Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

van 6tuan 27 tu soan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.2 KB, 17 trang )

Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 101 Ngày dạy:
Bài 24
HOÁN DỤ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp HS:
- Nắm đươc khái niệm các kiểu hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Biết phân tích tác dụng của hoán dụ
- Nhận biết và phân biệt được hoán dụ .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK - SGV - Bảng phụ - bài tập bổ sung
- HS: Bài soạn - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Đọc thuôc lòng 1 khổ thơ trong bài Mưa của Trần Đăng Khoa
- Nêu nội dung và biện pháp nghệ thuật của bài thơ
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới: (1 phút)
- GV cho VD: "Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao"
- HS giải thích ý nghĩa của "một" và "ba"
Kết luận: biện pháp này gọi là hoán dụ. Hoán dụ là gì? Tác dụng? Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu qua bài 24 Hoán dụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1:HƯỚNG DẪN TÌM
HIỂU HOÁN DỤ.


? Các từ ngữ in đậm trong
câu thơ chỉ ai.
? Giữa áo nâu với áo xanh ,
nông thôn và thành thị với sự
vật được chỉ có mối quan hệ
như thế nào.
HS đọc VD1.SGK.82
- Áo nâu, áo xanh: dùng để
chỉ những người công nhân
và nông dân.
- Nông thôn và thành thị:
dùng để chỉ những người
sống ở nông thôn và thành
thị.
HS đọc VD2.SGK.82
- Cách nói như vậy dựa vào
quan hệ đặc điểm, tính chất:
khi làm việc.
- Cách gọi như vậy dựa vào
quan hệ giữa vật chứa đựng
(nông thôn, thành thị) với vật
bị chứa đựng (những người
sống ở nông thôn và thành
thị).
I. HOÁN DỤ LÀ GÌ ?
1. VD1.SGK.82:
- Áo nâu, áo xanh: dùng để
chỉ những người công nhân
và nông dân.
- Nông thôn và thành thị:

dùng để chỉ những người
sống ở nông thôn và thành
thị.
2. VD3. SGK.82: Tăng tính
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
? Nêu tác dụng của các diễn
đạt này.
- Kết luận: Gọi tên sự vật
bằng tên sự vật khác có quan
hệ gần gũi cới nó gọi là hoán
dụ.
? Hoán dụ là gì.
HĐ2: HƯỚNG DẪN TÌM
HIỂU CÁC KIỂU HOÁN
DỤ.
? Em hiểu các từ in đậm như
thế nào. Giữa chúng với sự
vật mà nó biểu thị có quan hệ
như thế nào.
- Giải thích bổ sung VDc:
Trong bài thơ của Tố Hữu, đổ
máu chỉ dấu hiệu của "chiến
tranh". Có thể hiểu "Ngày
Huế đổ máu" là "Ngày Huế
nổ ra chiến sự"
- Cho HS phân tíchVD:
"Vì sao trái đất nặng ân tình.
Nhắc mãi tên người Hồ Chí

Minh"
? Nêu các kiểu hoán dụ
HĐ3: HƯỚNG DẪN
LUYỆN TẬP.
BT1: Chỉ ra phép hoán dụ
trong những câu thơ và cho
biết mối quan hệ giữa các sự
vật trong mỗi phép hoán dụ
HS đọc VD3.SGK.82
- Tăng tính hình ảnh và hàm
xúc cho câu văn, nêu bật được
đặc điểm của những người
được nói đến.
- Đọc ghi nhớ SGK.82
HS đọc VD1-2.SGK.83
a. Bàn tay: một bộ phận của
cơ thể con người được dùng
thay cho "người lao động" nói
chung (quan hệ bộ phận -
toàn thể)
b. Một cây (số lượng cụ thể)
biểu thị "ít cây", Ba cây (số
lượng cụ thể): biểu thị "nhiều
cây". Số lượng xác định biểu
thị nhiều cây ( số lượng
không xác định).
Quan hệ cụ thể - trừu tượng.
c. Đổ máu: dấu hiệ, dùng thay
cho "sự hi sinh mất mát" nói
chung (quan hệ dấu hiệu của

sự vật - sự vật)
- Trái đất (vật chứa đựng)
biểu thị "đông đảo những
người sống trên trái đất" (vật
bị chứa đựng)
HS đọc BT1.GK.83
a. Làng xóm - người nông dân
(quan hệ giữa vật chứa đựng
với vật bị chứa đựng).
b. Năm năm (thờigian trước
mắt), trăm năm (thời gian lâu
hình ảnh và hàm xúc cho
câu văn, nêu bật được đặc
điểm của những người được
nói đến.
Ghi nhớ.SGK.82
II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ.
1. VD1-2.SGK.83
. Bàn tay: một bộ phận của
cơ thể con người được dùng
thay cho "người lao động"
nói chung (quan hệ bộ phận
- toàn thể)
b. Một cây (số lượng cụ thể)
biểu thị "ít cây", Ba cây số
lượng cụ thể): biểu thị
"nhiều cây". Số lượng xác
định biểu thị nhiều cây ( số
lượng không xác định).
Quan hệ cụ thể - trừu tượng.

c. Đổ máu: dấu hiệ, dùng
thay cho "sự hi sinh mất
mát" nói chung (quan hệ
dấu hiệu của sự vật - sự vật
d. Trái đất (vật chứa đựng)
biểu thị "đông đảo những
người sống trên trái đất"
(vật bị chứa đựng).
Ghi nhớ SGK.83
III. LUYỆN TẬP
BT1:
a. Làng xóm - người nông
dân (quan hệ giữa vật chứa
đựng với vật bị chứa đựng).
b. Năm năm (thờigian trước
mắt), trăm năm (thời gian
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
là gì?
BT2: Hoán dụ có gì giống và
khác ẩn dụ?
dài) - Quan hệ cụ thể với cái
trừu tượng.
c. Áo chàm - người Việt Bắc
(quan hệ giữa dấu hiệu của sự
vật với sự vật)
d. Trái đất - nhân loại (quan
hệ giữa vật chứa đựng với vật
bị chứa đựng).

HS đọc BT2.GK.83
lâu dài) - Quan hệ cụ thể với
cái trừu tượng.
c. Áo chàm - người Việt
Bắc (quan hệ giữa dấu hiệu
của sự vật với sự vật)
d. Trái đất - nhân loại (quan
hệ giữa vật chứa đựng với
vật bị chứa đựng).
BT2: So sánh hoán dụ và ẩn
dụ.
ẨN DỤ HOÁN DỤ
Giống - Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
Khác - Dựa vào quan hệ tương đồng (giống
nhau )
- Dựa vào quan hệ tương cận (gần
nhau)
4. Củng cố:
? Hoán dụ là gì? Cho VD.
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn dạt.
? Nêu các kiểu hoán dụ?
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
5. Dặn dò:
Học bài
Tìm thêm VD ẩn dụ

Soạn bài tập làm thơ 4 chữ
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 102 Ngày dạy:
Bài 24
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp HS:
- Nắm đươc đặc điểm thơ bốn chữ.
- Nhận diện được thể thơ khi học và đọc thơ ca
- Bước đầu tập làm thơ bốn chữ
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK - SGV - bài tập bổ sung
- HS: Bài soạn - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Hoán dụ là gì? Cho VD?
- Nêu các kiều hoán dụ. Cho VD?
3. Dạy bài mới:
GV cho HS đọc 1 bài thơ bốn chữ và giới thiệu nội dung bài học: thơ bốn chữ có những đặc
điểm gì về cách gieo vần, nhịp, số câu, số dòng như thế nào. Hôm nay chúng ta tìm hiểu và tập
làm thơ 4 chữ qua bài 24.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: HƯỚNG DẪN TÌM
HIỂU ĐẶC ĐIỂM THỂ

LOẠI THƠ BỐN CHỮ.
- Kể bài thơ, đoạn thơ bốn
chữ mà em biết.
- Nêu đặc điểm của thể thơ
bốn chữ.
- Nêu đặc điểm của vần chân,
vần lưng, vần liền, vần cách.
Cho VD.
- Lượm (Tố Hữu), Chị em
(Lưu Trọng Lưu), Tre
(Nguyễn Bao),Kể chuyện bé
nghe (Trần Đăng Khoa), Ngôi
nhà (Trần Đăng Khoa)
- Bài thơ có nhiều dòng,
mỗi dòng có 4 chữ, thường
ngắt nhịp 2/2, thích hợp với
lối kể và tả, có vần lưng và
vần chân, gieo vần liền , vần
cách hay vần hỗn hợp.
- Xuất hiện nhiều trong tục
ngữ, ca dao và đặc biệt là
vè…
- Vần chân gieo vào cuối
dòng thơ
- Vần lưng gieo ở giữa dòng
thơ. (VD2 SGK 84:
chừng - lưng, hàng - ngang,
trang - màng)
- Vần liền gieo liên tiếp ở các
dòng thơ.( VD3.SGK.85: hẹ -

mẹ, đàn - càn)
- Vần cách gieo cách ra một
dòng thơ. (VD2 SGK 84:
hàng - trang, núi - bụi.
VD3.SGK.85: cháu - sáu, xa -
nhà)
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
HĐ2: HƯỚNG DẪN
LUYỆN TẬP.
1. Chỉ ra chỗ sai vần trong
đoạn thơ trong bài Chị em của
Lưu Trọng Lưu và sửa lại cho
đúng.
2.Tập làm bài thơ (đoạn thơ)
bốn chữ.
HS đọc câu 4 SGk.85
- Đoạn thơ sửa lại hai chữ:
Sưởi - cạnh, đò - sông.
HS thảo luận
Trình bày đoạn thơ bốn chữ
Lớp nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
Nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ?
- Bài thơ có nhiều dòng, mỗi dòng có 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể và tả,
có vần lưng và vần chân, gieo vần liền , vần cách hay vần hỗn hợp.
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao và đặc biệt là vè…
Nêu đặc điểm của vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách.
- Vần chân gieo vào cuối dòng thơ

- Vần lưng gieo ở giữa dòng thơ.)
- Vần liền gieo liên tiếp ở các dòng thơ.
- Vần cách gieo cách ra một dòng thơ.
5. Dặn dò:
- Học bài và tập làm thơ 4 chữ
- Sưu tầm thơ 4 chữ
- Hướng dẫn soạn bài 25
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: 103-104 Ngày dạy:
Bài 25 - Văn bản
CÔ TÔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống
con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn
- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả
- Tích hợp với văn miêu tả
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK - SGV - bài tập trắc nghiệm, tranh ảnh SGK
- HS: Bài soạn - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ?
- Nêu đặc điểm của vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách?

3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu về thể loại kí và tác giả tác phẩm (1 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: HƯỚNG DẪN TÌM
HIỂU TÁC GIẢ -TÁC
PHẨM, CHÚ THÍCH, ĐỌC
VĂN BẢN, TÌM BỐ CỤC.
(32 phút)
- Hướng dẫn tìm hiểu tác giả,
tác phẩm.
- Hướng dẫn tìm hiểu chú
thích SGK 34.
- GV hướng dẫn HS đọc văn
bản SGK 88 89. Chú ý đọc
đúng các từ ngữ, ngừng nghỉ
đúng chỗ và đảm bảo sự liền
mạch củ từng câu từng đoạn.
- Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn? Nêu nội dung chính
của mỗi đoạn?
- Trình bày tác giả, tác phẩm
- Giải thích từ phần chú thích
SGK 90
- HS đọc văn bản
- HS khác nhận xét
* Bài văn chia làm 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu …" theo
mùa sóng ở đây". Toàn cảnh
Cô Tô với vẻ đẹp trong sáng
I. TÌM HIỂU CHUNG

- Tác giả, tác phẩm.
- Tìm hiểu chú thích.
- Đọc văn bản
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
HĐ2. TÌM HIỂU VĂN
BẢN.(35 phút)
- Vẻ đẹp trong sáng của đảo
Cô Tô sau khi trận bão đi qua
được tác giả miêu tả như thế
nào?
- Trong đoạn văn tác giả sử
dụng từ loại nào để diễn tả vẻ
đẹp của đảo Cô Tô sau khi
bảo đi qua. Nhận xét tác
dụng của những từ ngữ đó.
- Cảnh mặt trời mọc trên biển
được tác miêu tả như thế
nào?
sau khi trận bão đi qua.
- Đoạn 2: tiếp theo … "là là
nhịp cánh". Cảnh mặt trời
mọc trên biển Cô Tô - một
cảnh tượng tráng lệ, hùng vĩ
và tuyệt đẹp.
- Đoạn 3: phần còn lại. Cảnh
sinh hoạt buổi sáng sớm trên
đảo bên một cái giếng nước
ngot và hình những người lao

động chuẩn bị cho chuyền ra
khơi.
Thảo luận 2 phút
- Vẻ đẹp trong sáng của đảo
Cô Tô sau khi trận bão đi qua
được tác giả miêu tả: tươi
sáng, trong trẻo, sáng sủa, cây
trên núi đảo lại thêm xanh
mượt, nước biển lại lam biếc
đậm đà hơn hết cả mọi khi,
cát lại vàng giòn. Một khung
cảnh bao la và vẻ đẹp tươi
sáng của vùng đảo Cô Tô.
- Tác giả đã sử dụng hàng loạt
tính từ chỉ màu sắc và ánh
sáng: tươi áng, trong trẻo,
sáng sủa, trong sáng, xanh
mượt, lam biếc và vàng giòn.
- Các hình ảnh miêu tả được
chọn loc để làm nổi rõ cảnh
sắc một vùng biển và đảo:
bầu trời, nước biển, cây trên
núi đảo, bãi cát.
- Đoạn văn miêu tả cảnh mặt
trời mọc trên biển là một bức
tranh tuyệt đẹp, rực rỡ và
tráng lệ, được đặt trong một
khung cảnh rộng lớn, trong
trẻo, sáng sủa.
- Tác giả đã sử dụng hình ảnh

so sánh để tả cảnh đẹp của
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
1. Vẻ đẹp trong sáng của
đảo Cô Tô sau khi trận bão
đi qua
- Trong trẻo, sáng sủa, trong
sáng, cây trên núi đảo thêm
xanh mượt, nước biển lại
lam biếc đậm đà, cát lại
vàng giòn.

2. Cảnh mặt trời mọc trên
biển.
- Cảnh mặt trời mọc trên
biển là một bức tranh tuyệt
đẹp, rực rỡ và tráng lệ được
đặt trong một khung cảnh
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
- Cảnh sinh hoạt và lao động
của người dân trên đảo được
miêu tả như thế trong đoạn
cuối bài văn.
- Nêu nội dung ý nghĩa và
biện pháp nghệt thuật của bài
văn.
HĐ3: HƯỚNG DẪN
LUYỆN TẬP (10 phút)
- Viết đoạn văn tả cảnh mặt

trời mọc
mặt trời mọc trên biển, vẻ đẹp
của thiên nhiên.
. Tròn trĩnh phúc hậu như
lòng đỏ một quả trứng thiên
nhiên đầy đặn.
. Quả trứng hồng hào thăm
thẳm và đường bệ ….nước
biển ửng hồng.
- Cảnh sinh hoạt và lao động
của người dân trên đảo trong
một buổi sáng sớm được tác
giả miêu tả tập trung vào địa
điểm lá quanh cái giếng nước
nước ngọt ở rìa đảo là cảnh
sinh hoạt khẩn trương,đông
vui, tấp nập nhưng rất êm
đềm và thanh bình:
. "Cái giếng nước nước ngọt
đảo thuân Luân sớm nay có
không biết bao nhiêu là người
gánh và múc ",
. " Từ đoàn thuyền sắp ra khơi
đến cái giếng ngọt, thùng và
cong gánh nối tiếp đi đi về
về…"
. Trông chị Châu Hòa Mãn
điụ con, thấy nó dụi dàng yên
tâm như cái hình ảnh biển cả
là mẹ hiền mớm cá cho lũ con

ngon lành"
Trình bày ghi nhớ.SGK.91
- HS viết đoạn văn
- Trình bày - Nhận xét
rộng lớn, trong trẻo, sáng
sủa" Sau trận bão, chân trời,
ngấn bể sạch như tấm kính
lau hết mây, hết bụi"
3. Cảnh sinh hoạt và lao
động trong một sáng trên
núi đảo
- Cảnh sinh hoạt khẩn
trương,đông vui, tấp nập
nhưng rất êm đềm và thanh
bình.
Ghi nhớ.SGK
III. LUYỆN TẬP
- Viết đoạn văn tả cảnh mặt
trời mọc
4. Củng cố: HS làm BT trắc nghiệm (5 phút)
1. Cảnh quần đảo Cô Tô sau cơn bão được tác giả miêu tả như thế nào?
a. Trong trẻo, sáng sủa
b. Biển đục ngầu
c. Âm u.
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
Buồn bã
2. Mặt trời hiện lên như một bức tranh
a. Đẹp kì quái

b. Đẹp rực rỡ, tráng lệ
c. Đẹp lạ lùng, huyền bí
d. cả 3 đều sai
3. Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo được tác giả miêu tả như thế nào?
a. Khẩn trương, tấp nập, thanh bình.
b. Bận rộn, vất vã
c. Khó khăn, lam lũ.
Nhàn hạ, nhẹ nhàng
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài
- Làm bài tập
- Hướng dẫn soạn bài
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 25 - Văn bản
CÂY TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp HS:
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều ,ặt của cây tre và sự gắn bó giưa cây tre với cuộc sống
của dân tộc Việt Nam.
- Cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam
- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài kí: giàu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả
và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK - SGV - bài tập trắc nghiệm
- HS: Bài soạn - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Đọc bài thơ 5 chữ.
- Nêu đặc điểm của thể thơ 5 chữ
3. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu giới thiệu hình ảnh của cây tre
- Liên hệ bài mới - Cây tre Việt Nam của Nguyễn Duy như thế nào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: HƯỚNG DẪN TÌM
HIỂU TÁC GIẢ -TÁC
PHẨM, CHÚ THÍCH, ĐỌC
VĂN BẢN, TÌM BỐ CỤC.
(10 phút)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tác
giả, tác phẩm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú
thích SGK 34.
- GV hướng dẫn HS đọc văn
bản SGK. Chú ý đọc đúng
giọng điệu và nhịp điệu ở
từng đoạn của bài văn.
- Nêu (chủ đề, nội dung
chính) của bài văn?
- Tìm bố cục của bài văn và
nêu ý chính của mỗi đoạn?

- HS trình bày về tác giả, tác
phẩm phần chú thích dấu *
SGK 98
- HS giải thích từ phần chú
thích SGK 98 - 99
- HS đọc văn bản
- HS khác nhận xét
- Cây tre là người bạn của
nhân dân Việt Nam. Tre có
mặt ở khắp mọi vùng đất
nước; tre đã gắn bó lâu đời và
giúp cho con người trong đời
sống hằng ngày, trong lao
động sản xuất và cả trong
chiến đấu chống giặc, trong
quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Bài văn chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: (từ đầu …chí khí nư
người). cây tre có mặt ở khắp
nơi trên đất nước và có những
phẩm chất đáng quý.
Đoạn 2: (từ nhà thơ có lần ca
ngợi…chung thủy). Tre gắn
I. TÌM HIỄU CHUNG
- Tác giả, tác phẩm.
- Tìm hiểu chú thích.
- Đọc văn bản
- Đại ý: Cây tre là người
bạn của nhân dân Việt Nam.
Tre có mặt ở khắp mọi vùng

đất nước; tre đã gắn bó lâu
đời và giúp cho con người
trong đời sống hằng ngày,
trong lao động sản xuất và
cả trong chiến đấu chống
giặc, trong quá khứ, hiện tại
và tương lai.
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
HĐ2: HƯỚNG DẪN TÌM
HIỂU VĂN BẢN (22 phút)
- Tác giả đã miêu tả cây tre
với vẻ đẹp và những phẩm
chất gì?
- Để thể hiện vẻ đẹp và phẩm
chất của cây tre, tác giả đã
sử dụng những biện pháp
nghệ thuật nào?
- Bài văn giúp em liên tưởng
gì đến đức tính của người
Việt Nam.
- Sự gắn bó của cây tre đối
với người nông dân và dân
bó với con người trong cuộc
sông hằng ngày và trong lao
động.
Đoạn 3: (từ Tre mọc thẳng …
Tre, anh hùng chiến đấu). Tre
sát cánh với con người trong

cuộc sống chiến đấu bảo vệ
quê hương đất nước.
Đoạn 4: (phần còn lại). Tre
vẫn là người bạn đồng hành
của dân tộc ta trong hiện tại
và trong tương lai.
Thảo luận 2 phút
- Vẻ đẹp và những phẩm chất
của cây tre: Tre mọc xanh tốt
ở mọi nơi, dáng tre vươn mộc
mạc, màu tre tươi nhũn nhặn,
mầm non mọc thẳng, tre cứng
cáp dẻo dai vững chắc.
- Tre luôn gắn bó,làm bạn với
con người trong nhhiều hoàn
cảnh, tre là cánh tay của
người nông dân, tre là thẳng
thắn, bất khuất "Trúc dẫu háy,
đốt ngay vẫn thẳng" tre trở
thành vũ khí cùng con người
chiến đấu giữ làng, giữ nước.
- Tre còn giúp con người biểu
lộ tâm hồn, tình cảm qua âm
thanh của các nhạc cụ bằng
tre (Sáo, tiêu, đàn tơrưng,
khèn)
- Tác giả đã sử dụng một loạt
những tính từ, biện pháp nhân
hóa dùng những từ chỉ phẩm
chất của con người.

Thảo luận 2 phút
- Tre cùng với những cây
cùng họ có mặt ở khắp nơi
trên đất nước Việt Nam. Tre
bao trùm lên khắp làng xóm.
- Dưới bóng tre người dân cày
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Vẻ đẹp và phẩm chất của
tre
- Tre mọc xanh tốt ở mọi
nơi, dáng tre vươn mộc mạc,
màu tre tươi nhũn nhặn,
mầm non mọc thẳng, tre
cứng cáp dẻo dai vững
chắc.Tre luôn gắn bó, làm
bạn với con người
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
tộc Việt Nam được thể hiện
qua chi tiết nào?
- Kết luận: Cây tre đã gắn bó
với con người từ thuở lọt lòng
nằm trong nôi tre đến khi
nhắm mắt xuôi tay trên chiếc
giường tre
- Tác giả hình dung về vị trí
cây tre trong tương lai như
thế nào?
- Kết luận bổ sung: Hình ảnh

măng non trên phù hiệu của
đội viên thiếu niên để nói sự
tiếp bước của thế hệ sau và
cũng nói về tương lai của cây
tre trong thời đại công nghiệp
hóa.
HĐ3: TỔNG KẾT -
LUYỆN TẬP (5 phút)
- Nêu giá trị nội dung và biện
Việt Nam đã dựng nhà, dựng
cửa, vỡ ruộng khai hoang và
gìn giữ một nền văn hóa lâu
đời.
- Tre là cánh tay của người
nông dân, ăn ở với họ đời đời,
kiếp kiếp.
- Tre gắn bó với con người ở
mọi lứa tuổi (các em nhỏ chơi
chuyền các que tre, dưới bóng
tre, bóng nứa nam nữ thanh
niên tỏ tình, các cụ già với
chiếc điếu cày làm bằng tre.
- Tre gắn bó trong cuộc chiến
đấu bảo vệ Tổ quốc, được
dùng làm vũ khí giết gặc
(Thánh Gióng)
- Dù vai trò của cây tre có thể
giảm bớt trong đời sống của
con người nhưng cây tre vẫn
là người bạn đồng hành chung

thủy, bởi vì những phẩm chất
của nó đã trở thành biểu
tượng của đất nước Việt Nam,
dân tộc Việt Nam "Tượng
trưng cao quý của dân tộc
Việt Nam"
- Trình bày Ghi nhớ SGK
- Đọc bài thơ của Nguyễn
Duy.SGK
2. Sự gắn bó của cây tre đối
với người nông dân và dân
tộc Việt Nam
- Tre có mặt ở khắp nơi
- Dưới bóng tre người dân
dựng nhà, dựng cửa, vỡ
ruộng khai hoang và gìn giữ
một nền văn hóa lâu đời
- Tre là cánh tay của người
nông dân, ăn ở với họ đời
đời, kiếp kiếp.
- Tre gắn bó trong cuộc
chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
3. Vị trí cây tre trong tương
lai
- Cây tre vẫn là người bạn
đồng hành chung thủy đã trở
thành biểu tượng của đất
nước Việt Nam.
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo

án ng ữ v ă n 6
pháp nghệ thuật của bài văn.
- Đọc thêm bài thơ của
Nguyễn Duy.
- Tìm ca dao, tục ngữ, thơ,
truyện cổ tích Việt Nam nói
đến cây tre.
- Tre Việt Nam (Nguyễn
Duy)
- Tre (Nguyên Bao)
- Truyện cổ tích về cây tre:
cây tre tră đốt, Thánh Gióng)
Ghi nhớ SGK
III. LUYỆN TẬP
- Đọc thêm bài thơ của
Nguyễn Duy.
- Tìm ca dao, tục ngữ, thơ,
truyện cổ tích Việt Nam nói
đến cây tre.
.
4. Củng cố: (3 phút)
? Tác giả đã miêu tả cây tre với vẻ đẹp và những phẩm chất gì
- Đáp án: Tre mọc xanh tốt ở mọi nơi, dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn,
mầm non mọc thẳng, tre cứng cáp dẻo dai vững chắc.Tre luôn gắn bó, làm bạn với con người.
? Sự gắn bó của cây tre đối với người nông dân Việt Nam được thể hiện qua chi tiết nào
* Đáp án:
- Tre có mặt ở khắp nơi. Dưới bóng tre người dân dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang
và gìn giữ một nền văn hóa lâu đời
- Tre là cánh tay của người nông dân, ăn ở với họ đời đời, kiếp kiếp.
- Tre gắn bó trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc

5. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài
- Sưu tầm tài liêu nói về cây tre
- Hướng dẫn soạn bài Câu trần thuật đơn
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Giúp HS:
- Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn có từ là
- Nắm được tác dụng câu trần thuật đơn có từ là
- Tạo được câu trần thuật đơn có từ là
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK - SGV - bài tập bổ sung
- HS: Bài soạn - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Ổn định trật tự
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
? Nêu nội dung văn bản "Lòng yêu nước"
3. Dạy bài mới:
- Liên hệ bài câu trần thuật đơn.
- Cho HS phân tích câu trần thuật đơn có từ là
- Giới thiệu về câu trần thuật đơn có từ là. ( 1 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

HĐ1: HƯỚNG DẪN TÌM
HIỂU CÂU TRẦN THUẬT
ĐƠN CÓ TỪ LÀ (12 phút)
- Xác định C - V trong các
VD1. SGK.114
- Vị ngữ của các câu ở VD1
do những từ hoặc cụm từ nào
tạo thành.
- Chọn từ hoặc cụm từ thích
hợp điền vào VN của các câu
VD1.
Kết luận: Đây là câu trần
thuật đơn có từ là.
- Nêu đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ là.
- Cho HS tìm VD câu trần
thuật đơn có từ là trong văn
bản Cây tre Việt Nam
HĐ2: TÌM HIỂU CÁC
HS đọc VD1.SGK
Thảo luận 2 phút
Trình bày bằng bảng phụ
a. Bà đỡ Trần ( CN)/ là người
huyện Đông Triều. (VN)
b. Truyền thuyết (CN) / là
loại truyện kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ, thường
có yếu tố tưởng tưởng kì ảo.
(VN)

c. Ngày thứ năm trên đảo Cô
Tô (CN) / là một ngày trong
trẻo sáng sủa. (VN)
d. Dế Mèn trêu chọc chị Cốc
(CN) / là dại.(VN)
HS đọc VD 2.SGK
Thảo luận 1 phút
- Câu a, b, c VN được cấu
tạo: là + cụm danh từ.
- Câu b VN được cấu tạo: là +
tính từ.
HS đọc VD 2.SGK
Thảo luận 1 phút
- Trước VN có thể thêm cụm
từ: chẳng phải, không phải.
- VN thường do từ là kết hợp
với danh từ (cụm danh từ) tạo
thành. Ngoài ra động từ ( cụm
động từ), tính từ (cụm tính từ)
cũng có thể làm VN
- VN có thể kết hợp với các
cụm từ không phải, chưa
phải.
I. ĐẶC ĐIỂM CÂU TRẦN
THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
1. Xác định C - V
a. Bà đỡ Trần ( CN)/ là
người huyện Đông Triều.
(VN)
b. Truyền thuyết (CN) / là

loại truyện…yếu tố tưởng
tưởng kì ảo. (VN)
c. Ngày thứ năm trên đảo
Cô Tô (CN) / là một ngày
trong trẻo sáng sủa. (VN)
d. Dế Mèn trêu chọc chị
Cốc (CN) / là dại.(VN)
2. Câu a, b, c VN được cấu
tạo: là + cụm danh từ
- Câu b VN được cấu tạo: là
+ tính từ.
3. Trước VN có thể thêm
cụm từ: chẳng phải, không
phải.
Ghi nhớ.SGK.114
II. CÁC KIỂU CÂU TRẦN
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
KIỂU CÂU TRẦN THUẬT
ĐƠN CÓ TỪ LÀ (10 phút)
- Cho HS đọc mục 1 SGK và
trả lời câu hỏi.
Kết luận: có 4 kiểu câu trần
thuật là đáng chú ý: câu giới
thiệu, câu định nghĩa, câu
miêu tả (giới thiệu), câu đánh
giá.
- Cho HS tìm VD kiểu câu
câu trần thuật đơn có từ là

HĐ3: HƯỚNG DẪN
LUYỆN TẬP. (10 phút)
BT1. Tìm câu trần thuật đơn
có từ là.
BT2. Xác định CN - VN các
câu trần thuật đơn có từ là.
Cho biết thuộc kiểu câu nào
HS đọc VD 1.SGK
Thảo luận 2 phút
a. Câu giới thiệu
b. Câu định nghĩa
c. Câu miêu tả (giới thiệu)
d. Câu đánh giá
HS đọc ghi nhớ GSK.115
HS đọc BT2. SGK.115
- Câu a, b, d, e là các câu trần
thuật đơn có từ là.
- Câu b, d là các câu trần
thuật đơn không có từ là.
HS đọc BT2. SGK.115
a. Hoán dụ (CN) / là gọi tên
…. Cho sự diễn đạt. (VN)
c. Tre (CN)/ là cánh tay của
người nông dân. (VN)
- Tre (CN)/ còn là nguồn vui
duy nhất của tuổi thơ. (VN)
d. Bồ các (C) /… chim ri (V)
- Khóc (C) / là nhục.(V)
- Rên (C) / hèn (V)
- Van (C) / yếu đuối (V).

- Dại khờ (C)/ câm (V)
THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
a. Câu giới thiệu
b. Câu định nghĩa
c. Câu miêu tả (giới thiệu)
d. Câu đánh giá
Ghi nhớ.SGK.114
III. LUYỆN TẬP
BT1.
- Câu a, b, d, e là các câu
trần thuật đơn có từ là.
- Câu b, d là các câu trần
thuật đơn không có từ là.
BT2
a. Hoán dụ (CN) / là gọi tên
…. Cho sự diễn đạt. (VN)
c. Tre (CN)/ là cánh tay của
người nông dân. (VN)
Tre (CN)/ còn là nguồn vui
duy nhất của tuổi thơ. (VN)
d. Bồ các (C) /… chim ri
(V)
- Khóc (C) / là nhục.(V)
- Rên (C) / hèn (V)
- Van (C) / yếu đuối (V).
- Dại khờ (C)/ câm (V)
4. Củng cố: (4 phút)
? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
Đáp án:
- VN thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra động từ ( cụm

động từ), tính từ (cụm tính từ) cũng có thể làm VN
- VN có thể kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
? Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
Đáp án:
- Câu giới thiệu,
- Câu định nghĩa
- Câu miêu tả (giới thiệu)
- Câu đánh giá.
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2
Ph ạ m Duy Ninh Giáo
án ng ữ v ă n 6
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài
- Làm BT số 3
- Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong các văn bản
- Hướng dẫn soạn bài tuần 30
Tr ườ ng trung h ọ c c ơ s ở An M ỹ 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×