Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ:
1.Công thức nào sau đây là sai với định luật k.xạ?
ChọnK.chọn
K.chọn
K.chọn
B
n
n
r
i
2
1
sin
sin
=
A
n
n
r
i
1
2
sin
sin
=
C
n
r
i
21
sin
si n
=
=
D
in s in
1
rn sin
2
=
n
n
r
i
2
1
sin
sin
=
B
Kiểm tra bài cũ:
2. Vẽ tiếp đường đi của tia sáng SI ở H1, H2, từ đó
giải thích tại sao ở mặt cong của bán trụ, chùm tia tới
hẹp truyền theo phương bán kính lại truyền thẳng?
S
I
O
H1
S
I
O
H2
- Ở H1 tia tới SI trùng pháp tuyến IN i = 0 r = 0
tia sáng truyền thẳng mà không bị khúc xạ
- Ở H2 tia tới SI không trùng pháp tuyến IN i ≠0 r
≠ 0 tia sáng bị khúc xạ
N
N
i
r
Ở 2 hình bên có
hiện tượng đặc
biệt gì xãy ra?
Bài mới
Nội
dung
chính
1.Sự truyền ás vào môi trường
chiết quang kém(n
1
> n
2
)
2.Hiện tượng px toàn phần
3. Ứng dụng
N
I
Bài 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Thí nghiệm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường
chiết quang kém hơn ( n
1
> n
2
):
a.Sơ đồ và tiến hành: ( H27.1) SGK
n
1
n
2
i=i
gh
i’
r=90
0
r
i
b. Kết quả
N
I
1. Thí nghiệm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết
quang kém hơn ( n
1
> n
2
):
a.Sơ đồ và tiến hành: ( H27.1) SGK
b.Kết quả: SGK
n
1
n
2
i=i
gh
r
i
K
S
Gãc tíi i Chïm tia khóc x¹
Chùm tia
phản xạ
* i nhỏ
*Có chùm tia khúc xạ
và r > i
*Rất sáng
*Có chùm
tia phản xạ
*Rất mờ
* i tăng dần
*Góc khúc xạ r tăng
*Độ sáng giảm
*Độ sáng
tăng
*i tăng đến giá
trị đặc biệt i
gh
*Gần như sát mặt phân
cách, rất mờ (r=90
0
)
*Rất sáng
* i > i
gh
* Không còn *Rất sáng
R
N
I
1. Thí nghiệm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết
quang kém hơn ( n
1
> n
2
):
a.Sơ đồ và tiến hành: ( H27.1) SGK
b.Kết quả: SGK
n
1
n
2
i=i
gh
S
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần(i
gh
):
r=90
0
R
K
Ta có sini = n
2
(sinr)/n
1
Theo k/quả T.N: khi i=i
gh
thì r= 90
0
nên
n
n
i
gh
1
2
si n
=
N
I
1. Thí nghiệm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết
quang kém hơn ( n
1
> n
2
):
n
1
n
2
i=i
gh
S
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần(i
gh
):
r=90
0
R
K
n
n
i
gh
1
2
sin
=
II.Hiện tượng phản xạ toàn phần:
1. Định nghĩa:
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia
sáng tới, xãy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
a. Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi
trường chiết quang kém hơn ( n
2
< n
1
)
b. Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn ( i ≥ i
gh
)
N
I
1. Thí nghiệm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém
hơn ( n
1
> n
2
):
n
1
n
2
i=i
gh
S
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần(i
gh
):
r=90
0
R
K
n
n
i
gh
1
2
sin
=
II.Hiện tượng phản xạ toàn phần:
1. Định nghĩa:
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
III. Ứng dụng của hiện tượng phản
xạ toàn phần: Cáp quang
1. Cấu tạo: SGK
•
Cáp quang là bó sợi quang, mỗi sợi có 2 phần chính ( H27.7):
- Phần lõi bằng thuỷ tinh siêu sạch trong suốt có chiết suất n
1
- Phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thuỷ tinh có chiết suất n
2
<n
1
50μm
(lõi)
125μm
H27.7 vẽ mặt cắt ngang của
sợi quang
•
Tia sáng truyền qua sợiquang nhờ
HTPXTP tại mặt phân cách giữa lõi và
vỏ nên tia sáng ló ra có cường độ giảm
không đáng kể
n
1
n
2
I
I
1
I
2
S
N
I
1. Thí nghiệm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém
hơn ( n
1
> n
2
):
n
1
n
2
i=i
gh
S
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần(i
gh
):
r=90
0
R
K
n
n
i
gh
1
2
sin
=
II.Hiện tượng phản xạ toàn phần:
1. Định nghĩa:
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
III. Ứng dụng của hiện tượng phản
xạ toàn phần: Cáp quang
1. Cấu tạo: (SGK)
2. Công dụng:(SGK)
Cáp quang ứng dụng truyền thông tin, có
nhiều ưu điểm so với cáp bằng đồng:
-
Dung lượng tín hiệu lớn
-
Nhỏ, nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn
-
Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên
ngoài, bảo mật tốt
-
Không có rủi ro cháy vì không có dòng điện
* Cáp quang còn dùng làm nội soi trong y
học
N
I
1. Thí nghiệm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém
hơn ( n
1
> n
2
):
n
1
n
2
i=i
gh
S
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần(i
gh
):
r=90
0
R
K
n
n
i
gh
1
2
sin
=
II.Hiện tượng phản xạ toàn phần:
1. Định nghĩa: SGK
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần: SGK
III. Ứng dụng của hiện tượng phản
xạ toàn phần: Cáp quang
1. Cấu tạo cáp quang:
2. Công dụng cáp quang:
3. Giải thích ảo tượng:
Là do sự phản xạ toàn phần của tia
sáng giữa lớp không khí lạnh có chiết
suất lớn ở trên với lớp không khí
nóng có chiết suất nhỏ hơn ở phía
dưới sát mặt đường
mắt
chiÕt
suÊt
gi¶m
dÇn
N
I
1. Thí nghiệm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém
hơn ( n
1
> n
2
):
n
1
n
2
i=i
gh
S
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần(i
gh
):
r=90
0
R
K
n
n
i
gh
1
2
sin
=
II.Hiện tượng phản xạ toàn phần:
1. Định nghĩa:
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
III. Ứng dụng của hiện tượng phản
xạ toàn phần: Cáp quang
IV. Bài tập củng cố:
1/ Có hiện tượng phản xạ toàn phần không khi tia sáng
a. từ không khí vào nước?
b. từ nước ra không khí?
•
Nếu có thì phải có điều kiện gì? (Cho chiết suất không khí
bằng 1, chiết suất nước bằng 4/3)
+ Trả lời: a. Khi tia sáng từ không khí vào nước không
có HTPXTP vì tia sáng đi từ môi trường chiết quang
kém sang chiết quang hơn
+ Trả lời: b.Tia sáng từ nước ra không khí thì có HTPXTP
khi i ≥ igh ( vì tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn
sang chiết quang kém ) mà sini
gh
= n
2
/n
1
= 3/4 suy ra
i
gh
= 48
0
30’ i ≥ 48
0
30’
Xin chân thành cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo và các em
đã theo dõi bài giảng !
N
I
1. Thí nghiệm:
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết
quang kém hơn ( n
1
> n
2
):
n
1
n
2
i=i
gh
S
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần(i
gh
): r=90
0
R
K
II.Hiện tượng phản xạ toàn phần:
1. Định nghĩa:
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
III. Ứng dụng của hiện tượng phản
xạ toàn phần: Cáp quang
IV. Bài tập củng cố:
Bài 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
n
n
i
gh
1
2
sin
=