Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài tập nguyên lý thống kê kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.89 KB, 29 trang )

1
BÀI TẬP NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
@

Bài 1: Hãy liên hệ thực tế 3 bước nghiệp vụ chủ yếu trong 1 đơn vò (vi mô) hay trong
một ngành, 1 vùng lãnh thổ (vó mô)

Bài 2: Từ một tổng thể mà Anh (Chò) liên hệ trong thực tế, hãy xác đònh đơn vò tổng thể,
tổng thể mẫu, liệt kê 5 tiêu thức thống kê và 2 chỉ tiêu thống kê.

Bài 3: một trường ĐH thực hiện một cuộc điều tra trong SV, một số nội dung như sau:

Tiêu chí (Câu hỏi) Loại dữ liệu Thang đo
Đònh
tính
Đònh
danh
Đònh
danh
Thứ
bậc
Khoảng Tỷ
lệ
1. Giới tính của SV
(1) Nữ
(2) Nam
2. Năm học (thứ mấy)
(1) Năm thứ 1
(2) Năm thứ 2
(3) Năm thứ 3
(4) Năm cuối



3. Số lượng Anh chò em
(1) 0
(2) 1-2
(3) >2

4. Số lần sử dụng ĐTDĐ trong ngà
y
(1) 1-3
(2) 4-6
(3) 7-10
(4) >11

5. Bạn có tắt ĐTDĐ trong giờ học
không?
(1) Không bao giờ
(2) Hiếm khi
(3) Thỉnh thoảng
(4) Hầu như luôn luôn
(5) Luôn luôn

6. Phương tiện dùng đến trường
(1) Xe bus
(2) Xe đạp

2
(3) Xe gắn máy
(4) Đi bộ
(5) Phương tiện khác


7. Bạn có sử dụng Internet ở nhà
không ?
(1) Có
(2) Không

8. Số lượng SV của lớp………
9. Chi phí cho việc học hàng tháng
………………….
10. Tỉ trọng nữ SV của lớp …….

Bài 4: Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Kế hoạch thu ngân sách trên đòa bàn TPHCM năm 2009 là 122.327 tỉ
đồng. Đây là:
a. Dữ liệu rời rạc
b. Dữ liệu liên tục
Câu 2: Tại thời điểm cuối năm 2008, cả nước VN có 15 trường ĐH, học viện đào
tạo ngành Y dược; 30 trường C Đ Y dược và gần 50 trường trung học và cơ sở dạy
nghề y tế. Thông tin trên là ví dụ về:
a. Dữ liệu rời rạc
b. Dữ liệu liên tục
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là TK mô tả:
a. Bảng biểu, đồ thò trình bày dữ liệu
b. Suy diễn tham số chung từ tham số mẫu.

Bài 5:Hãy liên hệ thực tế để minh họa ĐT thường xuyên và ĐT không thường xuyên;
ĐT toàn bộ và ĐT không toàn bộ.

Bài 6: Hãy biện luận so sánh 2 nhóm phương pháp ĐT trực tiếp và ĐT gián tiếp theo
các mặt: mức độ chính xác, kinh phí, yêu cầu về đáp viên… Từ đó, nêu các trường hợp
vận dụng từng nhóm phương pháp trên.


Bài 7: Hãy lập 1 phương án ĐT của 1 cuộc ĐT nghiên cứu thò trường hay ĐT xã hội học
về nội dung mà Anh (Chò) quan tâm.

Bài 8: Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Khi phân tổ theo tiêu chí đònh lượng (tiêu thức số lượng) phải đảm bảo:
a. Tổ đầu và tổ cuối là tổ mở.
b. Mỗi tổ bao gồm những đơn vò tổng thể có chất lượng gần nhau.
c. a, b đúng
d. a, b sai
3
Câu 2: Tổng số dân VN được phân chia thành nhân khẩu thành thò và nhân khẩu
nông thôn, như vậy:
a. tổng thể phân tổ là tổng số dân VN
b. tiêu chí phân tổ là loại nhân khẩu
c. số tổ = 2
d. a, b, c đúng.
Câu 3: Đường nối các đỉnh của biểu đồ tần số hình cột chính là:
a. Biểu đồ tần số tích lũy
b. Biểu đồ tần số đa giác
c. a, b sai
d. a, b đúng
Câu 4: Biểu đồ nhánh và lá chính là:
a. Đồ thò hình thanh
b. Đồ thò hình thanh ngang
c. a, b sai

Bài 9: Có số liệu về mức thu nhập và số CNV của 16 XN may trên đòa bàn TP. H trong
năm 2008 như sau:
STT Thu nhập bq tháng

CN (1000 đồng)
Số CN
(người)

STT Thu nhập bq tháng
1 CN (1000 đồng)
Số CN
(người)

1 2.200 600 9 2.360 1.520
2 2.210 603 10 2.440 1.180
3 2.310 1.000 11 2.290 1.150
4 2.240 1.400 12 2.280 1.580
5 2.260 1.350 13 2.260 1.600
6 2.260 1.340 14 2.300 2.203
7 2.380 1.200 15 2.320 1.820
8 2.350 1.550 16 2.500 1.800
Yêu cầu:
1/ Căn cứ vào thu nhập bình quân tháng 1 CN, hãy phân tổ các XN trên thành 3
tổ có khoảng cách tổ đều. Trong mỗi tổ, hãy tính số XN, số CN và Tổng thu nhập.
2/ Phân tổ các XN trên thành 4 tổ có khoảng cách tổ đều để nghiên cứu quy mô
các XN. Trong mỗi tổ, hãy tính số XN, số CN và Tổng thu nhập.

Bài 10: Có tài liệu về bậc thợ của 20 công nhân thuộc phân xưởng A như sau :
Tên CN : A B C D E F G H I J
Bậc thợ : 3 1 4 5 6 4 2 4 6 4
Tên CN : K L M N O P Q R S T
Bậc thợ : 5 6 3 4 5 4 7 2 7 3
Yêu cầu: 1./ Sắp xếp 20 công nhân theo bậc thợ bằng phương pháp phân tổ
2./ Tính bậc thợ trung bình của 20 công nhân trên.

3./ Xác đònh mode, số trung vò về bậc thợ của 20 công nhân trên
4./ Tính độ lệch tuyệt đối bq, độ lệch chuẩn về bậc thợ của 20 công nhân trên

4
Bài 11: Có số liệu điều tra về giá trò sản xuất sản phẩm tháng 12/2008 của 30 XN
cùng sản xuất môït mặt hàng như sau: ( đơn vò: triệu đồng)
97 93 94 108 102 102 103 100 115 116
111 117 117 116 117 113 115 123 129 124
122 128 122 124 124 121 125 132 130 130
1. Trình bày số liệu trên theo phương pháp Nhánh và Lá.
2. Bằng cách phân nhóm có khoảng cách đều hãy trình bày lại số liệu trên.
Lập bảng phân phối tần số, tần số tích luỹ.
3. Vẽ biểu đồ phân phối tần số, tần số tích luỹ.

Bài 12 : Có số liệu về ba doanh nghiệp như sau:
Doanh nghiệp Doanh thu thực tế
năm 2008
(tỷ đồng)
Số tương đối
nhiệm vụ kế hoạch
về doanh thu năm
2008 (%)
Số tương đối thực
hiện kế hoạch về
doanh thu năm
2008 (%)
A
B
C
484,0

840,0
772,8
110
140
100
110
120
105
1. Hãy xác đònh Số tương đối thực hiện kế hoạch về doanh thu năm 2008 (%)
của cả 3 doanh nghiệp
2. Hãy xác đònh Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch về doanh thu năm 2008 (%)
của cả 3 doanh nghiệp:
3. Hãy xác đònh Tốc độ phát triển về doanh thu năm 2008 (%) của cả 3 doanh
nghiệp

Bài 13: Một công ty đã mua vào 500 tấn gạo với tỉ lệ tấm là 15% trong khi hợp
đồng kí kết cung cấp 600 tấn gạo xuất khẩu với tỉ lệ tấm 10%.
1./ Như vậy, sau khi loại bớt tấm thì 500 tấn gạo trên còn lại để cung cấp theo
hợp đồng là bao nhiêu ?
2./ Ngoài ra, công ty cần phải mua thêm bao nhiêu gạo với tỉ lệ tấm 15% để bảo
đảm đủ lượng cung cấp theo hợp đồng ?

Bài 14: Theo số liệu thống kê của Bộ thương mại Việt Nam, kim ngạch XK hàng dệt
may của VN giai đoạn 1999 – 2005 như sau:
Chỉ tiêu 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
KNXK dệt may vào thò
trường Mỹ
37 49,3 46,8 100,2 196,3 246,6 260,3
… … … … … …






Tổng KNXK dệt may 1682 1815 2000 2752 3689 4386 4806
5
… …













Tổng KNXK thuỷ sản
chính ngạch
974 1479 1816 2022 2200 2408 2739
… …














Tổng KNXK cả nước 11541 14483 15029 16706 20149 26503 32223
Yêu cầu: Hãy dùng chỉ tiêu số tương đối thích hợp để nhận đònh sơ bộ xu hướng phát
triển của:
1/ KNXK hàng dệt may VN sang thò trường Hoa Kỳ.
2/ KNXK hàng dệt may VN.

Bài 15: Trên dữ liệu sau về các quốc gia Asean trong năm 2004, hãy dùng các số tương
đối thích hợp để so sánh tình hình kinh tế – xã hội của VN và Thái Lan trong năm 2004:


Tên quốc gia Diện tích
(1000km
2
)
Dân số bình quân
(tr. người)
GDP theo giá thực te
á
( tr. USD)
Brunei
Kampuchia
Đông Timor
Indonesia

Lào
Malaysia
Myanmar
Philippin
Singapore
Thái Lan
Việt Nam
6
181
15
1919
237
330
677
300
0.6
513
329.3
0.4
13.3
0.9
221.9
5.9
26.1
50.5
84.8
4.3
65
83.1
5181

4596.7
339
257641.5
2412.2
117775.8
9081
86428.6
106818.3
163491.5
45358.7
Đông Nam Á 4495 556 820834.1

Bài 16: Công ty Vónh Thònh có hai xí nghiệp cùng sản xuất 1 loại dép xốp XK . Số
liệu về sản lượng của hai xí nghiệp qua các năm như sau :
XN Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
TT
2004
( tr. SP )
TT
2005
( tr. SP )
TT 2005 so
với TT 2004
(%)
KH
2006
( tr. SP )
TT
2006
( tr. SP )

KH 2006 so vớ
TT 2005
(%)
% HTK
H
(%)
VT 1 1 106 1,1024 1,15752
VT 2 1,1 110 1,3068 100
CTy
Yêu cầu: Hãy điền số liệu còn thiếu vào bảng thống kê trên.

Bài 17: Số liệu về năng suất lao động (số sản phẩm/ ca sản xuất) của công nhân ở hai
phân xưởng như sau :


6
Số SP/ ca sản xuất
Số công nhân (người)
Phân xưởng A Phân xưởng B
Dưới 32 2 1
37 – 39 0 10
40 – 42 24 13
43 – 45 14 27
46 – 48 7 2
58 4 0
65 1 0
Tổng cộng 52 53
Yêu cầu: 1./ Xác đònh NSLĐ trung bình của công nhân ở từng phân
xưởng và chung hai phân xưởng.
2./ Bằng các chỉ tiêu thống kê, hãy so sánh sự đồng đều về năng suất lao

động của công nhân giữa 2 phân xưởng.


Bài 18: Cơng ty chế bịến gỗ Phát Đạt có 3 phân xưởng cùng sản xuất mặt hàng bàn ghế ở
3 địa bàn khác nhau. Tình hình sản xuất như sau:
Xưởng Số CN(người)
NSL

Đ bq tháng 1 CN
(bộ)


Giá thành hồn tồn 1 SP
(1000

đ/bộ)
Phát Đạt 1
Phát Đạt 2
Phát Đạt 3
30
33
45
5
8
9
19.700
18.500
19.000
Cơng ty 108
Xác định: 1.NSLĐ 1 CN bình qn tồn cơng ty .

2.Giá thành 1 SP bình qn tồn cơng ty.

Bài 19: Tốc độ phát triển của chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của 1 quốc gia qua
các thời kì như sau :
Năm 1999 so với năm 1995 bằng 128%
Năm 2003 so với năm 1999 bằng 134%
Năm 2005 so với năm 2003 bằng 120%
Yêu cầu : Tính tốc độ phát triển bình quân năm cho các thời kì sau:
1. Từ năm 1995 đến năm 1999
2. Từ năm 1999 đến năm 2003
3. Từ năm 2003 đến năm 2005
4. Từ năm 1995 đến năm 2005


Bài 20 : Nhân viên TK của hãng taxi Bình An thống kê số lượt xe của hãng có
khách trong 31 ngày lần lượt là (đơn vò: lượt xe): 50 – 54 - 42 – 53 – 46 – 48 –
49 – 51 – 55 – 48 – 50 – 51 – 40 – 54 – 40 – 55 – 39 – 50 – 50 – 37 – 50 – 49
– 54 – 39 – 35 – 50 – 34 – 50 – 40 – 54 và 40. Yêu cầu:
1. Tính số lượt xe có khách của hãng bình quân một ngày
7
2. Phương sai về số lượt xe trên
3. Tính hệ số biến thiên về số lượt xe trên. Giải thích ngắn gọn ý nghóa.

Bài 21: Mức chi tiêu của khách nước ngoài khi đi du lòch đến Thái Lan nghiên cứu
trên 100 khách nước ngoài trong năm qua như sau:
Mức chi cho mua sắm
và giải trí (USD/người
)
< 600 600 -800 800 - 1000 1000 -1200 ≥ 1200


Số du khách (người)

15 22 30 23

10
Hãy tính tỉ lệ số du khách trên đạt mức chi tiêu trong khoảng (
x
-

) đến (
x
+

).


Bài 22: Số sản phẩm sản xuất được trong một ca làm việc của 5 tổ công nhân được ghi
nhận như sau: (SP/người)
Tổ 1: 14, 10, 18, 8, 16, 20, 12.
Tổ 2: 1, 25, 15, 8, 17, 17, 15.
Tổ 3: 7, 25, 15, 9, 14, 16, 12.
Tổ 4: 12, 16, 5, 18, 15, 15, 17.
Tổ 5: 14, 10, 15, 18, 13, 14, 14.
Yêu cầu:
1. Không cần tính toán, hãy sắp xếp các tổ trên theo độ lớn của phương sai từ
lớn đến nhỏ.
2. Hãy kiểm tra lại nhận xét trên bằng cách tính các độ lệch tiêu chuẩn của từng
tổ.
3. Giá trò trung bình của tổ nào là đại diện tốt nhất? Giải thích ngắn gọn.


Bài 23: Quý 1 năm 2008 nhà máy cơ khí Z đạt giá trò sản xuất 6 tỷ đồng. Kế hoạch
quý 2 nhà máy phấn đấu đạt giá trò sản xuất cao hơn quý 1 là 4%. Kết thúc quý 2 nhà
máy hoàn thành vượt mức kế hoạch 2,5%.
Số công nhân trực tiếp sản xuất của nhà máy như sau :
Ngày 1 /4 nhà máy có 210 công nhân.
1 / 5 216
1 / 6 218
1 / 7 218
Quỹ lương của công nhân trực tiếp sản xuất :
Tháng 4 : 159.750 ngàn đồng.
Tháng 5 : 167.958 ngàn đồng.
Tháng 6 : 177.040 ngàn đồng.
Yêu cầu : 1./ Giá trò sản xuất thực tế quý II/2008.
2./ Năng suất lao động bình quân 1 công nhân quý II/2008.
3./ Tiền lương bình quân 1 công nhân từng tháng và cả quý II/2008.

Bài 24: Tài liệu tháng 3 và tháng 4 năm 2008 của một xí nghiệp dệt như sau :
Tháng 3 Tháng 4
1. Tổng quỹ lương công nhân (triệu đồng) 483,2 500,2
8
2. Số công nhân ngày đầu tháng (người) 600 /
3. Biến động công nhân trong tháng
Ngày 05/03 giảm 1
15/03 tăng 7
24/03 tăng 4
Ngày 05/04 tăng 5
18/04 giảm 3
24/04 giảm 13
4. Giá trò tuyệt đối của 1% tăng khối lượng sản phẩm tháng 4 so với tháng 3 là
6.040m vải (quy ra mét tiêu chuẩn). Khối lượng sản phẩm tháng 4 so với tháng 3

tăng 6,04%.
Yêu cầu : 1. So sánh tiền lương bình quân của 1 CN tháng 4 so với tháng 3
2. So sánh NSLĐ bình quân của 1 CN tháng 4 so với tháng 3.

Bài 25: Năm 2004 xí nghiệp cơ khí A sản xuất được 3 triệu sản phẩm X. Năm
2005 xí nghiệp phấn đấu đạt cao hơn năm 2004 là 5%. Đến hết quý III năm 2005, xí
nghiệp sản xuất được 2,5tr sản phẩm X.
1/ Để năm 2005 hoàn thành vượt mức kế hoạch 8% thì quý IV năm 2005 xí
nghiệp phải sản xuất được bao nhiêu sản phẩm ?
2/ Cho biết thêm ngày 1/10/2005 xí nghiệp có 300 công nhân, đến ngày
16/11/2005 có thêm 4 công nhân học xong trở về làm việc. Từ đó đến
hết năm sẽ không có biến động số công nhân. Như vậy thì trong quý
IV/2005 bình quân 1 công nhân phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Bài 26: Năm 1996 đòa phương A đạt giá trò sản xuất 5.500 tỷ đồng. Theo kế hoạch
năm 2006, giá trò sản xuất của đòa phương sẽ đạt gấp 2 lần so với năm 1996. Nếu năm
2002 đòa phương đạt 8.220 tỷ đồng thì :
1./ Để năm 2006 hoàn thành vượt mức kế hoạch 5,5% thì trong những năm
còn lại của kế hoạch 10 năm, tốc độ tăng bq của giá trò sx phải là bao nhiêu ?
2./ Nếu các năm còn lại của kế hoạch 10 năm, tốc độ tăng liên hoàn là 8%,
9%, 11% và 15% thì năm 2006 tỉnh này hoàn thành bao nhiêu % kế hoạch ?

Bài 27: Doanh thu tiêu thụ tính theo giá so sánh của công ty thương mại X :
Năm 2004 tăng 5% so với 2003.
Năm 2005 tăng 13,4% so với 2003.
Năm 2006 tăng 24,7% so với 2003.
Năm 2007 tăng 39,7% so với 2003
Yêu cầu : 1. Xác đònh tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân
về doanh thu của công ty giai đoạn 2003 – 2007.
2. Năm 2007, doanh thu tiêu thụ của công ty là 80 tỷ đồng. Hãy dự đoán

doanh thu tiêu thụ của công ty năm 2010 bằng tốc độ phát triển bình quân.

Bài 28: Số thu ngân sách của huyện A giai đoạn 2004 -2008 tuần tự là( tỉ đồng ):
20 - 22 - 25,66 - 26,943 - 32,3316.
9
Yêu cầu: 1. Hãy tính các chỉ tiêu phản ảnh tình hình biến động số thu trên:
lượng tăng tuyệt đối, tốc độ phát triển, tốc độ tăng, giá trò tuyệt đối của 1% tăng.Trình
bày kết quả tính toán bằng bảng TK. Cho nhận xét ngắn gọn về biến động số thu NS
của đòa phương trong giai đoạn trên.
2. Vẽ đường biểu diễn số thu NS của đòa phương theo thời gian.
3. Xác đònh phương trình hồi qui tuyến tính phản ảnh xu hướng phát
triển số thu NS của đòa phương theo thời gian.
4. Dự đoán số thu NS của đòa phương năm 2011 :
a. Theo phương trình tuyến tính .
b. Theo lượng tăng tuyệt đối bình quân.

Bài 29: Bảng số liệu về SL lúa thu hoạch của nông trường SH giai đoạn 2001 – 2007:
Năm
Sản lượng
(1000 tấn)
Biến động so với năm trước
Lượng tăng
tuyệt đối
Tốc độ
phát triển (%)
Tốc độ tăng
(%)

Giá trò của 1% tăng
(1000 tấn)

2001
2002 203,52 6,0
2003
2004 14,4 2,153
2005 102,5
2006
2007 17,424 107,2
Yêu cầu : 1./ Hãy điền các số liệu còn thiếu vào bảng thống kê trên.
2./ Hãy dự đoán sản lượng năm 2010 của nông trường :
a. Theo hàm xu thế tuyến tính.
b. Theo lượng tăng tuyệt đối bình quân.

Bài 30: Có tài liệu về mức tiêu thụ mặt hàng đồ hộp của công ty thực phẩm H theo hệ
thống siêu thò qua 3 năm như sau (đơn vò: triệu đồng)
Tháng 2006 2007 2008
1 112 113 112
2 111 112 112
3 115 114 116
4 118 119 120
5 125 124 126
6 130 132 135
7 140 142 148
8 150 152 150
9 140 138 136
10 130 128 126
11 118 117 120
12 112 113 114
Cả năm : 1.501 1.504 1.515
10
Yêu cầu : Hãy tính chỉ số thời vụ về tiêu thụ SP của công ty theo hệ thống siêu thò :

1. Của từng quý trong năm
2. Của tháng 7, 8, 9 trong năm.

Bài 31: Sản lượng lúa thu hoạch của tỉnh M qua các năm như sau :
Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Sản lượng lúa
(triệu tấn )
1,09 1,12 1,13 1,17 1,21 1,24 1,28 1,33 1,41 1,45
Yêu cầu : Hãy dự đoán SL lúa thu hoạch năm 2011 của tỉnh này bằng các phương pháp :
1. Lượng tăng tuyệt đối bình quân.
2. Ngoại suy hàm xu thế. (Dùng phương trình đường thẳng)

Bài 32 : Tổng kết lượng gạo XK của tỉnh KG qua 10 năm như sau:
Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Lượng gạo XK
(triệu tấn )
0.15 0.35 0.5 0.65 0.7 0.9 0.8 0.9 1.1 1
Những tháng cuối năm 2008, để đảm bảo an ninh lương thực trong nước, chính
phủ đã điều chỉnh giảm kế hoạch XK lương thực. Song, dự kiến trong những năm sắp
tới tình hình XK gạo của tỉnh vẫn tăng ổn đònh. Hày dự đoán lượng gạo XK của tỉnh
năm 2010:

1. Theo hàm xu thế tuyến tính.
2. Theo lượng tăng tuyệt đối bình quân.
3. Với tài liệu trên, dùng 2 phương pháp trên để dự đoán có phù hợp hay
không? Giải thích ngắn gọn.

Bài 33: Tình hình tiêu thụ SP của công ty DONA Biti’s giai đoạn 2004 – 2008 như
sau:
Quý DOANH THU TIÊU THỤ TRONG NƯỚC (tỷ đồng)

2004 2005 2006 2007 2008
I 68 70.05 90.93 141.45 162
II 34 43.45 51.96 113.2 130
III 102 122.45 121.24 141.45 168
IV 130 154.05 168.87 169.8 180
CẢ NĂM 395 433 566 640
Yêu cầu:
1. Hãy xác đònh các chỉ số phản ánh đặc điểm thời vụ, chu kỳ, ngẫu nhiên và
phương trình tuyến tính phản ảnh xu hướng của tình hình tiêu thụ trên theo
mô hình nhân.
2. Từ đó, hãy dự đoán doanh thu tiêu thụ của từng quý năm 2009 của công ty.

11
Bài 34 : Giám đốc XN X cho biết lương trung bình của 1 công nhân trong XN là
1.520.000 đồng / tháng. Chọn ngẫu nhiên 36 công nhân và thấy lương trung bình là
1.400.000 đồng / tháng với độ lệch chuẩn = 160.000 đồng. Với mức ý nghóa α = 5%,
lời báo cáo của giám đốc có tin cậy được hay không ?

Bài 35 : Trong thập niên 80, trọng lượng trung bình của thanh niên là 48 kg. Nay để
xác đònh lại trọng lượng ấy, người ta chọn ngẫu nhiên 100 thanh niên đo trọng lượng
và được trọng lượng trung bình là 50 kg với phương sai mẫu hiệu chỉnh s
2
= (10 kg )
2

. Hãy kiểm tra xem trọng lượng thanh niên hiện nay phải chăng đã thay đổi, với mức
ý nghóa α = 1% ?

Bài 36 : Theo một nguồn tin thì tỷ lệ hộ dân thích xem chương trình dân ca trên Tivi
là 80%. Thăm dò 36 hộ dân thấy có 25 hộ thích xem chương trình dân ca. Với mức ý

nghóa α = 5%, kiểm đònh xem nguồn tin này có đáng tin cậy không ?

Bài 37 : Một máy sản xuất tự động, lúc đầu tỷ lệ sản phẩm loại A là 40%. Sau khi áp
dụng phương pháp mới, người ta lấy 40 mẫu, mỗi mẫu gồm 10 sản phẩm đem đi kiểm
tra. Kết quả kiểm tra cho ở bảng sau :
Số sản phẩm loại A
trong mẫu
1 2 3456789 10
Số mẫu 2 0 46810451 0
Với mức ý nghóa α = 5%, hãy cho kết luận về phương pháp sản xuất này.

Bài 38 : Trọng lượng của một loại sản phẩm theo quy đònh là 6 kg. Sau một thời gian
sản xuất, kiểm tra 121 sản phẩm và tính được
x
= 5,975 kg, s
2
= 5,7596.
Với mức ý nghóa α = 5%, hãy cho kết luận về tình hình sản xuất này.

Bài 39 : Một công ty có một hệ thống máy tính có thể xử lý 1.200 hoá đơn trong 1
giờ. Công ty vừa nhập 1 hệ thống máy tính mới. Hệ thống này khi chạy kiểm tra
trong 40 giờ cho thấy số hoá đơn xử lý trung bình trong 1 giờ là 1.260 với độ lệch
chuẩn là 215 hoá đơn. Với mức ý nghóa α = 1%, hãy nhận xét xem hệ thống mới có
tốt hơn hệ thống cũ hay không ?

Bài 40 : Một bản nghiên cứu báo rằng mức tiêu dùng hàng tháng của sinh viên là
840.000 đồng. Để kiểm tra, người ta chọn ngẫu nhiên 36 SV và tính được trung bình
mỗi tháng họ tiêu dùng 876.000 đồng, với độ lệch chuẩn là 100.000 đồng. Với mức ý
nghóa α = 1%, nhận đònh xem kết luận của bản thông báo có thấp hơn sự thật không ?


Bài 41: Một báo cáo nói rằng 18% gia đình ở thành phố HCM có máy tính cá nhân ở
nhà. Để kiểm tra, người ta chọn ngẫu nhiên 80 gia đình trong thành phố có trẻ em
đang đi học và thấy rằng có 22 gia đình có máy tính. Với mức ý nghóa α = 2%, hãy
kiểm đònh xem liệu trong các gia đình có trẻ em đang đi học, tỷ lệ gia đình có máy
tính cao hơn tỷ lệ chung hay không ?

×