Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI ÔN TẬP FDI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.78 KB, 37 trang )

Câu 1: Dự án FDI, khái niệm và đặc trng cơ bản, vòng đời của dự án và các nội dung
quan trọng trong vòng đời của dự án.
Câu 2: quản trị dự án FDI, khái niệm, nội dung, những vấn đề quan trọng mà các nhà
đầu t thờng quan tâm khi đầu t ra nớc ngoài, quy định của Việt Nam về đầu t trực tiếp
ra nớc ngoài
Câu 3: tình hình thu hút FDI vào Việt Nam đến hết 2006 , thành tựu, tồn tại, nguyên
nhân và giải pháp tăng cờng FDI vào VN
Câu 4: QTDN: khái niệm và các chức năng của QTDN theo H. Fayol, Guilick và
Urwich, các lĩnh vực quản trị DN, cấp quản trị và các bộ phận quản trị trong doanh
nghiệp, các kỹ năng và phơng pháp quản trị
Câu 5: DN FDI: khái niệm và các đặc trng, các loại DN FDI ở VN hiện nay, đặc trng
của từng loại, so sánh DNLD và DN 100% VNN. Phân biệt DN FDI với DN trong n-
ớc, các đặc trng của DN FDI ở VN ( DNLD, DN 100% VNN )
Câu 6: CGCN qua DA FDI: khái niệm và thuật ngữ, phân loại, các đặc trng cơ bản
của CGCN qua các dự án FDI, tác động của CGCN
Câu 7: Soạn thảo dự án FDI? Phân biệt soạn thảo và quản trị soạn thảo dự án FDI,
khái niệm và nội dung của quản trị soạn thảo dự án FDI, các tồn tại trong soạn thảo
dự án FDI ở VN
Câu 8: thẩm định và quản trị thẩm định: Khái niệm, mục đích, yêu cầu, các vấn đề cơ
bản trong công tác thẩm định dự án FDI. Khái niệm và nội dung của quản trị thẩm
định. Nêu 1,2 ví dụ về dự án FDI đợc cấp GPĐT nhng gặp khó khăn vớng mắc do
chất lợng thẩm định kém. Phân biệt thẩm định và quản trị thẩm định dự án FDI. Vấn
đề điều chỉnh giấy chứng nhận đầu t.
Câu 9: quản trị triển khai dự án FDI:
a) khái niệm và các loại công việc cần tiến hành trong giai đoạn triển khai
b) phân biệt giữa QTTK với hoạt động triển khai thực hiện DA FDI
c) khái niệm, các yêu cầu và nội dung cơ bản của quản trị triển khai dự án FDI
Bài làm:
Câu 1: Dự án FDI, khái niệm và đặc trng cơ bản, vòng đời của
dự án và các nội dung quan trọng trong vòng đời của dự án
1. khái niệm dự án FDI:


- đầu t: là tập hợp các hoạt động bỏ vốn và sử dụng vốn theo một chơng trình đã đợc
hoạch định trong một khoảng thời gian tơng đối dài nhằm thu đợc lợi ích lớn hơn cho
các nhà đầu t, cho xã hội và cộng đồng.
- dự án đầu t: là tập hợp những ý kiến, đề xuất về việc bỏ vốn đầu t vào một đối tợng
nhất định và giải trình kết quả thu đợc từ hoạt động đầu t.
- dự án FDI là dự án đầu t do các tổ chức kinh tế và cá nhân ở nớc ngoài tự mình hoặc
cùng với các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân ở nớc tiếp nhận đầu t bỏ vốn đầu t, trực tiếp
quản lý và điều hành để thu lợi trong kinh
2. đặc trng cơ bản của dự án FDI:
gồm 5 đặc trng của dự án đầu t + đặc trng riêng của dự án FDI:
- đầu t là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu t thờng và trớc hết là quyết định tài
chính
- đầu t là hoạt động có tính chất lâu dài ( chiến lợc )
- đầu t luôn luôn có chi phí và kết quả
- đầu t là hoạt động luôn cần có sự cân nhắc giữa lợi ích trớc mắt và lợi ích lâu dài
- đầu t là hoạt động mang nặng rủi ro
- nhà đầu t nớc ngoài trực tiếp tham gia hoặc tự mình quản lý, điều hành đối tợng bỏ
vốn
- các bên tham gia vào dự án FDI có quốc tịch khác nhau đồng thời thờng sử dụng
nhiều ngôn ngữ khác nhau.
- dự án FDI chịu sự chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật
- có sự gặp gỡ, cọ xát của nhiều nền văn hoá khác nhau
- dự án FDI đợc thực hiện thông qua nhiều hình thức đầu t có tính đặc thù
- các dự án FDI hầu hết gắn liền với chuyển giao công nghệ
- phơng châm : đôi bên cùng có lợi
=> dự án FDI về bản chất là sự hợp tác theo nguyên tắc thoả thuận của nhiều quốc
giavới quốc tịch, ngôn ngữ, văn hoá , truyền thống, trình độ phát triển khác nhau làm
cho các dự án FDI trở nên hết sức phức tạp trong quá trình soạn thảo, triển khai và
vận hành những đặc trng này đòi hỏi nớc sở tại phải chuẩn bị đủ các điều kiện cần
thiết để tham gia kinh doanh với các nhà ĐTNN một cách bình đẳng và đảm bảo hiệu

quả của dự án FDI, đồng thời hạn chế tới mức cao nhất có thể những thua thiệt của n-
ớc sở tại.
3. vòng đời của dự án FDI:
2
- Vòng đời của dự án FDI bắt đầu từ khi nghiên cứu cơ hội đầu t hoặc có ý đồ đầu t
cho đến khi kết thúc hoạt động của dự án và thanh lý xong dự án.
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4
Hình thành dự
án FDI ( gồm
soạn thảo dự án
và thẩm định
dự án
Triển khai thực
hiện dự án FDI
Khai thác và
vận hành dự án
FDI ( giai đoạn
doanh nghiệp
có vốn FDI
hoạt động )
Kết thúc hoạt
động của dự án
( thêm vào nh trong vở )
4. nội dung quan trọng trong vòng đời của dự án:
4.1 giai đoạn hình thành dự án FDI:
- quá trình hình thành dự án bắt đầu từ khi có ý đồ đầu t và kết thúc khi cấp phép đầu
t.
- dự án khác nhau có những khoảng thời gian khác nhau
- vai trò của giai đoạn hình thành dự án FDI:
+ thiết kế và hoạch định các hoạt động trong tơng lai thành các chơng trình có

tính hệ thống chặt chẽ và đợc nhiều cấp quản lý và cả chủ đầu t nghiên cứu, xem xét
cần thận. Chất lợng hoạt động thiết kế trong giai đoạn này quyết định khá lớn đến sự
thành bại của 1 dự án.
+ hình thành các chủ trơng, chiến lợc và nếu làm tốt sẽ giúp các Bên tham gia
đầu t trực tiếp giữ đợc thế chủ động trong đàm phán và ký kết hợp đồng với đối tác n-
ớc ngoài
+ quan trọng nhất trong tất cả các giai đoạn, nó khởi đầu cho thành công của
các giai đoạn sau này.
- căn cứ để hình thành dự án FDI:
+ căn cứ vĩ mô:
- Luật của nớc tiếp nhận, nớc đi đầu t.
- Kết quả phát triển chung của ngành và địa phơng
+ căn cứ vi mô:
- Chiến lợc phát triển quốc tế của các công ty chủ đầu t
- Khả năng thực hiện đầu t của bên tiếp nhận
- Quan hệ cung cầu trên thị trờng
- nội dung trong giai đoạn hình thành dự án FDI:
3
+ lập dự án cơ hội: mục tiêu của dự án, thị trờng, địa điểm thực hiện dự án, ớc
tính nhu cầu các yếu tố đầu vào và vận tải, công nghệ áp dụng đối với dự án FDI, vốn
đầu t, nguồn vốn, hiệu quả kinh tế, hình thức thực hiện
+ lập dự án tiền khả thi: cụ thể hoá thêm 1 bớc cơ hội đầu t đợc chọn
+ tìm chọn đối tác và ký hợp đồng đầu t : tìm chọn đối tác nớc ngoài, đàm phán
và ký kết hợp đồng đầu t
+ lập hồ sơ dự án : bộ hồ sơ dự án FDI
+ thẩm định hồ sơ dự án
+ cấp giấy phép đầu t hoặc gửi thông báo vì sao đầu t không đợc chấp thuận
- chú ý: hầu hết các dự án đổ vỡ là do chọn sao đối tác đặc biệt trong dự án liên doanh
4.2 giai đoạn triển khai thực hiện dự án FDI ( giai đoạn thực hiện đầu t trực
tiếp)

- đợc tính từ khi dự án FDI đợc cấp phép đầu t cho đến khi bàn giao công trình để đa
vào sản xuất kd
- là mắt xích trung gian giữa giai đoạn hình thành và giai đoạn vận hành dự án FDI
- giai đoạn này gồm các công việc:
+ xúc tiến các thủ tục nhận đất hoặc thuê đất
+ hình thành bộ máy quản trị trong doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục hành
chính của pháp nhân mới
+ chuẩn bị mặt bằng thi công công trình
+ tổ chức tuyển chọn t vấn khảo sát thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lợng
công trình
+ lập hồ sơ xin duyệt thiết kế xây dựng và triển khai xây dựng công trình
+ tổ chức đấu thầu xây dựng, mua sắm thiết bị
+ tiến hành góp vốn theo tiến độ thoả thuận
+ ký kết hợp đồng với các nhà thầu để thực hiện dự án
+ xin duyệt kế hoạch nhập khẩu để xây dựng cơ bản tạo tài sản cố định
+ theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng
+ tuyển dụng và đào tạo lao động
=> mục đích: đảm bảo tiến độ và quỹ thời gian cho phép nhằm đa dự án FDI và khai
thác đúng dự kiến
4.3 giai đoạn vận hành khai thác dự án FDI:
4
- tính từ khi dự án đợc bàn giao để đa vào sản xuất, kinh doanh chính thức cho đến
khi thanh lý dự án
- đây là giai đoạn doanh nghiệp FDI tiến hành kinh doanh dới sự quản lý điều hành
của bộ máy quản trị doanh nghiệp
- các vấn đề thực hiện quản trị trong các doanh nghiệp có vốn FDI:
+ tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp có vốn FDI
+ hoạch định chơng trình kinh doanh của DN có vốn FDI
+ quản trị sản xuất
+ quản trị nhân sự

+ quản trị tài chính
+ quản trị hiệu quả kinh doanh
+ quản trị tranh chấp và thanh lý tài sản
4.4 giai đoạn kết thúc hoạt động của dự án FDI:
- tính từ khi dự án hết thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép đầu t mà các bên không
muốn kéo dài thêm tiếp, hoặc khi dự án giải thể trớc thời hạn do các lý do khác nhau.
- nó mở ra chu trình mới nếu chủ đầu t tìm đợc cơ hội đầu t mới
- kết thúc hoạt động của dự án FDI cần phải:
+ thông báo chấm dứt hoạt động trên phơng tiện thông tin đại chúng
+ thanh lý tài sản của dự án, doanh nghiệp theo quy định của nớc sở tại
+ báo cáo kết quả thanh lý cho hội đồng quản trị và gửi cơ quan cấp phép đầu t
+ nếu doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản thì xử lý thanh lý theo pháp luật
về phá sản doanh nghiệp
Câu 2: quản trị dự án FDI, khái niệm, nội dung, những vấn đề
quan trọng mà các nhà đầu t thờng quan tâm khi đầu t ra n-
ớc ngoài, quy định của Việt Nam về đầu t trực tiếp ra nớc
ngoài
1. khái niệm quản trị dự án FDI:
- quản trị dự án FDI là tổng hợp các hoạt động định hớng đầu t, tổ chức các hoạt động
hình thành triển khai và vận hành dự án, phối hợp nhịp nhàng các giai đoạn khác
nhau của dự án nhằm làm cho dự án hoạt động có hiệu quả cao, đồng thời phục vụ tốt
nhất cho việc thực hiện chiến lợc phát triển kinh tế xã hội của đất nớc.
5
2. nội dung của quản trị dự án FDI:
nội dung của quản trị dự án phụ thuộc vào cách phân loại dự án FDI
- căn cứ vào lĩnh vực quản trị của dự án:
+ quản trị về tổ chức: sắp xếp cán bộ vào các vị trí trong bộ máy của dn
+ quản trị về nội dung của dự án: quy định thống nhất về nội dung và trình tự
cần thiết của dự án và không đợc thay đổi theo ý muốn chủ quan của bất kỳ ai
+ quản trị về tài chính của dự án: quản lý các chi tiêu tài chính và các quan hệ

tài chính với bên trong và bên ngoài của dự án
+ quản trị về phơng pháp lập và trình bày dự án FDI: quy định thống nhất phơng
pháp tính toán các chỉ tiêu trong dự án, phơng pháp trình bày để đảm bảo tính so sánh
đợc của các dự án
+ quản trị về tiến độ của dự án: quy định giới hạn thời gian trong từng khâu
hoặc từng giai đoạn của dự án. Yêu cầu bộ phận quản trị xây dựng kế hoạch chi tiết
về các mốc thời gian bắt đầu và kết thúc từng giai đoạn của dự án và cả chu trình dự
án FDI
- căn cứ vào các giai đoạn của dự án FDI:
+ quản trị giai đoạn hình thành: gồm QT soạn thảo và QT thẩm định DA
+ QT giai đoạn triển khai thực hiện dự án FDI
+ QT giai đoạn vận hành khai thác dự án FDI
+ QT giai đoạn kết thúc hoạt động của dự án FDI
3. những vấn đề quan trọng mà nhà đầu t thờng quan tâm khi đầu t ra nớc
ngoài
4. quy định của VN về đầu t trực tiếp ra nớc ngoài:
Câu 3: tình hình thu hút FDI vào Việt Nam đến hết 2006 , thành
tựu, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp tăng cờng FDI vào VN
1. tình hình thu hút FDI vào VN đến hết năm 2006 và thành tựu
- trong nớc phải có 1 lực kéo đủ hấp dẫn
- tạo ra lực đẩy để đa các nhà đầu t trong nớc đi tìm địa bàn các quốc gia đi đầu t làm
ăn.
- năm 2006, vốn đầu t là 10.2 tỷ USD, tăng 49% so với năm trớc
6
- Hàn Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản, Mỹ là 4 quốc gia đứng đầu trong đầu t trực tiếp
vào nớc ta
- 10 dự án lớn nhất trong năm 2006:
+ Cụng ty thộp Posco (1,126 t USD)
+ Cụng ty TNHH Intel Products Vit Nam (1 t USD)
+ Cụng ty TNHH Tycoons Worldwide Steel Vit Nam (556 triu USD)

+ Cụng ty TNHH Phỏt trin T.H.T. (314 triu USD)
+ Cụng ty TNHH Winvest Investment Vit Nam (300 triu USD)
+ Cụng ty TNHH in t Meiko (300 triu USD)
+ Cụng ty cng Container Trung tõm Si Gũn (249 triu USD)
+ Liờn doanh khu ụ th An Khỏnh (Giai on I: 211,9 triu USD)
+ Cụng ty TNHH Booyung (171 triu USD)
+ Cụng ty ITG Phong Phỳ (65,5 triu USD)
- kết quả đầu t trực tiếp: doanh thu tăng, doanh thu từ khu vực FDI 29 tỷ USD, tạo ra
1.12 triệu việc làm
- doanh nghiệp FDI góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kt
xh, trở thành một thành phần kinh tế trong hệ thống kinh tế quốc dân
- khu vực FDI làm tăng khả năng cung ứng hàng hoá cho thị trờng, giảm nhu cầu
nhập khẩu, góp bình ổn thị trờng, nâng cao đời sống xã hội.
- Cán cân thanh toán quốc tế: chịu sự chi phối bởi xuất nhập khẩu và FDI của bản
thân nớc đó với thế giới bên ngoài: chính phủ coi việc can thiệp đối với FDI là phơng
thức hữu hiệu nhằm điều chỉnh và kiểm soát cán cân thanh toán.
Khi dòng vốn FDI chảy vào đợc ghi nh những mức tăng thêm của cán cân
thanh toán nên các quốc gia đã có thể tạo đà gia tăng cán cân thanh toán từ lợng FDI
chuyển vào.
Một số dự án FDI sản xuất thay thế hàng nhập khẩu nên vô hình chung giúp
giảm nhập khẩu => tăng cán cân thanh toán.
Khả năng sản xuất sản phẩm của dự án mới cũng gây ảnh hởng tích cực với
cán cân thanh toán.
- tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI trong GDP tăng dần qua các năm
7
- FDI đem lại một bộ phận thu nhập đáng kể cho ngời lao động và tăng sức mua cho
thị trờng xã hội
- FDI góp phần phá thế bao vây cấm vận, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
2. tồn tại, hạn chế trong hoạt động FDI ở VN:
- nhận thức, quan điểm xử lý một số vấn đề về FDI còn khác nhau gây lúng túng,

chậm tiến độ.
- công tác quy hoạch liên quan đến thu hút FDI còn chậm, chất lợng cha cao, thiếu cụ
thể
- cơ cấu vốn FDI còn một số bất hợp lý, hiệu quả kt xh cha cao
- hệ thống pháp luật, chính sách đang trong quá trình hoàn thiện, nên thiếu tính đồng
bộ và ổn định, cha đảm bảo tính rõ ràng và dự đoán trớc đợc
- công tác quản lý của nhà nớc còn nhiều mặt hạn chế
- cán bộ là yếu tố quyết định nhng là khâu yếu nhất
- tỷ lệ các dự án đầu t nớc ngoài có sử dụng công nghệ cao, công nghệ nguồn còn
thấp.
- Việt Nam là một trong những nớc yếu về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
- tiến độ thực hiện các dự án còn chậm với luận chứng kinh tế kỹ thuật của dự án.
- một số doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài không thực hiện đúng những quy định
của luật pháp về việc sử dụng lao động ngời VN, nh kéo dài thời gian học nghề, trả l-
ơng thấp hơn mức lơng tối thiểu do nhà nớc quy định, không thực hiện đúng chế độ
bảo hiểm xã hội, kéo dài thời gian lao động trong ngày trong khi đó lao động VN
lại không nắm vững quy định của pháp luật, cộng thêm việc các tổ chức công đoàn,
cán bộ của Bên VN không bảo vệ đợc quyền lợi chính đáng của ngời lao động, đó
chính là nguyên nhân chủ yếu xảy ra các tranh chấp về lao động trong các doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài
- tỷ lệ các dự án giải thể trớc thời hạn vẫn còn ở mức cao, nhất là các dự án đợc cấp
phép trong những năm trớc khủng hoảng.
- việc quản lý đầu t nớc ngoài ở các địa phơng còn khác nhau, không đợc xử lý một
cách thống nhất, cạnh tranh trong thu hút đầu t giữa các địa phơng còn ảnh hởng đến
lợi ích chung.
3. giải pháp tăng cờng thu hút FDI vào VN:
3.1. về pháp luật, chính sách:
8
- chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện tốt Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu t
chung. Cần sớm ban hành Nghị định và Thông t hớng dẫn để tạo sân chơi bình đẳng,

đảm bảo tính minh bạch và tiên liệu trớc đợc trách nhiệm giải trình để các nhà đầu t
an tâm. Coi trọng việc giữ vững ổn định, không làm ảnh hởng đến hoạt động của các
doanh nghiệp FDI khi áp dụng Luật mới
- ban hành chính sách u đãi, khuyến khích mọi thành phần kinh tế, nhất là kinh tế t
nhân và đầu t nớc ngoài đầu t phát triển cơ sở hạ tầng, kinh doanh bất động sản nhằm
đáp ứng nhu cầu thực tế hội nhập kinh tế quốc tế.
- bổ sung cơ chế, chính sách xử lý liên quan đến việc thực hiện các cam kết của nớc
ta trong lộ trình AFTA và cam kết song phơng , đa phơng trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế
- đa dạng hoá hình thức đầu t mới nh cho phép thành lập công ty hợp danh, sớm
ban hành Quy chế công ty quản lý vốn để điều hành chung các dự án
3.2. về quản lý nhà nớc trong hoạt động ĐTNN:
- đẩy mạnh việc triển khai phân cấp quản lý nhà nớc giữa CP và chính quyền tỉnh
- tiếp tục thực hiện nghiêm túc chỉ thị 13 của Thủ tớng CP
- thực hiện hiệu quả cơ chế mở cửa và giải quyết kịp thời các vấn đề vớng mắc phát
sinh giúp các doanh nghiệp triển khai dự án thuận lợi, khuyến khích đầu t theo chiều
sâu, mở rộng sx
- hỗ trợ, thúc đẩy các dn VN đầu t ra nớc ngoài
- đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
3.3. đổi mới và đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu t:
- tiếp tục tăng cờng và đổi mới công tác vận động xúc tiến đầu t chú trọng các đối tác
chiến lợc
- kết hợp với các chuyến đi thăm của các nhà lãnh đạo để tổ chức các cuộc hội thảo
giới thiệu môi trờng đầu t và để xây dựng hình ảnh tốt về sự quan tâm của CP đối với
đầu t nớc ngoài
- nâng cấp trang thông tin website đầu t nớc ngoài
3.4. giải pháp về lao động tiền lơng:
- xem xét, bổ sung hoặc ban hành chính sách về tiền lơng, bảo hiểm, nhà ở và một số
chính sách xã hội khác để bảo đảm lợi ích cho công nhân làm việc trong doanh
nghiệp FDI

3.5. giải pháp về thuế:
9
- chính sách thuế hiện hành đợc sửa đổi , bổ sung theo hớng giảm mức điều tiết, nhng
mở rộng đối tợng chịu thuế, đảm bảo bình đẳng hơn giữa doanh nghiệp trong nớc và
doanh nghiệp nớc ngoài
- đảm bảo chính sách nhất quán mở cửa thị trờng nói chung và thực hiện nghiêm túc
các cam kết quốc tế
Câu 4: QTDN: khái niệm và các chức năng của QTDN theo H.
Fayol, Guilick và Urwich, các lĩnh vực quản trị DN, cấp quản
trị và các bộ phận quản trị trong doanh nghiệp, các kỹ năng
và phơng pháp quản trị
1. hiểu thế nào là quản trị doanh nghiệp:
- doanh nghiệp: là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, đợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt
động kinh doanh
- kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu t từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trờng nhằm
mục đích sinh lời.
- quản trị là quá trình tác động một cách có tổ chức, có ý thức và có mục đích của chủ
thể quản lý lên đối tợng quản lý nhằm hớng hoạt động của toàn bộ tổ chức đi theo các
mục tiêu quản lý đã đợc xác định trớc
- quản trị doanh nghiệp là quá trình nghiên cứu, vận dụng các quy luật, phạm trù kinh
tế, các chủ trơng, đờng lối, chính sách và phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nớc để
đề ra các giải pháp về kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, tâm sinh lý nhằm tác động một
cách có ý thức, có mục đích và có tổ chức, trớc hết lên tập thể ngời lao động của
doanh nghiệp và qua họ mà tác động đến các yếu tố vật chất khác của sản xuất, nhằm
hớng hoạt động của doanh nghiệp phát triển theo mục tiêu đã xác định trớc.
2. các chức năng của quản trị doanh nghiệp:
2.1. khái niệm:
- chức năng quản trị là những hoạt động riêng biệt của lao động quản lý, thể hiện ph-

ơng hớng tác động của chủ thể quản lý lên các đối tợng quản lý trong từng lĩnh vực
của quản trị trong doanh nghiệp
2.2. phân loại chức năng quản trị:
10
- theo H. Fayol: gồm 5 chức năng:
+ chức năng dự kiến
+ chức năng tổ chức
+ chức năng lãnh đạo
+ chức năng phối hợp
+ chức năng kiểm tra, kiểm soát
- theo Guilick và L. Urwich: gồm 7 chức năng:
+ chức năng dự kiến, kế hoạch
+ chức năng tổ chức
+ chức năng nhân sự
+ chức năng chỉ huy
+ chức năng phối hợp
+ chức năng báo cáo
+ chức năng ngân sách
2.3. nội dung cơ bản của từng chức năng quản trị:
- hoạch định: đây là chức năng đầu tiên và quan trọng nhất của mọi quá trình quản trị.
Xác định mục tiêu, xây dựng chiến lợc tổng thể, thiết lập một hệ thống các kế hoạch
để phối hợp các hoạt động
- tổ chức: xác định việc cần làm, ai sẽ làm, bộ phận nào cần đợc thành lập, phân công
và trách nhiệm giữa các bộ phận
- chỉ huy: là chức năng của ngời đứng đầu doanh nghiệp, ra quyết định, quản lý, điều
hành, đa ra các phơng hớng, nhiệm vụ phát triển của doanh nghiệp
- phối hợp: điều hoà các nguồn lực trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và phối hợp
giữa các cấp quản trị, giữa các chức năng và các lĩnh vực quản trị
- kiểm tra: thu thập thông tin từ kết quả thực tế, so sánh kết quả thực tế với kỳ vọng
và tiến hành các biện pháp sửa chữa nếu có sai lệch

=> chức năng quản trị có quan hệ thờng xuyên và chặt chẽ với quy mô của doanh
nghiệp và với các cấp quản trị. Các chức năng quản trị của doanh nghiệp có quy mô
tuy khác nhau nhng đều giống nhau về số lợng chức năng quản trị
=> tính quốc tế của chức năng quản trị: mặc dù việc vận dụng các chức năng quản trị
vào hệ thống doanh nghiệp ở từng quốc gia, khu vực có thể khác nhau về vai trò và
tính chất quan trọng nhng về tổng thể 5 chức năng theo cách phân loại của H. Fayol
vẫn đợc mọi quốc gia thừa nhận
11
3. các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp:
3.1. khái niệm:
- lĩnh vực quản trị là hoạt động quản trị đợc thiết lập trong các bộ phận có tính chất tổ
chức nh phòng, ban, và đợc phân cấp, phân quyền trong việc ra quyết định quản trị
3.2. đặc trng của lĩnh vực quản trị:
- là cách tổ chức để thực hiện các hoạt động kinh doanh cụ thể gắn với quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp
- gắn chặt với các điều kiện kinh doanh cụ thể của từng doanh nghiệp
- số lợng và hình thức tổ chức của lĩnh vực quản trị còn phụ thuộc vào quy mô doanh
nghiệp, vào ngành nghề kinh doanh và các yếu tố ngoại lai khác
3.3. phân loại lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp:
- quản trị marketing
- quản trị sản xuất
- quản trị nhân sự
- quản trị hoạt động thơng mại của doanh nghiệp
- quản trị lĩnh vực tài chính và hạch toán
- quản trị kiểm tra và đánh giá
- quản trị lĩnh vực nghiên cứu và phát triển
- quản trị lĩnh vực tổ chức và thông tin
- quản trị lĩnh vực hành chính, pháp chế và các dịch vụ chung
=> cách phân chia các lĩnh vực trên hoàn toàn mang tính khái quát, trong thực tế các
lĩnh vực này còn tiếp tục đợc chia nhỏ thêm cho đến công việc cụ thể. Tuỳ theo đặc

điểm cụ thể của từng dn mà ngời ta tổ chức số lợng và quy mô các phòng ban dựa
trên các lĩnh vực quản trị cơ bản.
4. cấp quản trị và bộ phận quản trị trong doanh nghiệp:
4.1. các cấp quản trị:
- trong một tổ chức kinh doanh, nếu có ít công nhân thì ngời giám đốc có thể tự mình
quản lý mà không cần phân cấp cho ai, tuy nhiên đối với những doanh nghiệp lớn có
quy mô lớn hơn, số lợng công nhân nhiều hơn thì ngời giám đốc không thể đảm
nhiệm tất cả công việc cũng nh không thể một mình quản lý tất cả các nhân viên mà
không cần sự trợ giúp của bất kỳ ai. Khi đó giám đốc buộc phải giao một số nhiệm vụ
của mình cho một số trợ lý và nh vậy đã làm xuất hiện cấp quản trị trong doanh
nghiệp
12
- cấp quản trị là sự phân bố về không gian quá trình quản trị theo chiều dọc nhằm
hình thành hệ thống thứ bậc thống nhất trong hệ thống quản trị nói chung. Trong đó
những ngời đứng đầu các cấp quản lý là thủ trởng của cấp đó hay còn gọi là quản trị
viên cấp đó
- các cấp quản trị trong doanh nghiệp bao gồm:
+ quản trị viên cấp cao: là bộ nào của DN, có vai trò cực kỳ quan trọng , quyết
định hớng đi, chiến lợc của DN cũng nh quyết định số phận, vị trí của các thành viên
trong DN
+ quản trị viên cấp trung: họ có trách nhiệm vạch ra kế hoạch chi tiết và các bớc
tiến hành để thực hiện kế hoạch tổng thể đã đợc ban lãnh đạo cấp cao vạch ra
+ quản trị viên cấp thấp: là những ngời có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện
kế hoạch, có nhiệm vụ phân công công việc cho từng công nhân và giám sát đôn đốc
để đảm bảo cho mọi công việc đều đợc thực hiện theo kế hoạch đã đề ra
4.2. các bộ phận quản trị trong doanh nghiệp:
- các bộ phận quản trị trong DN là sự phân bố về không gian của quá trình quản lý
theo chiều ngang, nhằm hình thành hệ thống tham mu trong quản lý và là căn cứ để
phân chia các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận quản trị, trong đó
ngời đứng đầu của từng bộ phận quản trị là thủ trởng của cấp đó và là ngời tham mu

chính cho thủ trởng cùng cấp
- các bộ phận quản trị và số lợng của chúng ở các công ty kinh doanh là không giống
nhau tuỳ thuộc quy mô của từng công ty, đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành nghề
kinh doanh và các vấn đề khác. Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp có vốn FDI, các
bộ phận quản trị và số lợng của chúng lại tuỳ thuộc rất lớn vào ý kiến của hội đồng
quản trị và chịu ảnh hởng của mô hình tổ chức của công ty mẹ ở nớc ngoài.
5. các kỹ năng quản trị:
- để thực hiện đợc 5 chức năng cơ bản của quản trị, nhà quản trị phải sử dụng kết hợp
3 kỹ năng sau đây:
+ kỹ năng kỹ thuật: là khả năng vận dụng các kiến thức và kinh nghiệm về
chuyên môn nghiệp vụ đã đợc đào tạo vào việc thực hiện các công việc cụ thể của nhà
quản trị
+ kỹ năng nhân sự: là khả năng thiết lập mối quan hệ với ngời khác của nhà
quản trị. Đây là kỹ năng liên quan đến khả năng tổ chức, vận hành, động viên,
khuyến khích, kỹ năng giao tiếp, ứng xử, kỹ năng thuyết phục,
13
+ kỹ năng nhận thức: là năng lực t duy cần có của nhà quản trị để thấy rõ bức
tranh toàn cảnh của doanh nghiệp FDI và hiểu rõ những mối liên hệ giữa một bộ phận
với một bộ phận khác
- mối quan hệ giữa kỹ năng và cấp quản trị:
+ đối với nhà quản trị cấp thấp thì kỹ năng kỹ thuật giữ vai trò quan trọng hơn
vì ông ta phải thờng xuyên liên hệ trực tiếp với máy móc và sản phẩm
+ đối với nhà quản trị cấp cao, kỹ năng nhận thức có vai trò quan trọng nhất vì
ông ta phải hiểu bức tranh tổng thể của doanh nghiệp và đa ra những quyết định dài
hạn
+ kỹ năng nhân sự có mức độ quan trọng ngang nhau đối với cả 3 cấp quản trị vì
tất cả các nhà quản trị đều phải hiểu và làm việc với những ngời khác dù họ là cấp d-
ới, cấp trên hay có cùng địa vị
6. các phơng pháp quản trị trong doanh nghiệp có vốn FDI: 3
- phơng pháp hành chính: là phơng pháp dựa trên sự cam kết mang tính mệnh lệnh, c-

ỡng bức do quyền lực của mình mang lại
- phơng pháp kinh tế: là phơng pháp tác động vào đối tợng quản lý thông qua các lợi
ích kinh tế, các đòn bẩy kinh tế để các đối tợng quản lý lựa chọn phơng án hoạt động
có hiệu quả nhất trong phạm vi các điều kiện và nguồn lực của mình
- phơng pháp giáo dục, thuyết phục: là các cách tác động vào nhận thức và tình cảm
của con ngời nhằm nâng cao tính tự giác, lòng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm
trong việc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao
Câu 5: DN FDI: khái niệm và các đặc trng, các loại DN FDI ở VN
hiện nay, đặc trng của từng loại, so sánh DNLD và DN 100%
VNN. Phân biệt DN FDI với DN trong nớc, các đặc trng của DN
FDI ở VN ( DNLD, DN 100% VNN )
1. khái niệm doanh nghiệp FDI:
- doanh nghiệp có vốn FDI là một thuật ngữ chỉ tất cả các loại hình doanh nghiệp có
t cách pháp nhân tại nớc tiếp nhận đầu t, bên nớc ngoài có tỷ lệ góp vốn tối thiểu đủ
để tham gia quản lý trực tiếp hoạt động kinh doanh của DN nhằm thu lợi ích cho tất
cả các bên ( cả bên đi đầu t và bên nhận đầu t )
2. đặc trng cơ bản của doanh nghiệp có vốn FDI:
14
- DN có vốn FDI là những tổ chức kdqt và là pháp nhân của nớc sở tại
+ tổ chức kdqt là những tổ chức tham gia trực tiếp vào bất kỳ hình thức nào của
hoạt động kdqt nh xuất khẩu, nhập khẩu,
+ là pháp nhân của nớc sở tại có nghĩa là khi đầu t trực tiếp của nớc ngoài thì
chủ thể đầu t phải có t cách pháp nhân mới đợc nớc sở tại cho phép đầu t cho nớc họ
- trong các DN có vốn FDI có sự quản lý trực tiếp của nớc ngoài. Quyền quản lý của
các bên phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn
- DN có vốn FDI chịu sự chi phối của nhiều hệ thống pháp luật: pháp luật của nớc sở
tại, các hiệp định và các điều ớc quốc tế
- DN có vốn FDI là nơi gặp gỡ, cọ xát nhiều nền văn hoá khác nhau. Văn hoá là bức
chân dung rất phức tạp của một dân tộc, nó bao hàm rất nhiều vấn đề do đó bất cứ ai
khi có ý định tham gia kinh doanh ở một thị trờng mới đều cần có một mức độ am

hiểu nhất định về văn hoá
- quá trình thành lập và vận hành doanh nghiệp luôn có sự cộng đồng trách nhiệm
giữa các bên, đại diện cho lợi ích của các quốc gia khác nhau ví dụ: tôn trọng độc lập
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các quốc gia
3. các loại DN FDI ở VN hiện nay:
- căn cứ vào hình thức pháp lý của DN:
+ công ty TNHH có vốn FDI
+ công ty cổ phần
+ công ty sở hữu hoàn toàn và công ty sở hữu chung
- căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh của DN có vốn FDI:
+ DN có vốn FDI hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp
+ DN có vốn FDI hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ng nghiệp
+ DN có vốn FDI hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
- căn cứ vào tính chất sản xuất kinh doanh:
+ DN có vốn FDI chuyên khai thác
+ DN có vốn FDI chuyên hoạt động chế biến
+ DN có vốn FDI hoạt động nghiệp vụ
- căn cứ vào tính chất vật chất của DN có vốn FDI:
+ DN có vốn FDI sản xuất vật chất
+ DN có vốn FDI phi sản xuất vật chất
- căn cứ vào địa giới hành chính
15
- căn cứ vào tỷ trọng vốn góp của Bên nớc ngoài vào vốn pháp định:
+ DN liên doanh
+ DN 100% vốn nớc ngoài
+ Công ty cổ phần có vốn đầu t nớc ngoài
4. đặc trng của doanh nghiệp liên doanh:
- k/n: DNLD với nớc ngoài là một tổ chức kdqt của các bên tham gia có quốc tịch
khác nhau trên cơ sở cùng góp vốn, cùng kinh doanh, cùng quản lý và cùng phân phối
kết quả kinh doanh nhằm thực hiện các cam kết trong hợp đồng liên doanh và điều lệ

DNLD phù hợp với khuôn khổ pháp luật của nớc sở tại
- đặc trng của DNLD
+ về pháp lý:
_ DNLD là một pháp nhân của nớc sở tại. Do đó DN này phải hoạt động
theo luật pháp nớc sở tại.
_ quyền quản lý DN phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn
_ quyền và nghĩa vụ của các bên đợc ghi trong hợp đồng liên doanh và
điều lệ DNLD
+ về kinh tế tổ chức:
_ hội đồng quản trị của DN là mô hình tổ chức chung cho mọi DNLD.
Đây là cơ quan lãnh đạo cao nhất của DNLD
_ về kinh tế: luôn có sự gặp gỡ và phân chia lợi ích giữa các bên trong liên
doanh
+ về kinh doanh:
_ các bên phải cùng nhau bàn bạc để quyết định mọi vấn đề cần thiết và
phát sinh trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của DN
_ các quyết định trong các DNLD phải dựa theo các quy định pháp lý của
nớc sở tại
_ môi trờng kd của nớc sở tại có tác động và chi phối rất lớn đến hoạt
động và hiệu quả kinh doanh của DNLD
+ về văn hoá: luôn có sự cọ xát giữa các nền văn hoá khác nhau. Điều này có
thể đa đến những mâu thuẫn trong DN
( XEM LAI PHAN NAY )
5. đặc trng của DN 100% VNN:
16
- k/n: là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nớc đầu t nớc ngoài, do Nhà đầu t nớc
ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
- đặc trng:
+ DN 100% VNN đợc thành lập theo các hình thức mà luật DN đã quy định, có
t cách pháp nhân theo pháp luật VN, đợc thành lập và hoạt động kể từ ngày đợc cấp

giấy phép đầu t. Tuy nhiên, toàn bộ DN lại thuộc quyền sở hữu của ngời nớc ngoài
+ trong quá trình hoạt động, DN này không đợc giảm vốn pháp định
+ cũng nh DNLD, vốn pháp định của DN 100% VNN ít nhất phải bằng 30%
vốn đầu t. Đối với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án đầu t vào địa
bàn khuyến khích đầu t, dự án trồng rừng, dự án có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp
hơn nhng không dới 20% vốn đầu t và phải đợc cơ quan cấp phép đầu t chấp thuận
+ các DN 100% VNN phải thuê đất đai và các phơng tiện vật chất khác ở nớc
sở tại để điều tiết hđkd.
+ DN 100% VNN đợc hợp tác với DN VN để thành lập DNLD
6. công ty cổ phần có vốn đầu t nớc ngoài:
- k/n: là DN có vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Trong đó
các cổ đông sáng lập nớc ngoài nắm giữ ít nhất 30% vốn điều lệ, đợc tổ chức, hoạt
động theo hình thức công ty cổ phần, đợc hởng các bảo đảm của nhà nớc VN và các u
đãi theo quy định của luật đầu t nớc ngoài tại VN
- đặc trng:
+ công ty cổ phần phải có ít nhất 1 cổ đông sáng lập nớc ngoài, tổng quản trị cổ
phần do cổ đông sáng lập nớc ngoài nắm giữ phải bảo đảm ít nhất là 30% vốn điều lệ
trong suốt quá trình hđ của cty
+ cổ đông của cty phải chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
cty theo tỷ lệ góp vốn
+ cổ đông có quyền tự do chuyển nhợng cổ phần của mình cho ngời khác, trừ tr-
ờng hợp cổ đông sở hữu cổ phần u đãi biểu quyết
+ cổ đông có thể là tổ chức cá nhân, số lợng cổ đông tối thiểu là 3 ngời và
không hạn chế số lợng tối đa
+ các cổ đông nớc ngoài đợc quyền tham gia quản lý công ty cổ phần
+ cty cổ phần có t cách pháp nhân kể từ ngày đợc cấp giấy chứng nhận ĐKKD,
có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng. CTCP có đại hội đồng cổ đông,
HĐQT và giám đốc, đối với CTCP có > 11 cổ đông phải có ban kiểm soát.
17
- u điểm:

+ trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao
+ khả năng hđ của cty cổ phần rất rộng
+ cơ cấu vốn linh hoạt
+ khả năng huy động vốn cao thông qua phát hành cổ phiếu
+ việc chuyển vốn trong CTCP là tơng đối đơn giản
- nhợc điểm :
+ việc quản lý rất phức tạp do số lợng cổ đông có thể rất lớn, có thể không quen
biết hoặc phân hoá thành những nhóm không cùng chung lợi ích
+ việc thành lập và lợi ích cũng phức tạp hơn các loại hình cty khác do bị ràng
buộc bởi pháp luật
Câu 6: CGCN qua DA FDI: khái niệm và thuật ngữ, phân loại, các
đặc trng cơ bản của CGCN qua các dự án FDI, tác động của
CGCN
1. khái niệm :
- Công nghệ : là việc áp dụng kiến thức khoa học vào cuộc sống để đáp ứng nhu cầu
thực tiễn của con ngời
- chuyển giao công nghệ có thể thực hiện qua các kênh khác nhau : mua Lixăng, đầu
t trực tiếp nớc ngoài, hội thảo, hội nghị, triển lãm,
- chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI là quá trình chuyển giao công nghệ gắn
liền với hoạt động đầu t nớc ngoài, trong đó các bên chuyển và nhận công nghệ cùng
trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý và sử dụng công nghệ đó
2. phân loại chuyển giao công nghệ :
- căn cứ vào luồng của công nghệ đợc chuyển giao:
Chuyển giao dọc Chuyển giao ngang
- chuyển giao công nghệ cha đợc
ứng dụng vào thực tế
- rủi ro lớn
- chuyển giao CN đã ứng dụng
và thành công

- ít mạo hiểm
18
- hởng công nghệ mới nhất
- ít vận dụng trong FDI
- chấp nhận CN dới tầm
- thờng vận dụng trong FDI
- căn cứ vào quyền hạn và trách nhiệm của các bên:
CGCN giản đơn CGCN đặc quyền CGCN giữ độc
quyền
- Bán cho nhiều ngời
- Ngời mua không có
quyền bán lại
- giá cả thấp
- Bán cho một số ng-
ời hạn chế
- Không đợc bán cho
ngời khác trên cùng
phạm vi lãnh thổ, ng-
ời mua không đợc
quyền chuyển nhợng
- giá cao
- bán cho 1 ngời, ng-
ời mua là ngời chủ
thực sự của CN
- ngời mua có thể
bán lại
- giá rất cao
- căn cứ vào chiều sâu của CGCN:
Trao kiến thức Chìa khoá trao
tay

Trao sản phẩm Trao thị trờng
đa công thức,
hớng dẫn, t vấn
về mặt kỹ thuật
trao kiến
thức + lắp
đặt máy móc,
hoàn tất toàn
bộ quá trình
sản xuất, ngời
mua chỉ việc
sản xuất
Chìa khoá
trao tay +
hoàn tất cho
đến khi ra đợc
sản phẩm
Trao sản
phẩm + bàn
giao thêm 1
phần thị trờng
3. các đặc trng cơ bản của CGCN qua các dự án FDI:
- dự án FDI là kênh chủ yếu của hđ CGCN. Có thể có hai bên ( 1 bên nớc sở tại và 1
bên nớc ngoài) hoặc nhiều bên( các bên nớc sở tại và các bên nớc ngoài ).
- các tập đoàn quốc tế vừa chuyển giao công nghệ, vừa tiếp nhận công nghệ
- để tăng lợi ích, các bên nớc ngoài thờng kê cao giá cả của CN đợc đa vào góp vốn
=> đợc hởng lợi kép
19
- việc xác định chính xác giá trị của CN phụ thuộc vào năng lực đàm phán của các
bên. Thờng khả năng đàm phán của nớc phát triển tốt hơn của nớc đang phát triển

4. tác động của CGCN :
4.1. đối với bên cung cấp công nghệ :
* tác động tích cực :
- đối với quốc gia cung cấp CN :
tạo đk giảm nguy cơ nghèo đói của phía tiếp nhận CN. Các nớc công nghiệp
thừa nhận rằng họ không thể duy trì việc giàu có của họ nếu bộ phận dân số TG sống
trong nghèo khổ. Tăng sức mua của bên tiếp nhận do đó làm tăng cơ hội bán đợc
hàng hoá của họ
- đối với công ty cung cấp CN:
+ có cơ hội cải tiến và làm thích ứng CN với điều kiện nớc sở tại
+ tăng thu nhập từ việc bán CN, NVL, các phụ tùng thay thế, từ trợ giúp kỹ
thuật và dịch vụ khác mà không cần sản xuất sản phẩm
+ sử dụng lao động rẻ và lành nghề, tài nguyên của địa phơng, thông qua đó
giảm chi phí sx, tiếp cận nhanh chóng các thị trờng mới, tạo ra uy tín, khách hàng
mới, xâm nhập lẫn nhau về CN, mở đờng vào các thị trờng đợc bảo hộ
+ trờng hợp CN đợc chuyển giao từ các nớc pt sang các nớc đang pt, thì thực tế
cho thấy năng lực đàm phán của các nớc pt cao hơn các nớc đang pt, bởi vậy bên
cung cấp CN thờng gặp tình huống đàm phán dễ dàng
* tác động tiêu cực:
- đối với quốc gia cung cấp CN:
việc CGCN sẽ gây ra những rủi ro nhất định thể hiện ở việc mất vị trí dẫn đầu về
kỹ thuật của nớc cung cấp, các vấn đề liên quan đến việc bảo vệ bí mật quân sự, bảo
vệ những lĩnh vực CN cao nh sx máy bay,
- đối với công ty cung cấp CN:
+ làm gia tăng cạnh tranh do đó có thêm nhiều đối thủ cạnh tranh mới
+ có thể có những nguy hại đối với nhãn hiệu sản phẩm của bên cung cấp
+ có thể làm giảm bớt các tiếp xúc với khách hàng do không bán sản phẩm
+ các bí quyết CN đợc CG càng nhiều thì nó trở thành phổ biến, thời kỳ hoàng
kim của CN ngày càng ngắn đi
4.2. đối với bên tiếp nhận công nghệ:

20
* tác động tích cực:
- đối với quốc gia tiếp nhận CN :
+ tạo điều kiện để nâng cao năng suất lao động, giải quyết thêm việc làm, từ đó
góp phần tăng thêm thu nhập quốc dân, giảm nguy cơ đói nghèo và tụt hậu của nớc
tiếp nhận
+ CP có thể tiết kiệm đợc ngoại tệ thông qua việc sx ra sp thay thế nhập khẩu
+ tăng thêm các ngành nghề mới và tăng thêm thu nhập cho CP
+ tạo điều kiện sử dụng các NVL trong nớc để phát triển CN
+ tạo điều kiện để phát triển kỹ năng lao động và tạo môi trờng tốt cho đầu t n-
ớc ngoài
- đối với công ty tiếp nhận CN:
+ tiết kiệm đợc chi phí cho nghiên cứu và triển khai
+ nhanh chóng có đợc 1 loại sp mới mà không phải gáng chịu rủi ro do nghiên
cứu và phát triển
+ có đợc kỹ năng CN mới và đội ngũ lao động của công ty đợc đào tạo thêm
những năng lực mới
+ đợc đối thoại thờng xuyên với ngời có kinh nghiệm trong việc CGCN
+ có điều kiện thiết lập quan hệ với công ty nớc ngoài
* tác động tiêu cực:
- đối với quốc gia tiếp nhận công nghệ: có thể tiếp nhận phải những công nghệ
+ lạc hậu gây ô nhiễm môi trờng
+ CN đòi hỏi quá nhiều vốn
+ chi phí quá nhiều ngoại tệ do đòi hỏi trang thiết bị và nguyên liệu nớc ngoài
+ CN sử dụng quá nhiều năng lợng
+ CN không phù hợp với điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển của địa phơng
+ trùng lặp,
- đối với công ty tiếp nhận công nghệ:
+ sự tiến bộ kỹ thuật thờng đi đôi với sự lệ thuộc, không làm chủ đợc CN tiếp
nhận

+ có thể bị thất bại về kỹ thuật hoặc thơng mại do sự kém cỏi của bên cung cấp
CN cũng nh không có kinh nghiệm cần thiết trong việc CGCN đó
+ thiết bị chuyển đến chận, đánh giá sai về thị trờng
21
Câu 7: Soạn thảo dự án FDI? Phân biệt soạn thảo và quản trị
soạn thảo dự án FDI, khái niệm và nội dung của quản trị soạn
thảo dự án FDI, các tồn tại trong soạn thảo dự án FDI ở VN
1. khái niệm và nội dung của quản trị soạn thảo dự án FDI ( trong tờ phân biệt )
2. các tồn tại trong soạn thảo dự án FDI ở VN:
- một số hồ sơ dự án đợc soạn thảo không theo quy định chung của Bộ kế hoạch và
đầu t
- dự kiến một số chỉ tiêu quá viển vông hoặc không theo sát dự án làm cho việc tính
toán hiệu quả của dự án không thực tế
- giải trình phơng án đền bù và giải phóng mặt bằng thiếu cụ thể, không theo quy
định và hớng dẫn chung
- một số dự án chuyển giao CN không kèm hợp đồng chuyển giao CN
- nhiều dự án không quy định rõ tiến độ góp vốn của các Bên
- một số dự án đã thoả thuận giá thuê đất quá thấp, không nằm trong khung giá do
Nhà nớc quy định
- nhiều dự án FDI đợc soạn thảo dựa vào số liệu và nguồn thông tin không chính thức,
thiếu căn cứ khoa học làm ảnh hởng đến chất lợng của dự án FDI
Câu 8 : thẩm định và quản trị thẩm định: Khái niệm, mục đích,
yêu cầu, các vấn đề cơ bản trong công tác thẩm định dự án
FDI. Khái niệm và nội dung của quản trị thẩm định. Nêu 1,2 ví
dụ về dự án FDI đợc cấp GPĐT nhng gặp khó khăn vớng mắc do
chất lợng thẩm định kém. Phân biệt thẩm định và quản trị
thẩm định dự án FDI. Vấn đề điều chỉnh giấy chứng nhận đầu t.
I. Thẩm định:
1. khái niệm thẩm định dự án FDI:
- thẩm định dự án FDI là việc nghiên cứu và phản biện một cách có tổ chức, khách

quan và khoa học những nội dung cơ bản của một DA FDI nhằm đánh giá tính hợp lý,
mức độ hiệu quả và tính khả thi của dự án trớc khi quyết định cấp giấy phép hoặc từ
chối cấp giấy phép đối với dự án FDI
- thực chất, thẩm định dự án FDI là việc xem xét lại DA trên giác độ khác với giác độ
xem xét của chủ đầu t, đó là toàn bộ nền kinh tế quốc dân và toàn bộ xã hội
- việc thẩm định dự án phải tiến hành nhiều lần. Tuy nhiên, thẩm định dự án khả thi là
22
bớc thẩm định quan trọng nhất vì thẩm định cấp giấy phép đầu t là lần sàn lọc cuối
cùng quyết định dự án đi vào hoạt động hay bác bỏ.
2. mục đích:
- phân tích một loạt vấn đề có liên quan tới tính khả thi trong quá trình thực hiện dự
án và
làm sáng tỏ các vấn đề về thị trờng, công nghệ, kỹ thuật, khả năng tài chính, với
các
thông tin về bối cảnh và các giả thiết đợc sử dụng trong dự án
- xác định xem dự án có giúp các quốc gia đạt đợc mục tiêu xã hội hay không? Bằng
cách nào? Liệu dự án có đạt hiệu quả kinh tế hay không khi đạt các mục tiêu xã
hội?
3. yêu cầu đối với công tác thẩm định dự án FDI:
- xuất phát từ lợi ích chung của toàn xã hội và của cả cộng đồng
- phải có nguồn thông tin riêng
- cần đa ra những kết luận rõ ràng sau khi thẩm định
- cán bộ thẩm định phải có trình độ chuyên môn cao, hiểu biết sâu sắc về chính sách
và nghiệp vụ quản lý đối với dự án FDI, đồng thời có tinh thần trách nhiệm cao trong
công việc
4. các vấn đề cơ bản trong công tác thẩm định dự án FDI:
4.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép
- Các dự án FDI không thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu t, muốn đợc cấp giấy
phép đầu t phải lập một bộ hồ sơ trình lên cơ quan nhà nớc có thẩm quyền. Bộ hồ sơ
gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép đầu t
2. Hợp đồng và điều lệ doanh nghiệp
3. Dự án khả thi
4. Văn bản xác nhận t cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên liên doanh,
các bên hợp doanh, nhà đầu t nớc ngoài.
5. Các tài liệu liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có)
6. Báo cáo đánh giá MT (nếu DA thuộc danh mục phải lập báo cáo đánh giá các
hoạt động MT).
7. Hồ sơ xin thuê đất (nếu có thuê đất ở Việt Nam).
8. Chứng chỉ quy hoạch thiết kế sơ bộ p/án kiến trúc
23
- Bộ hồ sơ đợc lập thành nhiều bản trong đó có ít nhất 1 bản gốc, ở Việt Nam quy
định:
+ Đối với dự án nhóm A: 12 bản
+ Đối với dự án nhóm B: 8 bản
- Ngôn ngữ soạn thảo hồ sơ thờng bằng tiếng nớc ngoài thông dụng và ngôn ngữ nớc
sở tại ở Việt Nam: tiếng Việt + tiếng Anh.
- Các hồ sơ dự án FDI đợc phân cấp trong quá trình cấp giấy phép đầu t ở Việt Nam:
+ Dự án đầu t vào khu công nghiệp, khu chế xuất do ban quản lý khu chế xuất,
khu công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng.
+ Dự án đầu t do UBND tỉnh , thành phố phân cấp cho sở kế hoạch đầu t .
+ Dự án đầu t do bộ MPI cấp đợc quy định
Từ NT - CM: cơ quan đại diện MPI phía nam
Từ NT trở ra do vụ đầu t nớc ngoài, MPI cấp giấy phép.
- Sau khi soạn thảo hồ sơ DA theo qui định, phải đợc ngời đại diện có thẩm quyền của
chủ đầu t ký tên.
- Một DA có nhiều bên tham gia là chủ đầu t thì phải có chữ ký của từng bên.
- Đối với HĐ liên doanh, hđ hợp tác kinh doanh, chủ đầu t phải ký tên từng trang.
4.2. Phân cấp thẩm định cấp giấy phép đầu t
- Thực chất việc phân cấp thẩm định là cho phép các cơ quan quản lý Nhà nớc ở các

cấp có đủ điều kiện theo quy định hiện hành của nớc sở tại đợc phép thẩm định và cấp
giấy phép đầu t cho các dự án FDI theo qui định của Chính phủ nớc sở tại:
- ở Việt Nam:
+ Dự án nhóm A -> Thủ tớng CP
+ DA nhóm B -> Bộ kế hoạch và đầu t
+ DA phân cấp cho tỉnh, thành phố -> UBND tỉnh, thành phố
4.3. Nội dung thẩm định DA FDI:
- T cách pháp lý và năng lực tài chính của các nhà đầu t
- Mức độ phù hợp của mục tiêu dự án với quy hoạch chung
- Trình độ kỹ thuật và công nghệ áp dụng phù hợp với nớc sở tại
- Hiệu quả về kinh tế, xã hội do dự án tạo ra.
- ở Việt Nam: thêm mức độ hợp lý của việc sử dụng đất, p/án đền bù, giải phóng mặt
bằng và vấn đề định giá t/s ở bên Việt Nam.
24
4.4. Quy trình thẩm định DA FDI: 4 bớc
Bớc 1: Tiếp nhận hồ sơ dự án và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án. Bộ hồ sơ
phải đủ và đúng theo quy định của nớc sở tại mới đợc sang bớc 2.
Bớc 2: Lập kế hoạt thẩm định dự án FDI
Chuyên viên thẩm định phải nghiên cứu và lên kế hoạch thẩm định đối với các
dự án có hồ sơ hợp lệ. Sau đó xin ý kiến lãnh đạo.
Bớc 3: Tổ chức thẩm định dự án FDI
- Gửi hồ sơ dự án cho các phản biện, các bộ, ngành, cơ quan trong HĐTĐ để nghiên
cứu, xem xét, trả lời cơ quan chủ trì thẩm định về những vấn đề thuộc chức năng quản
lý của mình.
- Cơ quan chủ trì thẩm định tập hợp ý kiến để trình lãnh đạo.
Bớc 4: Thông báo dự án đợc chấp thuận hay bãi bỏ
- Soạn thảo giấy phép đầu t gửi cho chủ đầu t trong TH dự án đợc chấp thuận hoặc
soạn thảo thông báo bãi bỏ ĐA gửi đến chủ đầu t trong TM DA không đợc chấp
thuận.
*) ở Việt Nam, quy trình thẩm định đợc CP quy định nh sau:

- Đối với DA nhóm A: Bộ kế hoạch và đầu t lấy ý kiến của các bộ, ngành và
UBND tỉnh có liên quan để trình thủ tớng CP.
- Đối với DA nhóm B: bộ kế hoạch và đầu t lấy ý kiến của các bộ, ngành và
UBND cấp tỉnh có liên quan trớc khi xem xét quyết định.
- Đối với DA do UBND tỉnh đợc phân cấp giấy phép, UBND tỉnh tiến hành
thẩm định và lấy ý kiến của bộ, ngành về vấn đề thuộc quyền của bộ, ngành mà cha
có quy định cụ thể.
1.5. Thời gian thẩm định dự án FDI
- Thời gian thẩm định cụ thể tùy thuộc vào quy định của từng nớc.
- ở Việt Nam:
25

×