Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại nhà máy gạch Ceramic an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 76 trang )


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH










NGUYỄN THANH VI




PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NHÀ MÁY GẠCH CERAMIC
AN GIANG




Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP





KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC








Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH










KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TẠI NHÀ MÁY GẠCH CERAMIC
AN GIANG



Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP




Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THANH VI
Lớp : DH6KT1 Mã số Sv: DKT052249

Người hướng dẫn : Ths. TRẦN ĐỨC TUẤN






Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG


Người hướng dẫn : ……………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)






Người chấm, nhận xét 1 : ……………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




Người chấm, nhận xét 2 : ……………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)






Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


LỜI CẢM ƠN
E

D


Sau 4 năm học dưới giảng đường Đại học, được sự chỉ dạy tận tình của

các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang, em đã
học hỏi được rất nhiều điều cả về lý thuyết và thực tiễn. Qua đó, có thể trang bị
cho mình những kiến thức cơ bản làm hành trang để bước vào cuộc sống.
Qua một thời gian thực tập tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang, được
sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị, em đã hoàn thành tốt Khóa
luận tốt nghiệp Đại học của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Nhà máy gạch Ceramic An
Giang đã tạo điều kiện tốt cho em có cơ hội tiếp xúc với thực tiễn và gửi lời cảm
ơn đặc biệt đến các anh chị trong phòng Kế toán – tài vụ, bộ phận kinh doanh
cùng các phòng ban khác.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy, cô và
nhất là thầy Ths. Trần Đức Tuấn đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
Do thời gian thực tập cùng với kiến thức có hạn nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong quý thầy cô và các anh chị trong Nhà máy bỏ
qua và có những ý kiến đóng góp để Khóa luận được hoàn chỉnh và sát với thực
tiễn hơn.
Một lần nữa en xin cảm ơn và chúc sức khỏe đến quý thầy cô cùng các
anh chị ở Nhà máy gạch Ceramic An Giang.
Trân trọng kính chào !

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

E
"
D

---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1
E
"
D

---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2
E
"
D

---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------

TÓM TẮT

Năm 2008 trôi qua với bao biến động lớn như khủng hoảng tài chính toàn cầu,
nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp nhiều khó khăn, ảnh
hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế các nước. Đối với Việt Nam, sự biến
động giá nhiên liệu, giá vật liệu xây dựng, tăng lãi suất cho vay của các Ngân
hàng, sự đóng băng của thị trường bất động sản làm ảnh hưởng đến việc mở rộng
sản xuất của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, có nhiều doanh nghiệp nhỏ và
vừa phá sản dẫn đến hàng ngàn công nhân rơi vào tình trạng thất nghiệp, có cả
cán bộ công nhân viên có trình độ quản lý và kỹ thuật.
Để có thể duy trì sự phát triển bền vững với tốc độ phát triển kinh tế cao, các nhà
quản trị phải có đầy đủ kiến thức về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
nhằm biết cách đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tất cả các sự vật hiện tượng có liên quan
trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Quá
trình phân tích được tiến hành từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu,
tìm nguyên nhân đến việc đề ra các định hướng hoạt động và các giải pháp thực
hiện các định hướng đó.
Mục tiêu của đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch
Ceramic An Giang” là nhằm đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh
của, sau đó sẽ đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Và mục tiêu cuối cùng là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao doanh thu cho
Nhà máy.
Do đó, đề tài chỉ tập trung vào phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của 03 năm 2006, 2007 và 2008. Và thời gian thực hiện đề tài là từ đầu tháng
02/2009 đến hết tháng 05/2009.

Những số liệu thu thập được trong đề tài có được là từ bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, từ báo cáo chi tiết các khoản mục chi phí, kế hoạch tài chính
của Nhà máy và một số thông tin về tình tình sản xuất và tiêu dùng gạch Ceramic
trên thế giới, tình hình chung của thị trường Việt Nam về sản xuất gạch Ceramic.
Và qua các số liệu thu thập được, đề tài sử dụng các phương pháp như: phương
pháp so sánh, phương pháp phân tích chi tiết, phương pháp liên hệ cân đối và
phương pháp thay thế liên hoàn.
Kết quả phân tích này sẽ giúp cho Nhà máy phát hiện được các nhân tố ảnh
hưởng đến doanh thu tiêu thụ, chi phí sản xuất kinh doanh và quan trọng nhất là
ảnh hưởng đến lợi nhuận qua các năm.
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu không những giúp cho Nhà máy có cái nhìn
tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 03 năm của mình mà
còn giúp cho các chi nhánh, cửa hàng, đại lý hiểu rõ hơn về Nhà máy gạch
Ceramic An Giang.
MỤC LỤC
ED

Tóm tắt
Mục lục.................................................................................................................. i
Danh mục các bảng ............................................................................................ iv
Danh mục các hình.............................................................................................. v
Danh mục các từ viết tắt....................................................................................vi
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
....................................................................... 1

1.1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
1.3. Nội dung chủ yếu của đề tài........................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi của đề tài ................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
................................................................................. 4

2.1. Khái niệm, tác dụng và ý nghĩa của phân tích KQHĐKD ............................. 4
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 4
2.1.2. Tác dụng...................................................................................................... 4
2.1.3. Ý nghĩa ....................................................................................................... 5
2.2. Các phương pháp phân tích KQHĐKD ......................................................... 5
2.2.1. Phương pháp so sánh................................................................................... 5
2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.................................................................. 6
2.2.3. Phương pháp số chênh lệch......................................................................... 6
2.2.4. Phương pháp liên hệ cân đối ....................................................................... 7
2.2.5. Phương pháp phân tích chi tiết.................................................................... 7
2.3. Khái niệm về các chỉ tiêu tài chính trong phân tích KQHĐKD..................... 8
2.3.1. Doanh thu.................................................................................................... 8
2.3.2. Chi phí......................................................................................................... 9
2.3.3. Lợi nhuận .................................................................................................. 11
2.3.4. Lợi nhuận gộp ........................................................................................... 12
2.4. Phân tích các chỉ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ...................... 13
i
2.4.1. Phản ánh mức độ sử dụng chi phí ............................................................. 13
2.4.2. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 14
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY GẠCH
CERAMIC AN GIANG
............................................................................. 15

3.1. Giới thiệu khái quát về Nhà máy.................................................................. 15
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy............................................. 15
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 15

3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động............................................. 16
3.3. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực của Nhà máy........................................ 17
3.3.1. Bộ máy tổ chức ......................................................................................... 17
3.3.2. Cơ cấu nguồn vốn ..................................................................................... 17
3.3.3. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 18
3.3.4. Cơ sở vật chất............................................................................................ 18
3.3.5. Chế độ kế toán và sơ đồ tổ chức công tác kế toán .................................... 19
3.4. Những thuận lợi và khó khăn của Nhà máy................................................. 22
3.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 22
3.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 22
3.5. Một số thành tích đạt được trong thời gian qua ........................................... 22
3.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Nhà máy qua 03 năm......................... 23
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NHÀ MÁY GẠCH CERAMIC AN GIANG
........................... 24
4.1. Đánh giá tổng quát bảng báo cáo KQHĐKD............................................... 24
4.2. Phân tích DT, CP, LN và các chỉ số phản ánh KQHĐKD........................... 26
4.2.1. Phân tích tình hình tổng doanh thu ........................................................... 26
• Phân tích DT theo tốc độ tăng trưởng các thành phần ............................ 26
• Phân tích DT theo tỷ trọng các thành phần ............................................. 27
• Phân tích DT từ hoạt động kinh doanh chính theo cơ cấu sản phẩm ...... 28
• Phân tích DT kinh doanh theo thị trường................................................ 29
4.2.2. Phân tích tình hình tổng chi phí ................................................................ 31
• Nhân tố GVHB của Nhà máy.................................................................. 32
• CP sản xuất kinh doanh theo yếu tố ........................................................ 33
• Nhân tố CPBH và CP QLDN.................................................................. 34
ii
4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận .................................................................... 36
• Phân tích tình hình lợi nhuận gộp............................................................ 36
• Phân tích lợi nhuận.................................................................................. 38

 Phân tích LN theo kỳ kế hoạch...................................................... 38
 Phân tích LN theo DT và CP ......................................................... 40
4.2.4. Phân tích các chỉ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh................... 42
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG DOANH THU CHO NHÀ
MÁY GẠCH CERAMIC AN GIANG
.................................................. 46

5.1. Tăng cường công tác marketing................................................................... 46
5.2. Cải thiện tình hình xuất khẩu ....................................................................... 48
5.3. Tạo website riêng cho Nhà máy................................................................... 50
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...................................... 51

6.1. Kết luận ........................................................................................................ 51
6.2. Kiến nghị...................................................................................................... 52
6.2.1. Đối với Nhà nước...................................................................................... 52
6.2.2. Đối với Nhà máy....................................................................................... 52
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 54
Phụ lục.................................................................................................................. a
Phụ lục 1: Các bảng phân tích số liệu ................................................................... a
Phụ lục 2: 30 nước sản xuất gạch Ceramic nhiều nhất trên thế giới..................... h
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 : Cơ cấu nguồn vốn sản xuất kinh doanh tại Nhà máy ........................ 17
Bảng 3.2 : Tài sản cố định tại Nhà máy .............................................................. 18
Bảng 3.3 : Tình hình hoạt động kinh doanh của Nhà máy.................................. 23
Bảng 4.1 : Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh................................... 24
Bảng 4.2 : Tổng doanh thu của Nhà máy............................................................ 26
Bảng 4.3 : Tỷ trọng các loại doanh thu ............................................................... 27

Bảng 4.4 : Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm từ hoạt động kinh doanh chính..... 28
Bảng 4.5 : Doanh thu thị trường nội địa.............................................................. 29
Bảng 4.6 : Thành phần tổng chi phí của Nhà máy.............................................. 31
Bảng 4.7 : Thành phần giá vốn hàng bán............................................................ 32
Bảng 4.8 : Các yếu tố trong chi phí sản xuất kinh doanh.................................... 33
Bảng 4.9 : Thành phần chi phí bán hàng............................................................. 34
Bảng 4.10: Tỷ trọng các nhân tố cấu thành chi phí bán hàng ............................. 34
Bảng 4.11: Thành phần chi phí quản lý doanh nghiệp........................................ 35
Bảng 4.12: Tỷ trọng các nhân tố cấu thành CP QLDN....................................... 35
Bảng 4.13: Tình hình lợi nhuận gộp trong năm 2006 ......................................... 36
Bảng 4.14: Tình hình lợi nhuận gộp trong năm 2007 ......................................... 36
Bảng 4.15: Tình hình lợi nhuận gộp trong năm02008 ........................................ 36
Bảng 4.16: Tình hình lợi nhuận của Nhà máy .................................................... 38
Bảng 4.17: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2006............................... 38
Bảng 4.18: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2007............................... 39
Bảng 4.19: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2008............................... 39
Bảng 4.20: Nhóm chỉ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí................................ 42
Bảng 4.21: Nhóm chỉ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh...................... 43
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 3.1 : Sơ đồ tổ chức của Nhà máy ............................................................... 17
Hình 3.2 : Sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ............................................................ 19
Hình 3.3 : Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán – tài vụ................................................ 20
Hình 4.1 : Tổng doanh thu của Nhà máy ............................................................ 29
Hình 4.2 : Cơ cấu thị trường nội địa của Nhà máy ............................................. 30
Hình 4.3 : Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu của Nhà máy ...................................... 30
Hình 4.4 : Lợi nhuận sau thuế của Nhà máy....................................................... 38
Hình 4.5 : Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Nhà máy....................... 40

Hình 4.6 : Tỷ suất GVHB trên doanh thu ........................................................... 42
Hình 4.7 : Tỷ suất CPBH và CP QLDN trên doanh thu ..................................... 43
Hình 4.8: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu............................................................ 44
Hình 4.9: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ......................................................... 44
Hình 4.10: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu................................................. 45

v
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BP Bộ phận
CP Chi phí
CPBH Chi phí bán hàng
CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP TC Chi phí hoạt động tài chính
DT Doanh thu
DTBH&CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DT HĐTC Doanh thu hoạt động tài chính
ĐBSCL Đồng bằng Sông Cửu Long
GVHB Giá vốn hàng bán
KH-VT Kế hoạch vật tư
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
KT-TV Kế toán tài vụ
KT & KCS Kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm
LN Lợi nhuận
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
NVL, CCDC Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
TC-HC Tổ chức hành chánh

TN Thu nhập
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTS Tổng tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
PXSX Phân xưởng sản xuất
VCSH Vốn chủ sở hữu

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

Trong chương này các vấn đề sẽ được trình bày là: [1] Sự cần thiết của đề tài, [2] Mục
tiêu của đề tài, [3] Nội dung chủ yếu của đề tài, [4] Đối tượng và phạm vi của đề tài,
[5] Phương pháp nghiên cứu.
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Xu hướng gia tăng của sản xuất và tiêu dùng gạch Ceramic của một số khu vực trên
thế giới giai đoạn 2001 – 2007 cho thấy sản xuất gạch của thế giới tăng 53% và tiêu
dùng tăng 55%; sự khác biệt trong tỷ lệ tăng trưởng vẫn tồn tại trong từng Châu lục; ở
Châu Phi sản xuất và tiêu dùng tăng lần lượt là 70% và 65%; Châu Á là 86% và 81%;
Nam Mỹ là 37% và 34%; Bắc Mỹ là 20% và 25%; Châu Âu là cầu tăng 24%. Bắt
nguồn từ sự tăng trưởng nhanh chóng của nền kinh tế Trung và Đông Âu, sự mở rộng
nhanh hơn sản xuất (tăng 13% qua giai đoạn 6 năm trước). Sản xuất gạch trên thế giới
trong năm 2007 đã đạt tới 8,125 tỷ m
2
, tăng 5,2% so với 7,725 tỷ m
2
của năm 2006.
Tiêu dùng tăng từ 7,420 tỷ m
2
tới 7,955 tỷ m

2
tương ứng với 98% của sản xuất. Sự gia
tăng trong sản xuất lại một lần nữa bắt nguồn từ Châu Á, đã sản xuất 4,778 tỷ m
2
(tăng
8% so với 2006) và chiếm 58,8% sản lượng sản xuất của thế giới. Trong con số 400
triệu m
2
sản xuất tăng thêm năm 2007 thì có 350 triệu m
2
bắt nguồn từ Châu Á, trong
đó 4 nước chủ yếu là: Trung Quốc, Ấn Độ, Iran, Việt Nam.
Ở Châu Á đã cho thấy sự tăng trưởng cao nhất của cầu ở mức tăng 11,2 % (tăng thêm
450 triệu m
2
). Với tổng lượng nhu cầu là 4,513 tỷ m
2
chiếm 56,7% của thế giới. Một
lần nữa Trung Quốc, Ấn Độ, Iran, Việt Nam là những nước đóng vai trò quan trọng
nhất cho sự gia tăng này.
Năm 2007 Việt Nam trở thành nhà sản xuất Châu Á lớn thứ 3 với một sự gia tăng
trong sản xuất từ 199 triệu m
2
tới 254 triệu m
2
(tăng 28%). Như xác nhận của Hiệp hội
Ceramic Xây dựng Việt Nam (VIBCA). Sự tăng trưởng được bắt nguồn từ nhu cầu
trong nước tới 210 triệu m
2
. Kết quả của sự bùng nổ công nghiệp xây dựng trong nước,

nơi mà dân số đang trải qua quá trình đô thị hoá nhanh chóng. Sau khi Việt Nam gia
nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thì xuất khẩu cũng tăng chậm và trong
năm 2007 đạt 25 triệu m
2
ứng với giá trị 110 triệu USD.
Theo hiệp hội gốm sứ xây dựng Việt Nam, tính đến hết năm 2007, trên cả nước có trên
45 tập đoàn, công ty sản xuất gạch ốp lát với tổng công suất thiết kế là 261 triệu
m
2
/năm. Trong đó, gạch Ceramic (gạch men) và gạch gốm chiếm 222,7 triệu m
2
; gạch
granite (đá nhân tạo) chiếm 38,5 triệu m
2
.
Năm 2008 trôi qua với bao biến động lớn như khủng hoảng tài chính toàn cầu, nền
kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng tiêu
cực đến sự phát triển kinh tế các nước. Đối với Việt Nam, sự biến động giá nhiên liệu,
giá vật liệu xây dựng, tăng lãi suất cho vay của các Ngân hàng, sự đóng băng của thị
trường bất động sản làm ảnh hưởng đến việc mở rộng sản xuất của các nhà đầu tư
trong và ngoài nước, có nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa phá sản dẫn đến hàng ngàn
công nhân rơi vào tình trạng thất nghiệp, có cả cán bộ công nhân viên có trình độ quản
lý và kỹ thuật.

SVTH: Nguyễn Thanh Vi 1
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
Và sau một thời gian dài thị trường vật liệu xây dựng trầm lắng do ảnh hưởng của việc
thị trường bất động sản đóng băng. Hơn một năm trở lại đây, sự sôi động trở lại của thị
trường bất động sản Việt Nam đã tác động thị trường vật liệu xây dựng phát triển
mạnh mẽ. Từ đó, cùng với sự khởi sắc của ngành sản xuất vật liệu xây dựng, ngành

sản xuất gốm sứ xây dựng trong nước đã dần hồi phục và phát triển như hiện nay.
Vì vậy, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là điều hết sức cần thiết đối với mọi
doanh nghiệp. Vì bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác
nhau như thế nào đi nữa, cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát
hiện, chỉ thông qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thì các doanh nghiệp mới
thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể
để cải tiến quản lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn trong tương lai. Nhận định
được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi chọn đề tài “ Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là nhằm phân tích các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Nhà máy gạch Ceramic An Giang.
Ngoài ra việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh còn nhằm đánh giá các nhân tố
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh và sau cùng là đề xuất các giải pháp tăng
doanh thu bán hàng cho Nhà máy.
1.3. Nội dung chủ yếu của đề tài
Đề tài được chia làm 6 chương với những nội dung chủ yếu sau: chương 1 nhằm giới
thiệu sự cần thiết của đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu. Qua chương 2 là phần cơ sở lý thuyết về phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh. Chương 3 và chương 4 sẽ lần lượt giới thiệu sơ lược về Nhà máy gạch Ceramic
An Giang và kết quả phân tích hoạt động kinh doanh của Nhà máy. Một số giải pháp
nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh trong chương 5 được đưa ra dựa vào kết
quả phân tích trong chương 4. Và chương 6 – chương cuối cùng này sẽ là phần kết
luận – tóm tắt tổng quát về kết quả phân tích hoạt động kinh doanh và kiến nghị của
tác giả đối với Nhà nước và Nhà máy gạch Ceramic An Giang.
1.4. Đối tượng và phạm vi của đề tài
Đề tài chỉ tập trung vào phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch
Ceramic An Giang trong 03 năm gần nhất (2006, 2007, 2008) thông qua việc phân tích
doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Bên cạnh đó, đề tài cũng phân tích các chỉ số tài chính như: tỷ suất sinh lợi trên doanh

thu, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lợi trên nguồn vốn chủ sở hữu nhằm
phản ánh kết quả hoạt động của Nhà máy.

SVTH: Nguyễn Thanh Vi 2
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
1.5. Phương pháp nghiên cứu
 Số liệu thu thập được tại Nhà máy là những số liệu thứ cấp, đó là số liệu từ các
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và một số tài liệu nội bộ khác của Nhà
máy. Ngoài ra, một số thông tin thứ cấp khác từ các tài liệu, giáo trình cũng được sử
dụng trong đề tài.
 Có rất nhiều phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tùy vào
từng đối tượng phân tích mà áp dụng các phương pháp cho phù hợp. Đề tài này sử
dụng các phương pháp sau:
+ Phương pháp thu thập, thống kê, tổng hợp số liệu.
+ Phương pháp so sánh.
+ Phương pháp phân tích chi tiết.
+ Phương pháp liên hệ cân đối.
+ Phương pháp thay thế liên hoàn.

SVTH: Nguyễn Thanh Vi 3
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Trong chương 1 đã giới thiệu sơ lược về sự cần thiết của đề tài, nội dung chủ yếu, mục
tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Và trong chương này sẽ trình bày các lý
thuyết được sử dụng làm cơ sở khoa học cho việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh. Nội dung của chương này bao gồm các phần sau: [1] Khái niệm, tác dụng và ý
nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, [2] Các phương pháp phân tích kết

quả hoạt động kinh doanh, [3] Khái niệm về các chỉ tiêu tài chính trong phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh, [4] Phân tích các chỉ số phản ánh kết quả kinh doanh.
2.1. Khái niệm, tác dụng và ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh
2.1.1. Khái niệm
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình nghiên
cứu tất cả các hiện tượng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo
sát thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số
liệu, tìm nguyên nhân, đến việc đề ra các định hướng hoạt động và các giải pháp thực
hiện các định hướng đó.
Quá trình phân tích cũng như kết luận rút ra từ phân tích một trường hợp cụ thể nào
cũng đều thể hiện tính khoa học và tính nghệ thuật. Sự đúng đắn của nó được xác nhận
bằng chính thực tiễn. Vì vậy, trong quá trình phân tích con người phải nhận thức được
thực tế khách quan với những quy luật của nó, phải có những hiểu biết đầy đủ và có
nghệ thuật trong kinh doanh để đề ra những định hướng phù hợp với thực tế khách
quan và đạt được hiệu quả trong thực tế.
2.1.2. Tác dụng
Có nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng kết quả phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến các khía cạnh khác nhau về tài
chính của doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình.
+ Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích tài chính cung cấp các thông tin
về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình từ đó làm cơ sở cho
các dự báo tài chính, các quyết định đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận.
+ Đối với các nhà đầu tư: các nhà đầu tư quan tâm đến hai mặt: lợi tức cổ phần
họ nhận được hàng năm và giá trị thường của cổ phiếu (hay giá trị của doanh nghiệp).
Qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, họ sẽ biết được khả năng sinh lợi cũng
như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp.
+ Đối với các nhà cho vay như ngân hàng, công ty tài chính, các trái chủ: mối
quan tâm của các nhà cho vay là doanh nghiệp có khả năng trả nợ vay hay không. Vì

thế họ muốn biết khả năng thanh toán và khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thanh Vi 4
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
+ Đối với các cơ quan nhà nước như cơ quan thuế, tài chính, chủ quản: Qua
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy thực trạng về tài chính của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó cơ quan thuế sẽ tính toán chính xác mức thuế mà công ty phải
nộp; các cơ quan chủ quản, tài chính sẽ có biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
+ Đối với sở giao dịch chứng khoán hay ủy ban chứng khoán Nhà nước: phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước khi cho phép phát hành cổ
phiếu, trái phiếu.
2.1.3. Ý nghĩa
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ là công cụ để phát hiện
những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ
chế quản lý trong kinh doanh.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết
định kinh doanh.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng
ngừa rủi ro.
- Tài liệu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các
nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài
khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ
mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay,…với doanh
nghiệp nữa hay không?
2.2. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

2.2.1. Phương pháp so sánh
 Khái niệm
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn
giản và được ử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong
phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
 Phương pháp so sánh
+ Phương pháp số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu cơ sở.
Ví dụ
: So sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực
hiện kỳ trước.
+ Phương pháp số tương đối: Là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch
tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.


SVTH: Nguyễn Thanh Vi 5
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
 Khái niệm
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự
nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân
tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
 Nguyên tắc sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn
- Xác định đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng lên chỉ tiêu kinh tế phân tích và thể
hiện mối quan hệ các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích bằng một công thức
nhất định.
- Sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng trong công thức theo trình tự nhất định và chú
ý các vấn đề sau:

o Nhân tố lượng thay thế trước, nhân tố chất lượng thay thế sau.
o Nhân tố khối lượng thay thế trước, nhân tố trọng lượng thay thế
sau.
o Nhân tố ban đầu thay thế trước, nhân tố thứ phát thay thế sau.
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố nào thì lấy kết quả tính toán của bước trước
để tính mức độ ảnh hưởng và cố định các nhân tố còn lại.
Chúng ta có thể khái quát mô hình chung của phép thay thế liên hoàn như sau:
Nếu có Q = abcd thì Q
1
= a
1
b
1
c
1
d
1
và Q
0
= a
0
b
0
c
0
d
0

Đối tượng phân tích: ΔQ = Q
1

– Q
0
ΔQa = a
1
b
0
c
0
d
0
– a
0
b
0
c
0
d
0

ΔQb = a
1
b
1
c
0
d
0
– a
1
b

0
c
0
d
0

ΔQc = a
1
b
1
c
1
d
0
– a
1
b
1
c
0
d
0

ΔQd = a
1
b
1
c
1
d

1
– a
1
b
1
c
1
d
0

Tổng hợp: ΔQ = ΔQa + ΔQb + ΔQc + ΔQd
2.2.3. Phương pháp số chênh lệch
Là phương pháp biến dạng của phương pháp thay thế liên hoàn. Nhưng cách tính đơn
giản hơn và cho phép tính ngay được kết quả cuối cùng bằng cách xác định mức độ
ảnh hưởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so
với kỳ kế hoạch của nhân tố đó.
Dạng tổng quát của số chênh lệch:
Đối tượng phân tích: ΔQ = Q
1
– Q
0

ΔQa = (a
1
– a
0
)b
0
c
0

d
0

ΔQb = (b
1
– b
0
)a
1
c
0
d
0

ΔQc = (c
1
– c
0
)a
1
b
1
d
0

ΔQd = (d
1
– d
0
)a

1
b
1
c
1

Tổng hợp: ΔQ = ΔQa + ΔQb + ΔQc + ΔQd

SVTH: Nguyễn Thanh Vi 6
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
2.2.4. Phương pháp liên hệ cân đối
Là phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà giữa chúng
sẵn có mối liên hệ cân đối và chúng là những nhân tố độc lập. Một lượng thay đổi
trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích đúng một lượng tương ứng.
Những liên hệ cân đối thường gặp như: Tài sản và Nguồn vốn, cân đối hàng tồn kho,
nhu cầu vốn và sử dụng vốn,....
 Gọi Q là chỉ tiêu phân tích.
 Gọi a, b, c, là các nhân tố có quan hệ độc lập, ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích.
ΔQ là đối tượng phân tích.
ΔQ = Q
1
– Q
0
= Δa + Δb – Δc
Ta có :
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a : Δa = a
1
– a
0


Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b : Δb = b
1
– b
0

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c : Δc = c
1
– c
0

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng : ΔQ = Δa + Δb – Δc
2.2.5. Phương pháp phân tích chi tiết
Mọi kết quả sản xuất kinh doanh đều có thể chỉ tiết theo các hướng sau:
 Chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu
Chỉ tiêu kinh tế thường được chi tiết thành các yếu tố cấu thành nên các chỉ tiêu
phân tích. Nghiên cứu chi tiết này có thể giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố cấu
thành các chỉ tiêu phân tích.
 Chi tiết theo thời gian phát sinh
Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình
trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những
nguyên nhân tác động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá
chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó đưa ra các giải pháp thích
hợp trong từng khoảng thời gian.
 Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phận, theo nhiều phạm vi và địa
điểm kinh doanh khác nhau tạo nên. Việc phân tích chi tiết giúp ta đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh từng bộ phận, phạm vi và địa điểm khác nhau nhằm khai thác
các mặt mạnh, khắc phục các mặt yếu của các bộ phận khác nhau.


SVTH: Nguyễn Thanh Vi 7
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
2.3. Khái niệm về các chỉ tiêu tài chính trong phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh
2.3.1. Doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Trong đó doanh thu bán hàng
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu. Nó phản ánh qui mô của quá trình tái
sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi
lẽ có được doanh thu bán hàng chứng tỏ mặt hàng của doanh nghiệp được khách hàng
chấp nhận. Như vậy, việc đánh giá đúng tình hình doanh thu, tiêu thụ sản phẩm giúp
cho các nhà quản lý thấy được ưu khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để
có những biện pháp khắc phục, nhằm nâng cao doanh thu, nâng cao lợi nhuận, vì
doanh thu là nhân tố quyết định lợi nhuận, trong điều kiện kiểm soát được chi phí.
 Khái niệm
Kết quả tiêu thụ sản phẩm thể hiện kết quả doanh thu của doanh nghiệp thông
qua chỉ tiêu doanh thu. Theo chế độ kế toán mới và theo Thông tư số 76 TC/TCDN
ban hành ngày 15/11/1996 về hướng dẫn chế độ quản lý doanh thu của các doanh
nghiệp Nhà nước bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh và doanh thu từ hoạt
động khác.
 Doanh thu hoạt động kinh doanh
- Doanh thu hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán (không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm 3 chỉ tiêu:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán là toàn bộ tiền
bán hàng hóa sản phẩm, dịch vụ lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán
(không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền).
 Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên
doanh liên kết, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán

chứng khoán, giảm giá chứng khoán đã trích năm trước nhưng không sử dụng hết…
 Thu nhập từ các hoạt động khác
Các khoản thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên ngoài các khoản thu đã được quy định ở điểm như trên như: thu từ bán vật tư,
hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị… và các khoản thu
bất thường khác.
 Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
-
Chất lượng hàng hóa: Đây là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng trực tiếp
đến doanh thu. Chất lượng hàng hóa kém sẽ khó bán hoặc bán với giá thấp làm doanh
thu không cao, đặc biệt ảnh hưởng đến uy tín công ty.

-
Giá bán sản phẩm: Việc đánh giá thấp sẽ thu hút được khách hàng tăng sức
cạnh tranh, tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Tuy nhiên, nó phải đủ để trang trải chi
phí phát sinh và có được lợi nhuận mong muốn.


SVTH: Nguyễn Thanh Vi 8
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
-
Vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật: khi qui mô công ty mở rộng thì công ty cần đầu
tư cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị hiện đại đảm bảo cung cấp nhiều hơn, chất
lượng hơn.

-
Nhân tố con người: Là trình độ quản lý kinh doanh, khả năng tiếp thị sản
phẩm và am hiểu thị trường, kinh nghiệm thực tiễn tích lũy…

-

Nhân tố khác: Doanh nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả thì cần theo dõi,
nắm bắt những thông tin về cơ cấu thị trường, chủ trương kế hoạch của Nhà Nước để
kịp thời đưa ra các biện pháp, định hướng đúng đắn cho việc kinh doanh của mình.

2.3.2. Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng
hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt
động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả chi phí phát sinh gắn liền với
doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật
liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.
 Theo tính chất hoạt động kinh doanh

Theo quyết định 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 và Thông tư 89/2002/TT-
BTC ngày 9/12/2000 của Bộ Tài Chính thì chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
-
Chi phí hoạt động kinh doanh: Bao gồm tất cả các chi phí có liên quan đến
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí giá vốn hàng bán, chi phí hoạt
động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí khác: Đây là khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí
nhượng bán thanh lý tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi các khoản
nợ đã xóa, chi phí bất thường khác.
 Phân theo các khoản mục chi phí
-
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đây là những chi phí bao gồm chi phí về
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ và vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc sản
xuất ra sản phẩm dịch vụ, lao vụ của các doanh nghiệp.

-
Chi phí công nhân trực tiếp: Phản ánh lao động trực tiếp sản xuất ra sản

phẩm lao vụ, dịch vụ trong các doanh nghiệp. Chi phí này thường bao gồm chi phí về
tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương…

-
Chi phí sản xuất chung: Chi phí này phản ánh chi phí sản xuất chung phát
sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất ở doanh nghiệp. Chi phí này thường bao gồm
các khoản mục sau: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ
sản xuất…


Ba loại chi phí kể trên là những chi phí trực tiếp trong quá trình sản xuất (hay
còn gọi là chi phí trong sản xuất) hình thành nên giá thành sản phẩm. Trong đó hai loại
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp là những chi phí khả biến còn
chi phí sản xuất chung bao gồm cả chi phí khả biến và chi phí bất biến.

-
Chi phí bán hàng: chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ bao gồm chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu,
bảo hành sản phẩm… Chi phí này bao gồm các tiểu khoản mục sau: Chi phí nhân viên,
chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng…


SVTH: Nguyễn Thanh Vi 9
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang

SVTH: Nguyễn Thanh Vi 10
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành
chính, chi phí chung khác liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí này
bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn

phòng, chi phí dự phòng…

-
Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí
đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp, nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn,
tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chi
phí này bao gồm: Chi phí liên doanh, liên kết các khoản chi phí phát sinh trong các
hoạt động liên doanh, liên kết, chi phí mua trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu kể cả khoản
tổn thất trong đầu tư nếu có.
 Phân tích tình hình thực hiện chi phí
- Tổng chi phí: là chỉ tiêu tuyệt đối nói lên quy mô của chi phí. Chỉ tiêu này
phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của doanh
nghiệp (hay của một bộ phận, một loại sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp).
Tổng chi phí là chỉ tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí trong kỳ, được
so sánh đơn giản giữa tổng chi phí thực hiện và chi phí kế hoạch.



Hệ số > 1: Chi phí tăng so với kế hoạch
Hệ số < 1: Chi phí giảm so với kế hoạch
- Tỷ suất chi phí: là chỉ tiêu tương đối nói lên trình độ tổ chức quản lý hoạt
động kinh doanh, chất lượng quản lý chi phí. Nhìn chung doanh nghiệp nào có tỷ suất
chi phí thấp có thể sơ bộ kết luận doanh nghiệp đó kinh doanh có hiệu quả.



Tỷ suất chi phí cho biết cần bao nhiêu đồng chi phí để tạo ra một đồng doanh
thu. Khi phân tích cần lưu ý tính chất ứng xử của chi phí: bất biến và khả biến.
Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau thường có một tỷ suất chi phí đặc trưng
khác nhau.



Hệ số khái quát tình hình
thực hiện chi phí
Chi phí thực hiện
Chi phí kế hoạch
=
ng chi phí
oanh thu
x 100%
Tỷ suất chi phí
=
Tổ
D
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Nhà máy gạch Ceramic An Giang
2.3.3. Lợi nhuận

Xét trên gốc độ kinh tế, lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, nói khác
hơn lợi nhuận là hiệu quả kinh tế mà trước tiên doanh nghiệp cần phải có.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá các quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích lợi nhuận được tiến hành thường xuyên để
phục vụ cho công tác quản lý và cả các mục tiêu kinh tế khác.
 Khái niệm

Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Nói cách khác, lợi nhuận là
khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động kinh doanh hoặc có thể
hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí của hoạt động đó.
Công thức:


LN = DTT – (Z
SXTT
+ CPBH + CP QLDN)
Trong đó:
LN: Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
DTT: Doanh thu thuần.
Z
SXTT
: Giá thành sản xuất sản phẩm.
CPBH: Chi phí bán hàng.
CP QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Hiện nay theo quyết định 167/2000/QĐ-BTC và thông tư 89/2002/TT-BTC
ngày 09/12/2002 của Bộ tài chính thì lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm:
* Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh: Bao gồm 2 phần:
- Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là khoảng chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm (bao gồm
giá vốn hàng hóa, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp).
Lợi nhuận này thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng mức lợi nhuận của
doanh nghiệp. Đây cũng là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp thực hiện tích lũy cho tái
sản xuất kinh doanh mở rộng. Đồng thời, cũng là điều kiện tiền đề lập ra các quỹ của
doanh nghiệp như: quỹ dự phòng mất việc làm, quỹ khen thưởng phúc lợi… là điều
kiện để không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Lợi nhuận này chính là phần chênh lệch
giữa thu và chi về hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
* Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận
mà doanh nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là những khoản
lợi nhuận thu được không mang tính chất thường xuyên.
Ngoài ra trên báo cáo kết quả kinh doanh còn có các loại lợi nhuận như:
- Lợi nhuận trước thuế: Là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất kinh

doanh.

SVTH: Nguyễn Thanh Vi 11

×