Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin thu tiền ở một siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.16 KB, 46 trang )

Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Lời nói đầu
Nh chúng ta đã biết việc quản lý thu tiền ở các cửa hàng nhỏ đa phần đều
quản lý một cách thủ công. Tuy nhiên đối với một siêu thị thì việc quản lý thu
tiền bằng thủ công thì rất khó khăn, vì quy mô của siêu thị rất lớn, lợng khách
hàng phải phục vụ rất cao do vậy việc áp dụng tin học vào công tác quản lý
vấn đề thu tiền ở siêu thị là rất cần thiết.
Với mục đích tìm hiểu và tiếp cận dần với các vấn đề quản lý thực tế và đa
ra một vài ý kiến của mình sau khi nghiên cứu đề tài tự chọn em đã chọn đề tài
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin thu tiền ở một siêu thị . Do năng
lực và thời gian có hạn nên không khỏi sai sót và khiếm khuyết vậy em mong
đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, các cô
Em xin trân thành cảm ơn thầy Trơng Văn Tú cùng các thầy các cô trong khoa
Tin Học Kinh Tế đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này



1
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Phần 1
Giới thiệu chung
1. Giới thiệu chung về khung cảnh đề tài
Trong thời đại ngày nay tin học hoá các công tác quản lý là một vấn đề cấp
bách nh: công tác quản lý th viện, quản lý nhân lực.... Vấn đề thu tiền
trong siêu thị cũng rất cần đợc tin học hoá vì:
Giảm đợc thời gian cho khách hàng, không để họ chờ quá lâu cho
công tác tính tiền thủ công.
Tăng độ chính xác, giảm thiểu các sai sót có thể sảy ra khi tính tiền
cho khách.
Dễ dàng kiểm soát đợc lợng hàng hoá bán ra, mua vào, lợng hàng
tồn kho...


Các sổ sách, báo cáo về tình hình bán hàng, mua hàng, doanh thu
bán hàng, chi phí mua hàng đợc đa lên cho giám đốc siêu thị một
các chính xác và kịp thời.
Rút ngắn đợc thời gian lên sổ sách, viết báo cáo, kiểm kê hàng
hoá ....
Một điều cần lu ý là muỗn sử dụng đợc hệ thống thông tin vào việc quản lý
công tác thu tiền trong siêu thị thì các nhân viên thu tiền phải biết các kỹ
năng cơ bản về tin học.
2. Nội dung thực hiện.
Thiết kế phần mềm có 3 chức năng:



2
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
2.1 Đối với chức năng quản lý thu tiền bán hàng.
Mục đích.
- Soạn thảo hoá đơn mua hàng, tính tiền hàng một cách nhanh
nhất, chính xác nhất.
- Viết báo cáo tình bán hàng gửi đến bộ phận kế toán và Giám
đốc một cách nhanh nhất.
Yêu cầu.
- Thiết kế Form Hoá đơn bán hàng theo mẫu mặc định trên màn
hình và căn cứ vào dữ liệu của bảng báo giá, hàng hoá tồn kho
để tính tiền hàng.
- Một hoá đơn có thể bao gồm nhiều mặt hàng bán, cùng hoăc
khác chủng loại hàng.
- Báo cáo hàng bán đợc liên kết với hoá đơn bán hàng.
- Mỗi hoá đơn bán hàng đều phải ghi rõ những thông tin sau: Số
hoá đơn, ngày lập hoá đơn, nhân viên lập hoá đơn, và mã hàng

hoá, tên hàng hoá, số lợng, đơn giá, và số tiền thanh toán trên 1
hoá đơn.
2.2 Nội dung thực hiện đối với phần mềm chức năng quản lý hàng hoá.
2.2.1 Nội dung thực tế quản lý kho.
Nhập kho: hàng hoá đợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau với các
chủng loại rất đa dạng. Khi hàng hoá nhập kho cần phải lập chứng từ
với các nội dung sau: Số chứng từ, mã hàng, tên hàng, mã loại, đơn
vị tính, đơn giá, thành tiền, nhà cung cấp, ngày nhập, thứ tự hàng



3
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
mua, cán bộ mua hàng ngoài ra còn có chữ ký của các bộ phận có
liên quan.
Xuất kho: Chứng từ xuất kho là hoá đơn bán hàng.
Tồn kho: Bao gồm các nội dung sau: Thời điểm(ngày, tháng, năm),
tên hàng, mã hàng, mã nhóm, số lợng tồn, đơn giá, thành tiền.
2.2.2 Yêu cầu đối với phần mềm quản lý kho
- Dễ sử dụng.
- Tra cứu nhanh.
- Khai thác dữ liệu thuận tiện, chính xác, hiệu quả cao.
Đối với liên kết sản phẩm tồn. Cơ sở liên kết dữ liệu nhập, xuất, tồn
nên sử dụng mã số theo chữ số liên tiếp (VD: 008823....) bởi vì số l-
ợng hàng hoá rất lớn(khoảng 800 loại) trong đó có khoảng 650 loại
là ổn định( ít thay đổi giữa các tháng) làm nh vậy sẽ khắc phục đợc
hiện tợng trùng mã, nhng để bảo đảm tra cứu nhanh trong quá trình
nhập, xuất hàng hoá thì cần tra cứu theo tên hàng hoá sau đó chọn
mã số quản lý(tự đặt). Vd: Khi xuất bán 1 chai dầu gội đầu Feather
200 ml(có mã số 008823) chỉ việc gọi tên, tức là đánh chữ Feather

200 ml là ta có đợc mã số 008823. để làm cơ sở cho việc trừ lợng
tồn kho khi xuất hàng, và cộng vào khi nhập hàng. Có ý kiến cho
rằng nên sử dụng ngay mã hàng hoá của nhà sản xuất để làm cơ sở
liên kết, với thực tế hiên nay đang sử dụng rất nhiều hàng hoá không
có mã, do vậy rất khó để làm điều này.
Với phần nhập kho. Chơng trình phải đảm bảo đợc:
- Xem phần hàng nhập, ngày nhập, hàng nhập từ .........
đến.........



4
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
- In ra chứng từ nhập hàng hàng ngày của từng nhà cung
cấp(để duyệt và lu trữ).
- Tổng hợp chứng từ nhập hàng ngày của từng nhà cung cấp,
từng loại sản phẩm.
3. Thời gian thực hiện.
Thời gian thực hiện từ 28/8/2002 đến 25/8/2002.



5
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Phần 2
Quá trình phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin thu tiền bán hàng tại siêu thị 1E
trờng chinh
I. Quá trình phân tích.
I.1 Giai đoạn 1: Thiết kế khả thi sơ bộ

I.1.1 Tên dự án: Xây dựng hệ thống thông tin thu tiền bán hàng tại siêu
thị
I.1.2 Cơ quan yêu cầu: Giám đốc siêu thị Vũ Đình Chiến.
I.1.3 Mô tả dự án:
Siêu thị 1E Trờng Chinh đợc thành lập ngày 22/11/2000 vơí khuôn
viên rộng 500 m
2
1 căn nhà 4 tầng rộng 300 m
2
đợc đa vào khai thác.
Có hơn 700 hàng hoá khác nhau đợc chia làm 11 nhóm:
- (01) Quần áo.
- (02) Dầy dép, cặp , túi sách.
- (03) Đồ trang sức.
- (04) Đồ chơi trẻ em.
- (05) Dụng cụ gia đình.
- (06) Hàng mĩ phẩm.
- (07) Các loại thực phẩm khô.
- (08) Các loại thực phẩm tơi sồng.



6
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
- (09) Đồ dùng học sinh.
- (10) Đồ trang trí.
- (11) Các hàng hoá tạp phẩm khác.
Sơ đồ bố trí hàng hoá trong siêu thị.
Tầng 1: Chứa các loại hàng hoá thực phẩm tơi và khô (thuộc
nhóm hàng 07 và 08).

Tầng 2: Chứa các nhóm hàng (03,04,05,06,09,11).
Tầng 3: Chứa các nhóm hàng(01,02,10).
Tầng 4: Là phòng giải trí với nhiều trò chơi điện tử hiện đại.
Hiện tại sau khi mới thành lập và đi vào hoạt động các nhân viên tính tiền
dựa vào phần mềm mua lại của một siêu thị khác, do vậy nó không phù hợp
với môi trờng làm việc ở đây , thờng xuyên bị mộit số lỗi về phơng pháp
tính tiền, tính tiền sai, do vậy tạo phản ứng không tốt từ phía khách hàng.
Sơ đồ DFD



7
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
I.1.4 Giải pháp.
Tin học hoá cả 4 khối xử lý.
Phần cứng: 7 máy PC đợc kết nối thành mạng cục bộ (LAN), không
có máy chủ, 1 máy in.
Phần mềm: Hệ điều hành Windows ME, MS Office2000 và một số
phần mềm ứng dụng nhỏ khác nh( Font chữ ABC, một số trò chơi
giải trí nhỏ.....)
Tổng sỗ kinh phí
- 7 máy PC (mỗi máy 8 triệu ) 56 triệu.
- 1 máy in 4 triệu.
- Phần mềm 10 triệu.



8
Khách hàng
1.0

lập hoá đơn,
xử lý thu tiền
2.0
Ghi chép
vào thẻ
kho
3.0
Nhập hàng
4.0
Tổng hợp
thu, chi
Hàng đã
chọn
Hoá đơn thu tiền
Phiếu xuất
Nhà cung cấp
Phiếu thu
tiền
Phiếu chi
Phiếu
nhập
HD
nhập
Phiếu chi
tiền
Giám Đốc
Báo cáo thu,
chi
Bc Bán hàng
Bc tồn kho

Bc mua hàng
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
- Đào tạo 1 triệu.
- Quản lý 1 triệu.
Tổng số chi phí phải chi ra 72 triệu.
Thời gian thch hiện giai đoạn 1 từ 01/9/2002 đến 08/9/2002.
I.2 Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết
I.2.1 Đội ngũ cán bộ phân tích:
- 2 phân tích viên:(Trần Văn Sung và Phạm Đăng Thành)
- 1 cán bộ quản lý siêu thị: Nhân viên Phạm Thanh Phơng.
Xác định các phơng pháp thu thập thông tin.
- Phỏng vấn
1- Giám đốc siêu thị: Vũ Đình Chiến.
2- Nhân viên kế toán: Phạm Thu Hơng.
3- Nhân viên bán hàng: Nguyễn Thu Trang.
4- Nhân viên phụ trách nhập hàng: Phạm Đăng Thịnh.
5- Nhân viên quản lý kho: Lê Văn Hạnh
6- Khách hàng mua hàng.
- Quan sát việc thu tiền khi bán hàng.
- Nghiên cứu tài liệu, với các tài liệu:
1- Hoá đơn nhập, xuất hàng hoá.
2- Phiếu thu, chi tiền.
3- Danh mục hàng hoá.
4- Các báo cáo tài chính có liên quan.



9
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
5- Các dự án phát triển siêu thị trong tơng lai.

Thời gian thực hiện từ 08/9/2002 đến 18/9/2002.
I.2.2 Môi trờng hệ thống.
Môi trờng ngoài
1- Hoạt động trong lĩnh vực thơng mại.
2- Trong giai đoạn hiện nay vấn đề văn minh trong mua sắm ngày
càng đợc nâng cao, do vậy việc các siêu thị lần lợt ra đời phản
ánh một cách tích cực vấn đề an toàn và văn minh trong việc mua
sắm hàng hoá.
Môi trờng trong hệ thống:
1- Nhiệm vụ của siêu thị là cung cấp hàng hoá phục vụ ngời tiêu
dùng một cách văn minh nhất, lịch sự nhất đáp ứng tối đa nhu
cầu của khách hàng trong điều kiện có thể. Và tạo ra sự an toàn
khi mua sắm.
2- Siêu thị 1E Trờng Chinh mới đợc xây dựng và đi vào hoạt động
tháng 11/2001, do vậy mục tiêu của ban lãnh đạo siêu thị là sẽ
mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang các lĩnh vực khác nữa nh điệ
tử, điện máy... không những vậy họ còn đa ra chính sách nhằm
phục vụ tốt hơn nữa đối với nhu cầu của khách hàng.
3- Siêu thị có 20 cán bộ công nhân viên trong đó: 1 Giám đốc, 1 kế
toán, 5 nhân viên thu tiền (làm việc theo ca), 5 nhân viên bảo vệ
và 7 nhân viên phụ trách việc khuân vác và xắp xếp hàng hoá
trong siêu thị, 1 nhân vên phụ trách vấn đề quản lý hàng tồn kho.
Tiến hành phỏng vấn.
1- Phỏng vấn nhân viên bán hàng.



10
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Họ và tên: Nguyễn Thu Trang. Đích

Nguồn thông tin vào Chức vụ: Nhân viên thu tiền bán hàng thông tin ra
2- Phỏng vấn nhân viên quản lý kho
Họ và tên: Lê Văn Hạnh . Đích
Nguồn thông tin vào Chức vụ: Nhân viên quản lý kho thông tin ra
3- Phỏng vấn nhân viên kế toán



11
Khách hàng
Lập hoá đơn, xử
lý thu tiền
Hàng hoá
đã chọn
Hoá đơn
bán hàng
Phiếu
xuất
Phiếu thu
tiền
Bc bán
hàng
Nv quản lý
kho
Nv Kế toán
Hồ sơ
hàng
bán
Lập báo cáo bán hàng
Giàm Đốc

Nv bán hàng
Ghi chép vào thẻ
kho
Danh sách
hàng tồn
Bc tồn
kho
Nv kế toán
Thẻ kho
Lập báo cáo hàng tồn
kho
Giàm Đốc
Phiếu
xuất
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Họ và tên: Phạm Thu Hơng Đích
Nguồn thông tin vào Chức vụ: Nhân viên quản lý kho thông tin ra

4- Phỏng vấn nhân viên mua hàng
Họ và tên: Phạm Đăng Thịnh Đích
Nguồn thông tin vào Chức vụ: Nhân viên mua hàng thông tin ra



12
Nv bán hàng
Tổng hợp thu, chi
Bc thu,
chi
Sổ thu

chi
Lập báo cáo thu chi
Giàm Đốc
Phiếu
chi
Phiếu thu
tiền
Nv mua hàng
Nhà cung cấp
Xử lý chi tiền
mua hàng
Phiếu chi
Bc hàng
mua
Nv kế toán
Sổ
mua
Lập báo cáo hàng mua Giàm Đốc
Hoá đơn
mua hàng
Trả tiền mua
hàng
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Sơ đồ DFD chi tiết
Phích vấn đề:
Vấn đề Nguyên nhân Mục tiêu Giải pháp
1 việc tính tiền
cho khách còn
có sự nhầm lẫn,
khiến khách

hàng không hài
lòng và phàn
1. do công tác
tính toán còn
mang nhiều tính
thủ công, giá bán
hàng hoá không
đợc lu trữ, do vậy
1. 98% số hoá
đơn đợc tính tiền
một cách chính
xác và nhanh
chóng để phục vụ
khách hàng.
1. tiến hành tự
động hoá một số
công đoạn nh: chỉ
nhập mã hàng còn
tên hàng, giá bán
đợc tự đọng in ra,



13
Khách hàng
1.0
lập hoá đơn,
xử lý thu tiền
2.0
Ghi chép

vào thẻ
kho
3.0
Nhập hàng
4.1
Tổng hợp
doanh thu
bán hàng
Hàng đã
chọn
Hoá đơn thu tiền
Phiếu xuất
Nhà cung
cấp
Phiếu thu
tiền
Phiếu chi
Phiếu
nhập
HD
nhập
Phiếu chi
tiền
Giám Đốc
Báo cáo
doanh thu
bán hàng
Bc Bán hàng
Bc tồn kho
Bc mua hàng

4.2
tổng hợp
chi phí mua
hàng
Bc chi phí mua
hàng
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
nàn rất nhiều.
2. vấn đề quản
lý hàng tồn kho
rất khó khăn, có
khi hàng trong
kho hết mà thủ
kho lại báo là
còn
kiểm tra rất khó.
2. hàng tồn kho
vẫn đợc kiểm soát
bằng phơng pháp
thủ công, do vậy
vấn đề kiểm tra l-
ợng hàng tồn còn
hay hết rất khó
khăn và hay sảy
ra lầm lẫn
2. kiểm soát hàng
tồn kho bằng máy
tính do vậy rễ
dàng kiểm tra l-
ợng hàng tồn kho.

và giá bán nhân
với số lợng để
tính ra đợc số tiền
mà khách phải trả
cho lợng hàng
hoá mà khách
mua.
2. tạo ra lợng
hàng hoá tồn kho
min, max để dễ
dàng kiểm soát đ-
ợc hàng hoá tông
kho, không lo nhỡ
hàng
Khả thi hệ thống mới
- 7 máy PC (mỗi máy 8 triệu ) 56 triệu.
- 1 máy in 4 triệu.
- Phần mềm 10 triệu.
- Đào tạo 1 triệu.
- Quản lý 1 triệu.
Tổng số chi phí phải chi ra 72 triệu.
Thời gian thch hiện giai đoạn 12 từ 08/9/2002 đến 188/9/2002.
I.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu Logic tử các thông tin ra



14
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
I.3.1 Danh sách các thông tin đầu ra.
Thông tin đầu ra đợc lấy từ 2 nguồn chính là: Hoá đơn bán hàng khi xuất

hàng và hoá đơn mua hàng khi nhập hàng
Từ đầu ra Hoá đơn bán hàng ta lập danh sách các thuộc tính:
- mã hoá đơn
- mã khách hàng
- địa chỉ khách hàng
- số tài khoản
- phơng thức thanh toán
- ngời bán
- ngày bán.
- số thứ tự hàng bán.(R)
- mã hàng.(R)
- đơn vị tính.(R)
- đơn giá xuất.(R)
- Số lợng.(R)
- Thành tiền.(S)
- Thuế VAT(S)
- Triết khấu.(S)
- Tổng số tiền.(S)
- Tổng số tiền bằng chữ(S)
Ký hiệu (R) là đánh dấu thuộc tính lặp, (S) là thuộc tính thứ sinh



15
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Tiến hành chuẩn hoá mức 1:
Loại bỏ các thuộc tính lặp trong danh sách, và đa các thuộc tính lặp (R)
thành danh sách con. Do vậy sau khi chuẩn hoá mức 1 các thuộc tính
của hoá đơn bán hàng trên đợc tách ra thành 2 danh sách nh sau:
Hoá đơn bán hàng.

- mã hoá đơn
- mã khách hàng
- địa chỉ khách hàng
- số tài khoản
- phơng thức thanh toán
- ngời bán.
- ngày bán.
Hàng bán.
- mã hoá đơn
- Thứ tự hàng
- Mã hàng
- Tên hàng
- đơn vị tính
- đơn giá
- số lợng
Tiến hành chuẩn hoá mức 2 :



16
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Chuẩn hoá mức 2 quy định: Trong 1 danh sách mỗi thuộc tính phải phụ
thuộc hàm vào toàn bộ khoá chứ không chỉ phụ thuộc hàm vào một
phần của khoá. Nếu có sự phụ thuộc nh vậy phải tách những thuộc tính
phụ thuộc vào bộ phận của khoá thành một danh sách con mới.
Sau khi chuẩn hoá mức 2 danh sách các thuộc tính
Hoá đơn bán hàng.
- Số hoá đơn
- Mã khách hàng
- địa chỉ khách hàng

- số tài khoản
- phơng thức thanh toán
- ngày bán
- ngời bán
Hàng bán.
- số hoá đơn
- mã hàng
- số lợng
Hàng hoá.
- mã hàng
- tên hàng
- đơn vị tính



17
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
- đơn giá xuất
Tiến hành chuẩn hoá mức 3:
Chuẩn hoá mức 3 quy định, trong một danh sách không đợc phép có sự
phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Do vậy sau khi chuẩn hoá mức 3
ta có các danh sách thuộc tính của Hoá đơn bán hàng nh sau
Hoá đơn bán hàng.
- Mã hoá đơn
- Mã khách hàng.
- Phơng thức thanh toán
- Ngời bán
- Ngày bán.
Hàng bán.
- Mã hoá đơn.

- Thứ tự hàng
- Mã hàng
- Số lợng
Hàng hoá.
- Mã hàng
- Tên hàng.
- đơn vị tính.
- Đơn giá xuất.



18
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Khách hàng.
- Mã khách hàng
- địa chỉ khách hàng.
- Số tài khoản.
Từ đầu ra Hoá đơn mua hàng ta lập đợc danh sách các thuộc tính
- Mã hoá đơn
- Mã nhà cung cấp.
- Ngày nhập
- Nân viên nhập hàng.
- Thứ tự hàng nhập (R)
- Mã hàng. (R)
- Tên hàng.(R)
- đơn vị tính.(R)
- Số lợng.(R)
- đơn giá nhập.(R)
- Thành tiền.(S)
- Thuế VAT (S)

- Triết khấu.(S)
- Tổng số tiền.(S)
- Tổng số tiền bằng chữ (S)



19
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Ký hiệu (R) là đánh dầu thuộc tính lặp, (S) là thuộc tính thứ sinh
Sau khi chuẩn hoá qua 3 bớc ta đợc danh sách các thuộc tính của Hoá đơn
mua hàng nh sau.
Hoá đơn mua hàng.
- Mã hoá đơn
- Mã nhà cung cấp
- Ngày lập hoá đơn
- Nhân viên nhập
Hàng nhập.
- Mã hoá đơn
- Thứ tự hàng nhập
- Mã hàng
- Số lợng
Hàng hoá.
- Mã hàng
- Tên hàng.
- đơn vị tính.
- Đơn giá nhập.
Nhà cung cấp.
- Mã khách hàng
- địa chỉ khách hàng.
- Sốtài khoản




20
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Sau khi xem xét và phân tích các thông tin đầu ra trên ta thiết lập đợc sơ đồ
cấu trúc dữ liệu sau:
Mã khách hàng địa chỉ Số tài khoản
Mã hoá đơn Mã hàng Số lợng
Tên hàng Mã hàng đơn vị tính Giá xuất Giá nhập
Mã hoá đơn Mã hàng Số lợng
Mã nhà CC Địa chỉ Số tài khoản
Mã hoá đơn Mã nhà CC Phơng thức thanh toán Ngày nhập Mã NV nhập
Tên nhân viên Địa chỉ Chức cụ Mã nhân viên
II. Phần thiết kế chơng trình
II.1Công cụ thiết kế cơ sở dữ liệu.



Mã hoá đơn Mã khách hàng Phơng thức thanh toán Ngày xuất Mã NV xuất
21
Hoá đơn bán hàng
Khách hàng
Hàng bán
Hàng hoá
Hàng mua
Nhà cung cấp
Hoá đơn mua hàng
Nhân viên
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A

Công cụ thiết kế chơng trình Quản lý việc thu tiền tại siêu thị . Dùng
công cụ hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2000 kết hợp với
Microsoft Visual Basic for Application thiết kế chơng trình.
II.1.1 Giới thiệu sơ lợc về công cụ thiết kế Microsoft Access
Ms Access 2000 là một trong những bộ chơng trình quan trọng nhất
thuộc tổ hợp chơng trình Microsoft Office Professional 2000 do hãng
phần mềm Microsoft Cooperation sản xuất, nó hoạt động trong môi tr-
ờng Windows 98 hay 2000.
Để tạo cơ một sở dữ liệu(CSDL) ta có 2 phơng pháp
Bạn có thể tạo một CSDL rỗng rồi sau đó bổ sung dần các
bảng, mẫu ,các báo cáo và các đối tợng khác.
Dùng Database Wizard để lấy các đối tợng theo CSDL có sẵn.
Các đối tợng của Access ngoài bảng dữ liệu, còn có các đối tợng
khác nh: các lệnh truy vấn, các Form, các báo cáo (Report), macro,
module.
II.1.2 Giới thiệu sơ lợc về Visual Basic for Application.
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình có thể dùng cho MS Access. Ta dùng
Visual Basic tơng tự nh dùng các macro để liên kết các đối tợng trong
một ứng dụng vơí nhau thành một thể thống nhất.
Cách kiểm tra điều kiệ và tổ chức chu trình trong Visual Basic
- Lệnh IF
Dạng lệnh
If điềukiện then
Nhóm lệnh 1



22
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
[ElseIf điều kiện then

[Nhóm lệnh 2]]
....................
[Else
[Nhóm lệnh n]]
End If
- Lệnh Select Case
Dạng lệnh:
Select Case <biểu thức >
[Case Danh sách biểu thức 1]
[Nhóm lệnh 1]
[Case Danh sách biểu thức 2]
[Nhóm lệnh 2].......
[Case Else]
[Nhóm lệnh n]
End Select
- Lệnh Do ... Loop
Lệnh Do .... loop có 4 dạng lệnh



23
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
Dạng 1: Dạng 2: Dạng 3: Dạng 4:
Do while <đk>
Nhóm lệnh
Loop
Do
Nhóm lệnh
Loop While <dk>
Do until <đk>

Nhóm lệnh
Loop
Do
Nhóm lệnh
Loop Until <đk>
- Lệnh For.. Next
Dạng lệnh:
For b = btsh1 To btsh2 [Step btsh3]
Nhóm lệnh.
Next [b]
b là 1 biến nào đó. btsh1, btsh2 và btsh 3 đều là các biểu thức số
học
- Lệnh For Each ... Next
Dạng lệnh:
For Each Pt In Th
Nhóm lệnh.
Next [Pt]
Pt là 1 biến còn Th là 1 tập hợp các đối tợng
II.2Thiết kế Hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu gồm có 8 bảng chính là Hoá đơn bán hàng, Hàng bán,
Khách hàng, Hàng hoá , Nhóm hàng, Hoá đơn mua hàng, Hàng



24
Đề án chuyên ngành SV Trần Văn Sung Tin 41A
mua, Nhà cung cấp và Nhân viên các tệp đợc thiết kế và có mối liên
hệ sau:
2.2.1 Form màn hình chính
Có thực đơn gồm 5 trình đơn Hệ thống, Bán hàng, Mua hàng, Báo

cáo, và Giúp đỡ
Trong trình đơn Hệ thống có các mục sau Danh mục nhóm
hàng hoá, Danh mục hàng hoá, Danh mục khách hàng,
Danh mục nhà cung cấp và Thoát khi chọn các mục đó sẽ



25

×