQH01 Cha
mẹ
anh cả
anh hai
2 MaQH02 Cha
Khoa Công Nghệ Thông Tin 10 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Mẹ
Chị Cả
Anh Hai

b. Bảng phòng ban
STT Mã phòng ban Tên phòng ban Số điện thoại
1 PGD Phòng Giám Đốc 0432.440.402
2 HC Phòng tổ chức hành chính 0432.440.110
3 KT Phòng kỹ thuật 0437.173.347
4 TC-KT Phòng Tài chính, kế toán 0438.996.622
5 KH Kế hoạch 0437.561.489
c. Bảng Tỉnh – thành phố
STT Tỉnh/Thành phố Mã STT Tỉnh/Thành phố Mã
1 An Giang AGI 33 Khánh Hòa KHA
2 Bà Rịa - Vũng Tàu VTB 34 Kiên Giang KGI

3 Bạc Liêu BLI 35 Kon Tum KTU
4 Bắc Kan BKA 36 Lai Châu LCA
5 Bắc Giang BGI 37 Lâm Đồng LDG
6 Bắc Ninh BNI 38 Lạng Sơn LSN
7 Bến Tre BTR 39 Lào Cai LCI
8 Bình Dương BDU 40 Long An LAN
9 Bình Định BDI 41 Nam Định NDH
10 Bình Phước BPC 42 Nghệ An NAN
11 Bình Thuận BTN 43 Ninh Bình NBI
12 Cà Mau CMU 44 Ninh Thuận NTH
13 Cao Bằng CBA 45 Phú Thọ PTH
14 Cần Thơ CTH 46 Phú Yên PYE
Khoa Công Nghệ Thông Tin 11 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
15 Đà Nẵng DNG 47 Quảng Bình QBI
16 Đắc Lắc DLA 48 Quảng Nam QNA
17 Đăk Nông DKN 49 Quảng Ngãi QNG
18 Điện Biên DBI 50 Quảng Ninh QNH
19 Đồng Nai DNA 51 Quảng Trị QTR
20 Đồng Tháp DTP 52 Sóc Trăng STG
21 Gia Lai GLA 53 Sơn La SLA
22 Hà Giang HGI 54 Tây Ninh TNI
23 Hà Nam HNA 55 Thái Bình TBH
24 Hà Nội HNO 56 Thái Nguyên TNG
25 Hà Tây HTY 57 Thanh Hóa THA
26 Hà Tĩnh HTI 58 Thừa Thiên - Huế TTH
27 Hải Dương HDU 59 Tiền Giang TGG
28 Hải Phòng HPG 60 Trà Vinh TVH
29 Hậu Giang HAG 61 Tuyên Quang TQU
30 Hòa Bình HBI 62 Vĩnh Long VLG

31 TP Hồ Chí Minh HCM 63 Vĩnh Phúc VPH
32 Hưng Yên HYE 64 Yên Bái YBA
d. Bảng dân tộc
Mã dân tộc Tên dân tộc Mã dân tộc Tên dân tộc
01 Kinh 28 Mạ
02 Tày 29 Khơ-mú
03 Thái 30 Co
04 Hoa 31 Ta-ôi
Khoa Công Nghệ Thông Tin 12 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
05 Khơ-me 32 Chơ-ro
06 Mường 33 Kháng
07 Nùng 34 Xinh-mun
08 Hmông 35 Hà Nhì
09 Dao 36 Chu-ru
10 Gia-rai 37 Lào
11 Ngái 38 La Chi
12 Ê-đê 39 La Ha
13 Ba-na 40 Phù Lá
14 Xơ-đăng 41 La Hủ
15 Sán Chay 42 Lự
16 Cơ-ho 43 Lô Lô
17 Chăm 44 Chứt
18 Sán Dìu 45 Mảng
19 Hrê 46 Pà Thẻn
20 Mnông 47 Cơ Lao
21 Ra-glai 48 Cống
22 Xtiêng 49 Bố Y
23 Bru-Vân Kiều 50 Si La
24 Thổ 51 Pu Péo

25 Giáy 52 Brâu
26 Cơ-tu 53 Ơ Đu
27 Gié-Triêng 54 Rơ-măm
55 Người nước ngoài
Khoa Công Nghệ Thông Tin 13 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
e. Bảng chức vụ
STT Mã chức vụ Tên chức vụ Phụ Cấp
1 MaCV01 Giám Đốc 2000000 đ
2 MaCV02 Phó Giám Đốc 1800000 đ
3 MaCV03 Trưởng Phòng 1000000 đ
4 MaCV04 Phó Phòng 750000 đ
5 MaCV05 Nhân Viên Văn Phòng 0 đ
6 MaCV06 Trợ Lý Phó Giám Đốc 0 đ
7 MaCV07 Bảo Vệ 0 đ
f. Bảng Trình độ
STT Mã trình độ Tên Trình độ
1 MaTD01 Cao Học
2 MaTD02 Đại Học
3 MaTD03 Cao Đẳng
4 MaTD04 Trung Học Chuyên Nghiệp
5 MaTD05 Lao Động Phổ Thông
g. Danh mục khen thưởng kỷ luật
STT SoQD NgayQD MaNV MaLoai Noi
Dung
Hình
Thức
Mức Thưởng
Phạt
Ghi

Chú
h. Danh mục loại
Khoa Công Nghệ Thông Tin 14 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
STT Mã Loại Tên loại
1 ML01 Khen Thưởng
2 Ml02 Kỷ Luật
i. Danh chuyên môn
STT Mã chuyên môn Tên chuyên môn
1 MaCM01 Kế Toán
2 MaCM02 Quản Trị Kinh Doanh
3 MaCM03 Hành Chính
4 MaCM04 Không có chuyên môn
2.Hợp đồng lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: …… – HĐLĐ
Chúng tôi:
Một bên là:
Ông (bà): ……………………………………………………………………………
Sinh năm: ………………………. Quốc tịch: ……………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Đại diện doanh nghiệp: …………………………………………………………
Một bên là:
Khoa Công Nghệ Thông Tin 15 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Ông (bà): ……………………………………………………………………………
Sinh năm: ……………………… Quốc tịch: ……………………………………….

Trình độ văn hóa: ……………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………….
Nơi cấp trú: …………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc sổ lao động) số: …………………………………
Cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động gồm những điều khoản dưới đây:
Điều 1: Ông (bà): ……………………………………………………………………
Sẽ làm việc cho: ……………………………………………………………………
Theo hình thức (ghi rõ là loại đồng không xác định thời hạn, hợp đồng có thời hạn xác
định hay hợp đồng theo mùa vụ, hay công việc).
Tại địa điểm: (Kể cả phạm vi dự kiến có sự di chuyển): ……………………………
…………………………………………………………………………………………
Phương tiện đi lại làm việc (từ nơi ở đến doanh nghiệp và ngược lại do doanh nghiệp
đảm nhiệm hay cá nhân tự lo liệu): ………………………………………………….
Chức vụ, cương vị đảm nhiệm: …………………………….………………………
Mức lương chính (ghi cả số và chữ, loại tiền): ……………………………………
…………………………………………………………………………………………
Phụ cấp gồm có: ……………………………………………………………………
Điều 2: Ông (bà): ……………………………………………………………………
Sẽ làm việc theo chế độ thời gian (bình thường, đặc biệt):…………………………
Số ngày nghỉ được hưởng lương hàng năm gồm: ……………………………………
Được cấp phát những vật dụng cần thiết để làm việc như: …………………………
…………………………………………………………………………………………
Và phải chịu trách nhiệm (hay không chịu trách nhiệm) trong việc giữ gìn, bảo quản
những tài sản đó nếu để:
+ Mất
+ Hư hỏng
Khoa Công Nghệ Thông Tin 16 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Trang bị bảo hộ khi làm việc gồm: …………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………

Điều 3: Ông (bà):
……………………………………………………………………………………
Chịu sự điều hành trực tiếp trong công việc của Ông (bà)…………………………….
(ghi rõ chức vụ người quản lý).
Ngoài ra khi cần thiết làm theo chỉ thị của Ông (bà): ………………………………
Điều 4: Ông (bà): ……………………………………………………………………
Có nghĩa vụ: …………………………………………………………………………
Điều 5: Ông (bà): ……………………………………………………………………
Có quyền: ……………………………………………………………………………
Đề nghị thỏa thuận lại một hoặc toàn bộ các nội dung đã được nêu trong bản hợp
đồng (thông qua người quản lý trực tiếp, đại diện công nhân hay đại diện tổ chức công
đoàn, trực tiếp với giám đốc).
Được hưởng (các phúc lợi) gồm: ……………………………………………………
Và được hưởng nâng lương, bồi dưỡng theo chế độ:…………………………………
Chấm dứt hợp đồng lao động khi: …………………………………………………….
Nhưng phải báo cho doanh nghiệp biết trước một thời hạn là: ……………………
Nếu không tuân theo thời hạn báo trước, ông (bà) có thể (bị yêu cầu bồi thường, cắt
giảm tiền thưởng: …………………………………………………………………….
Điều 6: Doanh nghiệp:………………………………………………………………
Có nghĩa vụ: …………………………………………………………………
Và có quyền: ……………………………………………………………………………
Điều 7: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………… cho đến ngày ……………….
Điều 8: Hợp đồng này làm thành hai bản (02):
- Một bản do Ông (bà) …………………………………………………… giữ.
- Một bản lưu giữ tại doanh nghiệp.
Lập tại: ………………………………………………………………………………
Khoa Công Nghệ Thông Tin 17 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Ngày … tháng … năm ……
Ông (bà) GIÁM ĐỐC

S
T
T
Mã nhân
viên
Họ

tên
C.v Lương
cơ bản
Số ngày
công
Hệ số
phụ
cấp
Lương Ngoài giờ Khác Tổng
cộng
Các khoản giảm trừ
Lễ tết Nghỉ
phép
Ngày
thường
Lễ,
CN
BHXH
5%
BHYT
1%
Khác Thuế
TNCN

(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Cách tính bảng lương:
- Số ngày công theo quy chế: 26
- Nhập lương cơ bản, hệ số phụ cấp, số ngày công cho từng nhân viên.
-Tính lương thời gian: ((lương cơ bản / 26)* số ngày công)
- Nếu nhân viên làm trong ngày lễ ((lương cơ bản/ 26)* số ngày lễ)
- Nếu nhân viên làm trong ngày nghỉ phép ((lương cơ bản/ 26)* số ngày nghỉ phép)
- Ngoài giờ ngày thường = (((((lương cơ bản * hệ số phụ cấp) + lương cơ bản)/26)/8)
*ngoài giờ ngày thường *1.5((số ngày công + số ngày lễ)/26)
- Ngoài giờ ngày lễ, cn = (((((lương cơ bản * hệ số phụ cấp) + lương cơ bản)/26)/8)
*ngoài giờ ngày lễ *2((số ngày công + số ngày lễ)/26)
- Tổng cộng = lương thời gian + lương lễ tết + lương nghỉ phép + ngoài giờ ngày
thường + ngoài giờ lễ tết, cn + khác.
- BHXH = lương cơ bản * 5%
- BHYT = lương cơ bản * 1%
Nếu lương tổng cộng trong khoảng 5.000.000 – 15.000.000 thì:
Thuế TNCN = (lương tổng cộng – 5.000.000)*0,10
Nếu lương tổng cộng trong khoảng 15.000.000 – 25.000.000 thì:
Thuế TNCN = (lương tổng cộng – 15.000.000)*0,20
Nếu lương tổng cộng trong khoảng 25.000.000 – 40.000.000 thì:
Thuế TNCN = (lương tổng cộng – 25.000.000)*0,30
Khoa Công Nghệ Thông Tin 18 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Nếu lương tổng cộng >40.000.000 thì:
Thuế TNCN = (lương tổng cộng – 40.000.000)*0,40
Còn được lãnh = tổng cộng – tạm ứng – BHYT – BHXH – khác – thuế TNCN
III. Yêu cầu với hệ thống:
1.Yêu cầu chung
Hệ thống phải thực hiện được các mục tiêu :
-Hệ thống phải dễ cài đặt và sử dụng.

-Cập nhật thông tin phải nhanh chóng và chính xác cao mỗi khi có sự thay đổi
về mặt nhân sự.
-Xử lý thông tin theo nhiều tiêu chí.
-Thống kê báo cáo chính xác theo định kì hoặc theo yêu cầu tại thời điểm bất
kì.
-Các tính năng phải phổ cập, thao tác đơn giản để nhiều người có thể sử dụng
được dễ dàng. Giao diện thân thiện, gần gũi với người sử dụng
-Hệ thống phải có tính an toàn, bảo mật cao.
2.Yêu cầu của hệ thống :
*Cập nhật thông tin nhân sự :
-Thêm nhân sự mới.
-Sửa thông tin nhân sự.
-Xóa thông tin nhân sự.
*Tìm kiếm thông tin nhân sự :
-Tìm kiếm thông tin nhân sự theo yêu cầu.
-In ra thông tin vừa tìm được.
*Thống kê báo cáo :
-Thông báo lương, thưởng, thu nhập.
-Báo cáo, thống kê danh sách nhân sự theo yêu cầu của người dùng.
Khoa Công Nghệ Thông Tin 19 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
*Xử lý thông tin về lương của nhân sự:
-Tạo danh sách vể lương thưởng.
-Xây dựng bảng tính lương, thưởng.
-In bảng danh sách lương, thưởng, thu nhập của nhân viên.
3.Đánh giá chung:
- Hệ thống đã đáp ứng gần như đầy đủ các yêu cầu đặt ra về quản lý nhân sự như:
Quản lý tiền lươn, quản lý nhân sự ( thêm nhân sự mới, sửa thông tin, xóa thông tin
nhân sự)
4. Sử dụng công nghệ để xây dựng hệ thống:

Để xây dựng hệ thống phần mềm quản lý nhân sự chúng ta sử dụng ngôn ngữ lập
trình C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.
Khoa Công Nghệ Thông Tin 20 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
Chương II
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. Lập ma trận phân tích.
Danh từ Xác định tác nhân ngoài hay hồ sơ dữ liệu
Nhân sự
Phòng tổ chức
Phòng ban chức năng và Ban giám đốc
Sơ yếu lý lịch
Hợp đồng lao động
Bang lương
Tác nhân ngoài
Tác nhân ngoài
Tác nhân ngoài
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dũ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Các BLD chỉ được phép sử dụng năm loại yếu tố biểu diễn sau đây:
1.Các chức năng:
Định nghĩa: Một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu ( thay đổi giá trị,
cấu trúc, vị trí của một dữ liệu, hoặc từ một số dữ liệu đã cho, tạo ra một dữ liệu mới)
Biểu diễn: Một chức năng được biểu diễn ( trong BLD) bởi một hình tròn hay
hình ôvan, bên trong có tên của chức năng đó.
Tên chức năng phải là một động từ có them bổ ngữ nếu cần, cho phép hiểu một
cách vắn tắt chức năng làm gì. Chẳng hạn:
Khoa Công Nghệ Thông Tin 21 Trường ĐH Phương Đông
Quản lý nhân

sự
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
2.Các luồng dữ liệu:
Định nghĩa: Một luồng dữ liệu là mốt tuyến truyền dẫn thông tin và hay ra một
chức năng nào đó.
Biểu diễn: Một luồng dữ liệu được vẽ trong một BLD dưới dạng một mũi tên,
trên đó ta viết tên của luồng dữ liệu.
Tên luồng dữ liệu phải là một danh từ, kèm theo tính ngữ nếu cần, cho phép
hiểu vắn tắt nội dung của dữ liệu được chuyển giao, chẳng hạn:
Tìm kiếm thông tin
3.Các kho dữ liệu:
Định nghĩa: Một kho dữ liệu là một dữ liệu ( đơn hay có cấu trúc) được lưu lại,
để có thể truy cập nhiều lần về sau.
Biểu diễn: Một kho dữ liệu được vẽ trong một BLD dưới dạng hai đoạn thẳng
nằm ngang, kẹp giữa tên của hai dữ liệu. Tên của kho dữ liệu. Tên cảu kho dữ liệu
phải là một danh từ kèm theo tính ngữ nghĩa nếu cần, cho phép hiểu vắn tắt nội dung
của dữ liệu được lưu trữ. Chẳng hạn:
Hồ sơ nhân sự
4.Các tác nhân ngoài:
Định nghĩa: Một tác nhân ngoài là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi
thông tin với hệ thống.
Biểu diễn: Tác nhân ngoài được vẽ bằng một hình chữ nhật, bên trong có tên
của tác nhân. Tên của tác nhân ngoài phải là một danh từ, cho phép hiêu vắn tắt đối
tác là ai, hoặc là gì ( người, tổ chức,….) chẳng hạn:
Khoa Công Nghệ Thông Tin 22 Trường ĐH Phương Đông
Phòng QLNS
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
II.Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống.
Biểu đồ này cung cấp một cái nhìn logic đối với hệ thống. Nó nhằm xác định mối quan
hệ giữa hệ thống và các tác nhân ngoài. Các tác nhân ngoài có thể là con người, tổ chức,

công việc mà cung cấp hay tiếp nhận thông tin từ hệ thống.
Hình 1 : Sơ đồ ngữ cảnh
Khoa Công Nghệ Thông Tin 23 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
III. Sơ đồ phân rã chức năng gộp
1. Lập bảng phân tích chức năng.
Chức năng lá Chức năng mức đỉnh Chức năng hệ thống
1.1 . Quản lý sơ yếu lý lịch
1.2 Quản lý bằng cấp chứng chỉ
1.3 Quản lý hoàn cảnh gia đình
1.4 Quản lý quá trình hoạt động
1. Quản lý hồ sơ nhân viên
Quản lý nhân sự
2.1 Quản lý thời hạn hợp đồng
2.2 Quản lý HĐLĐ
2.3 Thanh lý HĐLĐ
2. Quản lý hợp đồng
3.1. Quản lý bảo hiểm
3.1.1 Cấp sổ bảo hiểm
3.1.2 Tính bảo hiểm
3.2. Quản lý thuế thu nhập
3.2.1 Tính thuế thu nhập
3.3. Quản lý lương
3.3.1 Tăng lương
3.3.2 Tính lương
3. Quản lý lương
4.1. Quản lý khen thưởng nhân viên
4.2. Quản lý kỷ luật nhân viên
4.3. Quản lý công việc
4.3. Quản lý chức vụ

4. Quản lý quá trình
công tác
5.1. TK giới tính nhân viên
5.2. TK tình trạng hôn nhân
5.3. TK thành phần dân tộc
5.4. TK trình độ học vấn
5.5. TK trình độ chuyên môn
nghiệp vụ
5. Báo cáo thống kê
Khoa Công Nghệ Thông Tin 24 Trường ĐH Phương Đông
Sinh viên: Phạm Thị Thúy Đồ án kỳ 9
5.6. Báo cáo tiền lương
5.7. Báo cáo HĐLĐ
2. Sơ đồ phân cấp chức năng mức gộp.
Hình 2: Sơ đồ phân cấp chức năng gộp
IV. Sơ đồ phân rã chức năng chi tiết.
1. Sơ đồ mô tả các chức năng mức chi tiết.
Sơ đồ này cho ta thấy được mối quan hệ giữa các thục thể và các bảng. Từ đó xác định
được những ràng buộc về dữ liệu trong giai đoạn thiết kế cơ sở dữ liệu. Hình vẽ sơ đồ
này sẽ được minh họa sau khi thiết kế xong các thực thể trong cơ sở dữ liệu.
Khoa Công Nghệ Thông Tin 25 Trường ĐH Phương Đông

×