Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

bai 22- buoi hoc cuoi cung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 12 trang )

Trường THCS Phước Thiền Ngữ Văn 6
Tuần 24
Tiết 89, 90
Tiết 91
Tiết 92,93
Buổi học cuối cùng.
Nhân hoá.
Phương pháp tả người.
Ngày soạn: 12/02/2011
Tuần 24
Tiết 89
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
(CHUYỆN KỂ CỦA MỘT EM BÉ NGƯỜI AN-DÁT)
An-phông-xơ Đô-đê
I/ Mức độ cần đạt:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện : phải biết giữ gìn và tình yêu tiếng mẹ đẻ, đó là
một phương diện quan trọng của lòng yêu nước .
- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm .
1.Kiến thức :
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại
trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .
2.Kĩ năng :
- Kể tóm tắt truyện .
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cuả bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ,
cử chỉ và hành động .
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc
mình nói riêng .
3. Th¸i ®é:
- GD t×nh yªu ng«n ng÷ DT, yªu ®Êt níc


II/ Chuẩn bị:
• Thầy: Phim trong.
• Trò: Soạn bài, phiếu học tập.
IV/ Các bước lên lớp
1. Ổn định :
2. Kiểm tra :
H. Qua văn bản Vượt Thác, cảnh tượng thiên nhiên và con người hiện lên như thế nào?
- Thiên nhiên sông nước, cây cối rộng lớn, hùng vĩ .
- Con người khoẻ khoắn, hùng vĩ và có tinh thần vượt khó.
H. Đối tượng nào được tác giả tập trung miêu tả trong đoạn trích Vượt Thác ?
A. dượng Hương Thư và chú Hai.
B. Cảnh hai bên bờ sông Thu Bồn.
C. Dòng sông Thu Bồn.
D. dượng Hương Thư.
3. Bài mới :
Lòng yêu nước, tình cảm dân tộc là tình cảm thiêng liêng cao cả. Đặc biệt trong hoàn cảnh
đất nước bị kẻ thù chiếm đóng và có ý đồ đồng hóa thì tình yêu đó càng được thể hiện cụ thể ở
sự quí trọng, gìn giữ ngôn ngữ của dân tộc mình. Nhất là tiếng nói của dân tộc còn là một sức
Vương Ngọc Hương Trang 50
Trường THCS Phước Thiền Ngữ Văn 6
mạnh, một vũ khí trong cuộc đấu tranh giành lại quyền tự chủ. Bài học hôm nau chúng ta tìm
hiểu sẽ thể hiện rất rõ nét tư tưởng ấy .
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung
Tiết 1
* H oạt động 1 : Tìm hiểu chung.
H.Nêu vài nét về tác giả?
H.Nêu vài nét về tác phẩm?
- Viết vào cuối thế kí 19 sau khi pháp thua trận ở 2 vùng An
– Dát và Lo- ren. Sau cuộc chiến tranh Pháp-Phổ ( 1870 –
1871)-> Pháp thua trận giao giao vùng đất có trường học cho

Phổ -> không được dạy tiếng Pháp , vì vậy tác giả đặt tên
truyện là “Buổi học cuối cùng” .
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, hướng dẫn học sinh đọc: chú
ý giọng điệu, nhịp điệu lời văn biến đổi theo tâm trạng của
nhân vật Phrăng, đoạn cuối nhịp dồn dập, căng thẳng, xúc
động, đọc đúng các từ phin m tiếng Php Đọc giọng chậm, xót
xa, cảm động, day dứt.
- 3 HS đọc truyện.
- 1HS kể lại truyện theo ngôi thứ nhất. Nhưng cũng có thể kể
theo ngôi thứ 3.
- HS đọc chú thích từ khó.sgk.
H. Nhân vật chính của truyện là ai? Ai được xem là nhân vật
trung tâm?
- Phrăng và thầy Hamen là nhân vật chính của truyện
- Nv P được xem là nhân vật trung tâm, có vai trò quan trọng
trong việc thể hiện tư tưởng, chủ đề của tác phẩm. Tư tưởng
ấy được thể hiện trực tiếp qua lời thầy H nhưng nó trở nên
thấm thía, gần gũi qua diễn biến nhận thức và tâm trạng của P
H.Truyện được kể theo lời của nhân vật nào?Thuộc ngôi thứ
mấy? Cách kể như vậy có tác dụng gì?
( Nhân vật chính là: Chú bé Phrăng- ngôi thứ nhất.
- tạo ấn tượng về một câu chuyện có thực hiện ra qua sự
I/ Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- An- phông-xơ Đô-
đê(1840- 1897) nhà văn Pháp
2. Tác phẩm:
- BHCC được viết vào thời điểm
hai vùng An-dát và Lo-ren bị cắt

cho quân Phổ
- Thể loại: Truyện ngắn.
- PTBĐ: Miêu tả ( Tả người xen
tả cảnh).
- Nhân vật chính: Ph răng.
- Nhân vật ấn tượng: Thầy giáo
Ha-men.
- Ngôi kể: Truyện được kể theo
ngôi thứ nhất qua lời của Phrăng
- Bố cục: 3 phần.
I
Vương Ngọc Hương Trang 51
Trường THCS Phước Thiền Ngữ Văn 6
tái hiện của người chứng kiến và tham gia vào sự kịên.
- Tạo thuận lợi để nhân vật biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ của
nhân vật.
H. Bố cục vb chia làm mấy phần?
- GV định hướng.
- Bố cục: 3 phần.
- Phần 1. Từ đầu…mặt con:Quang cảnh trước buổi học.
- Phần 2. Tôi bước qua ghế dài…cuối cùng này: Diễn biến
buổi học cuối cùng.
- Phần 3. Còn lại: Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng.
H. Em hãy giải thích vì sao truyện có tên là “Buổi học cuối
cùng”?
-Vì đây là buổi học tiếng Pháp cuối cùng của HS vùng Andát
từ sau ngày hôm đó, HS nơi đây sẽ phải học tiếng Đức thay
cho tiếng Pháp
* GV. Câu chuyện xoay quanh 2 thầy trò Phrăng. Đó là buổi
học tiếng Pháp cuối cùng của thầy Ha- mem. Vậy buổi học

đó diễn ra như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu.
* Hoạt động 2: Đọc - hiểu nội dung văn bản.
- HS đọc đoạn 1.
- GV nêu câu hỏi HS thảo luận.
H. Ý định và tâm trạng của Phrăng trước buổi học?
- Tâm trạng của chú Phrăng trước buổi học : Định trốn học
vì trễ giờ, vì sợ thầy hỏi bài khó và chưa thuộc bài nhưng
cưỡng lại được và chạy đến trường. “…. Thoáng nghĩ trốn
học, cưỡng lại  đến trường ”
H.Vào buổi sáng hôm diễn ra buổi học cuối cùng, chú bé
Phrăng thấy có gì khác trên đường đến trường và không khí
lớp học?
- Quang cảnh trên đường đến trường:
+ Ồn ào bảng cáo thị-> báo hiệu điều không bình thường.
- Trong lớp học.
+ Yên tĩnh, trang nghiêm, khác ngày thường, không bị thầy
quở trách  ngạc nhiên
+ Thầy giáo dịu dàng, ăn mặc đẹp.
+ Dân làng ngồi ở cuối lớp học.
- Tâm trạng.
+ Ngượng, xấu hổ bước vào lớp trong sự im lặng khác
thường .
+ Ngạc nhiên khi thấy sự dịu dàng của thầy, trang phục của
thầy, trong lớp có cả dânlàng.
+ Choáng váng: Biết đây là buổi học cuối cùng. Cậu hiểu
nguyên nhân của buổi khác lạ. Cậu cảm thấy nuối tiếc, ân hận
vì sự lười nhác học tập.
+ Coi sách là người bạn cố tri, đau lòng khi phải từ giã.
+ Khi không thuộc bài: Xấu hổ , tự giận mình.
+ Nghe thầy giảng ngữ pháp thấy rõ ràng , dễ hiểu.

H.Quang cảnh đó báo hiệu sự việc gì đã xẩy ra?
I/ Đọc - hiểu văn bản:
1. Nhân vật Phrăng.
- Miêu tả nhân vật qua ý nghĩ,
diễn biến tâm trạng .
- Phrăng là cậu bé ham chơi
nhưng trong buổi học cuối cùng
đã hiểu được giá trị, ý nghĩa của
tiếng nói dân tộc; biết yêu tiếng
nói dân tộc là biểu hiện của lòng
yêu nước.
Vương Ngọc Hương Trang 52
Trường THCS Phước Thiền Ngữ Văn 6
( Vùng An-dát đã rơi vào tay Đức.
Việc học tập không còn như xưa. Tiếng Pháp sẽ không
còn được dạy.).
H.Ý nghĩ, tâm trạng ( đặc biệt là thái độ đối với việc học
tiếng Pháp) của Phrăng diễn ra trong buổi học cuối cùng? Vì
sao?
- Diển biến tâm lí từ lúc lười học, chơi  nhận thức  nuối
tiếc, ân hận -> hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học
tiếng Pháp, tha thiết muốn được học tập
H. Sự biến đổi trong tâm trạng Phrăng chứng tỏ điều gì?
- Thể hiện tình yêu tiếng Pháp, yêu Tổ Quốc. Quý trọng và
biết ơn thầy.
- Cậu bé được chứng kiến những hình ảnh cảm động của các
cô già đến dự buổi học, nghe và hiểu những lời khuyên, nhắc
nhở của thầy H. Từ đó nhận thức và tâm trạng của cậu biến
đổi sâu sắc. Cậu hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của tiếng
Pháp và tha thiết muốn được học tập nhưng không còn cơ hội

nữa
4. Củng cố:
H.Ý nghĩ, tâm trạng ( đặc biệt là thái độ đối với việc học tiếng Pháp) của Phrăng diễn ra trong
buổi học cuối cùng?
- Diển biến tâm lí từ lúc lười học, chơi  nhận thức  nuối tiếc, ân hận -> hiểu được ý nghĩa
thiêng liêng của việc học tiếng Pháp, tha thiết muốn được học tập
H. Sự biến đổi trong tâm trạng Phrăng chứng tỏ điều gì?
- Thể hiện tình yêu tiếng Pháp, yêu Tổ Quốc. Quý trọng và biết ơn thầy.
5. Dặn dò: . Hưóng dẫn học tập ở nhà:
- Về học ghi nhớ trong SGK.
- Viết đoạn văn bài tập 1.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
==========
Ngày soạn: 12/02/2011
Tuần 24
Tiết 90
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
(CHUYỆN KỂ CỦA MỘT EM BÉ NGƯỜI AN-DÁT)
An-phông-xơ Đô-đê
I/ Mức độ cần đạt:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện : phải biết giữ gìn và tình yêu tiếng mẹ đẻ, đó là
một phương diện quan trọng của lòng yêu nước .
- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm .
1.Kiến thức :
Vương Ngọc Hương Trang 53
Trường THCS Phước Thiền Ngữ Văn 6
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại

trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .
2.Kĩ năng :
- Kể tóm tắt truyện .
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cuả bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ,
cử chỉ và hành động .
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc
mình nói riêng .
3. Th¸i ®é:
- GD t×nh yªu ng«n ng÷ DT, yªu ®Êt níc
II/ Chuẩn bị:
• Thầy: Phim trong.
• Trò: Soạn bài, phiếu học tập.
IV/ Các bước lên lớp
3. Ổn định :
4. Kiểm tra :
H.Ý nghĩ, tâm trạng ( đặc biệt là thái độ đối với việc học tiếng Pháp) của Phrăng diễn ra
trong buổi học cuối cùng?
- Diển biến tâm lí từ lúc lười học, chơi  nhận thức  nuối tiếc, ân hận -> hiểu được ý nghĩa
thiêng liêng của việc học tiếng Pháp, tha thiết muốn được học tập
H. Sự biến đổi trong tâm trạng Phrăng chứng tỏ điều gì?
- Thể hiện tình yêu tiếng Pháp, yêu Tổ Quốc. Quý trọng và biết ơn thầy.
3. Bài mới
Lòng yêu nước, tình cảm dân tộc là tình cảm thiêng liêng cao cả. Đặc biệt trong hoàn cảnh
đất nước bị kẻ thù chiếm đóng và có ý đồ đồng hóa thì tình yêu đó càng được thể hiện cụ thể ở
sự quí trọng, gìn giữ ngôn ngữ của dân tộc mình. Nhất là tiếng nói của dân tộc còn là một sức
mạnh, một vũ khí trong cuộc đấu tranh giành lại quyền tự chủ. Bài học hôm nau chúng ta tìm
hiểu sẽ thể hiện rất rõ nét tư tưởng ấy .
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung

Tiết 2
* Hoạt động 1: Đọc - hiểu nội dung văn bản ( Tìm hiểu
nhân vật thầy giáo Ha-men).
- HS đọc đoạn 2, 3
H.Nhân vật thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng được miêu
tả như thế nào về trang phục, thái độ đối với HS, những lời
nói về việc học tiếng Pháp?
* Trang phục:
- Chiếc mũ lụa đen thêu.
- Áo rơ- đanh- gốt màu xanh lục diềm lá sen gấp nếp
mịn,dùng vào buổi lễ trang trọng như phát phần thưởng,
hoặc tiếp thanh tra.
* Thái độ đối với HS.
- Lời lẽ dịu dàng, nhắc nhở nhưng không trách mắng.

2. Thầy giáo Ha- men.
- Miêu tả nhân vật qua ngoại
hình, lời nói, cử chỉ, hành động
đến tâm trạng.
- Nhân vật thầy giáo Ha-men là
người nghiêm khắc nhưng mẫu
mực trong buổi học cuối cùng,
thầy truyền đến HS tình yêu
tiếng Pháp – một biểu hiện của
yêu Tổ quốc.
Vương Ngọc Hương Trang 54
Trng THCS Phc Thin Ng Vn 6
- Nhit tỡnh kiờn nhn ging bi nh mun truyn ht hiu
bit ca mỡnh cho HS.
- Li núi v vic hc ting Phỏp l li núi biu hin lũng yờu

nc.
H. Hnh ng c ch lỳc bui hc kt thỳc?
( Ngi tỏi nht nghn ngo. Dn sc mnh vit lờn bng
cõu : Nc Phỏp muụn nm -> th hin ý ngha h trng ca
bui hc cui cựng.
GV: Trang phc:Trang trọng -> Hnh ng: Chuẩn bị bài
giảng chu đáo ,cẩn thận -> Thỏi : Du dng, kiờn nhn
H. Vỡ sao thy li cú hnh ng y?
- Vỡ thy cm thy au n, xỳc ng trong lũng v ni au
y ó lờn n cc im -> khụng cũn sc núi m dn ht sc
lc vit
H. Hỡnh nh thy H cú tỏc dng, nh hng gỡ i vi nhng
ngi chng kin?
Khi gi lũng yờu nc trong mi con ngi qua vic yờu
ting núi dõn tc mỡnh khi t nc b chim úng
H.Hỡnh nh cm ng ca thy Ha-men gi cho ta nhng cm
ngh gỡ?
- Kớnh trng: Thy ó tn ty sut bn mi nm trờn bc
ging truyn t nhng tri thc u i cho bao th h tr
ngụi trng lng An-ỏt
- Mn yờu: Mt con ngi tha thit vi ngụn ng dõn tc, cp
gng gieo vo lũng HS tỡnh cm yờu quớ, bn phn gi gỡn
ting m . y l phng din quan trng ca lũng yờu
nc.
H.Nhng chi tit ú núi lờn iu gỡ?
( Tỡnh cm yờu nc, lũng t ho v ting núi ca dõn tc.).
H. Cui tit hc cú nhng õm thanh, ting ng no ỏng chỳ
ý? í ngha?
* m thanh.
- Ting chuụng ng h.

- Ting chuụng cu nguyn.
- Ting kốn ca bn lớnh Ph.
->í ngha nhng õm thanh ú th hin thi gian trụi mau,
chm dt bui hc cui cựng.
->Ho bỡmh, chin tranh, t do v nụ l cựng hin din trong
mt lng nh, mt lp hc.
H. Ngoi thy giỏo Ha- men v Phrng cũn cú nhõn vt no
tham gia vo bui hc cui cựng? Vic lm ca c Hụ dờ cú
ý ngha nh th no?
H. Trong truyn, thy Ha-men cú núi: Khi mt dõn tc ri
vo vũng nụ l, chng no h vn gi c ting núi ca
mỡnh chng khỏc no nm c chỡa khoỏ chn lao tự. Em
hiu cõu núi nh th no ?
H. Sau khi hc song vn bn, em cú suy ngh gỡ v ting núi
ca dõn tc ta?

Vng Ngc Hng Trang 55
Trường THCS Phước Thiền Ngữ Văn 6
- GV nhận xét, đưa ra một vài ý kiến bình luận.
* Hoạt động 2: Tổng kết.
Gv cho học sinh đọc phần ghi nhớ và sau đó Gv
H. Nêu lại ý chính của văn bản?
+ Truyện thể hiện lòng yêu nước , cụ thể là lòng yêu tiếng nói
của dân tộc .
+ Truyện đã xây dựng thành công nhân vật thầy giáo Ha-men
và chú bé Phrăng .
v giảng :
H. Ý nghĩa, tư tưởng của văn bản?
- Thể hiện tình yêu tiếng nói dân tộc, đây là một biểu hiện cụ
thể của lòng yêu nước.

- Đề cao sức mạnh của tiếng nói của dân tộc.
H. HS thảo luận: em hiểu gì về câu nói của thầy H: “Khi một
dân tộc , chốn lao tù”?
- Nêu lên giá trÞ to lớn, sức mạnh thiêng liêng của tiếng
nói dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do. Đó
là thứ tài sản tinh thần vô giá, sức sống tiềm tàng trong
mỗi dân tộc
H. Truyện đã gửi đến cho chúng ta thông điệp gì?
Phải yêu quý, giữ gìn và học tập, nắm vững tiếng nói dân
tộc mình vì nó là tài sản, là vũ khí đấu tranh
H. Hãy nêu những nét đặc sắc NT của truyện?
- Miêu tả nhân vật qua ý nghĩ, diễn biến tâm trạng (P),
qua ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động (thầy H)
- Ngôn ngữ tự nhiên, lời kể chân thành, xúc động (hình ảnh,
từ cảm thán, so sánh
- Cách kể chuyện hấp dẫn .
-Ngôn ngữ tự nhiên với giọng kể chân thành và xúc động
* Hoạt động 3: Luyện tập .
Gv  Hs Đọc yêu cầu bài 1/56
Gv gọi Hs kể tĩm tắt truyện
Gv  Hs Đọc yêu cầu bài 2/56
Gv yêu cầu học sinh viết (ít nhất 5-7 cu)
Gv nhận xt HS thực hiện bài tập.
III/ Tổng kết:
1) Nghệ thuật:
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất .
- Xây dựng tình huống truyện
độc đáo .
- Miêu tả tâm lý nhân vật qua
tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình .

- Ngôn ngữ tự nhiên, sửdụng câu
văn biểu cảm, từ cảm thán và các
hình ảnh so sánh .
2) Nội dung:
- Yêu tiếng nói là yêu văn hóa
dân tộc .Yêu tiếng nói là yêu dân
tộc và cũng là yêu nước .Sức
mạnh của tiếng nói dân tộc là
sức mạnh của văn hóa, không
một thế lực nào có thể thủ tiêu.
Tự do của một dân tộc gắn liền
với việc giữ gìn và phát triển
tiếng nói dân tộc.
- Văn bản cho biết tác giả là
người yêu nước yêu độc lập tự
do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ
đẻ.
IV/ Luyện tập .
a) Qua câu chuyện buổi học cuối
cùng bằng tiếng Pháp ở vùng
An-dát bị quân phổ chiếm đóng
và hình ảnh cảm động cỏa thầy
Ha-men, truyện đã thể hiện lòng
yêu nước trong một biểu hiện cụ
thể là tình yêu tiếng nói của dân
tộc và nêu chân lý: “Khi một dân
tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng
nào họ vẫn giữ vững tiếng nói
của mình thì chẳng khác gì nắm
được chìa khóa chốn lao t …”

b) Truyện đã xây dựng thành
công nhân vật thầy giáo Ha-men
và chú bé Phrăng qua miêu tả
ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm
trạng của họ .
4. Củng cố:
Vương Ngọc Hương Trang 56
Trng THCS Phc Thin Ng Vn 6
Cõu hi trc nghim: Cõu núi ca Thy Ha-men: khi mt dõn tc ri vo vũng nụ
l,chng no h gi vng ting núi ca minh thỡ chng khỏc gỡ nn c chỡa khúa chn
lao tự nờu bt giỏ tr t tng gỡ?
a. Giỏ tr thiờng liờng v sc mnh to ln ca ting núi dõn to65ctrong cuc u tranh
ging c lp.
b. Ting núi ca dõn tc l th ti sn vụ cựng quý giỏ ca dõn tc ú.
c. Khi k xõm lc ng húa v ngụn ng, ting núi dõn tc mt i thỡ khú cú th dnh
c lp.
d. Phi bit yờu quý, gi gỡn v hc tp nn vng ting núi dõn tc mỡnh.
5. Dn dũ: . Húng dn hc tp nh:
- V hc ghi nh trong SGK.
- Vit on vn bi tp 1.
* Rỳt kinh nghim:



==========
Ngy son:06/ 02/ 2010
Tun 24
Tit 91.
NHN HO.
I/ Mc tiờu cn t: Giỳp HS.

- Nm c khỏi nim nhõn hoỏ , cỏc kiu nhõn húa.
- Nm c tỏc dng ca nhõn hoỏ.
- Bit vn dng kin thc v nhõn húa vo vic c hiu vn bn v trong bi vit vn miờu
t.
1. Kiến thức :
- Nm c khỏi nim nhõn hoỏ, cỏc kiu nhõn hoỏ
- Nm c tỏc dng chớnh ca nhõn hoỏ
2. Kỹ năng :
- Nhận biết và phân tích đợc giá trị phép nhân hóa
- Bit dựng cỏc kiu nhõn hoỏ trong bi vit ca mỡnh
3. Thỏi :
- Cú k nng s dng phộp nhõn húa trong to lp vn bn.
4. K nng sng:
- La chn s dng phộp tu t nhõn húa phự hp trong thc t giao tip.
- Giao tip: Trỡnh by suy ngh, ý tng, tho lun v chia s nhng kinh nghim cỏ nhõn
v cỏch s dng.
II/ Chun b:
Thy: Bng ph.
Trũ: Phiu hc tp, hc bi, son bi.
III/ Tin trỡnh lờn lp:
1.n nh:
2. Kim tra:
. ? Cú my kiu so sỏnh? Cho vớ d?
3. Bi mi .
Vng Ngc Hng Trang 57
Trường THCS Phước Thiền Ngữ Văn 6
Hoạt động của thầy và trò.
* Hoạt động 1. Hình thành khái niệm nhân hoá.
HS đọc bài tập.
H. Các sự vật được miêu tả trong khổ thơ trên là gì? Các sự vật đó

chỉ những gì?
- Trời : Hiện tượng tự nhiên.
- Cây mía: Cây cối.
- Kiến: Con vật.
H. Sự vật “ trời” được gọi bằng gì? (ông).
H.Từ “ông” vốn là từ chuyên dùng để gọi ai ? ( gọi người).
H.sự vật “ trời”, “cây mía”,”kiến” được miêu tả với những hành
động gì?
- Trời : Mặc áo giáp ra trận.
- Mía : Múa gươm.
- Kiến: Hành quân.
H. Các hoạt động này vốn kà chỉ hoạt động của ai? ( người).
GV. Từ việc tìm hiểu trên, em hãy nhận xét:
- Gọi trời bằng ông từ chuyên dùng gọi người.
- Miêu tả hoạt động của 3 sự vật nói trên vốn là hoạt động của
người nhằm mục đích gì?
( Làm cho vật “ trời” trở nên gần gũi hơn. Làm tăng tính biểu cảm
cho câu thơ, làm cho quang cảnh trước cơn mưa sống động hơn) →
Nhờ vào việc miêu tả hoạt động vốn dùng chỉ cho người.
H.So sánh 2 cách diễn đạt (1), ( 2) cho biết cách nào hay hơn?
- ND: Giống nhau.
- Diễn dạt khác nhau. Cách 2 không dùng từ ngữ vốn dùng để gọi
người và miêu tả hoạt động như ở cách 1
- Hay: Cách 1 hay hơn: Cách này đã biến những sự vật không
phải là ngườitrở nên có đặc điểm, t/c, hoạt động giống như
người .Khiến cho các sự vật đó được miêu tả ghần gũi hơn với
con người. Câu thơ giàu biểu cảm hơn.
* GV kết luận: Gọi cách diễn đạt như VD1 là tu từ nhân hoá. Em
phát biểu cảm nghĩvề phép tu từ này?
HS tự tìm thêm vd:

Núi cao bởi có đất bồi.
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu.
* Hoạt động 2. Tìm hiểu các kiểu nhân hóa.
HS đọc bài tâp1/57.
H. Tìm những sự vật được nhân hoá trong a,b,c?
a. Miệng, tai, mắt, chân, tay.
b. Tre.
c. Trâu.
H.Dựa vào các từ in đậm, cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá
bằng cách nào?
a. Cá bộ phận trên cơ thể người được gọi là: Lão, bác, cô, cậu…
=> Dùng để gọi người.
b. Cụm từ : Chống lại, xung phong, giữ. vốn là những từ chỉ hoạt
động của người lại dùng chỉ hoạt động của tre => Dùng từ vốn chỉ
Nội dung.
I/ Bài học:
1. Nhân hoá là gì?
- Nhân hoá là gọi hoặc tả
con vật, cây cối, đồ vật…
bằng những từ ngữ vốn
dùng để gọi hoặc tả con
người, làm cho thế giới loài
vật, cây cối,đồ vật…trở nên
gần gũi, biểu thị được tình
cảm của con người.

2. Các kiểu nhân hoá.
* Có 3 kiểu nhân hoá:
- Dùng từ vốn gọi người để
gọi vật.

- Dùng những từ vốn chỉ
hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động,
tính chất của vật.
- Trò chuyện ,xưng hô với
vật như với người.
Vương Ngọc Hương Trang 58
Trng THCS Phc Thin Ng Vn 6
hot ng, tớnh cht ca ngi ch hot ng, tớnh cht ca vt.
c. T i: Vn l t c dựng xng hụ vi vt => Trũ chuyn
xng hụ vi vt nh i vi ngi.
H.T vic gii bi tp 2 . Hóy trỡnh by cỏc kiu nhõn hoỏ?
H. Tỏc dng ca phộp nhõn húa?
* K nng sng: Nm vng cỏc kiu v tỏc dng ca phộp nhõn
chỳng ta cú th s dng nú mt cỏch phự hp vo thc t giao tip
nhm lm tng sc thỏi biu cm trong li núi. T ú, bc u
to nờn s thng cụng trong cuc sng.
* Hot ng 3. Luyn tp.
- GV chộp bi tp.
- HS trỡnh by.
Bi tp 1.
ụng vui, tu m, tu con, xe anh, xe em, tớu tớtbn rn.
Khung cnh bn cng c miờu t sng ng hn, ngi c d
hỡnh dung c cnh nhn nhp, bn rn ca cỏc phng tin trờn
cng.
Bi tp 3.
So sỏnh 2 cỏch din t:
- Cỏch 1. Cú tớnh biu cm cao hn, chi rm sm tr nờn gn
gi vi con ngi, sng ng hn.
Cỏch 2: Chn cỏch 2 vit cho vn bn thuyt minh

- HS di lp lm vo v.
* Tỏc dng ca phộp nhõn
húa: lm cho li th, li
vn cú tớnh biu cm cao.

II/ Luyn tp:
4. Cng c: c ghi nh.
H. Nhõn húa l gỡ?
H. Cỏc kiu nhõn húa?
5. Dn dũ:. Hng dn hc tp nh:
- V nh hc thuc ghi nh sgk Lm bi tp 4,5/sgk Chun b bi : n d.
* Rỳt kinh nghim:



==========
Ngy son: 06/ 02/ 2010
Tun 23
Tit 92.
PHNG PHP T NGI.
I/ Mc tiờu cn t: Giỳp HS:
- Hiu c phng lm bi vn t ngi.
- Rốn luyn k nng lm bi vn t ngi.
1. Kiến thức :
- Nm c cỏch t ngi v b cc hỡnh thc ca mt on vn, mt bi vn t ngi
2. Kỹ năng:
- La chn k nng quan sỏt v la chn k nng trỡnh by nhng iu quan sỏt, la chn
theo th t hp lớ
- Viết một bài văn tả ngời.
Vng Ngc Hng Trang 59

Trng THCS Phc Thin Ng Vn 6
- Bớc đầu trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả ngời trớc tập thể.
3. Thái độ:
- Có kĩ năng trình bày bài trớc tập thể
II/ Chun b :
Thy: Bng ph.
Trũ : Phiu hc tp.
III/ Tin trỡnh lờn lp:
1.n nh:
2. Kim tra:
H. Phng phỏp lm bi vn t cnh?
H. Dn bi bi vn t cnh? Vai trũ tng phn?
3. Bi mi.
Hot ng ca thy v trũ.
* Hot ng 1:Phng phỏp vit mt on vn, bi vn t ngi
HS c on vn/59,60.
GV chia lp thnh 3 nhúm.Mi nhúm chun b 1 bi tp.
Nhúm 1: on a.
Nhúm 2: on b
Nhúm 3: on c.
H on vn trờn miờu t nhõn vt no? ( T dng Hng Th)
H Ngi ny cú c im gỡ? ( Mnh m, oai phong, hựng dng).
H c im ny c biu hin rừ rt nhng chi tit no?
( - Nh mt pho tng ng ỳc.
- Cỏc bp tht cun cun.
- Hai hm rng cn cht).
HS trỡnh by on 2.
H on vn miờu t ngi no? ( Lóo Cai T).
H Nhõn vt ny cú c im gỡ? ( Xu xớ, gian tham, xng xu)
H c im trờn tp trung biu hin nhng t ng no?

( Thp, gy, mt vuụng, mỏ húp, lụng my lm chm,tui 45-50, lp
lỏnh ụi mt gian hựng).
H Trong on vn trờn, on no tp trung khc ho chõn dung ca nhõn
vt? (on 2 t chõn dung).
H Vỡ sao nh vn li cú nhng on vn t sinh ng nh th? ( Xỏc nh
c i tng cn miờu t., quan sỏt k.)
H Em cú nhn xột gỡ v trỡnh t miờu t trong 2 on vn?
- on 1: i t chung- khỏi quỏt n c th chi tit.
- on 2: T t vúc dỏng ngoi hỡnh n tớnh cỏch .
H Vy t 2 bi tp ny em hóy rỳt ra cỏch lm bi vn t ngi?
* Hot ng 2: Tỡm b cc ca bi vn t ngi.
HS trỡnh by on vn c.
H on vn 1,2,3,4 mi on cú ni dung gỡ? Nờu c th?
1: Gii thiu quang cnh bui u vt v 2 nhõn vt tham gia .
2: Miờu t din bin trn u vt vi 2 hỡnh nh con ngi c th. ễng
Cn Ng - Qun en.
+ Qun en: Kho, nhanh nhn, ch ng, hỏo thng.
+ Cn ng: B ng, yu th-sc kho phi thng.
4: Cm ngh v hai nhõn vt.
Ni dung.
I/ Bi hc.
1. Phng phỏp
vit mt on vn,
bi vn t ngi.
-Mun t ngi, cn
xột ỳng i tng
cn miờu t, quan sỏt
v la chn chi tit
tiờu biu, trỡnh by
kt qu quỏ trỡnh

quan sỏt theo trỡnh t
nht nh.
2. B cc ca vn
bn t ngi .
-Bi vn t ngi
thng cú ba phn:
+ M bi: Gii thiu
ngi c t.
+ Thõn bi: Miờu t
chi tit ngoi hỡnh, c
Vng Ngc Hng Trang 60
Trường THCS Phước Thiền Ngữ Văn 6
H Cả VB hướng về chủ đề nào?
( Cuộc đấu vật giữa người Cản ngủ và Quắn đen)
H Từ việc tìm hiểu nội dung và trách nhiệm của từng đoạn văn. Hãy xét:
+ Đoạn 1:có tư cách là phần nào trong bố cục 3 phần (MB)
+ Đoạn 2, 3 :TB
+ Đoạn 4: KB
H Hãy cho biết một bài văn tả người gồm mầy phần. Nêu nhiệm vụ từng
phần?
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập:
-Cho Hs đọc bài tầp.
Hãy nêu chi tiết tiêu biểu khi miêu tả.
1. Một em bé chừng 4,5 tuổi.
a.Ngoại hình: Độ cao 70cm; da trắng; mắt đen mở to; miệng hay cười,
nhỏ chúm chím, tóc đen mượt hơi quăn.
b.Tính cách:Thích được nghe nói chuyện, kể chuyện nô đùa, thích đồ
chơi trẻ em thích làm người lớn, thích quét nhà, rửa chén, nấu cơm, luộc
rau.
- Hay khóc nhè, mách mẹ khi ai chọc.

- Nhất định không chịu đi học lúc đầu, về sau quen dần. Đòi cô giáo khen,
khoe mẹ…
2.Một cụ già cao tuổi .
a.Ngoại hình: Độ cao 1m68.
-Gương mặt, nước da đồi mồi, nhăn nheo, miệng móm, đôi mắt
đục mờ, đầu tóc bạc phơ.
b.Tính cách việc làm:
-Ngủ ít thường thức khuya .
-Tính tình điềm đạm hay cười nói, thích giao tiếp với người cùng
tuổi, thích kể chuyện cho trẻ, thích đọc sách báo, xem thời sự
-Thường dọn dẹp nhà cửa, sắp xếp mọi vật trong nhà.
-Chăm sóc cây kiểng, nuôi chim cảnh.
-Quan tâm đến con cháu.
chỉ, hành động lời
nói…
+ Kết bài: Nhận xét
hoặc cảm nghĩ về
người được tả .
II. Luyện tập:
4. Củng cố: Đọc ghi nhớ.
H. Cách làm bài văn tả người?
H. Hãy cho biết một bài văn tả người gồm mầy phần. Nêu nhiệm vụ từng phần?
5. Dặn dò:. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học ghi nhớ SGK Làm bài tập 2/62.
- Chuẩn bị bài : Đêm nay Bác không ngủ.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
==========

Vương Ngọc Hương Trang 61

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×