1
Chào mừng ban giám khảo CùNG CáC thầy cô giáo
và các em học sinh về dự hội giảng
NĂM HọC: 2007 - 2008
Giáo viên: Nguyễn Thành Chung
2
KiÓm tra bµi cò
C©u 1: ChiÕu tia s¸ng tõ kh«ng khÝ vµo
thuû tinh (chiÕt suÊt n = 1,5). TÝnh gãc khóc
x¹, biÕt gãc tíi b»ng:
a) 0
0
b)30
0
c) 60
0
d) 90
0
3
Câu 2. Gọi n
1
và n
2
là chiết suất tuyệt đối của hai môi
trường. Mệnh đề nào sau đây đúng:
Kiểm tra bài cũ
D. A và C đúng.
C. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt
tỉ lệ thuận với vận tốc truyền của ánh sáng trong các
môi trường đó.
B. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trư
ờng 1 xác định bằng tỉ số n
2
/n
1
.
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường
1 xác định bằng tỉ số n
1
/n
2
.
4
Kiểm tra bài cũ
Câu 3. Phương án nào sau đây không đúng? Trong
hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng
B. góc khúc xạ r có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới i
C. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i
D. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị gãy khúc
khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường
5
Bài 45. Phản xạ toàn phần
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần.
a) Góc khúc xạ giới hạn
sinr
gh
n
1
sin90
0
n
2
=
sinr
gh
=
n
1
n
2
Xét một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n
1
sang
môi trường có chiết suất n
2
(n
1
< n
2
).
*) Khi i tăng từ 0 đến 90
0
thì r
tăng từ 0 đến r
gh
.
n
1
n
2
I
N
S
R
r
gh
i
Góc r
gh
gọi là góc khúc xạ giới hạn.
6
Bài 45. Phản xạ toàn phần
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần.
Trong trường hợp ánh sáng
đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn
sang môi trường có chiết suất lớn hơn, ta
luôn luôn có tia khúc xạ trong môi trường
thứ hai.
a) Góc khúc xạ giới hạn
*) Kết luận:
7
Bài 45. Phản xạ toàn phần
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần.
b) Sự phản xạ toàn phần
a) Góc khúc xạ giới hạn
Xét một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n
1
sang
môi trường có chiết suất n
2
(n
1
> n
2
).
- Cho i tăng dần thì góc r cũng tăng dần và luôn lớn
hơn i.
-
Khi r đạt giá trị lớn nhất là 90
0
thì i có giá trị là i
gh
.