Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

NHỮNG TỔ HỢP TỪ CỐ ĐỊNH BIỂU THỊ HOẠT ĐỘNG NÓI TRONG TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.17 KB, 11 trang )

Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 261

NHỮNG TỔ HỢP TỪ CỐ ĐỊNH BIỂU THỊ HOẠT ĐỘNG NÓI
TRONG TIẾNG VIỆT
Ths. Trần Thị Ngân Giang
Bộ môn Việt Nam học
Tóm tắt: Khảo sát và nghiên cứu THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng tương đương
với động từ "nói" trong câu, trong lời nói; chúng tôi thống kê được 70 THTCĐ biểu thị hoạt
động nói trong tiếng Việt trên 400 THTCĐ biểu thị sự nói năng nói chung. Bước đầu xem xét
nghĩa các THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng phân loại theo đặc điểm từ vựng, chúng tôi
đưa ra được 6 nét nghĩa tinh tế về nội dung ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong nhóm. Trong đó
có những đơn vị từ vựng một mình nó biểu thị nhiều nghĩa khác nhau; điều này cho thấy từ
ngữ trong tiếng Việt được sử dụng rất đa dạng và phong phú.
Từ khóa: tổ hợp từ cố định, hoạt động nói năng, đơn vị từ vựng biểu thị.
1. Đặt vấn đề
Tổ hợp từ cố định là hiện tượng phổ biến trong tất cả các ngôn ngữ. Nó biểu đạt
những ý nghĩa khác nhau của hoạt động con người. Các tổ hợp từ cố định thể hiện sự
phong phú của ngôn ngữ. Việc nắm bắt được ý nghĩa của tổ hợp từ cố định giúp cho việc
nghiên cứu, học tập ngôn ngữ được dễ dàng, sâu sắc hơn.
Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ, người ta dùng lời để truyển đạt ý nghĩ, tư tưởng,
tình cảm của mình. Hành vi giao tiếp bằng ngôn ngữ chủ yếu thể hiện bằng sự nói năng.
Trong tiếng Việt, nhóm từ ngữ liên quan đến hoạt động nói năng có rất nhiều, chỉ riêng
những tổ hợp từ cố định biểu thị sự nói năng thôi cũng đã khá phong phú và đa dạng. Để
chỉ các mặt khác nhau của sự thể hiện lời nói của hành vi nói năng có rất nhiều loại đơn vị
ngôn ngữ để biểu thị; ở đây, chúng tôi sẽ chỉ tập trung vào khảo sát những tổ hợp cố định
biểu thị hoạt động nói năng tương đương với động từ "nói" trong câu, trong lời nói.
Việc khảo sát nghiên cứu này sẽ cung cấp tư liệu và những hiểu biết về hình thức
cấu tạo và nội dung ý nghĩa của một loại đơn vị từ vựng; góp phần vào việc nghiên cứu
những từ biểu thị hoạt động nói năng nói chung và nghĩa biểu đạt của các từ chỉ hoạt động


nói năng trong tiếng Việt nói riêng. Đồng thời góp phần nâng cáo chất lượng dạy và học
tiếng Việt trong nhà trường phổ thông cũng như đại học; bổ sung kiến thức văn hóa dân
tộc cho người nước ngoài học tiếng Việt. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu còn có thể
góp phần bổ sung nguồn từ liệu cho việc nghiên cứu biên soạn từ điển.
2. Những tổ hợp từ cố định biểu thị hoạt động nói năng
2.1. Khái niệm tổ hợp từ cố định
Tổ hợp từ cố định (THTCĐ) hay cụm từ cố định là đơn vị do một số từ hợp lại; tồn
tại một cách biệt lập với tư cách một đơn vị có sẵn như từ. Xét về nhiều phương diện
chúng cũng có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa tương đối ổn định như từ.
Chẳng hạn, đây là những THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng:
Bắn tiếng, Lên tiếng, Mở mồm, Ngỏ lời, Thổ lộ can tràng, Ba hoa chích choè, Khua
môi múa mép, Hở môi, Nhả ngọc phun châu
Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 262

 Sở Khanh lên tiếng rêu rao
Nọ nghe rằng có con nào ở đây
(Nguyễn Du - Truyện Kiều, c.1171)
Chúng tôi coi những cụm từ cố định này là những đơn vị tương đương với từ.
Chúng tương đương với nhau về tư cách của những đơn vị được làm sẵn trong ngôn ngữ;
và tương đương với nhau về chức năng hoạt động, chức năng tham gia tạo câu. Đặc biệt ở
đây là chức năng làm vị ngữ trong câu; mỗi THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng tương
đương với động từ "nói" trong câu, trong lời nói.
THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng trong tiếng Việt được phân loại như sau:
TỔ HỢP TỪ CỐ ĐỊNH

NGỮ CỐ ĐỊNH THÀNH NGỮ
Ví dụ: Thao thao bất tuyệt ,
Ba hoa thiên địa

QUÁN NGỮ
Ví dụ: hé răng,
mở miệng
2.2. Tập hợp những tổ hợp từ cố định biểu thị hoạt động nói năng
Bài viết này chúng tôi chỉ quan tâm đến những tổ hợp từ cố định biểu thị hoạt động
nói năng, hạn chế trong phạm vi những tổ hợp từ cố định đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với
động từ "nói". Sau khi đã gạt ra ngoài những THTCĐ biểu thị sự nói năng, cách nói năng,
và liên quan đến sự nói năng, liên quan đến hoạt động nói năng nói chung, chúng tôi đã
thống kê được, và lập thành một nhóm các THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng như sau:
1.
Ấp a ấp úng
36.
Lên tiếng
2.
Bô lô ba la
37.
Mồm loa mép giải
3.
Bày tỏ
38.
Mồm năm miệng mười
4.
Bắn tin
39.
Mở mồm
5.
Bắn tiếng
40.
Mở miệng
6.

Bắt chuyện
41.
Múa mép khua môi
7.
Ba hoa chích choè
42.
Nói chuyện
8.
Ba hoa thiên địa
43.
Ngỏ lời
9.
Ba hoa thiên tướng
44.
Nhả ngọc phun châu
10.
Ba hoa xích đế
45.
Nhắn đôi lời
Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 263

11.
Bộc bạch nỗi niềm
46.
Nhắn gửi
12.
Bộc bạch tâm sự
47.

Nhắn một lời
13.
Bộc lộ nỗi niềm
48.
Nhắn nhủ
14.
Bộc tuệch bộc toạc
49.
Nhai đi nhai lại
15.
Chyện trò
50.
Nhiều lời
16.
Con cà con kê
51.
Oang oang lỗ miệng
17.
Dài dòng văn tự
52.
Oang oang như lệnh v
18.
Dốc bầu tâm sự
53.
Tào lao thiên đế
19.
Đưa tin
54.
Thơn thớt đầu lưi
20.

Giãi bày
55.
Thơn thớt cái miệng
21.
Giãi tỏ
56.
Thưa chuyện
22.
Hầu chuyện
57.
Thưa thốt
23.
Hé môi
58.
Thổ lộ
24.
Hé răng
59.
Thổ lộ can tràng
25.
Hở môi
60.
Thổ lộ nỗi lòng
26.
Khua môi múa mỏ
61.
Thao thao bất tuyệt
27.
Khua môi múa mép
62.

Tiếp chuyện
28.
Kể lể nỗi niềm
63.
Tràng giang đại hải
29.
Kể lể ngọn ngành
64.
Trao đi đổi lại
30.
Kể lể nguồn cơn
65.
Trao qua đổi lại
31.
Kể nhặt kể khoan
66.
Trút bầu tâm sự
32.
Lắm lời
67.
Trò chuyện
33.
Lắm mồm
68.
Uốn ba tấc lưi
34.
Lắm miệng
69.
Xoen xoét cái mồm
35.

Lắp ba lắp bắp
70.
Xuất khẩu thành chương
Trên đây là 70 THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng đã thống kê được trong tổng số
400 tổ hợp từ cố định biểu thị sự nói năng nói chung mà chúng tôi đã thu thập được từ các
sách, từ điển.
Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 264

2.3. Đặc điểm cấu tạo của những đơn vị tổ hợp cố định biểu thị hoạt động nói năng
trong tiếng Việt
Để có thể nhận diện 70 THCĐ trên, chúng tôi bước đầu nhận xét về đặc điểm cấu
tạo của chúng. Nhìn chung có hai đặc điểm về cấu tạo cần phân biệt.
1. Những đơn vị tổ hợp cần phải ghi chú điều kiện kèm theo (ngữ cảnh) để xác
định chúng là đơn vị biểu thị hoạt động ngôn ngữ:

Tổ hợp từ cố định
Với điều kiện
1
Bắn tin
(bằng miệng)
2
Dài dòng văn tự
(bằng lời nói)
3
Đưa tin
(bằng miệng)
4
Hé môi

(để nói)
5
Hé răng
(để nói ra điều gì)
6
Hở môi
(để nói)
7
Mở mồm
(để nói)
8
Mở miệng
(để nói)
9
Nhai đi nhai lại
(một câu nói, lời nói)
2. Những đơn vị vẫn còn có thể sử dụng như những tổ hợp phó từ, tức là còn đi
kèm với động từ "nói" như (nói) ấp a ấp úng, (nói) lắp ba lắp bắp, (nói) oang oang như
lệnh vỡ, (nói) con cà con kê, (nói) tràng dang đại hải, (nói) thao thao bất tuyệt, chứ
chưa được coi là những tổ hợp hoàn toàn độc lập không cần có động từ "nói" kèm theo
như trút bầu tâm sự, kể lể ngọn ngành, kể lể nỗi niềm, mồm loa mép dải, múa mép khua
môi,
3. Phân tích bình diện nội dung của những đơn vị tổ hợp cố định biểu thị hoạt
động nói năng trong tiếng Việt
Những đơn vị THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng trong tiếng Việt rất đa dạng về
cấu tạo. Chìa khoá để giải thích ngữ nghĩa của từ ngữ trong nhóm những THTCĐ biểu thị
hoạt động nói năng đã thống kê ở trên là xem xét chúng trong cơ chế giao tiếp ngôn ngữ
(bằng lời). Tiếp cận cơ cấu của nghĩa của những đơn vị tổ hợp cố định này đã giúp chúng
tôi tìm ra được nhưng nét khu biệt tinh tế về nội dung ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong
nhóm.

Chúng tôi tạm thời đưa ra được những loại nội dung chính như sau:

Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 265

3.1. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng liên quan đến cách thức mở đầu của
hành vi nói năng.
1.
Hé môi
4.
Mở mồm
2.
Hé răng
5.
Mở miệng
3.
Hở môi
6.
Uốn ba tấc lưi
THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng liên quan đến cách thức mở đầu của hành vi
nói năng có 6 đơn vị từ vựng. Chúng chiếm 8,57% trong tổng số các đơn vị THTCĐ biểu
thị hoạt động nói năng.
3.2. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng thiên về miêu tả đặc điểm lời nói:
a) Miêu tả cường độ âm thanh của lời nói
1.
Mồm loa mép giải
2.
Oang oang lỗ miệng
3.

Oang oang như lệnh v
b) Miêu tả tốc độ âm thanh của lời nói
4.
Thao thao bất tuyệt
5.
Xoen xoét cái mồm
c) Miêu tả về mặt phong cách biểu cảm của lời nói
6.
Nhả ngọc phun châu
7.
Thổ lộ can tràng
8.
Thổ lộ nỗi lòng
9.
Thao thao bất tuyệt
10.
Tràng giang đại hải
d) Miêu tả các tính chất, trạng thái nói (cởi mở, minh bạch, thông suốt, cụt lủn,
kéo dài, rề rà, dè dặt, lúng túng, )
11.
Ấp a ấp úng
17.
Lắp ba lắp bắp
12.
Bô lô ba la
18.
Mồm loa mép giải
13.
Bộc tuệch bộc toạc
19.

Mồm năm miệng mười
14.
Con cà con kê
20.
Múa mép khua môi
Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 266

15.
Khua môi múa mỏ
21.
Thơn thớt đầu lưi
16.
Khua môi múa mép
22.
Thơn thớt cái miệng
Trên đây là 22 đơn vị THTCĐ có tính chất miêu tả các đặc điểm lời nói. Chúng
chiếm 31,43% trong tổng số các đơn vị THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng.
3.3. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng liên quan đến lĩnh vực giao tiếp.
Ngôn ngữ học truyền thống đã dựa trên tính chất của mối quan hệ giữa lời với chủ
thể và khách thể giao tiếp làm căn cứ để phân loại giao tiếp. Đó là:
a) Giao tiếp độc thoại (từ một phía):
Nếu khách thể giao tiếp trùng hợp với chủ thể giao tiếp nghĩa là người nói nói "một
mình" hay tự nói với mình, thì gọi là giao tiếp độc thoại. Những THTCĐ biểu thị hành vi
độc thoại là:
16.
Bày tỏ
22.
Kể lể nguồn cơn

17.
Bắn tin
23.
Kể nhặt kể khoan
18.
Bắn tiếng
24.
Ngỏ lời
19.
Bắt chuyện
25.
Nhắn đôi lời
20.
Bộc bạch nỗi niềm
26.
Nhắn gửi
21.
Bộc bạch tâm sự
27.
Nhắn một lời
22.
Bộc lộ nỗi niềm
28.
Nhắn nhủ
23.
Dốc bầu tâm sự
29.
Thưa chuyện
24.
Đưa tin

30.
Thổ lộ
25.
Giãi bày
31.
Thổ lộ can tràng
26.
Giãi tỏ
32.
Thổ lộ nỗi lòng
27.
Kể lể nỗi niềm
33.
Trút bầu tâm sự
28.
Kể lể ngọn ngành


b) Giao tiếp đối thoại (giao tiếp từ hai phía):
Nếu chủ thể giao tiếp và khách thể giao tiếp không trùng nhau, tức là người nói
người nghe cùng tham gia nói chuyện qua lại với nhau, thì gọi là giao tiếp đối thoại.
Những THTCĐ biểu thị hành vi đối thoại là:

Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 267

1.
Chyện trò
6.

Tiếp chuyện
2.
Con cà con kê
7.
Trao đi đổi lại
3.
Hầu chuyện
8.
Trao qua đổi lại
4.
Nói chuyện
9.
Trò chuyện
5.
Thưa chuyện


34 THTCĐ liên quan đến lĩnh vực giao tiếp là kết quả chúng tôi đã thống kê được.
Chúng chiếm 48,57% trong tổng số các đơn vị THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng.
3.4. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng liên quan đến những nội dung cần
giữ kín, khó nói ra.
1.
Hé môi
2.
Hé răng
3.
Hở môi
4.
Mở mồm
5.

Mở miệng
VD:
 Tôi cấm cậu không được hé răng cho ai biết chuyện này đâu đấy.
 Hở môi ra cũng thẹn thùng
Để lòng thì phụ tấm lòng với ai
(Nguyễn Du - Truyện Kiều, c.721)
5 đơn vị THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng liên quan đến những nội dung cần
giữ kín, khó nói ra là con số chúng tôi đã thống kê được. Chúng chiếm 7,14% trong tổng
số các đơn vị THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng.
3.5. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng nói quá yêu cầu cần thiết.
1.
Dài dòng văn tự
5.
Mồm năm miệng mười
2.
Lắm lời
6.
Nhai đi nhai lại
3.
Lắm mồm
7.
Nhiều lời
4.
Lắm miệng
8.
Tràng giang đại hải
Trên đây là 8 đơn vị THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng nói quá yêu cầu cần
thiết. Chúng chiếm 11,43% trong tổng số các đơn vị THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng.

Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II


Trường Đại học Thăng Long 268

3.6. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng với nội dung vô bổ
1.
Ba hoa chích choè
2.
Ba hoa thiên địa
3.
Ba hoa thiên tướng
4.
Ba hoa xích đế
5.
Tào lao thiên đế
5 THTCĐ trên đây chiếm 7,14% trong tổng số các đơn vị THTCĐ biểu thị hoạt
động nói năng.
4. Phân loại nội dung của những đơn vị tổ hợp từ cố định biểu thị hoạt động
nói năng
Để khái quát những nhận định trên chúng tôi lập bảng phân loại các nội dung chính
những đơn vị THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng như sau:
Bảng 1:
Nội dung
Số lượng
1. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng liên quan đến cách
thức mở đầu của hành vi nói năng.
6
2. THTCĐ biểu
thị hoạt động nói
năng thiên về miêu
tả đặc điểm lời nói:

Miêu tả cường độ âm thanh của lời nói
3
Miêu tả tốc độ âm thanh của lời nói
2
Miêu tả phong cách biểu cảm
5
Các tính chất, trạng thái nói (dè dặt, cởi
mở, rề rà, minh bạch, thông suốt, cụt lủn,
kéo dài, lúng túng )
12
3. THTCĐ biểu
thị hoạt động nói
năng liên quan đến
lĩnh vực giao tiếp.

Giao tiếp độc thoại

25

Giao tiếp đối thoại

9
4. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng liên quan đến những
nội dung cần giữ kín, khó nói ra.
5
5. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng nói quá yêu cầu cần
thiết.
8
6. THTCĐ biểu thị hoạt động nói năng với nội dung vô bổ
5


Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 269

Từ việc phân loại các THTCĐ theo nội dung trên, chúng tôi thấy từ ngữ trong tiếng Việt được sử dụng rất đa dạng và phong phú. Có những
đơn vị từ vựng một mình nó biểu thị nhiều nghĩa khác nhau; đó là:
Bảng 2:
Nội dung
Con

con


môi

răng
Hở
môi
Mồm
loa
mép
dải
Mồm
năm
miệng
mười
Mở
mồm
Mở

miệng
Thưa
chuyện
Thổ lộ
can
tràng
Thổ
lộ nỗi
lòng
Thao
thao
bất
tuyệt
Tràng
giang
đại hải
1. THTCĐ biểu thị hoạt động nói
năng liên quan đến cách thức mở đầu của
hành vi nói năng.
-
+
+
+
-
-
+
+
-
-
-

-
-
2. THTCĐ
biểu thị hoạt
động nói năng
thiên về miêu tả
đặc điểm lời nói:
Miêu tả cường độ âm
thanh của lời nói
-
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
-
-
Miêu tả tốc độ âm
thanh của lời nói
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
+
-
Miêu tả phong cách
biểu cảm
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
+
+
+
Các tính chất, trạng
thái nói (dè dặt, cởi
mở, rề rà, minh bạch,
thông suốt, cụt lủn, kéo
dài, lúng túng )
+
-
-

-
+
+
-
-
-
-
-
-
-
Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 270

3. THTCĐ
biểu thị hoạt
động nói năng
liên quan đến
lĩnh vực giao
tiếp.

Giao tiếp độc thoại

+
-
-
-
-
-
-

-
+
+
+
-
-

Giao tiếp đối thoại
-
-
-
-
-
-
-
-
+
-
-
-
-
4. THTCĐ biểu thị hoạt động nói
năng liên quan đến những nội dung cần
giữ kín, khó nói ra.
-
+
+
+
-
-

+
+
-
-
-
-
-
5. THTCĐ biểu thị hoạt động nói
năng nói quá yêu cầu cần thiết.
-
-
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
+
6. THTCĐ biểu thị hoạt động nói
năng với nội dung vô bổ
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-

Kỷ yếu công trình khoa học 2014 – Phần II

Trường Đại học Thăng Long 271

5. Kết luận
Theo John Lyons trong bài Các hành động ngôn từ và lực ngôn trung (T/c Ngôn ngữ
số 1-2002) thì "Nói là hành động. Nhưng có nhiều nghĩa khác biệt nhau của động từ "nói".
Theo một cách hiểu, nó có nghĩa nôm na là "nói ra" hoặc, nói theo thuật ngữ chuyên môn hơn,
là "thực hiện một hành động tạo lời". Như chúng ta vừa thấy, theo cái nghĩa này, cái sự nói ra
này liên quan đến 3 loại hành vi khác nhau:
(i) hành động tạo ra một phát - ngôn - thành - phẩm;
(ii) hành động cấu tạo nên một câu;
(iii) hành động ngữ cảnh hóa câu được tạo ra."
Trên đây chúng tôi đã thống kê được 70 THTCĐ biểu thị hoạt động nói trong tiếng
Việt trên 400 THTCĐ biểu thị sự nói năng nói chung và bước đầu phân chia các THTCĐ này
(xét theo đặc điểm từ vựng) ra thành 6 nét khu biệt tinh tế về nội dung ngữ nghĩa giữa các từ
ngữ trong nhóm. Công việc khảo sát cần được tiếp tục với từng nhóm nghĩa và đến từng
THTCĐ cụ thể. Việc miêu tả nghĩa từng THTCĐ cần căn cứ trên cơ sở một số lượng cần và
đủ phiếu ngữ cảnh thu thập được.
Tài liệu tham khảo
[1]. Đỗ Hưu Châu, Từ vựng ngữ nghĩa tiếng Việt. NXB ĐHQGHN, 1997.
[2]. Đỗ Hữu Châu - Bùi Minh Toán, Đại cương ngôn ngữ học T 2. NXB Giáo dục, 1993.

[3]. Việt Chương, Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam. NXB Đồng Nai.
[4]. Đinh Văn Đức, Ngữ pháp tiếng Việt (từ loại). NXB ĐH&THCN, 1993.
[5]. Nguyễn Thiện Giáp, Từ và nhận diện từ tiếng Việt. NXB Giáo dục, 1996.
[6]. Hoàng Văn Hành, Về nghĩa của các từ biểu thị sự nói năng trong tiếng Việt. Tạp
chí Ngôn ngữ số 1/1992.
[7]. Đái Văn Ninh, Hoạt động của tiếng Việt. NXB KHXH, 1978.
[8]. Hoàng Phê (chủ biên). Từ điển tiếng Việt 2000. NXB Đà Nẵng, 2000.
[9]. Nguyễn Kim Thản, Động từ tiếng Việt. NXB KHXH, 1997.
FIXED COMPOUND WORDS INDICATING VIETNAMESE TALKING
ACTIVITIES
Abstract: According to our surveys and studies on fixed compound words indicating
Vietnamese talking activities in verbalism that are equivalent to the verb "say" in sentences, there
is a statistics of 70 fixed compound words indicating Vietnamese talking activities and of 400
fixed compound words signifying the talk in general.
Having initially reviewed meanings of fixed compound words indicating Vietnamese
talking activities in relation to the classification of vocabulary’s characteristics, we offer six
sophisticated denotations of semantic contents between words in the group of fixed compound
words indicating Vietnamese talking activities. It includes lexical units which alone signify many
different meanings. Therefore it suggests that the use of Vietnamese words is very varied and
plentiful.
Keywords: fixed compound words, talking activities, signifying lexical unit.

×