Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tim thua so chua biet cua phep nhan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.26 KB, 3 trang )

Thứ sáu, ngày 11 tháng 02 năm 2011
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
Sinh viên thực tập: Chung Tuấn Thanh
Trường thực tập: Trường Tiểu Học Phạm Hồng Thái Lớp: 2Đ
Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Thanh Trúc
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được thừa số , tích, tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số
kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b, a x x = b ( với a, b là các số bé và
phép tính x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
- Làm Bài tập 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tấm bìa có 2 chấm tròn, thẻ ghi sẵn:
- Bảng phụ ghi phần kết luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Gọi 2 hs đọc lại bảng chia 3.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Các em có biết mối quan hệ
giữa phép nhân và phép chia không? Để biết được
phép chia và phép nhân có mối quan hệ như thế nào
thì chúng ta sẽ tìm hiểu thêm qua bài “Tìm một thừa
số của phép nhân”.
- Viết tên bài lên bảng, gọi 3 hs nhắc lại.


b) Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia:
- Dán lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm
tròn.
- Giáo viên hỏi: 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- 2 được lấy mấy lần?
- Em làm phép tính gì?
- Giáo viên viết bảng và gắn các thẻ từ lên bảng để
định danh tên gọi các thành phần và kết quả của
phép nhân:
2 x 3 = 6
- Dựa vào phép tính trên em hãy lập được hai phép
- Luyện tập.
- 2 hs (trung bình, khá) đọc
lại bảng chia 3.
- Tìm một thừa số của
phép nhân.
- 3 tấm bìa có 6 chấm
tròn.
- 2 được lấy mấy 3 lần
- em làm phép tính nhân.
- 1 hs giỏi trả lời: 6:2=3,
6: 3=2
Thừa
số
Thừa
số
Tích
Thừa
số

Thừa
số
Tích
chia tương ứng?
- Giáo viên nhận xét chốt lại: Để lập được phép chia
6:2=3 thì chúng ta sẽ lấy tích (6) chia cho thừa số thứ
nhất (2) được thừa số thứ hai (3).
- Gọi 2 hs nhắc lại.
- Tương tự với phép chia 6 : 3 = 2, 2 và 3 là gì trong
phép nhân trên.
- Vậy ta thấy, nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ
được thừa số kia.
- Như vậy, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào?
- Treo bảng phụ gọi 3 hs nhắc lại.
- c) Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết:
- Viết lên bảng x x 2= 8, 1 hs đọc lại phép tính.
- Giáo viên giải thích: Số x là thừa số chưa biết nhân
với 2 bằng 8. Tìm x.
- x là gì trong phép tính trên? Số 2 gọi là gì? Số 8 gọi
là gì?
- Vậy muốn tìm thừa số x trong phép tính này ta làm
sao?
- Hướng dẫn hs viết và tính: x = 8 : 2
x = 4
- Gọi 1 hs đọc lại cả bài toán.
- Giải thích: x= 4 là số phải tìm để được 4x2=8
b) Giáo viên viết lên bảng bài toán: 3 x x=15 và
hướng dẫn hs giải bài toán.
- Giáo viên gợi ý: Muốn tìm thừa số x ta lấy 15

chia cho thừa số 3.
- 1 hs làm bảng phụ tất cả làm vào vở nháp.
-
- Gọi 1 hs nhận xét, giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
- Như vậy, muốn tìm thừa số trong phép nhân ta
làm như thế nào?
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Gọi 4 hs nhắc lại.
d) Thực hành:
 Bài tập 1: Tính nhẩm
- Gọi 1 hs đọc lại yêu cầu bài toán.
- Cho hs dùng bút chì làm vào sách giáo khoa.
- Gọi 3 hs đọc lại kết quả bài làm.
- Giáo viên nhận xét.
 Bài tập 2: Tìm x
- 2 hs nhắc lại.
- 1 hs khá: Là các thừa số.
- 1 hs khá, giỏi trả lời: Muốn
tìm thừa số này ta lấy tích
chia cho thừa số kia.
- 3 hs nhắc lại. Cả lớp đọc
đồng thanh quy tắc.
- 1 hs đọc lại phép tính.
- x là thừa số. Số 2 là thừa
số, số 8 là tích
- 1 hs khá, giỏi trả lời:Ta lấy
tích (8) chia cho thừa số còn
lại (2).
- 1 hs đọc lại cả bài.

- hs làm bài tập: 3 x x=15
x=15 : 3
x= 5
- 1 hs giỏi trả lời: Muốn tìm
một thừa số trong phép
nhân ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết.
- 4 hs nhắc lại.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- hs làm vào sách giáo khoa.
- 3 hs đọc lại kết quả.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- 1 hs quan sát.
- Gọi 1 hs đọc lại yêu cầu bài toán.
- Giáo viên làm mẫu x x 2= 10
- x là gì trong phép tính của bài? Số 2 gọi là gì? Số 10
gọi là gì?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm gì ?
- Yêu cầu hs tự làm.
- Cả lớp làm vào bảng con: x x 3 = 12 3 x x =
21
- Giáo viên nhận xét.
e) Củng cố - dặn dò:
- Cho hs thi đua làm bài x x 3 = 15
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Muốn tìm thừa số của phép nhân ta làm sao?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà các em luyện tập tìm thừa số trong phép
nhân.
- x là thừa số chưa biết

trong phép tính. Số 2 là
thừa số. Số 10 gọi là tích.
- hs giỏi trả lời: Muốn tìm
thừa số chưa biết ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở bài tập.
x x 3 = 12 3 x x = 21
x = 12 : 3 x = 21 : 3
x = 4 x = 7
- Tìm một thừa số của phép nhân.
- 2 hs trả lời.

×