Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án địa lí lớp 6 ( Cả năm theo chuẩn )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.9 KB, 97 trang )

GA Địa Lí lớp 6
Tuần 1 : Ngày soạn : 20/ 08/ 10
Tiết 1 : Ngày dạy :
BÀI MỞ ĐẦU.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nắm được nội dung của môn địa lí ở lớp 6
- Biết cách học môn địa lí như thế nào
2. Kỹ năng:
- Giúp HS rèn luyện tiếp xúc vơi kiến thức địa lí thông qua kênh chữ và kênh hình
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- sách giáo khoa, giáo án.
2. Học sinh:.
Sách giáo khoa, Chuẩn bị bài trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Không .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
GV yêu cầu HS đọc phần mở
đầu trang 3
GV : VD sau khi học xong
bài 7, 18 các em sẽ hiểu được
tại sao lại có ngày, đêm,
nắng, mưa
CH : Nội dung của môn địa lí
6 đề cập tới những vấn đề gì?

CH : Ngoài những vấn đề đã


nêu còn đề cập tới vấn đề nào
khác?

GV yêu cầu HS đọc bài
CH : Học địa lí như thế nào?
-HS đọc bài
-Môi trường sống, các
thành phầp Tự nhiên
- Môn địa lí không chỉ
cung cấp kiến thức cho
học sinh mà còn rèn
những kĩ năng về bản đồ
Từ đó vận dụng vào thưc
tiễn.
-HS đọc bài
- Sự vật hiện tượng địa lí
không phải lúc nào cũng
xảy ra trước mắt chúng ta
1. Nội dung môn địa lí ở
lớp 6:
- Trái Đất môi trường sống
của con người.
- Các thành phần cấu tạo
nên Trái Đất.
- Nội dung về bản đồ.
2. Cần học tốt môn địa lí
như thế nào?
1
GA Địa Lí lớp 6
CH : Để học tốt môn địa lí

chúng ta cần phải làm gì?
vì vậy chúng ta phải quan
sát chúng trên tranh ảnh,
hình vẽ và nhất là trên bản
đồ.
-Cần phải biết liên hệ
những điều đã học với
thực tế, quan sát những sự
vật hiện tượng địa lí xảy ra
xung quanh mình để tìm
cách giải thích chúng.
- Cần phải biết liên hệ
những điều đã học với thực
tế quan sát những sự vật
hiện tượng địa lí xảy ra
xung quanh mình để tìm
cách giải thích chúng.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố :
* Môn địa lí lớp 6 giúp hiểu biết những vấn đề gì: Chọn ý đúng sai:
a. Trái Đất môi trường sống của con người. Đ
b. Các thành phần cấu tạo nên Trái Đất. Đ
c. Nội dung về bản đồ. Đ
d. Tự nhiên các châu lục S
*CH : Cần học tốt môn địa lí như thế nào?
- Cần phải biết liên hệ những điều đã học với thực tế quan sát những sự vật hiện tượng
địa lí xảy ra xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng.
2. Dặn dò :
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Vị trí hình dạng kích thước của Trái Đất.

- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
T
2
kí duyệt
Ngày : 23/ 08 / 10
Nguyễn Thị Hà
2
GA Địa Lí lớp 6
Tuần 2 : Ngày soạn : 20/ 08/ 10
Tiết 2 : Ngày dạy : 02/ 09/ 10
Bài 1: VỊ TRÍ HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được vị trí và tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, biết một số đặc
điểm của Trái Đất.
- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc,
2. Kỹ năng : Xác định đường kinh tuyến, vĩ tuyến, xác định vị trí của Trái đất, xác định
nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ. Trái Đất.
2. Học sinh:
- Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
CH 1 : Môn địa lí ở lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì ?
CH2 : Để học tốt môn địa lí các em cần làm ntn ?
3. Dạy bài :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
GV : giới thiệu về hệ MT.
HMT được hình thành từ vô số
đám mây…
GV : Quan sát hình các hành
tinh trong hệ Mặt Trời.
GV: Nicôlai Côpecníc là
người đầu tiên tìm ra hệ Mặt
Trời (1473 – 1543 ). Hệ Mặt
Trời là một bộ phận của hệ
ngân hà.
CH: Hãy kể tên 8 hành tinh
trong hệ Mặt Trời? Trái Đất ở
vị trí thứ mấy?
GV: Thời cổ đại bẳng mắt
thường quan sát được 5 hành
tinh ( Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc,
Thổ)
+ 1781 Thiên Vương quan sát
bằng kính thiên văn.
+ 1846 Sao Hải Vương.
+ 1930 Sao Diêm Vương.
CH :Trái Đất ở vị trí thứ 3 có ý
nghĩa gì? Nếu Trái đất ở vị trí
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS QS H1 trả lời
- Ý nghĩa: Đây là một
trong những điều kiện rất

1. Vị trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời
- Trái Đất nằm ở vị trí
thứ 3 theo thứ tự xa dần
Mặt Trời.
3
GA Địa Lí lớp 6
sao Kim, sao Hoả thì sao?
GV : Quan sát quả địa cầu.
CH : Trái Đất có dạng hình gì?
CH : Độ dài bán kính và đường
xích đạo cùa Trái Đất như thế
nào?
- GV : Trái Đất tự quay quanh
1 trục tưởng tượng gọi là địa
trục, điạ trục tiếp xúc với bề
mặt đất ở 2 điểm – 2 địa cực.
GV : Quan sát đường kinh
tuyến, vĩ tuyến.
- GV : Chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm
trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Những đường nối
liền 2 điểm cực Bắc, cực Nam
trên bề mặt quả địa cầu là
những đường gì? Nếu cách 1
độ vẽ 1 đường này thì quanh
quả địa cầu sẽ vẽ được bao
nhiêu đường?

* Nhóm 2: Những vòng tròn
trên quả địa cầu vuông góc với
đường kinh tuyến là những
đường gì? Nếu cách tâm 1
0
vẽ
1 đường thì từ cực Bắc – cực
Nam sẽ vẽ được bao nhiêu
đường?

- GV : - 180 vĩ tuyến.
- GV: Trên thực tế không có
đường kinh tuyến và vĩ tuyến
thực mà người ta qui ước như
vậy.
CH : Xác định đường kinh
tuyến gốc, và vĩ tuyến gốc?

quan trọng để góp phầp
Trái Đất là hành tinh duy
nhất có sự sống trong
HMT.
- Trái Đất – Mặt Trời:
150 triệu Km đủ để nước
tồn tại ở thể lỏng.
- Quan sát hình 2 ( Kích
thước của Trái Đất).
- Bán kính 6370 Km.
- Đường xích đạo 40.076
Km.

- Đường kinh tuyến
- Các đường vĩ tuyến
vuông góc với các đường
kinh tuyến
- Đường kinh tuyến gốc
đánh số 0
0
là đường đi qua
đài thiên văn Grinuyt thủ
đô Anh.
- Đường vĩ tuyến gốc là
đường lớn nhất đánh số 0
0
còn gọi là đường xích đạo.
- Để căn cứ tính trị số kinh
tuyến khác.
- 180
0
.
- Từ 0
0
– 179
0
phía Tây là
2. Hình dạng, kích
thước của Trái Đất và
hệ thống kinh, vĩ tuyến
+ Hình dạng – kích
thuớc Trái Đất:
- Có dạng hình cầu.

- Kích thước lớn diện
tích 510 triệu Km
2
.
+ Hệ thống kinh tuyến,
vĩ tuyến:
- Đường kinh tuyến nối
liền hai điểm cực B và N
trên bề mặt quả Địa cầu
- Vĩ tuyến: Vòng tròn
trên bề mặt địa cầu và
vuông góc với kinh
tuyến
- Kinh tuyến gốc: Kinh
tuyến số 0
o

- Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến
số 0
o
( XĐ )
- Kinh tuyến Đông:
Những kinh tuyến nằm
bên phải kinh tuyến gốc.
4
GA Địa Lí lớp 6
CH : Tại sao phải chọn đường
kinh tuyến gốc?

CH : Tại sao chọn đường vĩ

tuyến gốc?

CH : Việt Nam nằm trong ½
cầu nào? Bán cầu Đông hay
Tây?

CH : Đường kinh tuyến và vĩ
tuyến có tác dụng gì?
bán cầu Tây; ngược lại là
bán cầu Đông.
- Là ranh giới phân chia ½
cầu Bắc và ½ cầu Nam
- ½ cầu Bắc.
- Bán cầu Đông.
- Xác định các đường kinh
vĩ tuyến.
- Kinh tuyến Tây: Nằm
bên trái kinh tuyến gốc
- Vĩ tuyến Bắc: Từ xích
đạo đến cực Bắc
- Vĩ tuyến Nam từ XĐ
đến cực Nam
- Nửa cầu Đông: Nằm ở
phía bên phải kinh tuyến
20
o
T- 160
o
Đ ( Á,Â, ph,
ĐD)

- Nửa cầu tây: nằm bên
trái vòng kinh tuyến
20
o
T- 160
o
Đ ( CM )
- Nửa cầu Bắc: Từ xích
đạo đến cực Bắc
- Nửa cầu Nam: từ XĐ
đến cực Nam
IV .Củng cố, dặn dò :
1. Củng cố :
-Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
-Hình dạng kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh tuyến vĩ tuyến.
2. Dặn dò :
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Bản đồ – Cách vẽ bản đồ.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
T
2
kí duyệt
Ngày : 30/ 08 / 10
Tạ Đình Tài
5
GA Địa Lí lớp 6
Tuần 3 : Ngày soạn : 04/ 09/ 10
Tiết 3 : Ngày dạy : 08/ 09/ 10
Bài 2: BẢN ĐỒ. CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:
-Học sinh trình bày được khái niệm bản đồ và một cài đặc điểm của bản đồ được vẽ
theo các phép chiếu đồ khác nhau. Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
2. Kỹ năng:
Kĩ năng vẽ bản đồ, đọc bản đồ
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
-Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, quả địa cầu.
2. Học sinh:
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
III . Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: .
2. Kiểm tra bài cũ :
-CH : Nêu kích thước hình dạng của Trái Đất?
-CH : Vị trí của Trái Đất thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- GV : Giới thiệu một số bản
đồ
CH : Bản đồ là gì?

- GV : dùng quả địa cầu, bản
đồ tự nhiên thế giới xác định
hình dạng vị trí các châu lục
trên bản đồ.
CH : Em hãy tìm điểm giống
và khác nhau về hình dạng
các lục địa trên bản đồ và quả
địa cầu?
CH : Vẽ bản đồ là làm các

công việc gì?
CH : Quan sát hình 4 ( Bề
mặt địa cầu dàn phẳng); H 5 (
quan sát số 1 và 2). Nhận xét?
- GV * Khi dàn mặt cong
thành mặt phẳng bản đồ phải
điều chỉnh nên có sai số.
- Bản đồ là hình thu nhỏ
của vùng đất hay toàn bộ

- Giống: Là hình ảnh thu
nhỏ của thế giới.
- Khác: Bản đồ thể hiện
trên mặt phẳng

-Quả địa cầu vẽ mặt cong.
- Đảo Grơnlen số 1to gần
1. Vẽ bản đồ là biểu hiện
mặt cong hình cầu của
Trái Đất lên mặt phẳng
của giấy:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
trên mặt phẳng của giấy,
tương đối chính xác về một
khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất
- Vẽ bản đồ là chuyển mặt
cong của Trái Đất ra mặt
phẳng của giấy
6

GA Địa Lí lớp 6
* Phương pháp chiếu
Mecato các đường kinh
tuyến, vĩ tuyến là những
đường thẳng song song nên
càng gần 2 cực sai lệch càng
lớn do đó Grơnlen gần cực
Bắc còn Nam Mĩ gần xích
đạo.
CH : Hãy nhận xét sự khác
nhau về hình dạng các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản đồ
H5, H6, H7 ? Tại sao có sự
khác nhau này?
CH : Tại sao các nhà hàng hải
chọn bản đồ có đường kinh
tuyến, vĩ tuyến là đường
thẳng?

- GV : Cho học sinh đọc sách
p2 sách giáo khoa.
CH : Khi vẽ một bản đồ ta
cần làm những việc gì?

- GV : Giới thiệu về ảnh hàng
khơng và ảnh vệ tinh.
CH : Bản đồ có vai trò như
thế nào trong dạy và học địa
lí?


bằng lục địa Nam Mĩ số 2
trong khi đó Grơnlen = 1/9
Nam Mĩ.
- H5 đường kinh tuyến, vĩ
tuyến thẳng.
- H6, H7 đường kinh
tuyến chụm ở cực vì khi
chuyển từ mặt cong thành
mặt phẳng xẽ có sự sai số
nhất định.
- Vỉ bản đồ vẽ theo
phương pháp Mecato (H5)
thí bao giờ phương pháp
cũng chính xác.
-HS đọc bài
- Thu thập thơng tin
- Lựa chọn kí hiệu
- Cung cấp khái niệm
chính xác về vị trí, sự
phân bố đối tượng, hiện
tượng địa lí tự nhiên, kinh
tế, xã hội ở các vùng đất
khác nhau.
2. Thu thập thơng tin và
dùng các kí hiệu để thể
hiện các đối tượng địa lí
trên bản đồ:
- Vẽ bản đồ cần thu thập
thơng tin, tính tỉ lệ, lựa
chọn kí hiệu để thể hiện các

đối tượng địa lí trên bản đồ.
IV. C ủng cố, dặn dò:
1. Củng cố :
-Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy
-Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng đòa lí trên bản đồ
2. Dặn dò :
- Chuẩn bò bài mới: Tỉ lệ bản đồ. Chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
T
2
kí duyệt
Ngày :06/ 09/ 10
Nguyễn Thị Hà
7
GA Địa Lí lớp 6
Tuần 4 : Ngày soạn : 11/ 09/ 10
Tiết 4 : Ngày dạy : 16/ 09/ 10

Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
-Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. Kỹ năng:
-Biết cách tính khoảng cách thực tế.
II. Chuẩn bị :
1. Đối với GV :
-Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, 1 số bản đồ với tỉ lệ khác nhau.
2 Học sinh:
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp: .

2. Kiểm tra bài cũ
- Bản đồ là gì?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
GV : Quan sát 2 bản đồ có
tỉ lệ khác nhau.
CH : Học sinh lên bảng đọc
tỉ lệ trên bản đồ?
CH : Tỉ lệ bản đồ là gì?

CH : Quan sát 2 bản đồ H 8;
H 9. Nêu sự giống và khác
nhau?

CH : Quan sát H 8, H 9 và
một số bản đồ khác.
CH : Có mấy dạng thể hiện
tỉ lệ bản đồ?

GV : Quan sát H 8, H 9
CH :Mỗi cm trên bản đồ
tương ứng với khoảng cách
bao nhiêu ngoài thực địa?
CH : Bản đồ nào trong hai
bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản
đồ nào thể hiện đối tượng
địa lí chi tiết hơn?
- HS quan sát
- HS lên bảng đọc tỉ lệ bản
đồ

- là khoảng cách trên
- Giống: Cùng thể hiện 1
khu vực trên bản đồ.

- Khác : Có tỉ lệ khác nhau.
- HS quan sát H8, 9 trả lời
- H 8: 1cm = 7.500 m.
- H 9 1cm = 15.000m.
-T H 8 tỉ lệ lớn hơn; chi tiết
hơn.
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ:
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết
khoảng cách trên bản đồ
đã thu nhỏ bao nhiêu lần
so với kích thước thực của
chúng trên thực tế
- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ
bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ
thước
8
GA Địa Lí lớp 6
CH : Muốn bản đồ có
mức độ chi tiết cao cần sử
dụng loại bản đồ có tỉ lệ
như thế nào?
- GV : Người ta phân loại
bản đồ dựa vào tỉ lệ lớn,
nhỏ, trung bình.
CH : Nêu trình tự cách đo

tính khoảng cách dựa vào tỉ
lệ thước, tỉ lệ số?
- GV : Chia nhóm cho học
sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung
giáo viên chuẩn kiến thức
và ghi bảng.
* Nhóm 1: Đo tính khoảng
cách thực địa theo đường
chim bay từ khách sạn hải
Vân – khách sạn Thu Bồn?
* Nhóm 2: Từ khách sạn
Hồ Bình – khách sạn Sơng
Hàn?
* Nhóm 3: Tính đường
Phan Bội Châu ( từ Trần
Q Cáp – Lí Tự Trọng)?
* Nhóm 4: Tính chiều dài
đường Nguyễn Chí Thanh
( đoạn từ Lí Thường Kiệt –
đoạn đường Quang Trung)?
- GV : Lưu ý vẽ và đo từ
đoạn giữa khơng đo ở cạnh.
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì
số lượng các đối tượng địa
lí được đưa lên bản đồ càng
nhiều.
- Giáo viên: 5,5 cm * 7.500
cm = 412,5 m.
- Giáo viên: 4 cm * 7.500

cm = 300 m.
-Giáo viên: 4 cm * 7.500
cm = 300 m.
- Giáo viên: 5,5 cm * 75 m
= 412,5 m
2. Đo tính các khoảng
cách thực địa dựa vào tỉ
lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ:
IV . Củng cố, dặn dò :
1. Củng cố :
- Ý nghóa của tỉ lệ bản đồ:
- Đo tính các khoảng cách thực đòa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ
2. Dặn dò : .
- Học bài.
- Chuẩn bò bài mới: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí.
- Chuẩn bò bài theo câu hỏi sgk.
T
2
kí duyệt
Ngày : 13/ 09/ 10
Nguyễn Thị Hà
9
GA Địa Lí lớp 6
Tuần 5: Ngày soạn : 19/ 09/ 10
Tiết 5 : Ngày dạy : 22/ 09/ 10
Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ,KINH ĐỘ,
VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Học sinh nhớ các qui định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí.
2. Kỹ năng:
- Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ, quả Địa cầu
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ., Bản đồ hoặc quả địa cầu.
2. Học sinh :
- Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
- Muốn vẽ bản đồ cần làm những công việc cụ thể gì ?
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
GV : Quan sát quả địa cầu.
CH : Trái Đất là quả cầu
tròn, làm thế nào để xác
định phương hướng trên quả
địa cầu?

- GV : Giữa là bản đồ trung
tâm từ đó phiên ra những
hướng khác.
CH : Muốn xác định phươg
hướng trên bản đồ cần dựa
vào yếu tố nào?

- GV : Trên thực tế có

những bản đồ không thể
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến,
thì cần dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc sau đó tìm các
hướng còn lại.
GV : Quan sát H 11 toạ độ
địa lí điểm C.
- HS quan sát
Dựa vào hướng tự quay của
Trái Đất chọn Đông Tây,
hướng vuông góc với
chuyển động của Trái Đất
phía trên là Bắc dưới là
Nam, từ đó định ra những
hướng khác.
- Học sinh lên bảng xác
định phương hướng trên bản
đồ.
- HS theo dõi
- HS quan sát
-Khoảng cách từ C – kinh
1. Phương hướng trên bản
đồ:
- Phương hướng chính trên
bản đồ ( 8 hướng )
- Cách xác định phương
hướng trên bản đồ
+ Với bản đồ có kinh tuyến,
vĩ tuyến phải dựa vào các
đường kinh vĩ tuyến để xác

định phương hướng
+ Các bản đồ không vẽ kinh
vĩ tuyến: Phải dựa vào mũi
tên chỉ hướng Bắc trên bản
đồ để xác định hướng Bắc,
sau đó tìm các hướng còn
10
GA Địa Lí lớp 6
CH : Hãy tìm toạ độ điển C
trên H 11?

CH : Kinh độ của một điểm
là gì?
CH :Toạ độ địa lí của một
điểm là gì?
- GV : Cách viết toạ độ địa
lí một điểm:
C 20
0
T hay. B 10
0
Đ
10
0
B 20
0
N
- GV : Chia nhóm cho học
sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung

giáo viên chuẩn kiến thức
và ghi bảng.
* Nhóm 1: Trình bày phần
A ?

* Nhóm 2: Trình bày phần
B?
* Nhóm 3: Trình bày phần
C?
* Nhóm 4: Trình bày phần
D?
tuyến gốc là 20
0
- Khoảng cách từ C – vĩ
tuyền gốc là 10
0
- HS : Trả lời
HS : Theo dõi
- HN – Viêng Chăn: Tây
Nam.
- HN – Giacácta : Nam.
- HN – Manina: ĐN.
- Cualalămpơ – Băng Cốc:
Bắc.
- Cualalănpơ – Manina: TB.
- Manina – Cualalămpơ: T
-A 1130
0
Đ. B 110
0

Đ.
C 130
0
Đ 10
0
B
10
0
B 0
0
- E 140
0
Đ. Đ 120
0
Đ. 0
0

10
0
.
lại
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lí:
- Kinh độ, vĩ độ của một
điểm là số độ chỉ khoảng
cách từ kinh tuyến và vĩ
tuyến đi qua địa điểm đó
đến kinh tuyến gốc và vĩ
tuyến gốc.
- Kinh độ, vĩ độ một điểm

được gọi chung là toạ độ địa
của điểm đó.
3. Bài tập:
IV. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố :
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa là?
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí:
2. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài mới: Kí hiệu bản đồ.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
11
T
2
kí duyệt
Ngày : 20/ 09 / 10
Tạ Đình Tài
GA Địa Lí lớp 6
Tuần 6: Ngày soạn : 25/ 09 /10
Tiết 6: Ngày dạy : 29/ 09/ 10
Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc một số kí hiện bản đồ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, một số bản đồ có kí hiệu.

2. Học sinh:
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa là?
2.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- GV : Cho học sinh quan
sát một số bản đồ có kí hiệu
khác nhau.
CH : Tại sao muốn hiểu kí
hiệu trên bản đồ ta cần đọc
bảng chú giải?

- GV : Chia nhóm cho học
sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung
giáo viên chuẩn kiến thức
và ghi bảng.
* Nhóm: Quan sát H 14 &
H 15 hãy cho biết có những
loại và dạng kí hiệu nào?


- HS theo dõi
TL: - Các kí hiệu dùng
cho bản đồ rất đa dạng và
có tính qui ước.
- Bảng chú giải giải
thích nội dung và ý nghĩa

của kí hiệu.
- HS theo dõi
- Có 3 loại kí hiệu như
điểm, đường, diện tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như
hình học, chữ, tượng hình.
1. Các loại kí hiệu bản đồ:
- Có 3 loại kí hiệu như
điểm, đường, diện tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như hình
học, chữ, tượng hình.
12
GA Địa Lí lớp 6
CH : Quan sát H 14 & H 15
cho biết mối quan hệ giữa kí
hiệu dạng và các loại kí
hiệu?
.
GV : Quan sát H 16 núi
được cắt ngang.
CH : Mỗi lát cắt cách nhau
bao nhiêu m?
CH : Quan sát sườn phía
đông và sườn phía tây sườn
nào có độ dốc lớn hơn?

CH : Trong bản đồ địa lí tự
nhiên thế giới, châu lục, độ
cao địa hình thể hiện như
thế nào?

- Giáo viên giới thiệu độ
cao:
+ 0 – 200 m màu xanh
lá cây.
+ 200 – 500 m màu
vàng hay hồng nhạt.
+ 500 – 1000 m màu
đỏ.
+ > 2000 m màu nâu.
- Nó dùng phản ánh vị trí,
sự phân bố đối tượng điạ lí
trong không gian
- HS quan sát
-100m
- Sườn núi phía tây có độ
dốc lớn hơn, hay đường
đồng mức càng gần thì độ
dốc càng lớn.
- Bằng thang màu.
- HS theo dõi
- Kí hiệu bản đồ phản ánh vị
trí, sự phân bố đối tượng điạ
lí trong không gian.
2. Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ:
- Độ cao địa hình được biểu
hiện bằng đường đồng mức
hay thang màu.
IV. Củng cố, dặn dò :
1. Củng cố :

- Hãy kể tên các loại kí hiệu bản đồ?
- Hướng dẫn làm tập bản đồ
2. Dặn dò
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
13
GA Địa Lí lớp 6
T
2
Ký duyệt
Ngày : 27/ 09/ 10
Nguyễn Thị Hà
Tuần 7: Ngày soạn : 02/ 10/ 10
Tiết 7: Ngày dạy : 06/ 10 / 10
Bài 6: THỰC HÀNH.
TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách sử dụng bản đồ để tìm phương hướng cùa các đối tượng địa lí trên
bản đồ.
- Tìm và đo khoảng cách trên thực tế tính tỉ lệ khi đưa lên bản đồ.
2. Kỹ năng:
-Biết vẽ sơ đồ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ.
2. Học sinh:
-Sách giáo khoa, compa. Giấy,thước dây.
III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể tên các loại kí hiệu bản đồ?
-Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ ?
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
- Kiểm tra dụng cụ mà các
nhóm phải mang theo
- Cho học sinh quan sát địa
bàn
- Hỏi: địa bàn gồm những
bộ phận nào?
- Hướng dẫn cách sử dụng:
Không đặt địa bàn gần
các vật bằng sắt
Đạt địa bàn trên mặt
phẳng sau 1 thời gian kim
dao động nó sẽ đứng yên,
đầu xanh chỉ về hướng Bắc.
Lúc này ta xoay cho vạch số
0 trùng với đầu xanh. Khi
đó địa bàn đặt đúng hứơng
- Kim nam châm
Bắc: màu xanh
Nam: màu đỏ
- Vòng chia độ: 0
o
- 360
o
Bắc: 0

o
= 360
o
Nam: 180
o
Đông: 90
o
Tây: 270
o
- Đại diện nhóm lên xác
định hướng của lớp học
- Các nhóm phân công nhau
đo đạc
1. Cấu tạo của địa bàn:
- Hộp nhựa đựng kim nam
châm và vịng chia độ.
- Kim nam châm đặt trên 1
trục trong hộp.
- Đầu kim chỉ hướng Bắc
chỉ màu xanh.
- Đầu kim chỉ hướng Tây
Nam chỉ màu đỏ.
- Trên vịng chia độ cĩ 4
hướng chính?
+ Bắc.
+ Nam.
+ Đông.
+ Tây.
- Số độ ghi trong địa bàn là
14

GA Địa Lí lớp 6
theo hướng B-N
- Yêu cầu các nhóm dùng
địa bàn để xác định hướng
của lớp học
GV: Hướng dẫn học sinh sử
dụng địa bàn
- Phân cho các nhóm đo các
khoảng cách
+ Nhóm 1: Tìm hướng các
bức tường lớp học?
+ Nhóm 2: Đo chiều dài,
rộng, cao của lớp,?
+ Nhóm 3: Đo chiều dài
cửa ra vào, cửa sổ, bảng?
+ Nhóm 4: Đo chiều dài bục
giảng, bàn GV, bàn HS?
GV: Phổ biến cách tính tỉ lệ
các khoảng cách và cách vẽ
sơ đồ vào khổ giấy A4 cho
đủ.
- Vẽ khung trước, các đối
tượng vẽ sau.
GV: Yêu cầu bản vẽ phải cĩ
đủ những nội dung như:
- Tên sơ đồ.
- Tỉ lệ bản vẽ.
- Mũi tên xác định hướng
Bắc.
- Phần chú giải khác.

HS: 4 nhĩm sau khi đo đạc
song thấy thơng tin của các
nhĩm khác và mỗi nhĩm vẽ 1
sơ đồ để nộp.
- Học sinh rút tỉ lệ và vẽ sơ
đồ lớp học

- Học sinh theo dõi
- HS xác định phương
hướng của các bức tường
- HS đo chiều dài, rộng, cao
của lớp
- HS đo chiều dài cửa ra
vào, cửa sổ, bảng
- HS lên đo chiều dài bục
giảng, bàn GV, bàn HS
0
o
-> 360
o
:
+ Bắc: 0
o
-> 360
o
+ Nam: 180
o
.
+ Đông: 90
o

.
+ Tây: 270
o
.
2. Cách sử dụng:
- Đặt địa bàn thật thăng
bằng trên mặt phẳng. (Tránh
xa vật bằng sắt)
- Mở cầu hàm địa bàn cho
kim chuyển động tự do rồi
đứng im.
- Xoay vạch 0 (B-N) nằm
trùng đầu kim xanh.
- Đường 0 – 180
o
là đường
B – N.
3. Các bước thực hành:
- A: Tìm hướng các bức
tường lớp học?
- B: Đo chiều dài, rộng của
lớp, cao?
- C: Đo chiều dài cửa ra
vào, cửa sổ, bảng?
- D: Đo chiều dài bục giảng,
bàn GV, bàn HS?
+ Nội dung bản vẽ:
- Tên sơ đồ.
- Tỉ lệ bản vẽ.
- Mũi tên xác định hướng

Bắc.
- Phần chú giải khác.
IV. Củng cố, dặn dò :
- Củng cố :
+ Nhận xét tiết thực hành.
+ Thu bản vẽ và chấm điểm.
- Dặn dò : .
+ Tự ôn tập từ bài 1- 5
15
GA Địa Lí lớp 6
T
2
Ký duyệt
Ngày : 04/ 10 / 10
Nguyễn Thị Hà
Tuần 8: Ngày soạn : 10/ 10/ 10
Tiết *: Ngày dạy : 13/ 10/ 10
BÀI: ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản mà học sinh đã học
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hóa kiến thức.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- giáo án, sgk, tập bản đồ,bản đồ liên quan.
2. Học sinh:
- sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớn:
1.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 1 số em xem viết bài thực hành ntn
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
GV : Quan sát hình các
hành tinh trong hệ Mặt
Trời.
GV : Quan sát quả địa cầu.
CH : Trái Đất có dạng hình
gì?
- HS: Làm câu hỏi BT cuối
bài trong SGK
CH : Độ dài bán kính và
đường xích đạo cùa Trái
Đất như thế nào?
- GV : Giới thiệu một số
bản đồ
CH : Bản đồ là gì?
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3
trong 9 hành tinh theo thứ
tự xa dần Mặt Trời.
- Bán kính 6370 Km.
- Đường xích đạo 40.076
Km.
* Vị trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3
trong 9 hành tinh theo thứ
tự xa dần Mặt Trời.
*Hình dạng, kích thước
của Trái Đất và hệ thống

kinh, vĩ tuyến
+ Hình dạng – kích thuớc
Trái Đất:
- Có dạng hình cầu.
- Kích thước lớn diẹân tích
510 triệu Km
2
.
+ Hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến:
* Vẽ bản đồ là biểu hiện
mặt cong hình cầu của
Trái Đất lên mặt phẳng
của giấy:
16
GA Địa Lí lớp 6
- GV : dùng quả địa cầu,
bản đồ tự nhiên thế giới xác
định hình dạng vị trí các
châu lục trên bản đồ.
CH: khi vẽ bản đồ chúng ta
cần làm những công việc
gì?
- HS: Làm câu hỏi BT cuối
bài trong SGK
CH: Xác định phương
hướng trên bản đồ
CH: Xác định kinh độ, vĩ
độ trên bản đồ
- HS: Làm câu hỏi BT cuối

bài trong SGK
CH : Nêu các loại kí hiệu
trên bản đồ ( HS lên bảng
xác định các kí hiệu trên
bản đồ )
CH : Có mấy cách biểu
hiện độ cao của địa hình
- HS: Làm câu hỏi BT cuối
bài trong SGK :
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
tương đối chính xác về
vùng đất
Vẽ bản đồ cần thu thập
thông tin, tính tỉ lệ, lựa
chọn kí hiệu
- HS lên bảng xác định
- HS lên bảng xác định
- HS lên bảng xác định
- Có 2 cách biểu hiện
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
tương đối chính xác về
vùng đất hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất trên mặt
phẳng.
*Thu thập thông tin và
dùng các kí hiệu để thể
hiện các đối tượng địa lí
trên bản đồ:
- Vẽ bản đồ cần thu thập
thông tin, tính tỉ lệ, lựa

chọn kí hiệu để thể hiện các
đối tượng địa lí trên bản đồ.
* Phương hướng trên bản
đồ:
- Dựa vào các đường kinh
tuyến, vĩ tuyến để xác định
phương hướng trên bản đồ.
* Kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lí:
- Kinh độ, vĩ độ của một
điểm là số độ chỉ khoảng
cách từ kinh tuyến và vĩ
tuyến đi qua địa điểm đó
đến kinh tuyến gốc và vĩ
tuyến gốc.
* Các loại kí hiệu bản đồ:
- Có 3 loại kí hiệu như
điểm, đường, diẹân tích.
- Có 3 dạng kí hiệu như
hình học, chữ, tượng hình.
*Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ:
- Độ cao địa hình được biểu
hiện bằng đường đồng mức
hay thang màu.
IV. Củng cố, dặn dò :
1. Củng cố :
- Hệ thống xác kiến thức đã học
- HS lên bảng xác định các phương hướng, kinh tuyến……
2. Dặn dò :

- Ôn tập kĩ từ bài 1 – 5
17
GA Địa Lí lớp 6
T
2
Ký duyệt
Ngày : 11/ 10/ 10
Tạ Đình Tài
Tuần 9: Ngày ra đề : 15/ 10/ 10
Tiết 8: Ngày ktra : 20/ 10/ 10
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhằm đánh giá lại các kiến thức đã học để hs khắc sâu hơn
- Kiểm tra phân loại hs để biết được sức học của hs
2. Kỹ năng :
- Nhận dạng đề kiểm tra
- Nhận biết biểu đồ, quan sát bản đồ
3. Thái độ :
- Cẩn thận nhanh nhẹn khi làm bài kiểm tra
II. Trọng tâm:
Kiến thức: Vị trí, hình dạng kích thước TĐ, tỉ lệ bản đồ…
Kỹ năng: Nhận dạng bản đồ
III. Tiến trình kiểm tra:
1. Ổn định SS-TT
2. Nhắc nhở hs làm bài trung thực
3. Phát đề A.B, thời gian 45’
4.Hs làm bài
5.Gv theo dõi lớp
6. Đánh giá lại quá trình làm bài

7.Dặn dò: chuẩn bị bài 7
A NỘI DUNG ĐỀ :
I.Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Khoanh tròn vào các ý a, b, c, d em cho là đúng .
Câu 1 : Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời .
a. Thứ 2 b. Thứ 3 c. Thứ 4 d. Thứ 6
Câu 2 : Trái Đất có dạng hình gì .
a. Hình cầu b. Hình tròn c. Hình vuông d. Tất cả đều sai
Câu 3 : Bản đồ là.
a. Hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy
b. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
c. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại
d. Hình vẽ biểu hiện bề mặt Trái Đất lên mặt giấy
Câu 4 : Vẽ bản đồ là.
a. Là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy bằng các
phương pháp chiếu đồ
b. Là biểu hiện mặt thẳng hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy bằng
18
GA Địa Lí lớp 6
c. Là biểu diễn đường cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy bằng
các phương pháp chiếu đồ
d. Tất cả đều sai
Câu 5 : Bản đồ có tỉ lệ 1: 1.500.000 thì 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên
thực địa.
a. 150 km b. 1,5 km c. 15 km d. Cả a, b, c đều sai
Câu 6 : Có mấy dạng kí hiệu.
a. 1 b. 2 c. 3 d. Cả a, b, c, đều đúng
II. Phần tự luận : ( 7đ )
Câu 7 : Hãy vẽ 1 hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: Cực Bắc, cực Nam,
đường xích đạo, nữa cầu Bắc, nửa cầu Nam. ( 2,5 điểm )

Câu 8 :Bản đồ là gì ? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập địa
lí?( 2,5đ )
Câu 9 : Quan sát hình 13, cho biết các hướng đi từ điểm O đến các điểm A, B, C, D
( 2đ ).
Hình 13 : Bản đồ khu vực đông Bắc Á.
ÑAÙP AÙN VAØ BIEÅU ÑIEÅM CHAÁM
19
GA Địa Lí lớp 6
I. Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý
đúng
b a b d c c
II. Phần tự luận : 9 ( 7 điểm )
Câu 7 : ( 2,5 điểm )
- Vẽ 1 hình tròn tượng trưng cho Trái Đất trong đó ghi :
+ Cực Băc, cực Nam
+ Nửa cầu Băc, Nửa Cầu Nam
+ Đường Xích đạo
Câu 8 : ( 2,5 điểm )
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính
xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- Bản đồ là phương tiện trực quan giúp các em quan sát
để mô tả, tái hiện các đối tượng đòa lí được thể hiện
trên bản đồ……
Câu 9 : ( 2 điểm ).
- Các hướng đi từ O đến A,B, C, D
+ O  A Bắc
+ O  B Đông
+ O  C Nam

+ O  D Tây
B. MA TRẬN ĐỀ :
Các chủ đề nội dung Các mức độ tư duy
Nhận biết
Thơng
hiểu
Vận dụng kĩ
năng
1. Vị trí hình dạng và kích
thước của Trái Đất
Câu 1
( 0,5 đ )
Câu 2
( 0,5 đ )
Câu 7
( 2,5 đ )
3,5 điểm
2. Bản đồ cách vẽ bản đồ
Câu 3
( 0,5 đ )
Câu 4
( 0,5 đ )
1,0 điểm
3. Tỉ lệ bản đồ
Câu 5
( 0,5 đ )
Câu 8
( 2,5 đ )
3,0 điểm
4. Phương hướng trên bản đo.

Kinh vĩ độ, tọa độ địa lí
Câu 9
( 2,0 đ )
2,0 điểm
5. Kí hiệu bản đồ, cách biểu
hiện địa hình trên bản đồ
Câu 6
( 0,5 đ )
0,5 điểm
Tổng điểm 2 điểm 3,5 điểm 4,5 điểm 10 điểm
20
GA Địa Lí lớp 6
T
2
Ký duyệt
Ngày : 18/ 10 /10
Tạ Đình Tài
Tuần 10: Ngày soạn : 23/ 10/ 10
Tiết 9: Ngày dạy : 27/ 11/ 10
Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ
QUẢ.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được sự chuyển động tự quay quang một trục tưởng tượng của Trái Đất.
Hướng chuyển động từ Tây – Đông. Thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái
Đất là 24 giờ.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của TĐ và chuyển động của TĐ quanh
MT
- Dực vào hình vẽ mô tả chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các vật

thể trên bề mặt TĐ
II Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
-Giáo án, tập bản đồ, sgk,mô hình TĐ quay quanh MT
2. Học sinh:
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Không
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
GV : Quan sát mô hình TĐ
quay quanh Mtrời.
- Là mô hình thu nhỏ của
TĐ , TĐ có một trục tưởng
tượng nối 2 đầu cực B,N ; Độ
nghiêng của trục 66
0
33’ trên
mặt phăng quỹ đạo.
- GV : Chia nhóm cho học
sinh hoạt động từng đại diện
nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi
bảng.
* Nhóm 1: Quan sát H19 TĐ
- HS theo dõi
1. Sự vận động của TĐ
quanh trục:

- Trái đất tự quay quanh
21
GA Địa Lí lớp 6
tự quay quanh trục theo
hướng nào? Trình bày trên
mô hình?
* Nhóm 2: Thời gian TĐ tự
quay 1 vòng quanh trục trong
một ngày đêm quy ước là bao
nhiêu giờ?

- GV : 1 vòng xung quanh TĐ
= 360
0
ngày đên có 24 giờ có
nghĩa là 360
0
: 24 giờ = 15
0
=
1giờ .
CH : Cùng một lúc trên TĐ
có bao nhiêu giờ khác nhau?

CH : Mỗi khu vục giờ chênh
nhau bao nhiêu kinh tuyến?
- GV : để tiện tính giờ trên
toàn thế giới năm 1884 hội
nghị thống nhất lấy khu vực
có đường kinh tuyến gốc đi

qua làm khu vực giờ gốc,
phía Đông giờ gốc thì tính
sớm hơn một giờ, phía Tây
giờ gốc thì tính ngược lại.
- Quan sát h20 sgk.
CH : Khi ở khu vực giờ gốc
thì VN là mấy giờ?
CH : Trường hợp quốc gia
có nhiều múi giờ thì dùng
giờ nào chung cho quốc gia
đó?
- Giáo viên giới thiệu đường
đồi ngày trên kinh tuyến 180
0
,
phía Tây sớm hơn một ngày;
phía Đông chậm hơn một
ngày.
- Đường đổi ngày quốc tế
nằm trên kinh tuyến 180
0
GV : Quan sát mô hình TĐ
quay quanh Mtrời.
CH : Nửa được chiếu sáng là
gì và ngược lại?
- HS quan sát H 19 kết
hợp với Quả Địa cầu trên
bảng trả lời
-24 giờ
- 24 giờ – 24 giờ khu vực

khác nhau.
- 360
0
: 24 = 15 kinh
tuyến.
- Mỗi khu vực có 1 giờ
riêng gọi là giờ khu vực.
19 giờ.
- Giờ gốc là giờ có đường
kinh tuyến gốc đi qua gọi
là giờ GMT
- Dùng giờ khu vực qua
thủ đô nước đó.
-phần được chiếu sáng là
ngày
- phần không được chiếu
một trục tưởng tượng nối
liền 2 cực và nghiêng
66
0
33’ trên mặt phẳng quỹ
đạo
- Hướng tự quay: từ Tây
sang Đông
- Thời gian tự quay 1 vòng
quanh trục là 24 giờ (một
ngày đêm). Vì vậy bề mặt
TD được chia ra thành 24
khu vực giờ.
2. Hệ quả sự vận động tự

quay quanh trục của Trái
Đất:
- Hiện tượng ngày, đêm kế
tiếp nhau ở khắp mọi nơi
trên TĐ
22
GA Địa Lí lớp 6

CH : Nếu TĐ không tự quay
quanh trục thì có hiện tượng
ngày và đêm không?
CH : Tại sao hàng ngày ta
thấy Mtrời, Mtrăng, ngôi sao
chuyển động trên bầu trời từ
Tây – Đông?
GV : Quan sát H 22 ( sự lệch
hướng…).
CH : Cho biết ở ½ cầu Bắc
vật chuyển động từ P – N và
O – S lệch về phía nào?

- GV: Sự lệch hướng này
không những có ảnh hưởng
đến sự chuyển động của vật
thề rắn như đường đi của viên
đan pháo mà còn ảnh hưởng
đến dòng chảy sông và luồng
không khí.
sáng là đêm.
- Không

- Do vận động của TĐ.
- Hs theo dõi
- P – N ( xích đạo về cực)
hướng ĐB – TN.
- O – S ( cực về xích
đạo) hướng TN – ĐB.
= Về phía bên phải
vật.
- Sự chuyển động lệch
hướng của các vật thể ở nửa
cầu Bắc và nửa cầu Nam
trên bề mặt TĐ
IV : Củng cố, dặn dò :
1.Củng cố :
-Sự vận động của TĐ quanh trục
-Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
2. Dặn dò :
- Học bài cũ và làm bài tập SGK
- Xem trước bài mới
23
GA Địa Lí lớp 6
T
2
Ký duyệt
Ngày : 25/ 10/ 10
Nguyễn Thị Hà
Tuần 11: Ngày soạn : 30/ 10/ 10
Tiết 10: Ngày dạy : 06/ 11 / 10
Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, thời gian chuyển động và
tính chất của hệ chuyển động .
- Nhớ vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo.
2. Kỹ năng:
-Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và
hướng nghiêng của trục TĐ khi chuyển động trên quỹ đạo; trình bày hiện tượng ngày,
đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên TĐ theo mùa
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-Giáo án, tập bản đồ, sgk, Mô hình TĐ quay quanh Mtrời.
2. Học sinh:
-Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu sự vận động của TĐ quanh trục?
2.Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.
GV :Quan sát mô hình TĐ
quay quanh MTrời.
CH : Trái Đất có những vận
động nào?

GV chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm
trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng
* Nhóm 1: Hướng chuyển

động của Trái Đất quanh
Mtrời ? Một vòng trong thời
- HS theo dõi
- Vận động tự quay và vận
động quay quanh Mtrời trên
quỹ đạo hình elíp gần tròn.
- Tây – Đông.
- Một vòng trên quỹ đạo
365 ngày 6 giờ.
1. Sự chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt
Trời:
- TĐ chuyển động quanh
Mtrời theo một quỹ đạo có
hình elíp gần tròn
-Hướng chuyển động tà
Tây sang Đông
- Thời gian TĐ chuyển
24
GA Địa Lí lớp 6
gian bao lâu?
* Nhóm 2: Độ nghiêng và
hướng nghiêng của TĐ vào
các vị trí: Xuân phân, hạ chí,
thu phân, đông chí như thế
nào? Chuyển động này là gì?
CH :Khi chuyển động tự quay
TĐ quay được một vòng
trong thời gian bao lâu?
- GV: khi chuyển động trên

quỹ đạo ngày TĐ gần Mtrời
nhất là ngày cận nhật: 3 – 4
thánh 1 = 147 tr km. Ngày xa
Mtrời nhất là ngày viễn nhật
vào 4,5 tháng 7 = 152 tr km.
- Quan sát H 23 họăc mô hình
TĐ quay quanh Mtrời.
CH : Khi chuyển động trên
qũy đạo trục nghiêng và
hướng tự quay của TĐ có
thay đổi không?
CH : Sinh ra hiện tượng gì ở
2 bán cầu?
GV Quan sát H 24.
CH : Trong ngày 22.6 ( hạ
chí) nửa cầu nào ngả về phía
Mtrời? Nửa nào chếch xa
Mtrời?

CH : Trong ngày 22.12
( đông chí) nửa cầu nào ngả
về phía Mtrời? Nửa nào
chếch xa Mtrời?
- GV : Nửa cầu nào ngả về
phía Mtrời thì góc chiếu lớn,
nhận được nhiều nhiệt và ánh
sáng – mùa hạ ở nửa cầu đó
và ngược lại.
GV Quan sát H 23 sgk.
- Độ nghiêng và hướng

nghiêng của trục TĐ được
giữ nguyên và không đổi.
- Chuyển động này là
chuyển động tịnh tiến.
- Một vòng trong thời gian
24 giờ.
- HS theo dõi
- Không đổi.
- 2 Nửa cầu lần lượt chúc về
hướng Mtrời.
-Nửa cầu Bắc ngả về phía
Mtrời; Nửa cầu Nam chếch
xa Mtrời.
- Nửa cầu Nam ngả về phía
Mtrời, nửa cầu Bắc chếch
xa Mtrời.
động một vòng trên quỹ
đạo là 365 ngày 6 giờ.
- Trong khi chuyển động
trên quỹ đạo quanh MT,
trục TĐ lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng 66
0
33’
trên mặt phẳng quỹ đạo và
hướng nghiêng của trục
không đổi. Đó là sự
chuyển động tịnh tiến.
2. Hiện tượng các mùa:
- Hiện tượng các mùa trên


- Hiện tượng ngày đêm
dài, ngắn khắc nhau theo
mùa và theo vĩ độ
25

×