NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN
TS. ÔNG VĂN NĂM
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
2
I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ
SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT.
1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó
a. Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất
- Sản xuất là hoạt động đặc trưng riêng có của con người và xã
hội loài người. Bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và
sản xuất ra bản thân của con người, trong đó sản xuất vật chất là
cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội.
- Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao
động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự
nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát
triển của ccon người.
Phương thức sản xuất (PTSX): Là cách thức con người
thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch
sử nhất định của xã hội loài người.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
3
b. Vai trò của sản xuất vật chất và phương thức
sản xuất đối với sự tồn tại, phát triển của xã hội.
SXVC mà trước hết là SX ra các tư liệu sinh hoạt là
yêu cầu khách quan hàng đầu trong đời sống xã hội. Vai
trò:
+ SXVC là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội,
đồng thời cũng chính trong quá trình này con người sáng
tạo ra toàn bộ các mặt của đời sống xã hội của mình.
+ SXVC là cơ sở để hình thành các quan hệ xã hội về
nhà nước, pháp quyền, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo ….
+ SXVC là điều kiện quyết định cho con người cải
biến tự nhiên, xã hội và chính bản thân con người.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
4
2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất.
a). Khái niệm LLSX, QHSX
- Khái niệm lực lượng sản xuất
LLSX biểu hiện mối quan hệ giữa con người với giới tự
nhiên trong quá trình sản xuất. LLSX bao gồm NLĐ và TLSX.
+ NLĐ với những kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao
động, kỹ năng sử dụng, khai thác tư liệu sản xuất để tạo ra
của cải vật chất.
+ TLSX gồm: ĐTLĐ và TLLĐ.
* ĐTLĐ là một phần của giới tự nhiên được con người đưa
vào sản xuất. ĐTLĐ có hai dạng: có sẵn trong tự nhiên và
được sáng tạo bởi con người.
* TLLĐ gồm CCLĐ và PTLĐ.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
5
Trong LLSX thì con người là yếu tố quyết định vì con
người chẳng những tạo ra CCLĐ mà còn sử dụng những
công cụ ấy để sản xuất.
Ngày nay, trong sự phát triển của LLSX thì khoa học
trở thành LLSX trực tiếp. Vì :
+ Những phát minh KH là điểm xuất phát ra đời cho
ngành sản xuất mới, những máy móc thiết bị mới, công
nghệ mới, nguyên vật liệu mới, năng lượng mới…
+ KH trở thành yếu tố không thể thiếu của sản xuất,
làm cho lực lượng sản xuất có bước phát triển chưa từng
có.
+ Trí thức KH được vật hóa, được kết tinh vào mọi
nhân tố của LLSX.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
6
- Quan hệ sản xuất (QHSX)
QHSX là mối quan hệ giữa người và người trong quá trình
SX
QHSX bao gồm ba mặt: QHSH đối với TLSX; QH trong tổ
chức và quản lí SX và QH trong PPSP sản xuất ra.
+ Vai trò của quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
QHSH là QH xuất phát, QH cơ bản, đặc trưng cho quan
hệ trong từng xã hội. Chính QHSH đã quy định địa vị của từng
tập đoàn người trong hệ thống SXXH. Và rồi, địa vị của từng
tập đoàn trong hệ thống SX lại quy định cách thức mà các tập
đoàn trao đổi hoạt động cho nhau, quy định cách thức mà các
tập đoàn tổ chức quản lý quá trình SX và PPSP sản xuất ra.
Có hai loại hình SHTLSX: tư hữu TLSX và công hữu
TLSX.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
7
+ Vai trò của QH tổ chức và quản lý sản xuất.
Mặc dù do QHSH quyết định nhưng QH tổ chức và
quản lý SX có khả năng trực tiếp tác động đến quá trình
SX làm thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình SX.
+ Vai trò của QH PPSP SX ra.
Mặc dù do QHSH và QH tổ chức, quản lý chi phối
nhưng nó có khả năng kích thích trực tiếp lợi ích của con
người, nên các QH phân phối là “chất xúc tác” của các
quá trình kinh tế - xã hội. Nó có thể thúc đẩy tốc độ và
nhịp điệu của SX, làm năng động toàn bộ đời sống xã hội
và ngược lại.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
8
b). Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và
QHSX
Về trình độ LLSX biểu hiện ở:
+ Trình độ của CCLĐ: trình độ thấp của LLSX ứng với giai
đoạn CCLĐ thô sơ, thủ công: trình độ cao khi CCLĐ đạt tới
mức cơ khí hóa, tự động hóa…
+ Trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng của NLĐ; trình độ tổ
chức và phân công LĐ XH và trình độ ứng dụng KH vào SX.
- Vai trò quyết định của LLSX đối với QHSX.
+ LLSX như thế nào thì QHSX như thế ấy, tức là QHSX
phải tương ứng với trình độ phát triển của LLSX.
+ LLSX thay đổi thì QHSX phải thay đổi theo, tức là khi
LLSX cũ mất đi, LLSX mới ra đời thì QHSX cũ phải mất đi và
QHSX mới phải ra đời cho phù hợp với LLSX.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
9
- QHSX tác động trở lại sự phát triển của LLSX.
+ Nếu QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX thì nó sẽ thúc đẩy LLSX phát triển, tức là thúc
đẩy SX phát triển, thúc đẩy XH phát triển
+ Nếu QHSX không phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của
LLSX, tức kìm hãm sự phát triển của SX, kìm hãm
sự phát triển của XH.
Thực chất của quy luật này là LLSX như thế
nào thì QHSX như thế ấy.
c).Ý nghĩa phương pháp luận của quy
luật?
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
10
II. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC
THƯỢNG TẦNG
1. Khái niệm CSHT và KTTT
a. Khái niệm CSHT: là toàn bộ những QHSX hợp
thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
CSHT gao gồm: QHSX thống trị, QHSX tàn dư của
xã hội cũ và QHSX mầm mống của xã hội tương lai.
Trong đó, QHSX thống trị đóng vai trò chủ đạo, chi phối
các kiểu QHSX khác và tác động trực tiếp đến xu hướng
chung của toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội. Như vậy,
CSHT của một xã hội cụ thể được đặc trưng bởi QHSX
thống trị của xã hội đó. Trong xã hội có giai cấp thì CSHT
mang tính giai cấp.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
11
b. Khái niệm KTTT: là toàn bộ quan điểm chính trị,
pháp quyền, triết học, tôn giáo, đạo đức, nghệ thuật… cùng
với những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng
phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội… được hình thành trên
CSHT nhất định.
Tất cả các yếu tố trên đều liên quan với nhau và hình
thành trên CSHT, do CSHT quyết định. Trong đó, bộ phận liên
hệ trực tiếp tới CSHT là tư tưởng chính trị, pháp quyền cùng
với thiết chế vật chất tương ứng là nhà nước. Nhà nước là
công cụ của giai cấp thống trị nhằm truyền bá những quan
điểm chính trị và thực hiện sự thống trị trên toàn xã hội.
Trong xã hội có giai cấp thì KTTT tầng cũng mang tính giai
cấp. Biểu hiện ở các cuộc xung đột về quan điểm về tư tưởng;
các cuộc đấu tranh tư tưởng của giai cấp đối kháng nhau.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
12
2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng:
a. CSHT quyết định KTTT.
+ Tất cả các yếu tố của KTTT đều do CSHT quyết
định (trực tiếp hay gián tiếp).
+ Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào thống trị về
kinh tế sẽ chiếm địa vị thống trị về mặt chính trị và đời
sống tinh thần của xã hội.
+ Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết định mâu
thuẫn trong lĩnh vực chính trị, tư tưởng.
+ Tất cả các yếu tố của KTTT đều trực tiếp hay gián
tiếp phụ thuộc vào CSHT, do CSHT quyết định.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
13
- Khi CSHT biến đổi căn bản thì sớm hay muộn sẽ
dẫn đến sự biến đổi căn bản trong KTTT, nó thể hiện
ngay trong một hình thái KTXH và khi chuyển từ hình
thái KTXH này sang hình thái KTXH khác.
- CSHT cũ mất đi thì KTTT cũ với tư cách là một
chính thể cũng mất đi, chỉ còn những bộ phận tiếp
tục tồn tại hoặc được kế thừa. Nói cách khác, sự
thay đổi của KTTT diễn ra rất phức tạp. Trong đó có
những yếu tố thay đổi nhanh chóng; có những yếu tố
thay đổi chậm và có những yếu tố vẫn được kế thừa
trong xã hội mới.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
14
b. Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT
(tính độc lập tương đối của KTTT).
+ KTTT bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển CSHT đã
sinh ra nó, trước hết và quan trọng nhất là QHSX thống trị.
Các yếu tố của KTTT đều tác động đến CSHT bằng nhiều
hình thức khác nhau, nhiều cơ chế khác nhau. Trong đó, yếu
tố tác động thường xuyên, trực tiếp là nhà nước, pháp luật.
Tác dụng của KTTT sẽ là tích cực khi nó tác động cùng chiều
với sự vận động của những quy luật kinh tế khách quan,
ngược lại, nó sẽ là trở lực, gây tác hại cho sự phát triển sản
xuất.
+ KTTT nó đấu tranh xoá bỏ CSHT cũ và những gì có
ảnh hưởng đến vị trí, vai trò của xã hội đương thời.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
15
III. TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI
VÀ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI
1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
a. Khái niệm TTXH và YTXH
- TTXH: là toàn bộ sinh hoạt VC và những điều kiện
sinh hoạt VC của xã hội. Các biểu hiện cơ bản: hoàn
cảnh địa lý, dân số và PTSX … trong đó PTSX đóng vai
trò quyết định .
- YTXH: là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm
những quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm
trạng, truyền thống … nảy sinh từ TTXH và phản ánh
TTXH trong những giai đoạn phát triển nhất định.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
16
b. Vai trò quyết định của TTXH đối với YTXH
+ Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, ý thức xã
hội phù hợp với tồn tại xã hội.
+ Tồn tại xã hội thay đổi ý thức xã hội phải thay
đổi theo.
+ Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội là tiếng
nói của một giai cấp nhất định.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
17
2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
YTXH do TTXH quyết định nhưng nó vẫn có tính độc lập
tương đối điều này được thể hiện ở:
a. YTXH thường lạc hậu so với TTXH. TTXH đã thay đổi
nhưng YTXH thì chưa. Điều này biểu hiện đặc biệt rõ trong
lĩnh vực tâm lý xã hội truyền thống, tâm lý, thói quen …
- YTXH là cái phản ánh TTXH nên nói chung chỉ biến đổi
sau khi có sự biến đổi của TTXH .
- Do sức mạnh của các thói quen trong tâm lý xã hội
.V.I.Lênin cho rằng, sức mạnh của tập quán được tạo ra qua
nhiều thế kỷ là sức mạnh ghê gớm nhất.
- Giai cấp phản tiến bộ tìm cách duy trì những YTXH cũ
nhằm bảo vệ sự tồn tại và lợi ích của mình.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
18
b. YTXH có thể vượt trước TTXH. Trong những điều kiện
nhất định, tư tưởng của con người, nhất là những tư tưởng
khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của TTXH
nhằm định hướng cho con người trong khi giải quyết các nhu
cầu của thực tiễn đặt ra. Nhưng suy cho cùng sự vượt trước
này cũng phải dựa trên những điều kiện vật chất đã có hoặc ít
nhất cũng đang xuất hiện.
c. YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của mình.
Thực tiễn cho thấy, một hệ tư tưởng bao giờ cũng được hình
thành trên cơ sở kế thừa những ý tưởng đi trước. Do vậy, khi
tìm hiểu một hình thái của YTXH, bên cạnh việc nghiên cứu
các điều kiện vật chất hiện có, chúng ta phải chú ý đến các
giai đoạn phát triển của YTXH trước đó. Trong XH có giai cấp,
tính kế thừa của YTXH gắn liền với tính chất giai cấp của nó.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
19
d. Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH. Ý
thức xã hội thể hiện dưới nhiều hình thái, chúng có mối quan
hệ, tác động tạo ra những mặt, những tính chất mà người ta
không thể giải thích một cách trực tiếp từ TTXH hay bằng các
điều kiện vật chất .
Tùy theo hoàn cảnh lịch sử mà có những hình thái ý thức
nào đó nổi lên hàng đầu và tác động mạnh đến các hình thái ý
thức khác. Ví dụ: Hy Lạp Cổ đại; Triết học và nghệ thuật; Tây
Âu thời Trung cổ; Tôn giáo và sau đó là ý thức chính trị …
e. YTXH tác động lại TTXH. Đây là biểu hiện quan trọng
của ý thức xã hội. Biểu hiện của sự tác động này là tính định
hướng cho các hoạt động thực tiễn.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
20
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH
SỬ – TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI.
1. Khái niệm, kết cấu hình thái kinh tế – xã hội
- Khái niệm: HTKTXH là một phạm trù của CNDV lịch sử,
dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn phát triển nhất định, với
một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với một trình
độ nhất định của LLSX và một một KTTT tương ứng được xây
dựng trên những QHSX ấy.
- Kết cấu: HTKTXH gồm các yếu tố: LLSX, QHSX và
KTTT, tất cả các mặt trên tồn tại thống nhất và tác động qua
lại với nhau.
Chương III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý
thức. Vận dụng để phê phán bệnh chủ quan duy ý chí
và bệnh bảo thủ, trì trệ?
2. Trình bày hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật.
Vận dụng để phê phán bệnh phiến diện một chiều và
bệnh bảo thủ trì trệ?
3. Phân tích nội dung quy luật mâu thuẫn. Nêu và phân
tích một số mâu thuẫn đang tồn tại trong xã hội. Liên
hệ thực tiễn tại địa phương anh (chi).
4. Trình bày nội dung quy luật quan hệ sản suất phải phù
hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Cho
biết sự vận dụng quy luật này của Đảng và Nhà nước
ta hiện nay?
21
CÂU HỎI ÔN TẬP (tiếp)
5. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và
ý thức xã hội?
6. Phân tích luận điểm của Mác: “… bản chất con người
không phải là một cái trừu tượng cố hữu của những cá
nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất
con người là tổng hòa những quan hệ xã hội”.
7. Trình bày mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả.
Vận dụng để phân tích những nguyên nhân chủ quan
và khách quan của những thành tựu và hạn chế sau
những năm thực hiện nghị quyết Đại hội Đảng? Liên
hệ thực tiễn địa phương anh chị.
8. Tại sao nói đi lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu lịch
sử?
22
CÂU HỎI ÔN TẬP (tiếp)
9. Tại sao nói cách mạng xã hội là đầu tàu của lịch sử?
10. Giải thích vì sao các thế lực thù địch thường sử dụng
chiêu bài dân tộc, tôn giáo để chống phá nhà nước
cách mạng Việt Nam?
11. Phê phán luận điểm cho rằng: “đa nguyên chính trị, đa
đảng đối lập là dân chủ; nhất nguyên chính trị, độc
đảng lãnh đạo (chuyên chính vô sản) là mất dân chủ”.
12. Anh (chị) hiểu như thế nào về cách mạng xã hội chủ
nghĩa?
23