Tải bản đầy đủ (.doc) (209 trang)

hoa hoc8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 209 trang )

TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 1 - GV: LÊ THANH VI£T
Tuần : 1 Ngày soạn: 14/ 08/2010
Tiết : 1 Ngày dạy : 16/ 08/2010
MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức
 Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
 Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có
kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.
 Kỹ năng
 Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát
 Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo
 Làm việc tập thể
 Thái độ
 Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện
tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh các kết
luận.
II/ CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : + Hóa cụ: − Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp gỗ, thìa lấy hóa chất rắn,
ống nghiệm, khay nhựa
+ Hóa chất: Dung dòch dd CuS0
4
, dd Na0H, dd HCl, đinh sắt
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1) Ổn đònh: :( 1 phút )
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động1: (14 phút )Tổ chức tình huống học
tập :
GV đặt vấn đề :


- Hóa học là gì ?
- Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống
của chúng ta ?

Phải làm gì để học tốt môn hóa học ?

Để trả lời câu hỏi hóa học là gì ? Các em hãy
làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy ra
trong từng thí nghiệm
 Dd NaOH không màu
 Dd CuSO
4
trong suốt màu xanh
I. HÓA HỌC LÀ GÌ ?
1 Thí nghiệm :
TN1 :Cho 1ml dd CuSO
4
màu
xanh vào ống nghiệm, rồi cho
thêm 1ml dd NaOH không màu.
Trong dd xuất hiện chất kết tủa
không tan màu xanh đậm
TN 2 : Cho vào ống nghiệm 1ml
dd HCl và một đinh sắt nhỏ .
Thấy có những bọt khí thoát ra
nổi lên
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 2 - GV: LÊ THANH VI£T
 Dd HCl không màu
GV:Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm (sử

dụng hóa cụ, lấy hóa chất, cách quan sát )
− Các nhóm tiến hành làm từng thí nghiệm (TN)
theo hướng dẫn :
TN1 : dd CuS0
4
+ dd Na0H
TN2 : dd HCl + đinh sắt ( Zn )
Bắt đầu vào phần thí nghiệm GV giới thiệu cho
HS các hóa chất đựng trong ống nghiệm :
GV : Nêu nhận xét về sự biến đổi của các chất
trong từng thí nghiệm
HS : Thảo luận và trả lời câu hỏi
ĐH : TN1 Tạo thành chất kết tủa màu xanh đậm
hơn không tan trong dd
TN2 : Đinh sắt nhỏ dần, có những bọt khí
hiđro nổi lên trên và thoát ra ngoài
H: Từ các thí nghiệm đã làm, các em hãy nhận xét
sơ bộ về hóa học là gì ?
Học sinh trả lời.
ĐH: Hóa học nghiên cứu về chất và biến đổi chất
GV: Sau khi học sinh trả lời, giáo viên yêu cầu
học sinh đọc SGK phần nhận xét.
HS: Đọc phần nhận xét SGK .
H:Vậy hóa học là gì ?
Học sinh trả lời.
ĐH: Hóa họclà khoa học nghiên cứu các chất, sự
biến đổi và ứng dụng của chúng.
GV: Chốt lại kiến thức.
Hoạt động2: ( 15 phút ) Vai trò của hóa học
GV : Yêu cầu 1 học sinh đọc phần trả lời câu hỏi

trang 4 SGK sau đó phân công nhóm để trả lời
từng câu a, b, c
− Các nhóm thảo luận và trả lời :
Câu a − nhóm 1, 4
Câu b − nhóm 2, 5
Câu c − nhóm 3, 6
ĐH: Các đồ vật, vật dụng sinh hoạt…
2.Nhận xét : Hóahọc là khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến đổi
và ứng dụng của chúng.
II Hóa học có vai trò như thế
nào trong cuộc sống của chúng
ta :
Vật dụng sinh hoạt gia đình , đồ
dùng học tập , phân bón hóa
học , thuốc trừ sâu , thuốc chữa
bệnh …là sản phẩm của hóa học
Kết luận :
Hóa học có vai trò rất quan trọng
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 3 - GV: LÊ THANH VI£T
Sản phẩm hóa học dùng trong nơng nghiệp…
Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc học tập…
− Sau khi các nhóm trả lời giáo viên yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý kiến
− Yêu cầu học sinh đọc & nhận xét phần 2/ II
trang 4 SGK
GV : Qua các nhận xét trên có kết luận gì về vai
trò của hóa học trong cuộc sống chúng ta ?
HS : Trả lời và đọc lại phần kết luận

ĐH: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.
GV chuyển ý : Từ vai trò quan trọng của bộ môn
hóa học , các em phải học môn này sao cho tốt ?
Hoạt động3: (10 phút ) LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT
MÔN HÓA HỌC
GV : Để học môn hóa học, các em cần thực hiện
những công việc nào ?
HS : Thảo luận nhóm và trả lời :
ĐH:
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần III
SGK chốt lại kiến thức.
Vậy phương pháp học tập môn hóa học thế nào là
tốt ?
HS: trả lời dựa vào SGK
GV: Nắm vững và có khảnăngvậndụngthànhthạo
các kiến thức đã học
trong cuộc sống của chúng ta.
III. Các em cần phải làm gì để
học tốt môn hóa học ?
1 Cần thực hiện các hoạt động
sau :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ

2 Phương pháp học tập môn hóa
học
Nắm vững và có khả năng vận
dụng thành thạo các kiến thức đã
học
IV/ CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ(5 phút )
1/ củng cố : Hãy quan sát các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hàng ngày :
- Đinh sắt để trong không khí ẩm
- Vôi sống để ngoài không khí một thời gian
=> Có hiện tượng gì xảy ra ?
2/ Dặn dò: GV : Hướng dẫn cách thực hiện dụng cụ thử dẫn điện. Học sinh làm
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 4 - GV: LÊ THANH VI£T
− Chuẩn bò bài “Chất” Mỗi nhóm mang theo các vật thể : khúc mía, dây đồng, giấy bạc,
li nhựa, ly thủy tinh.
Tuần : 1 Ngày soạn: 18/08/2010
Tiết : 2 Ngày dạy : 20/08/2010
Chương 1 : CHẤT – NGUN TỬ - PHÂN TỬ
Bài 2: CHẤT(t1)
I/MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 5 - GV: LÊ THANH VI£T
− Phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất
− Biết được đâu có vật thể là có chất.
− Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được làm ra
từ các vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
− Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất đònh.
 Kỹ năng :
− Biết 3 cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.

− Biết được ứng dụng của mỗi chất tùy theo tính chất của chất.
− Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất
 Thái độ :
− Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống
II: CHUẨN BỊ :
 Học sinh : - Khúc mía, ly thủy tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng (đã bỏ
lớp nhựa bao ngoài một phần)
- Dụng cụ thử tính dẫn điện.
 Giáo viên :  Hóa cụ: Tấm kính, thìa lấy hóa chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn,
diêm, chén sứ.
Hóa chất : Lưu huỳnh, rượu etylic, nước
III/TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1) Ổn đònh: (01 phút )
2)Kiểm tra bài cũ: (05 phút )
H- Em hãy cho biết: Hoá học là gì?
- Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
áp ánĐ
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta: Vật dụng sinh hoạt gia
đình đồ dùng học tập , phân bón hóa học , thuốc trừ sâu , thuốc chữa bệnh …là sản phẩm
của hóa học
3) Bài mới:
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 6 - GV: LÊ THANH VI£T
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (15 phút ) Tổ chức tình huống : Hàng
ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ
khoai, quả chuối, máy bơm và cả bầu khí quyển…
Những vật thể này phải là chất không ? Chất và vật

thể có gì khác nhau?
− Các em hãy quan sát và kể tên các vật thể mà
nhóm đã chuẩn bò
HS : người, động vật, cây cỏ, khí quyển . . . là vật
thể tự nhiên.
Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những chất
nào ? Vật thể nhân tạo (cái bàn, ly nhựa ) làm
bằng vật liệu nào ?
HS : trả lời
ĐH: Cây mía có những chất : đường, nước…
Cái bàn có những chất: gỗ, sắt…
GV : Dùng bảng phụ ghi sẵn và thông tin cho học
sinh, yêu cầu sinh đọc.
Vật
thể

Tự nhiên Nhân tạo

(gồm có) (học được làm ra từ)

một số chất vật liệu
Mọi vật liệu đều
là chất hay hỗn
hợp một số chất
H: Chất có ở đâu ?
HS : trả lời
ĐH:
− Chất có khắp nơi, đâu có vật thể là có chất.
GV : Chooys lại kiến thức.
− Thảo luận nhóm, trả lời. Làm bài tập số 3/11

SGK.
Hoạt động 2: (12 phút ) TÍNH CHẤT CỦA
CHẤT
GV chuyển ý : Hiện nay người ta đã biết được
khoảng ba triệu chất khác nhau, nhưng vẫn còn
I. Chất có ở đâu ?
- Ở đâu có vật thể thì ở đó có
chất.
- Ví dụ: bàn, ghế được làm từ
gỗ.
1. Mỗi chất có những tính chất
nhất định:
- Tính chất vật lý: trạng thái hay
thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 7 - GV: LÊ THANH VI£T
*IV/ CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ(02 phút )
1/ Củng cố : Gv cho HS đọc lớn phần ghi nhớ sgk.
2/ Dặn dò:
−Học bài đã nghiên cứu.
− Làm các bài tập, vào vở
− Đọc trước phần III
− Mỗi nhóm mang một chai nước khoáng có nhãn, 1 ống nước cất
Tuần : 2 Ngµy so¹n: 22/08/2010
Tiết : 3 Ngµy d¹y: 24/08/2010
BÀI 2 : CHẤT (tt)
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức
− Phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn vào chất nào khác (chất
tinh khiết) mới có những tính chất nhất đònh, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì
không

− Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp , nước cất là chất tinh khiết.
 Kỹ năng :
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 8 - GV: LÊ THANH VI£T
− Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (lắng, gạn, lọc,
làm bay hơi ).
− Rèn kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
− Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác : Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp
IICHUẨN BỊ :
 Giáo viên : Hình 1. 4 / 10 SGK : Chưng nước cất tự nhiên
 Học sinh : Mỗi nhóm : Chai nước khoáng (chọn thứ có ghi thành phần trên nhãn), ống
nước cất, cốc thủy tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn.
II/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đònh: (01 phút )
2) Kiểm tra bài cũ: (05 phút )

Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất .
- Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
ĐÁP ÁN
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
- Tính chất vật lý: trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi vị, tính tan, nhiệt độ sơi, nhiệt
độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt, dân điện
- Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi chất này thành chất khác.
2. Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì ?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức là nhận biết được chất.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong sản xuất và đời sống.
3) Bài mới: (01 phút ) Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết
mỗi chất có những tính chất nhất đònh. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất
tinh khiết và hỗn hợp

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (14 phút ) Chất tinh khiết
− Hãy quan sát chai nước khoáng và ống nước cất,
hãy nêu thành phần các chất có trong nước khoáng
(trên nhãn của chai)
HS Nhóm phát biểu
ĐH:
− Trong nước khoáng gồm có Canxi, kali, Magie,
sắt … với một lượng nhỏ
- Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên.
H: Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên ?
−HS: Nước biển, nước sông, nước ao, nước hồ
III/Chất tinh khiết :
1. Hỗn hợp : Gồm nhiều chất
trộn lẫn vào nhau.
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 9 - GV: LÊ THANH VI£T
H: Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế
thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm ?
HS : Nhóm trao đổi và phát biểu
ĐH:
− Nước khoáng có chứa nhiều chất , sẽ gây phản
ứng với thuốc không có lợi cho cơ thể
− Nước tự nhiên là hỗn hợp: Hiểu thế nào về hỗn
hợp ?
− HS: Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn nhau
GV : Nươc sông, nước biển, nước suối đều là
những hỗn hợp, nhưng chúng đều có thành phần
chung là nước.
H: Có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự

nhiên không ?
GV : Phải dùng phương pháp chưng cất nước (hình
1.4).
HS : Đọc SGK : “Cũng như nước khoáng … hỗn hợp
“ trang 9.
HS : Nhóm trao đổi và phát biểu
HS : Chú ý quan sát hình vẽ theo hướng dẫn của
giáo viên.
ĐH: Nước lỏng → hơi nước, chuyển qua ống sinh
hàn, ngưng tụ → nước lỏng (gọi là nước cất)
Nước thu được sau khi cất gọi là nước cất. Nước cất
là chất tinh khiết.
H: Các em hiểu thế nào về chất tinh khiết ?
HS trả lời
ĐH:
− Chất tinh khiết là một chất không lẫn chất nào
khác
HS: phát biểu sau đó đọc phần 2/ tr. 10 SGK
GV: Chỉ nước tinh khiết mới có t
o
sôi = 100
o
C , t
o
nc
=
0
o
C …
 Chỉ có chất tinh khiết mới có những tính chất

nhất đònh
2. Chất tinh chất :(Nguyên
chất)
− Không có lẫn chất nào khác.
− Chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất đònh
IV/ Tách chất ra khỏi hỗn
hợp :
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 10 - GV: LÊ THANH VI£T
Hoạt động 2: (17 phút ) Tách chất ra khỏi hỗn hợp
GV: Đặt vấn đề
-Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích
gì ?
-Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước
muối ta làm thế nào ? (GV : Có thể gợi ý :
-Muốn lấy muối ăn từ nước biển ta làm thế nào ?
HS thảo luận nhóm phát biểu :
ĐH: Lấy riêng từng chất để sử dụng đúng mục đích
GV : Giới thiệu hóa cụ, hướng dẫn cách thực hiện
tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối.
− Tách hỗn hợp nước muối bằng cách : đun sôi
nước muối cho nước bay hơi, còn lại muối
H: Làm thế nào để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
cát và muối ?
HS thảo luận nhóm phát biểu :
ĐH: Cho hỗn hợp trên vào nước khuấy đều  lọc
lấy riêng nước muối  đun sôi nước muối cho nước
bay hơi còn lại muối
H: Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể tách

chất ra khỏi hỗn hợp?
HS : Phát biểu sau đó đọc SGK.
ĐH: Vậy dựa vào nhiệt độ sôi ra khỏi hỗn hợp
(cuối trang 11)
− Dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lý để tách các
chất ra khỏi hỗn hợp
IV/ CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1/ Củng cố : (05 phút )
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào?
- Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp?
2/ Dặn dò: (02 phút )
− Làm các bài tập . Đọc trước nội dung bài thực hành : Chuẩn bò cách thực hiện thế nào
để tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 11 - GV: LÊ THANH VI£T
Tuần : 2 Ngµy so¹n: 24/08/2010
Tiết : 4 Ngµy d¹y: 27/08/2010

Bài 3: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức
 Học sinh làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
 Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
 Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất → thấy được sự khác
nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 12 - GV: LÊ THANH VI£T
 Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp

 Kỹ năng :
 Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh
 Rèn luyện bước đầu các thao tác sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí
nghiệm
 Thái độ :
 Kỹ luật , an toàn trong khi sử dụng hóa chất dụng cụ
II/ CHUẨN BỊ :
 Hóa cụ : 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, 1 cốc thủy tinh 50
cc
, 1 cốc thủy tinh 10
cc
, chén
sứ, lưới amiăng, kính, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy hóa chất rắn, bình
nước.
 Hóa chất : Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn.
III/ NỘI DUNG :
1) Làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Nội quy và quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm
2) Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin
3) Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đònh: (01 phút )
2) Kiểm tra bài cũ: (02 phút )
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh (chuẩn bò nước, hỗn hợp muối ăn và cát)
- kiểm tra dụng cụ thí nghiệm của các nhóm.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (10 phút )
GV yêu cầu HS đọc SGK trang 154
GV giới thiệu một số dụng cụ thường dùng

Giới thiệu một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên
các lọ hóa chất : độc , dễ cháy , dễ nổ
Giới thiệu một số thao tác cơ bản
Hoạt động 2: (20 phút )
HS tiến hành làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn
của GV
Quan sát trả lời câu hỏi :
- Parafin nóng chảy khi nào ? Nhiệt độ nóng chảy
của parafin là bao nhiêu ?
- Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ?
I/ Một số quy tắc an toàn :
Cách sử dụng một số dụng cụ −
hóa chất trong phòng thí
nghiệm (trang 154 − 155 / SGK)
II/ Tiến hành thí nghiệm :
Thí nghiệm 1 : Theo dõi nhiệt
độ nóng chảy của lưu huỳnh và
parafin
 Dùng thìa lấy hóa chất, lấy
một ít lưu huỳnh vào ống
nghiệm
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 13 - GV: LÊ THANH VI£T
- So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và của
lưu huỳnh ?
HS trả lời GV bổ sung và hoàn chỉnh HS ghi câu
trả lời vào giấy nháp :Parafin t
o
nc
= 42

o
C
Lưu huỳnh t
o
nc
= 113
o
C
Hoạt động 3: (10 phút )
Trả lời câu hỏi :
- Hỗn hợp trước khi lọc có hiện tượng gì ?
- Hỗn hợp sau khi lọc có chất nào ?
- Chất nào còn lại trên giấy lọc ?
- Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào ?
HS làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV
- Hỗn hợp đục, cát lắng xuống
- Hỗn hợp trong gồm muối tan trong nước
- Chất còn lai trên giấy lọc là cát
- Cho nước bay hơi hết , ta thu được muối tinh
GV hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu sau :
 Lấy một ít parafin vào ống
nghiệm
 Cho nước vào cốc thủy tinh
(khoảng 30cm), để kiếng, lưới
amiăng, đốt đèn cồn
 Để hai ống nghiệm có lưu
huỳnh và parafin vào rồi đun
nóng cốc. Cho nhiệt kế vào ống
nghiệm có parafin, đọc nhiệt độ
khi parafin vừa nóng chảy.

Cho nhiệt kế vào lưu huỳnh
chảy lỏng, ghi lại nhiệt độ nóng
chảy.
Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất
từ hỗn hợp cát và muối ăn
 Cho vào cốc (100cc) một ít
hỗn hợp cát và muối ăn, cho
vào nước vào, dùng đũa khuấy.
 Chuẩn bò thực hiện thao
tác lọc (dùng phễu, giấy
lọc) đổ từ từ qua phễu có
giấy lọc hỗn hợp nêu

Số thứ
tự TN
Mục đích TN Hiện tượng quan sát được Kết quả thí TN
1
Theo dõi sự
nóng chảy của
lưu huỳnh và
parafin
- Parafin nóng chảy khi nước chưa
sôi
- Nước sôi lưu huỳnh chưa nóng
chảy
- Lưu huỳnh nóng chảy khi đun
trên ngọn lửa đèn cồn
Nhiệt độ nóng chảy
của parafin khoảng
42

o
C , thấp hơn so
với nhiệt độ nóng
chảy của lưu huỳnh
113
o
C
2
Tách riêng
muối ăn ra
khỏi hỗn hợp
cát
- Dung dòch trước khi lọc ….
- Dung dòch sau khi lọc ….
- Cát giữ lại trên giấy lọc
- Cho nước lọc bay hơi hết thu
được muối ăn
Tách riêng được
muối ăn và cát
III. Cuối tiết thực hành : (04 phút )
Học sinh :
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 14 - GV: LÊ THANH VI£T
 Đem các dụng cụ đi rửa (ống nghiệm rửa xong phải úp vào giá)
 Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất cho ngay ngắn. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
 Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành. Phiếu thu ngay sau khi hết tiết
Giáo viên :
 Nhận xét và rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau
 Dặn dò cho tiết học sau
 Chuẩn bò bài “ Nguyên tử “

Tuần :3 Ngµy so¹n: 29/08/2010
Tiết : 5 Ngµy d¹y: 31/08/2010
Bài: 4 : NGUYÊN TỬ

I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Kiến thức :
 Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích
âm. Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (−)
 Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi
bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân.
 Biết số proton = số electron trong 1 nguyên tử. Electron luôn chuyển động và sắp
xếp thành lớp. Nhờ có electron mà nguyên tử có khả năng liên kết.
 Kỹ năng :Rèn tính quan sát và tư duy cho học sinh
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 15 - GV: LÊ THANH VI£T
 Thái độ : Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học
bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ : Sơ đồ nguyên tử neon, hidro, oxi, natri
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đònh: (01phút )
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: (01 phút ) Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay
chất khác . Còn các chất được tạo ra từ đâu ? Để tìm hiểu vấn đề này. Hôm nay chúng ta
học bài “Nguyên tử”
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (13 phút )
GV: Các chất được tạo ra từ nguyên tử. Ta hãy hình
dung nguyên tử như một quả cầu cực kỳ nhỏ bé

đường kính cỡ 10

8
cm.
− Yêu cầu học sinh đọc SGK
Học sinh đọc SGK
GV : Từ những vấn đề vừa nêu, các em có nhận xét
gì về nguyên tử ?
HS : Trao đổi và phát biểu
ĐH: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ cấu tạo
nên chất
GV : Dùng tranh vẽ sơ đồ nguyên tử neon.
Đặt vấn đề : Môn vật lý lớp 7 đã học về sơ lược cấu
tạo nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo thế nào ? mang
điện tích gì ?
HS : Nhóm thảo luận và phát biểu
ĐH: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương
và hạt nhân mang điện tích âm
GV: Chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: (10 phút )
H: Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt chủ
yếu nào ?
HS : Nhóm thảo luận trả lời
ĐH: Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.
GV: Các loại hạt trong nguyên tử và ghi phần nháp
bảng
I/ Nguyên tử là gì ?
1. Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ, trung hòa về điện.
2. Nguyên tử gồm

− Hạt nhân mang điện tích
dương
− Vỏ tạo bởi những electron
mang điện tích âm
II. Hạt nhân nguyên tử :
1. Hạt nhân tạo bởi proton
và nơtron.
2. Trong mỗi nguyên tử số
proton (p, +) bằng số
electron (e, −)
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 16 - GV: LÊ THANH VI£T
− Electron ký hiệu (e, −)
− Proton ký hiệu (p, +)
− Nơtron không mang điện
GV : Nguyên tử trung hòa về điện, một proton mang
một điện tích dương, một electron mang một điện
tích âm.
H: Quan hệ giữa số lượng proton và electron như thế
nào để nguyên tử luôn trung hòa về điện ?
HS :Phát biểu :
ĐH: Để trung hòa về điện, trong một nguyên tử số
proton bao giờ cũng bằng số electron
H: Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt
nhân?
HS: Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân
H: Đã là hạt nên proton, nơtron và electron cũng có
khối lượng. Khối lượng các hạt này ra sao ?
HS : Phát biểu và làm bài tập 2/15 SGK

HS Trả lời
ĐH: − Proton và nơtron có cùng khối lượng, còn
electron có khối lượng rất bé không đáng kể, có thể
bỏ qu. Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là
khối lượng của nguyên tử
GV : Bằng nhiều thí nghiệm, người ta đã chứng minh
được 99% khối lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn
1% là khối lượng các hạt electron.
GV:Vậy có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng
nguyên tử
Hoạt động 3: (16 phút )
GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK phần 3 trang 14.
GV : Trong hóa học, phải quan tâm đến sự sắp xếp
số electron này.
HS : Đọc SGK phần 3 trang 14 “Trong nguyên tử
nhất đònh
GV : Dùng sơ đồ minh họa phần cấu tạo nguyên tử
H, O, Na → giới thiệu vòng nhỏ trong cùng là hạt
nhân, mỗi vòng tiếp theo là 1 lớp electron
− Các nguyên tử cùng loại
có cùng số proton trong hạt
nhân
− Proton và nơtron có cùng
khối lượng, còn electron có
khối lượng rất bé không
đáng kể, có thể bỏ qu. Vì
vậy khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng của
nguyên tử
III/ Lớp electron

Trong nguyên tử, electron
luôn chuyển động quanh hạt
nhân và sắp xếp thành từng
lớp, mỗi lớp có một số
electron nhất đònh
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
Số P = Số e
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 17 - GV: LÊ THANH VI£T
Dùng sơ đồ Mg, K (để trống các loại hạt) kết hợp sơ
đồ cấu tạo nguyên tử.
HS : Quan sát nhận xét cấu tạo nguyên tử Mg, K và
điền vào bảng
GV : Để tạo ra chất này trong chất khác, các nguyên
tử phải liên kết với nhau. Nhờ đâu mà nguyên tử liên
kết được với nhau ?
HS : Nhóm trao đổi phát biểu : Nhờ electron mà các
nguyên tử có khả năng liên kết với nhau
IV/ CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ(04 phút )
1/ Củng cố :
− HS : Làm bài tập 5/16 SGK
− HS : Đọc SGK phần cần nhớ
2/ Dặn dò:
− Làm các bài tập vào vở
− Đọc trước bài “Nguyên tố hóa học”
Tuần :3 Ngµy so¹n: 31/08/2010
Tiết : 6 Ngµy d¹y: 03/09/2010
Bài:5 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Kiến thức :
 Hiểu được nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton

trong hạt nhân.
 Biết được ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố ; mỗi ký hiệu còn chỉ một
nguyên tử của nguyên tố.
 Biết cách ghi đúng và nhớ ký hiệu của một số nguyên
 Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng
đều và 0xi là nguyên tố phổ biến nhất.
 Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết ký hiệu hóa học ; biết sử dụng thông tin, tư liệu để
phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề
 Thái độ : Tạo hứng thú học tập bộ môn
II/ CHUẨN BỊ:
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 18 - GV: LÊ THANH VI£T
- Ống nghiệm đựng 1g nước cất.
- Tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK) : Phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ
Trái Đất.
- Bảng 1 / 42 SGK : Một số nguyên tố hóa học.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1) Ổn đònh: (01 phút )
2) Kiểm tra bài cũ: (13 phút )
− Nguyên tử có cấu tạo thế nào ? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện ?
- Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?
Đáp án
Nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương.Vỏ tạo bởi những electron mang điện
tích âm
Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.
Trong mỗi nguyên tử số proton (p, +) bằng số electron (e, −)
Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
Proton và nơtron có cùng khối lượng, còn electron có khối lượng rất bé không đáng kể,
có thể bỏ qu. Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
3) Bài mới: (01 phút ) Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng canxi cao, thực ra phải nói

trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học canxi. Bài này giúp các em một số hiểu biết
về nguyên tố hóa học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (15 phút )
GV : Yêu cầu 2 học sinh của 2 nhóm đọc SGK
phần 1/ I trang 17.
GV : Cho HS xem 1g nước cất. Đặt câu hỏi :

Trong 1g nước có những loại nguyên tử nào ?

Số lượng nguyên tử là bao nhiêu ?

Nếu lấy một lượng nước lớn hơn nữa thì số nguyên
tử hydro và 0xi như thế nào ?
HS: Nhóm thảo luận và lần lượt trả lời từng câu hỏi
ĐH:

Trong 1g nước có những loại nguyên tử H, O

Số lượng nguyên tử là 2H,1 O

Nếu lấy một lượng nước lớn hơn nữa thì số nguyên
tử hydro và 0xi lớn hơn nữa
GV : Để chỉ những nguyên tử cùng loại, ta dùng từ
“Nguyên tố hóa học”. Nguyên tố hóa học là gì ?
I/ Nguyên tố hóa học là gì ?
Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt nhân.
− Số proton là số đặc trưng

của một nguyên tố.
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 19 - GV: LÊ THANH VI£T
HS: trả lời từng câu hỏi
ĐH: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên
tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
GV : Chốt lại kiến thức
GV : Sử dụng bảng 1 / 43
- Hãy đọc tên những nguyên tử có số proton là 8,
19, 20.
- Đối với một nguyên tố số proton có ý nghóa thế
nào?
HS : Xem bảng trả lời
ĐH: Oxi, kali, canxi
HS: Đọc phần đònh nghóa nguyên tố hóa học trong
SGK
Hoạt động 2: (08 phút )
GV: Mỗi ngun tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ
cái chữ cái đầu in hoa gọi là kí hiệu hóa học
GV: Giới thiệu bảng 1 tr42
GV: Hướng dẫn cách ghi số nguyên tử, cách nhớ và
cách đọc ký hiệu hóa học
HS ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 3: (05 phút )
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần III trang 19
SGK.
Sử dụng (hình 1.6) gắn lên bảng.
Đặt câu hỏi (viết sẵn ra giấy)
-Hiện nay đã biết được bao nhiêu nguyên tố ?
-Sự phân bố nguyên tố trong lớp vỏ trái đất như thế

nào?
-Nhận xét thành phần phần trăm về khối lượng của
nguyên tố oxi ?
HS: Nhóm trao đổi, sau đó 1HS đọc câu hỏi và phát
biểu:
ĐH:
− Có trên 110 nguyên tố
− Oxi là nguyên tố phổ biến nhất chiếm 49,4 % về
khối lượng
− Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ trái đất rất
II/ Ký hiệu hóa học :
Ký hiệu hóa học biểu diễn
nguyên tố và biểu diễn một
nguyên tử của nguyên tố.
III/ Có bao nhiêu nguyên tố
hóa học:
− Có trên 110 nguyên tố
− Oxi là nguyên tố phổ biến
nhất
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 20 - GV: LÊ THANH VI£T
không đồng đều
H: Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho sinh vật ?
HS: Các nguyên tố thiết yếu cho sinh vật là : C ,
H , O , N …
IV/ CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1/ Củng cố : (08 phút )
Bài tập 1: Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai:
a) Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá
học.

b) Tất cả những nguyên tử có số proton như nhau dều cùng thuộc một nguyên tố hoá
học ( những nguyên tử cùng loạ)
c) Trong hạt nhân nguyên tử: số proton luôn luôn bằng số nơtron.
d) Trong một nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung
hoà về điện.
Bài tập 2: Hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào những ô trống trong
bảng sau:
Tên nguyên tố Kí hiệu h/
học
Tổng số hạt trong
ng/tử
Số P Số e Số n
34 12
15 16
18 6
16 16
2/ Dặn dò: (02 phút )
- Bài tập về nhà: 1,2,3 (SGK)
- Học thuộc KHHH của một số nguyên tố thường gặp ( Bảng 1/ tr 42 SGK)
PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập 1: Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai:
e) Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá
học.
f) Tất cả những nguyên tử có số proton như nhau dều cùng thuộc một nguyên tố hoá
học ( những nguyên tử cùng loạ)
g) Trong hạt nhân nguyên tử: số proton luôn luôn bằng số nơtron.
h) Trong một nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung
hoà về điện.
Bài tập 2: Hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào những ô trống trong
bảng sau:

GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 21 - GV: LÊ THANH VI£T
Tên nguyên tố Kí hiệu h/ học Tổng số hạt trong ng/
tử
Số P Số e Số n
34 12
15 16
18 6
16 16
Tuần :4 Ngµy so¹n: 05/09/2010
Tiết :7 Ngµy d¹y: 07/09/2010
Bài:5 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Kiến thức :
- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vò cacbon
(đvC).
- Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt
- Biết sử dụng bảng 1 trang 42 SGK để :
- Tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
- Xác đònh được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối
 Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết kí hiệu hóa học
- Rèn luyện khả năng làm bài tập xác đònh nguyên tố
 Thái độ :
- Tạo hứng thú học tập bộ môn
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
 Bảng 1 trang 42 : Một số nguyên tố hóa học
 Bảng phụ ghi sẵn các đề bài luyện tập

Học sinh : Bảng nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1) Ổn đònh: (01 phút )
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 22 - GV: LÊ THANH VI£T
2) Kiểm tra bài cũ: (06 phút )
Ngun tố hóa học là gì? Viết ký hiệu hóa học các nguyên tố : Kali, sắt, bạc, nitơ, clo.
Đáp án
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt
nhân.
Ký hiệu hóa học các nguyên tố : Kali, sắt, bạc, nitơ, clo.: Ka, Fe, Ag, N, Cl
3) Bài mới: (01 phút )
GV : Khối lượng thực của một nguyên tử rất nhỏ ví dụ, nếu viết theo dạng lũy thừa thì
khối lượng 1 nguyên tử C là 1, 9926.10

23
g. Số trò này quá nhỏ, không tiện dụng. Để cho
các trò số khối lượng này là những số đơn giản, dễ sử dụng, trong khoa học dùng một
cách riêng để biểu thò khối lượng của nguyên tử. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (15 phút )
GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK tr 18.Đặt câu hỏi :
H: Đơn vò cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu
khối lượng nguyên tử cacbon?
Khi viết C = 12 đvC. Ca = 40 đvC nghóa là gì ?
GV nhấn mạnh : Các giá trò khối lượng này chỉ cho
biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
HS : Thảo luận nhóm và phát biểu
ĐH:
− Đơn vò cacbon có khối lượng = 1/12 khối lượng

của nguyên tử cacbon
− Các giá trò : C = 12đvC. Ca = 40đvC cho biết sự
nặng nhẹ của các nguyên tử
Vd: Cho Mg = 24đvC. Cu = 64đvC. Hãy so sánh
xem nguyên tử Magie nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
nguyên tử đồng ?
HS thảo luận nhóm trả lời :
ĐH:
− Magie nhẹ hơn 0,375 lần nguyên tử đồng, hay
nguyên tử đồng nặng hơn 2,67 lần nguyên tử Magie
GV : Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng
tương đối giữa các nguyên tử → người ta gọi khối
lượng này là nguyên tử khối.
H: Vậy nguyên tử khối là gì ?
HS: phát biểu
I/ Nguyên tử khối :
1. Một đơn vò cacbon (đvC)
bằng khối lượng của 1/12
nguyên tử cacbon.
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 23 - GV: LÊ THANH VI£T
ĐH: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử
tính bằng đơn vò cacbon.
H:Hãy cho biết nguyên tử khối và ký hiệu của
nguyên tố sắt, lưu huỳnh ?
HS : Dùng bảng 1/42 ghi kết quả lên bảng. Sau đó
phát biểu.
ĐH: Fe =56 đvC, S = 32 đvC
Hoạt động2: (13 phút)
Bài tập 1 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng

nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro . Dựa vào bảng 1
trang 42 SGK và cho biết :
a) R là nguyên tố nào ?
b) Số proton , electron trong nguyên tử
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập bằng hệ thống câu
hỏi :

Muốn xác đònh được R là nguyên tố nào ta phải
biết được điều gì về nguyên tố R ?
HS: Ta phải biết số P hoặc nguyên tử khối của
nguyên tố đo

Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác đònh được số
P trong nguyên tố R không ?
HS: Ta không thể xác đònh được số P trong nguyên
tố R

Vậy ta phải xác đònh nguyên tử khối của R . Hãy
tính nguyên tử khối của R ?
Nguyên tử khối của R là: R = 14 . 1 = 14(đvC)

Em hãy tra vào bảng 1 và cho biết tên ? kí hiệu
của nguyên tố R ? số P ? số e ?
HS: R là nitơ, kí hiệu hóa học là N, số P = số e = 7
Bài tập 2 : Nguyên tử của ngtố X có 16e trong hạt
nhân
a) Tìm tên và kí hiệu của X
b) Nguyên tử X nặng , nhẹ gấp bao nhiêu lần nguyên
tử hiđro , nguyên tử đồng ?
GV đưa ra bài tập 2 và gợi ý bằng hệ thống các câu

hỏi sau :

Em hãy tra bảng 1 trang 42 và cho biết X là
2. Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đơn vò cacbon.
Mỗi nguyên tố có một nguyên
tử khối riêng biệt
II/ Bài tập vận dụng
a) Nguyên tử khối của R là :
R =14 .1 =14đvC
R là nitơ
b) Số p = số e =7
a) X là lưu huỳnh, có 16e và
nặng 32đvC
b) Lưu huỳnh nặng hơn ngtử H
32lần và nhẹ hơn ngtử Cu 0,5
lần
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 24 - GV: LÊ THANH VI£T
nguyên tố nào ?
HS: X là nguyên tố lưu huỳnh, kí hiệu S

Số electron trong nguyên tử lưu huỳnh ?
HS: Lưu huỳnh có 16 electron

Nguyên tử khối của lưu huỳnh ?
HS: Nguyên tử khối của lưu huỳnh = 32đvC

So sánh nguyên tử khối của lưu huỳnh với nguyên

tử khối của hiđro và đồng bằng cách nào ?
HS: Lưu huỳnh nặng gấp lần so với nguyên tử hiđro
và nhẹ lần so với nguyên tử đồng
IV/ CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1/ Củng cố : (08 phút)
Hãy hoàn thành bảng sau:
TT Tên
nguyên tố
Kí hiệu Số P sốe Số n Tổng số hạt trong
nguyên tử
Nguyên tử
khối
1 10
2 19 20
3 12
4 3 4
2/ Dặn dò: (01 phút) Bài tập về nhà 4,5,6,7,8 (SGK)
PHIẾU HỌC TẬP
Bài tập 1 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro .
Dựa vào bảng 1 trang 42 SGK và cho biết :
a) R là nguyên tố nào ?
b) Số proton , electron trong nguyên tử
Bài tập 2 : Nguyên tử của ngtố X có 16e trong hạt nhân
a) Tìm tên và kí hiệu của X
b) Nguyên tử X nặng, nhẹ gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử đồng ?
Bài tập 3: Hãy hoàn thành bảng sau:
TT Tên
nguyên tố
Kí hiệu Số P sốe Số n Tổng số hạt trong
nguyên tử

Nguyên tử
khối
1 10
2 19 20
3 12
4 3 4
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8
TRƯỜNG THCS NGUYỄ N CHÍ THANH - 25 - GV: LÊ THANH VI£T
Tuần :4 Ngµy so¹n: 07/09/2010
Tiết :8 Ngµy d¹y: 10/09/2010
Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 Kiến thức :
 Hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học; hợp chất
là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
 Phân biệt được đơn chất kim loại (có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt) và phi kim.
 Biết được trong một mẫu chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử
không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
 Kỹ năng :
 Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề Sử dụng
ngôn ngữ hóa học cho chính xác đơn chất, hợp chất
 Thái độ :Tạo hứng thú trong học tập bộ môn.
II/CHUẨN BỊ :
Giáo viên:  Hình vẽ minh họa các mẫu chất: kim loại đồng (h1.10) khí oxy, khí hidro
(h1.11), nước (h 1.12), muối ăn (h1.13) SGK
Học sinh:  Ôn các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố
III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1) Ổn đònh: (01 phút )
2) Kiểm tra bài cũ: (15 phút )
- Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối

và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó?
Đáp án
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vò cacbon.
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt
Vận dụng
a) Nguyên tử khối của X là :16 x4 =64 đđvC
X là đđồng ký hiệu hóa học Cu
3) Bài mới: (01 phút ) Ta đã biết các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại
nguyên tử lại có một nguyên tố hóa học. Vậy ta có thể nói : Chất được tạo nên từ nguyên
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×