Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

nguen to hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.49 KB, 146 trang )

Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
Tuần: 12
Tiết : 23
NS : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tt).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được ý nghĩa của PTHH.
- Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.
3. Thái độ : HS yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy và học :
1.ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu các bước lập PTHH?
HS2 : Chữa Btập 2/57(8) – SGK.
HS3 : Chữa Btập 3/57(9) – SGK.
3. Vào bài:



Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về cách lập PTHH. Vậy khi nhìn vào PTHH ta biết được những gì
?
• Hoạt động 2: Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- Yêu cầu: HS thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi trên và lấy VD minh hoạ.
- Đưa ý kiến của các nhóm lên bảng
HS: Thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào
bảng nhóm .


Trang 63
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
rồi tổng kết lại.
- Các em hiểu tỉ lệ trên như thế
nào ?
- Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử,
số phân tử giữa các chất trong các
ptử ở BT 2,3/57 –SGK ( ở góc bảng)
GV: Gọi 2 HS lên làm bài tập 2, 3.
- Chấm vở một vài HS.
Nhận xét, ghi điểm.
HS: PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử,
số ptử giữa các chất trong ptử.
VD:
PTHH: 2H
2
+ O
2


2H
2
O.
Cho biết tỉ lệ : Số ptử H
2
: số ptử O
2
: số
ptử nước H

2
O = 2 : 1 : 2
Tỉ lệ đó có nghĩa là: Cứ 2 ptử H
2
tác dụng
vừa đủ với 1 ptử Oi tạo ra 2 ptử nước.
- 2 HS lên bảng làm tiếp BT 2,3, các HS
khác làm vào vở BT.
-Phương trình hoá học cho biết tỉ
lệ về số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất cũng như từng cặp
chất trong phản ứng.
IV. củng cố và hướng dẫn tự học:
a.Củng cố: Đưa BT lên bảng.
Bài tập 1

: Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa 2 cặp chất ( tuỳ chon)
trong mỗi ptử ?
a. Đốt bột nhôm trong không khí thu được nhôm oxit.
b. Cho sắt tác dụng với clo thu được hợp chất sắt (III) clorua (FeCl
3
).
c. Đốt cháy khí mêtan (CH
4
) trong không khí thu được khí cacbonic và nước .
GV: Định hướng cho các nhóm thảo luận:



Đưa


bài làm của nhóm lên nhận xét chấm điểm.
Trang 64
CT chung của đ/c kim loại A.
CT chung của đ/c PK (O
2
, Cl
2
) A
n
(n=2)
CT chung của hợp chất 2 nguyên tố A
x
B
y
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
-Y/c HS nhắc lại: Các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH.
- Đưa đề BT 2 lên bảng.
Bài tập2

: Điền vào các từ ( cụm từ) thích hợp vào chỗ trống:
- “ Phản ứnghoá học được biểu diễn bằng ………, trong đó có nghi công thức hoá học của các ……… và ………
Trước mỗi công thức hoá học có thể có ……… ( Trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ……… của mỗi ………
đều bằng nhau ở 2 vế.
- Từ ……… rút ra được tỉ lệ số ……… số ……… của các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng ……… trước
công thức hoá học của các ……… tương ứng .
GV: Yêu Cầu HS làm vào vở BT.
Mời 1 HS lên bảng sửa, nhận xét và cho điểm.
b.Hướng dẫn tự học

- Ôn tập các kiến thức : + Hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí. + ĐL bảo toàn KL,Các bước lập PTH, Ý
nghĩa của PTHH.

- Làm bài tập 4(b), 5, 6/ 58 – SGK.
V.rút kinh nghiệm bổ sung:
VI.Kiểm tra.
Tiết 24 : BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Mục tiêu :
1Kiến thức : - H/sinh được củng cố các khái niệm về HTVL, HTHH, PTHH
2.Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH và PTHH.
- Biết cách sử dụng ĐLBTKL vào các bài toán ở mức độ đơn giản.
Trang 65
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
- Tiếp tục được làm quen với một số bài tập xác định nguyên tố hoá học.
3.Thái độ : GD học sinh tính tư duy.
II. Chuẩn bị

của GV và học sinh:
GV : bảng phụ.
HS : Ôn tập các khái niệm cơ bản có trong chương.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học.
* Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- YCHS: Nhắc lại các kiến thức cơ
bản.
+ Hiện tượng VL và HTHH khác nhau
như thế nào ?

+ Phản ứng hoá học là gì ?
+ Bản chất của PƯHH.
+ Nội dung của ĐLBTKL.
+ Nội dung của ĐLBTKL.
+ Các bước lập và ý nghĩa của PTHH.
Hs: Trả lời

(SGK)
Hoạt động 2 : Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
Trang 66
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
Đưa đề bài số 1 lên bảng và yêu cầu HS
trả lời từng phần.
a. Tên và CT của các chất tham gia và sản
phẩm.
b. LK giữa các nguyên tử dổi như thế nào ?
Nguyên tử nào bị biến đổi, nguyên tử nào
tạo ra ?
c. Số nguyên tử của những nguyên tố trước
và sau p/ứ có giữ nguyên không ?
d. Lập PTHH của phản ứng trên.
- đưa lên bảng đề BT 2


gợi ý để HS làm
BT :
+ Nhắc lại qui tắc về hoá trị.
+ Nhắc lại cách lập CT nhanh.

+ Lập CT của hợp chất trong mỗi phương
trình.
- YCHS làm BT theo nhóm


Đưa bài làm
của một số nhóm lên bảng


nhận xét.
- đưa đề bài lên bảng.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề.
- giải bài giải mẫu.
- Chất tham gia: Hiđrô : H
2
Nitrơ : N
2
-Sản phẩm: Amoniac : NH
3
- Trước phân tử:
+ 2 ngtử H liên kết với nhau


1 ptử
H
2.
+ 2 ngtử N liên kết với nhau


1 ptử H

2
- Sau phản ứng: 1 nguyên tử N liên kết
với 3 H


1 ptử NH
3.

Phân tử biến đổi là: H
2
, N
2.
Phân tử
được tạo ra là : NH
3

- Giữ nguyên.
- N
2
+ 3 H
2

 →
xtt ,0
2 NH
3
- Trả lời:
BT2

: 1/

a) Zn + 2 HCl


ZnCl
2
+ H
2
b)

2 Al+ 3 CuCl
2

2AlCl
3
+ 3Cu.
c) 2 Zn + O
2
→
0t

2 ZnO.
2/ Tỉ lệ trong phân tử b.
- Số ng tử Al: số ptử CuCl
2
= 2:3.
- Số ng tử Al: số ptử AlCl
3
= 1:1.
- Số ng tử CuCl
2

: số ptử AlCl
3
= 3:2
- BT 1/60 –SGK
2/ Lập pthh cho các phản
ứng sau và cho biết tỉ lệ
số ng tử, số ptử của các
cặp chất trong p/ứng b:
a) Zn + HCl


ZnCl
2
+ H
2
b)

Al + CuCl
2


AlCl
3
+Cu.
c) Zn+ O
2



ZnO

3/ Nung 84 Kg magie
cacbon (MgCO
3
) thu
được m (Kg) magie oxit
và 44 Kg khí cacbonic.
Trang 67
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
- Đưa BT lên bảng.
- YCHS thảo luận nhóm để hoàn thành BT.
- Số ng tử CuCl
2
: số ptử Cu = 3:3.
BT 3

:
a) MgCO
3

→
0t
MgO + CO
2
b)

m
MgCO
3


= m
MgO
+ m
CO
2


m
MgO
= m
MCO
3

– m
CO
2

= 84 – 44 = 40 (Kg)
BT 4

:
a) 4 R + 3 O
2


2 R
2
O
3.
b)


R + 2 HCl


RCl
2
+ H
2
c)

2 R

+ 3 H
2
SO
4

R
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2

2 R + 3 Cl
2




2 RCl
3.
a) Lập PTHH của ptử.
b) Tính KL MgO tạo
thành.
4/ Hoàn thành các phản
ứng sau:
a) R + O
2



R
2
O
3
b) R+ HCl


RCl
2
+ H
2.
c) R + H
2
SO
4




R
2
(SO
4
)
3
+ H
2.
d) R

+ HCl


RCl
n
+
H
2.
Trang 68
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
IV. Củng cố và hướng dẫn tự học:
1.Củng cố:
2.Hướng dẫn tự học:
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
- Làm bài tập 2,3,4,5 Trang 60,62 - SGK.
V.Rút kinh nghiệm bổ sung.
VI.Kiểm tra.
Tuần:13

Tiết 25 KIỂM TRA 1 TIẾT.
I. Mục tiêu

:
1. Kiến thức : Nắm lại kiến thức chương II : “ Phản ứng hoá học”.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỷ năng lập PTHH, tính toán theo ĐLBTKL.
3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận và chính xác.
II. ĐỀ

:
ĐỀ I:
A. Lý thuyết: (7 điểm)
* Trắc nghiệm

: (4 điểm)
Em hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu, tên chất, công thức mà em cho là đúng.
Câu 1

: Hiện tượng sau là hiện tượng hoá học :
Trang 69
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
A. Gạo nấu thành cơm.
B. Bóng điện sáng lên khi bậc.
C. Nến cháy.
D. Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, làm giấm ăn
Câu 2:

Khối lượng khí cacbonic tạo thành khi cho 12,8g cacbon cháy với 26,2g oxi là:
A. 19g C.49g

B. 29g D. 39g
Câu 3:

Điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra là :
A. Các chất phản ứng tiếp xúc nhau. C. Cần chất xúc tác.
B.Đun nóng đến một nhiệt độ nào đó. D. Có thể có một trong các trường hợp trên.
Câu 4:

Dấu hiệu để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra:
A. Có chất mới tạo thành có tính chất khác chất phản ứng.
B. Màu sắc.
C. Trạng thái.
D. Toả nhiệt, phát sáng.
Câu 5:

Lập phương trình của các p/ứ sau: Al + O
2
 Al
2
O
3
A. 4 Al + 2 O
2
 2 Al
2
O
3
B. 4 Al + 3 O
2
 2 Al

2
O
3
C. 8 Al + 6O
2
 4 Al
2
O
3
D. 6 Al + 6 O
2
 3 Al
2
O
3
Câu 6

: Tỉ lệ nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng sau:
Mg + 2HCl  MgCl
2
+ H
2
A. 1 :1 :1 :1
B. 2 :1 :1 :1
Trang 70
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
C. 1 :2 :1 :1
Câu 7


: Chọn từ ( cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống:
“ …………………… là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác . Chất biến đổi trong phản ứng gọi là
………… còn ………… mới sinh ra là ………… ……” ( chất, phản ứng hoá học, chất sản phẩm, chất tham gia.)
* Tự luận : (3 điểm)
Câu 1

: Nêu các bước lập phương trình hoá học ?
Câu 2

: Nội dung định luật bảo toàn khối lượng ?
Câu 3:

Bản chất của phản ứng hoá học ?
B. Bài tập : (3 điểm) Lập phương trình hoá học các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong p/ứ
a) Al + Cl
2
 AlCl
3
b) K + O
2
 K
2
O
c) Fe(OH)
3
 Fe
2
O
3

+ H
2
O
d) Fe + H
2
SO
4 (đ,n)
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
ĐỀ II
A. Lý thuyết: (7 điểm)
* Trắc nghiệm

: (4 điểm)
Em hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu, tên chất, công thức mà em cho là đúng.
Câu 1

: Hiện tượng sau là hiện tượng hoá học :
A. Cuốc, xẻng bị gỉ.
B. Dây sắt tán thành đinh sắt
C. Hoà tan đường.

D. Đun nóng nước.
Câu 2:

Khối lượng khí cacbonic tạo thành khi cho 15,7g cacbon cháy với 14,3g oxi là:
Trang 71
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
A. 10g
B. 20g
C. 30g
Câu 3:

Điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra là :
A. Các chất tham gia tiếp xúc nhau
B. Các chất tạo thành tiếp xúc nhau.
C. Hạ nhiệt độ
D. Đun nóng vật ở nhiệt độ rất cao.
Câu 4:

Dấu hiệu để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra:
A. Màu sắc.
B. Trạng thái.
C. Toả nhiệt, phát sáng.
D. Có thể có một trong các dấu hiệu trên ( có tạo thành chất khác)
Câu 5:

Lập phương trình của các p/ứ sau : Na + O
2
 Na
2

O
A. 2 Na + O
2
 2 Na
2
O
B. 4 Na + 2 O
2
 2 Na
2
O
C. 4 Na + O
2
 2 Na
2
O
Câu 6

: Tỉ lệ nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng sau:
Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
A. 3 :6 :2 :3
B. 1 : 2 : 1 :1
C. 2 : 6 : 3 :2
Câu 7

: Chọn từ ( cụm từ) trong ngoặc sau điền vào chỗ trống cho phù hợp:
(Nguyên tử, nguyên tố, phương trình hoá học, hệ số)

Trang 72
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
“ Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng ………… Trước mỗi công thức hoá học có thể có ………… ( Trừ khi bằng
1 thì không ghi ) để cho số ……… của mỗi ……… đều bằng nhau”
* Tự luận



:

(3 điểm)
Câu 1

: Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học ?
Câu 2

: Phản ứng hoá học là gì ?
B. Bài tập : (3 điểm) Lập phương trình hoá học các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong p/ứ
a) Fe + Cl
2
>FeCl
3
b) Ca + O
2
> CaO
c) Mg(OH)2
→
0

t
MgO + H
2
O
d) Fe(OH)
2
+ O
2
+ H
2
O
→

Fe(OH)
3
ĐÁP ÁN
ĐỀ 1

: * Trắc nghiệm

: (4 điểm) 1.C ; 2.D ; 3.A ; 4.A ; 5.B ; 6.C
7. PƯHH, chất tham gia, chất, chất sản phẩm.
* Tự luận

: (3 điểm)
1/ Các bước lập PTHH : 3 bước.
- ( Đổi số ) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của chất tham gia và sản phẩm.
- Cân bằng nguyên tử của mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các PTHH.
- Viết PTHH.
2/ Định luật bảo toàn khối lượng:

“ Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
* Bài tập

: (3 điểm)
1. 2 Al + 3 Cl
2



2 AlCl
3
2 : 3 : 2
Trang 73
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
2. 4 K + O
2

→
0t
2 K
2
O
4 : 1 : 2
3. 2Fe(OH)
3

→
0t
Fe

2
O
3
+ 3 H
2
O.
2 : 1 : 3
4. Fe + 6 H
2
SO
4


Fe
2
(SO
4
)
3
+3 SO
2
+ 6 H
2
O
1 : 6 : 1 : 3: 6
ĐỀ 2

: * Trắc nghiệm

: (4 diểm) 1.A ; 2.C ; 3.A ; 4.D ; 5.C ; 6.B

7. PTHH, hệ số, nguyên tử, nguyên tố.
* Tư luận

: (3 điểm)
1/ Ý nghĩa của PTHH: biểu diễn ngắn gọn PƯHH. PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các
chất trong phản ứng.
2/ Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
3/ Hiện tượng hoá học khác hiện tượng vật lý.

* Bài tập

: (3 điểm)
1/ 2 Fe + 3 Cl
2


2 FeCl
3
3/ Mg(OH)
2

→
0t
MgO + H
2
O.
2/ 2 Ca + O
2



2 CaO 4/ 4 Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2 H
2
O
→


4 Fe(OH)
3

Tiết 26 MOL.
I. Mục tiêu

:
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được các KN: Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
- Vận dụng các K/n trên để tính được KL mol của các chất, V khí (đktc).
2. Kỹ năng :
- Củng cố kỹ năng tính phân tử khối và lập công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
Trang 74
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị

của GV và HS:

- Tranh vẽ hình 3.1/ 84 – SGK.
- Bảng phụ ghi đề các bài tập trong bài.
III. Hoạt động dạy và học

:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
Hoạt động 1: Mol là gì ?
Hoạt động của HS Ho ạt đ ộng c ủa GV Nội dung
Thông báo : Mol là …
GV: con số 6.10
23

được gọi là gì?
GV: Mời 1 HS đọc phần: “ Em có
biết” để hình dung con số 6.10
23
to
lớn nhường nào.
GV: 1 mol ng tử nhôm có chứa bao
nhiêu ngtử nhôm?
GV: 0,5 mol ptử CO
2
có bao nhiêu
ptử CO
2
?
- Đưa đề BT 1 lên bảng.
BT1: Em hãy điền chữ Đ vào ô trống

trước những câu mà em cho là đúng
HS: Ghi vào vở.
HS: Ng/cứu SGK và trả lời.
HS: 1 HS đọc
- Chứa 6.10
23
ng tử nhôm ( N nguyên
tử nhôm).
- 3.10
23
ptử CO
2
Số ngtử sắt có trong 1 mol ngtử
- Mol là lượng chất có chứa 6.10
23

nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Trang 75
Đ
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
trong các câu sau.
 Số ngtử sắt có trong 1 mol ngtử
sắt bằng số ngtử magie trong 1 mol
ngtử magie.
 Số ng tử oxi có trong 1 mol ptử
oxi bằng số ngtử đồng có trong 1 mol
ngtử đồng.
 0,25 mol phân tử H
2

O có 2,5.10
23
phân tử H
2
O
- Gọi 1 HS trả lời .
sắt bằng số ngtử magie trong 1 mol
ngtử magie.
Số ng tử oxi có trong 1 mol ptử
oxi bằng số ngtử đồng có trong 1 mol
ngtử đồng.
0,25mol phân tử H
2
O có
2,5.10
23
phân tử H
2
O

Làm vào vở.
- Điền chữ Đ vào trước câu 1,3.
Hoạt động 2: Khối lượng mol là gì ?
Hoạt động của HS Ho ạt đ ộng c ủa GV Nội dung
GV: Cho HS đọc đ/n trong SGK.
- Gọi từng HS làm phần VD: Tính
PTK của Oxi, CO
2
, nước và điền vào
cột 2 bảng sau:

- Em hãy so sánh PTK của một chất
với KL mol của chất đó.
- Nhắc lại : KL mol ng tử (hay ptử )
của chất đó.
Ghi vào vở.
Ptử khối KLmol
O
2
- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của
1 chất là khối lượng tính bằng gam
của N nguyên tử hoặc phân tử chất
đó.
Trang 76
S
Đ
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
- Đưa đề BT 2 lên bảng.
BT2: Tính khối lượng mol của các
chất: H
2
SO
4,
AL
2
O
3
, C
6
H

12
O
6
, SO
2.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, đồng thời
chấm vở của vài HS.
CO
2
H
2
O
- Làm vào vở BT.
* Hoạt động 4: Thể tích mol của chất khí là gì?
Hoạt động của HS Hoạt đ ộng c ủa GV Nội dung
- Lưu ý HS là phần này chỉ nói đến V
mol của chất khí.
- Nên sử dụng phấn màu để gạch dưới
từ chất khí
Theo em hiểu V mol chất khí là gì?
- Đưa hình vẽ 3.1 lên bảng


HS
quan sát

và nhận xét? Các chất khí
trên có kl mol khác nhau, nhưng thể
tích mol(ở cùng ĐK) thì bằng nhau.
- Gọi 1 HS lên bảng viết biểu thức.

- Trả lời ( Ghi vào vở)
- Trả lời ( ghi vào vở)
V
H
2
= V
NO
2

= V
CO
2
= 22,4 lit
- Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bỡi N phân tử của chất khí đó.
- 1 mol của bất kỳ chất khí nào ở
cùng ĐK nhiệt độ và áp suất đều
chiếm những thể tích bằng nha.
- Ở đktc ta có V
mol
của chất khí bằng
22,4 lit
IV. Củng cố và hướng dẫn tự học:
1.Củng cố:
HS nêu lại nội dung chính của bài học
2.Hướng dẫn tự học
Trang 77
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
- Nắm các khái niệm : Mol, KL mol, V molchất khí.

- Làm bài tập 1,2,3,4/65 – SGK.
- Đọc trước bài chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
V.Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tuần 14.
Tiết 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
NS: 1-12-06. THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. Mục tiêu

:
1. Kiến thức :
- HS hiểu được cônh thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- HS biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
2. Kỹ năng : Củng cố kỹ năng tính KL mol, đồng thời củng cố các K/n về mol, về V mol chất khí, về CTHH.
3. Thái độ : Học sinh yêu thích bộ môn, giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị

của

GV và học sinh:

:
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập trong bài
HS : Học kỹ bài mol.
III. Hoạt động dạy và học

:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Trang 78
Trường THCS Thuỷ Dương

Giáo án: Phan văn Công
HS 1: Nêu khái niệm mol, KL mol. Áp dụng: Tính khối lượng của: 1/ 0,5 mol H
2
SO
4 ,
2/ 0,1 mol NaOH
HS 2: Nêu các khái niệm về thể tích mol chất khí. Áp dụng : Tính thể tích ( ở đktc) của: 1/ 0,5 mol H
2
2/ 0,1 mol O
2
3.Vào bài: Đặt vấn đề như sgk.
* Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng:
Hoạt động của GV Ho ạt động của HS Nội dung
GV: Dựa vào phần Kiểm tra bài cũ và
đặt vấn đề: Muốn tính Khối lượng của
một chất biết lượng chất ( số mol) ta
phải làm gì?
GV: Nếu đặt ký hiệu
n : là số mol chất
m : là khối lượng.
Các em hãy rút ra biểu thức tính Khối
lượng.
GV: Đưa đề BT áp dụng lên bảng.
Bài tập 1:
1/ Tính KL của :
a) 0,15 mol Fe
2
O
3
.

b) 0,75 mol MgO
2/ Tính số mol của :
a) 2g CuO
b) 10g NaOH.
Gọi 2 HS lên bảng, chấm vở 1 số HS.
HS: Quan sát lên bảng và rút ra cách
tính: Muốn tính khối lượng ta lấy KL
mol nhân với lượng chất ( số mol)
HS: m = n x M
2 HS lên bảng chữa BT.
HS: làm vào vở b ài tập.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
Trong đó :
n : Số mol.
m : Khối lượng
M : Khối lượng mol
Trang 79
m = n x M
n =
M =
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
GV: Nhận xét bài làm của của học
sinh.
Hoạt động 3: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- Cho HS quan sát phần KTBC của HS 2 còn để lại
bên phải trên bảng và đặt câu hỏi:
+ Muốn tính V của 1 lượng chất khí ( Ở đktc) ta
phải làm thế nào ?. Hãy rút ra công thức

- Ghi lại công thức bằng phấn màu.
- Đưa đề bài tập 2 lên bảng
Bài tập 2:
1/ Tính V ở (đktc) của:
a) 0,25 mol khí Cl
2
b) 0,625 mol khí CO.
2/ Tính số mol của:
a) 2,8 lít khí CH
4
(Ở đktc)
b) 3,36 l khí CO
2
(Ở đktc)
- Gọi 2 HS lên bảng, chấm vở một số em.
- Muốn tính thể tích khí(ở đktc)
ta lấy lượng chất ( số mol) nhân
với thể tích của 1 mol khí ( ở
đkt là 22,4l)
- Rút ra công thức
- 2 HS lên bảng làm BT.
IV.Củng cố và hướng dẫn tự học:
1.Củng cố:
- Điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau:
Trang 80
V = n x 22,4
n =
4,22
V
Trường THCS Thuỷ Dương

Giáo án: Phan văn Công
Chất. n (mol) m
(g)
V
khi
(đktc)
Số ptử
CO
2
0,01
N
2
5,6
SO
3
1,12
CH
4
1,5.10
23
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học:
- Nắm vững các công thức chuyến đổi.
- Làm bài tập 1,2,3/67– SGK.
b.Bài sắp học: Luyện tập.
Chuẩn bị các bài tập sgk.
V.Rút kinh nghiệm bổ sung:
VI.Kiểm tra.
Trang 81
Trường THCS Thuỷ Dương

Giáo án: Phan văn Công
Tiết 28.
NS:2-12-06. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu

:
1. Kiến thức : - HS biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và lượng để làm các BT.
- Tiếp tục củng cố các công thức dưới dạng các BT đối với hỗn hợp nhiều khí và BT xác định
công thức hoá học của một chất khí biết KL và số mol.
- Củng cố kiến thức về CTHH của đơn chất và hợp chất.
2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỷ năng làm BT hoá học.
3. Thái độ : -GD học sinh tính tự giác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị

của GV và HS:

GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, bảng nhóm.
HS : Ôn lại bài CTHH.
III. Hoạt động dạy và học

:
1.Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
Áp dụng: Tính khối lượng của: a. 0,35 mol H
2
SO
4
, b. 0,015 mol AgNO
3
HS 2: Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.

Áp dụng : Tính thể tích ( ở đktc) của: a. 0,125 mol khí CO
2
b. 0,75 mol khí NO
2
3. Vào bài: luyện tập.
Hoạt động 1: Bài tập 1

: ( 3/67-SGK)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Đưa BT 3 lên bảng. - HS1: Bài tập 1: (3/67-SGK)
Trang 82
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
GV: Gọi 3 HS lên làm lần lượt
a,b,c .
GV: gọi học sinh khác bổ sung.
GV: kết luận- ghi điểm.
a) n
Fe
=
M
m
=
56
28
= 0,5(mol)
n
Cu
=
M

m
=
64
64
= 1(mol)
n
Al
=
M
m
=
27
6,5
= 0,2( mol)
- HS 2:
b) V
CO
2
= n x 22,4
= 0,175 x 22,4 = 3,92 (l)
V
H
2
=n x22,4=1,25 x 22,4=18 (l)
V
N
2
=n x22,4=3 x 22,4 = 67,2 (l)
- HS 3:
c) n

CO
2
=
44
44,0
= 0,01( mol)
n
H
2
=
2
04,0
= 0,02( mol)
n
N
2
=
28
56,0
= 0,02 (mol)

n
hh khí
= 0,01+ 0,02+ 0,02
= 0,05 (mol)
V
hh khí
= 0,05 x 22,4= 1,12( l)
HS: Nhận xét- Kết luận.
a. n

Fe
=
M
m
=
56
28
= 0,5(mol)
n
Cu
=
M
m
=
64
64
= 1(mol)
n
Al
=
M
m
=
27
6,5
= 0,2( mol)
b) V
CO
2
= n x 22,4

= 0,175 x 22,4 = 3,92 (l)
V
H
2
=n x22,4=1,25 x 22,4=18 (l)
V
N
2
=n x22,4=3 x 22,4 = 67,2 (l)
c) n
CO
2
=
44
44,0
= 0,01( mol)
n
H
2
=
2
04,0
= 0,02( mol)
n
N
2
=
28
56,0
= 0,02 (mol)


n
hh khí
= 0,01+ 0,02+ 0,02
= 0,05 (mol)
V
hh khí
= 0,05 x 22,4
= 1,12( l)
Trang 83
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
* Hoạt động 2: Bài tập 2:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Đưa BT 2 lên bảng.
- Hướng dẫn HS cách làm từng bước :
+ Muốn XĐ CT của A phải biết R dựa
vào NTK
+ Muốn biết R phải XĐ được M
R
2
O.
+ Tính M theo m và n theo công thức
nào ?
- Mỗi 1 HS làm BT.
M
R
2
O
=

n
m
=
25,0
5,15
= 62 (g)
M
R
2
O
= 2M
R
+ 16 = 62

M
R
=
2
1662 −
= 23 (g)

R là Natri, kí hiệu là Na.

CT của h/c A là: Na
2
O
BT 2: Hợp chất A có
công thức R
2
O. Biết rằng

0,25 mol hợp chất A có
m là 15,5 gam. Hãy xác
định công thức A.
Giải:
M
R
2
O
=
n
m
=
25,0
5,15
= 62 (g)
M
R
2
O
= 2M
R
+ 16 = 62

M
R
=
2
1662 −
= 23 (g)


R là Natri, kí hiệu là
Na.

Na
2
O
* Hoạt động 3: Bài tập 3:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Đưa đề BT 3 lên bảng.
- Hướng dẫn HS cách làm Tương tự
BT 1 muốn XĐ M
R
thì dựa vào
- n =
4,22
V
- n =
4,22
V
=
4,22
6,5
= 0,25(mol)
Bài tập 3: Hợp chất B ở thể khí, có
công thức là RO
2
. Biết rằng KL của
5,6 lít khí B (ở đktc)là 16g. Hãy xác
định công thức của B.
Trang 84

Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
M
RO2
=
n
m
Nhưng đề bài chưa cho n mà cho V
vậy XĐ n theo V theo công thức nào?
Nếu tính được n ta làm BT giống như
BT 2 .
- Mời 1 HS lên bảng.
M
RO
2
=
n
m
=
25,0
16
= 64 (g)
M
RO
2
= M
R
+32 = 64 (g)

M

R
= 64 – 32 = 32 (g)

R là lưu huỳnh (kí hiệu: S)

CT của h/c B là: SO
2.
Giải:
- n =
4,22
V
- n =
4,22
V
=
4,22
6,5
= 0,25(mol)
M
RO
2
=
n
m
=
25,0
16
= 64 (g)
M
RO

2
= M
R
+32 = 64 (g)

M
R
= 64 – 32 = 32 (g)

R là lưu huỳnh (kí hiệu: S)

CT của h/c B là: SO
2.
IV.Củng cố và hướng dẫn tự học:
1.Củng cố: từng phần.
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: về nhà giải lại các bài tập. Làm bài tập 4,5,6/67– SGK.
b.Bài sắp học:
V.Rút kinh nghiệm bổ sung:
VI.Kiểm tra.
Trang 85
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
Tuần 15.
Tiết 29 :
NS: 9-12-06. TỈ KHỐI CHẤT KHÍ.
I. Mục tiêu

:
1. Kiến thức : - HS biết xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách XĐ tỉ khối của một chất khí.

- Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối chất
khí.
- Củng cố khái niệm mol và tính Kl mol.
2. Kỹ năng : -Rèn luyện kỷ năng làm toán hoá.
3. Thái độ : - GD học sinh yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị



của GV và HS:

:
GV : - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ; - Bảng nhóm.
- Hình vẽ cách thu 1 số khí.
HS : Đọc trước bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học

:
III. Hoạt động dạy và học

:
1.Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào bài.
3. Vào bài: Mở bài như SGK
• Hoạt động 1 : Bằng cách nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B.
Trang 86
Trường THCS Thuỷ Dương
Giáo án: Phan văn Công
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Đặt Vấn đề: + Người ta bơm

khí nào vào bóng để bóng có thể bay
lên được?
+ Nếu bơm khí O
2
hoặc CO
2
thì bóng
có thể bay được không? Vì sao?

Để biết khí này nặng hay nhẹ hơn
khí kia bao nhiêu lần ta phải dùng
đến khái niệm tỉ khối chất khí

đưa
công thức lên màn hình.
- Đưa đề Btập 1 lên màn hình.
BT1: Hãy cho biết khí CO
2
, khí Cl
2
nặng hay nhẹ hơn khí H
2
bao nhiêu
lần ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, chấm vở
một vài HS.
BT2: Em hãy điền các số thích hợp
vào ô trống ở bảng sau:
- Đọc công thức
- Giải thích các kí hiệu có trong công

thức.
- Làm BT vào vở
M
CO
2
=12+16x2=44(g)
M
Cl
2
2
=35,5 x 2 = 71(g)
M
H
2
= 1 x 2 = 2 (g)

d
CO
2
/H
2
=
2
2
H
CO
M
M
=
2

44
=22

d
Cl
2
/H
2
=
2
2
H
Cl
M
M
2
71
=35,5

Trả lời: + Khí CO
2
nặng hơn H
2
22
lần.
+ Khí Cl
2
nặng hơn H
2
35,5 lần.

- Thảo luận nhóm

hoàn thành bảng
ở BT 2.
Trong đó :
- d
A/B
: là tỉ khối của khí A so với khí
B
- M
A
:KL mol của A.
- M
B
:KL mol của B.
Trang 87
d
A/B
=
B
A
M
M

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×