Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giao an cong nghe 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.52 KB, 83 trang )

Son ngy: / /200
Ging ngy: / /200
Chơng I: Bản vẽ các khối hình học
Tiết :1 Bài :1 Vai trò của bản vẽ kĩ thuật
trong sản xuất và đời sống
I.Mục tiêu:
-Biết đợc vị trí, vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống
-Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ hình 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK
-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc , xây dựng.
b.Chuẩn bị của HS :
-Su tầm các bản vẽ , các mô hình liên quan đến bản vẽ kỹ thuật.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ : (học bài mới)
2.Bài mới :
Hoạt động 1:
ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật:
Nêu mục tiêu của bài học
-Cho học sinh quan sát hình 1.1 sách giáo
khoa.
-Trong giao tiếp hằng ngày con ngời thờng
dùng các phơng tiện gì ?
-HS đọc thông tin rút ra KL:
-Cho HS quan sát tranh ảnh, các sản phẩm
cơ khí.


-Học sinh quan sát .
-Muôn cho công nhân thi công đúng với ý
tởng thì ngời thiết kế phải thể hiện nó bằng
gì ?
(bằng bản vẽ)
-Ngời công nhân phải căn cứ vào cái gì để
chế tạo.(bản vẽ)
-HS rút ra KL;
Hoạt động 2:
Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
-Giới thiệu một số sản phẩm cơ khí hoặc
xây dựng , điện tử và đặt câu hỏi.
ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật (BVKT)
-Hình vẽ là một phơng tiện quan trọng dùng
trong giao tiếp.
-Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng
trong kỹ thuật.
II Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
-Là tiếng nói chung giữa ngời thiết kế và ngời
1
-Các sản phẩm đó đợc làm ra nh thế nào ?
-HS: Bàn luận và giơ tay phát biểu.
- HS rút ra KL:
-Quan sát hình 1.2 hãy cho biết các hình a,
b, c có liên quan nh thế nào đến bản vẽ kỹ
thuật?
HS quan sát .
-GV: yêu cầu HS đa ra kết luận.
Hoạt động 3
Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống

-Khi mua một thiết bị điện, để hớng dẫn
cách mắc cho ngời sử dụng , nhà sản xuất
thờng phải làm gì ? (sơ đồ lắp ráp)
-Khi giới thiệu về sơ đồ mặt bằng sử dụng
của ngôi nhà cho khách ngời chủ nhà cần
phải có cái gì? (Sơ đồ mặt bằng)
HS đọc thông tin thảo luận .
-GV: yêu cầu HS đa ra kết luận: những sơ
đồ đó là bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
-Những sơ đồ này có đặc điểm chung gì :
(đơn giản , dễ hiểu)
-Gọi HS đọc, giải thích ý nghĩa của sơ đồ
mạch điện và sơ đồ mặt bằng ngôi nhà
trong SGK.
Hoạt động 4:
Bản vẽ trong các lĩnh vực kỹ thuật.
-Quan sát hình 1.4 em hãy cho biết bản vẽ
kỹ thuật đợc dùng trong các lĩnh vực kỹ
thuật nào ?
-GV:Hãy đa ra kết luận
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến
thức đã học trong bài.
-Khen thởng các nhóm tích cực tham gia
xây dựng bài.
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài sau .
Trả lời các câu hỏi trong sách GK
thi công.
-Ngời thiết kế phảI diễn tả chính xác hình

dạng và kết cấu của sản phẩm , phảI nêu đầy
đủ các thông tin cần thiết khác nh kích thớc ,
yêu cầu kỹ thuật , vật liệu , các nồi dung này
đợc trình bày theo các quy tắc thống nhất
bằng bản vẽ kỹ thuật , sau đú ngời công nhân
căn cứ vào bản vẽ để thi công.
III. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
Là những sơ đồ hớng dẫn cách lắp , cách sử
dụng , bảo dỡng một thiết bị gia dụng nào đó ,
hoặc sơ đồ giới thiệu mặt bằng ngôi nhà .
Những sơ đồ này thờng đơn giản , dễ hiểu và
phổ biến.
IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ
thuật.
Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đề có loại bản vẽ của
ngành mình.
Bản vẽ đợc vẽ bằng tay, hoặc bằng máy vi
tính.


2
Son ngy: / /200
Ging ngy: / /200

Tiết 2: Bài : 2 - Hình chiếu
I.Mục tiêu:
-Hiểu đợc thế nào là hình chiế
-Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :

*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ hình 2.1; 2.2 , mô hình 2.3 , 2.4 , 2.5
-Hình chiếu và mô hình của một số vật thể trên thực tế.
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật.?
-Bản vẽ kỹ thuật có vai trò nh thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
-Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung bài
Hoạt động 1:
Khái niệm về hình chiếu:
Nêu mục tiêu của bài học
-Cho học sinh quan sát hình 2.1 sách giáo
khoa.
-GV: Giới thiệu các khái niệm của hình
chiếu thông qua ví dụ hình 2.1
-Hãy lấy các ví dụ trên thực tế về hình
chiếu của các vật thể.
Chỉ ra đâu là vật thể , nguồn sáng, hình
chiếu và mặt phẳng chiếu?
HS đọc thông tin trả lời câu hỏi .
GV yêu cầu học sinh rút ra KL
Hoạt động 2:
Các phép chiếu

-Quan sát hình 2.2 và cho nhận xét về đặc
điểm của các tia chiếu trong các hình a, b,
c ?
-Học sinh quan sát và trả lời .
- Giáo viên gợi ý : Phơng và vị trí tơng đối
giữa các tia chiếu.
-Giáo viên Y/C HSnêu đợc kết luận: giựa
vào đặc điểm các tia chiếu mà ngời ta
I.Khái niệm về hình chiếu
-Hình chiếu của vật thể: là hình nhận đợc của
vật thể trên mặt phẳng chiếu.
-Tia chiếu : là tia nối giữa nguồn sáng , một
điểm trên vật và và hình chiếu của điểm đó
trên mặt phẳng chiếu.
-Mặt phẳng chiếu: chứa hình chiếu.
II.Các phép chiếu
Đặc điểm các tia chiếu khác nhau, cho ta các
phép chiếu khác nhau:
-Phép chiếu xuyên tâm
-Phép chiếu song song
-Phép chiếu vuông góc
Vì hình chiếu vuông góc có kích thớc bằng
với vật thể nên nó đợc dùng trong bản vẽ kỹ
thuật.
Các phép chiếu khác dùng để bổ trợ.
3
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung bài
phân ra các loại phép chiếu.
-Hãy lấy ví dụ thực tế về các phép chiếu?
-Trong các phép chiếu trên phép chiếu

nào cho ta kích thớc hình chiếu bằng kích
thớc của vật thể.
HS lấy ví dụ và trả lời câu hỏi .
Hoạt động 3
Các hình chiếu vuông góc
-Một vật thể thờng có các kích thớc dài ,
rộng , cao. Hình dạng các mặt khác nhau .
-Vậy một hình chiếu có đủ thể hiện đầy
đủ thông tin của vật thể không ? tai sao?
-Ta có thể dùng tối thiểu là bao nhiêu
hình chiếu?
-Khi dùng phép chiếu vuông góc chiếu vật
thể lên cả 3 mặt phẳng chiếu ta sẽ nhận đ-
ợc 3 hình chiếu của vật thể :
-Các hình chiếu có giống nhau không tại
sao ?
_HS đọc thông tin thảo luận trả lời nhóm
khác nhận xét bổ xung.

Hoạt động 4:
Vị trí các hình chiếu.
-Trên thực tế ngời ta không thể để 3 mpc
vuông góc với nhau từng đôi một.
-Vậy sau khi chiếu song ngời ta làm nh
thế nào để 3 hình chiếu cùng nằm trên 1
mặt phẳng ?
-Vị trí của các hình chiếu nh thế nào trên
bản vẽ kỹ thuật?
-Mỗi hình chiếu thể hiện những kích thớc
nào của vật thể ?

Chúng liên hệ với nhau nh thế nào
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung
kiến thức đã học trong bài.
-Khen thởng các nhóm tích cực tham gia
xây dựng bài.
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài sau .
Trả lời các câu hỏi trong sách GK
III. Các hình chiếu vuông góc
1.Các mặt phẳng chiếu
-Mặt phẳng chiếu đứng : là mặt chính diện
-Mặt phẳng chiếu cạnh : là mặt phảng bên
phải
-Mặt phẳng chiếu bằng : là mặt phẳng nằm
ngang.
Ba mặt phẳng vuông góc với nhau từng đôi
một.
2.Các hình chiếu :
-Hình chiếu đứng:
-Hình chiếu bằng
-Hình chiếu cạnh:
IV. Vị trí các hình chiếu
-Xoay mặt phẳng chiếu bằng xuống dới 90 độ
cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng
-Xoay mặt phẳng chiếu cạnh sang phải 90 độ
cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng.
-Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu
đứng , hình chiếu bằng nằm phía dới hình
chiếu đứng.

-Hình chiếu đứng thể hiện chiều cao và chiều
dài
-Hình chiếu bằng thể hiện chiều rộng và chiều
dài
-Hình chiếu cạnh thể hiện chiều cao và chiều
rộng.
*Có thể dùng các đờng dóng để thể hiện mối
liên hệ về kích thớc giữa các hình chiếu.
4
Son ngy: / /200
Ging ngy: / /200

Tiết 3: Bài : 4 - Bản vẽ các khối đa diện
I.Mục tiêu:
-Nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp , hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều ,
hình chóp đều.
-Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều , hình chóp
đều.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Tranh vẽ hình 4.1, 4.3, 4.5 , 4.7
-Mô hình trong suốt hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều , hình chóp đều
-Hình chiếu và mô hình của một số vật thể trên thực tế.
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :

1.Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là hình chiếu của một vật thể .?
-Có các phép chiếu nào ? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì ?
-Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ nh thế nào?
2.Bài mới :
Hoạt động 1:
Khối đa diện
Nêu mục tiêu của bài học
Các vật thể phức tạp đều đợc cấu thành từ
các khối đa diện đơn giản .
-Cho học sinh quan sát hình 4.1 sách giáo
khoa.
-Hãy kể tên các khối đa diện này?
-Các khối đa diện này đợc cấu tạo nh thế nào
?
-Hãy kể tên một số vật thể có các hình dạng
là một trong các khối đa diện trên.
Học sinh đọc thông tin thảo luận trả lời câu
hỏi.
Hoạt động 2:
Hình hộp chữ nhật
-Cho học sinh quan sát hình 4.2 sách GK.
-Quan sát mô hinh hình hộp chữ nhật.
-Hình hộp chữ nhật đợc giới hạn bằng những
hình gì?
-Các cạnh và các mặt của hình có đặc điểm
gì ?
I.Khối đa diện
-Khối đa diện đợc cấu tạo gồm các mặt là
các hình đa giác phẳng .

II.Hình hộp chữ nhật
1.Thế nào là hình hộp chữ nhật?
-đợc bao bởi sáu hình chữ nhật
-Các cạnh và các mặt đối diện song song với
nhau .
5
-GV :Yêu cầu HS đa ra kết luận
-Đặt mô hình hình hộp chữ nhật vào không
gian các mặt phẳng chiếu và đặt câu hỏi:
-Hình chiếu bằng , chiếu đứng , chiếu cạnh
có hình gì ?
-Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thớc nào ?
-Vị trí của chúng nh thế nào trên bản vẽ
-GV : đa ra kết luận vẽ lên bảng
-Điền các thông tin vào bảng 4.1
Hoạt động 3
Hình lăng trụ đều , hình chóp đều
-Cho học sinh quan sát hình vẽ và mô hình
hình lăng trụ đều và hình chóp đều
-Hình lăng trụ đều và hình chóp đều đợc bao
bởi những hình gì?
-Đặc điểm các mặt và các cạnh của chúng
nh thế nào ?
Đặt mô hình hình lăng trụ và hình chóp đều
vào không gian các mặt phẳng chiếu và đặt
câu hỏi:
-Hình chiếu bằng , chiếu đứng , chiếu cạnh
có hình gì ?
-Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thớc nào ?
-Vị trí của chúng nh thế nào trên bản vẽ

-GV : đa ra kết luận vẽ lên bảng
-Điền các thông tin vào bảng 4.2 và 4.3
HS đọc thong tin điềnthông tin vào bảng .
GV :treo bâng phu cố ghi nội dung đáp án
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến
thức đã học trong bài.
-Khen thởng các nhóm tích cực tham gia xây
dựng bài.
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài sau .
Trả lời các câu hỏi trong sách GK
2.Hình chiếu của hình hộp chữ nhật:
-Các hình chiếu đều là hình chữ nhật
-Hình chiếu đứng : chiều cao, chiều dài
-Hình chiếu bằng : chiều dài , rộng
-Hình chiếu bằng : chiều cao và dài.
III. Hình lăng trụ đều , hình chóp đều
1.Thế nào là hình lăng trụ , hình chóp đều ?
-hình lăng trụ đợc cấu tạo 2 mặt đáy là 2
hình tam giác cân, 3 mặt bên là 3 hình chữ
nhật.
-hình chóp đều có mặt đáy là hình vuông , 4
mặt bên là hình tam giác cân.
2.Hình chiếu của hình lăng trụ và hình chóp
đều
Son ngy: / /200
Ging ngy: / /200

Tiết :4


Bài :5 Thực hành
đọc bản vẽ khối đa diện
6
I.Mục tiêu:
-Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
-Phát huy trí tởng tợng không gian
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Bảng 5.1 , hình vẽ 5.2
-Mô hình các vật thể trong hình 5.2
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Khối đa diện là gì ? hình hộp chữ nhật đợc cấu tạo nh thế nào ?
-Hình lăng trụ đều , chóp đều đợc cấu tạo nh thế nào ?
-Vẽ các hình chiếu của hình chóp đều ?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung bài
Hoạt động 1:
Chuẩn bị
-Giới thiệu dụng cụ và vật liệu
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về
các đồ dùng và vật liệu để thực hành.
Hoạt động 2:

Nội dung
-Giới thiệu hình vẽ 5.1;5.2
-Cho học sinh nhận diện cấu trúc của
hình vẽ gồm những gì ?
-hình 5.1 gồm những hình chiếu nào
của vật thể , thiếu hình chiếu nào ?
-Giới thiệu bảng 5.1, cho học sinh
nhận diện cấu trúc bảng và yêu cầu
của bảng , cách điền nội dung vào
bảng .
-Quy định mỗi học sinh vẽ hình chiếu
của 1 vật thể trong 4 vật thể đã cho. (4
em một bàn , mỗi em vẽ một vật thể)
-Nhắc nhở các chú ý cần thiết
I.Chuẩn bị
- Dụng cụ : thớc kẻ , eke, com pha ,
bút chì
-Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy nháp .
-Sách giáo khoa , vở bài tập.
II. Nội dung thực hành
-Quan sát hình vẽ 5.1 và 5.2 điền dấu
(x) vào ô cần thiết của bảng 5.1 sao
cho hợp lý
-Vẽ hình chiếu thứ 3 của một vật thể
theo quy tắc đờng dóng
7
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung bài
Hoạt động 3
Thực hành
-Cho học sinh tiến hành thực hành với

những nội dung đã nêu trên.
-Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp
thời những sai sót trong quá trình học
sinh thực hành.
-Vẫn treo các hình vẽ 5.1 và 5.2 trên
bảng để các em tiện theo dõi.
-Hớng dẫn các em cách bố trí trang
dấy A4 sao cho hợp lý
-Nhắc nhở cách dùng đờng nét sao
cho phù hợp .
-Chỉ nên dùng bút chì
Hoạt động 4:
Nghiệm thu nhận xét đánh giá
-Thu bài thực hành
-Đa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xét
-Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc
khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài
của bạn
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung
kiến thức đã thực hành trong bài
-Khen thởng các nhóm làm tốt
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài sau
.
- Đọc phần có thể em cha biết
II.Thực hành
-Quan sát hình vẽ 5.1 và 5.2 điền dấu
(x) vào ô cần thiết của bảng 5.1 sao
cho hợp lý

-Vẽ hình chiếu thứ 3 của một vật thể
theo quy tắc đờng dóng
III. Nghiệm thu
-Vẽ đúng hình chiếu theo quy luật đ-
ờng dóng 6đ
-Các đờng nét dùng hợp lý 2đ
-Trình bày đẹp , khoa học 2đ
Soạn ngày .tháng năm 200
Bài :6
Tiết :5
BảN Vẽ KhốI TRòN xoay
I.Mục tiêu:
-Nhận dạng đợc các khối tròn xoay thờng gặp : hình trụ , hình nón , hình cầu.
-Đọc đợc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ , hình nón , hình cầu
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
8
*Đồ dùng dạy học :
-Hình 6.1 bàn xoay đồ gốm , hình 6.3; 6.4; 6.5 ;
-Bảng 6.1 ; 6.2 ; 6.5
-Mô hình các khối tròn xoay
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Vẽ các hình chiếu của một trong các vật thể A;B;C,D (theo quy tắc đờng dóng)
2.Bài mới

Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung bài
Hoạt động 1:
Khối tròn xoay
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học
-GV: giới thiệu Lọ , bát , nồi gốm đợc tạo ra nh
thế nào (treo hình vẽ 6.1 và giải thích)
-Cách tạo ra hình trụ , hình nón , hình cầu nh
thế nào ?
-Hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi a, b, c
trong SGK
-Gọi HS trả lời.
-GV: nhận xét và đa ra kết luận
Ghi bảng thành nội dung chính thức .
-Dùng Mô hình để mô tả cách tạo ra các khối
tròn xoay cho học sinh quan sát.
-Hãy kể một số vật thể có dạng các khối tròn
xoay mà em biết?
Hoạt động 2:
Hình chiếu của hình trụ , hìnhnón, hình cầu.
Các em đã đợc biết các khối tròn xoay vậy hình
chiếu của nó nh thến nào ? hãy quan sát hình và
trả lời các câu hỏi.
-Treo hình 6.3 hình trụ và hình chiếu của hình
trụ.
-Hớng dẫn học sinh quan sát và sử dụng bảng
6.1
-Trả lời các câu hỏi: mỗi hình chiếu có hình
dạng nh thế nào?
Mỗi hình chiếu thể hiện kích thớc nào của khối

tròn xoay.
-Điền thông tin vào bảng.
I.Khối tròn xoay
-Khối tròn xoay đợc tạo thành khi quay
một hình phẳng quanh một đờng cố định
(trục quay) của hình.
II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón,
hình cầu.
1.Hình trụ :
9
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung bài
-Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh
-Treo hình 6.2 hình nón và hình chiếu của hình
nón.
-Tiến hành các bớc tơng tự nh đối với hình trụ.
-Treo hình 6.3 hình cầu và hình chiếu của hình
cầu.
-Tiến hành các bớc tơng tự nh đối với hình trụ.
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học trong bài.
-Ghọi học sinh đọc phần ghi nhớ
-Khen thởng các học sinh tích cực.
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài sau .
- Đọc phần có thể em cha biết
2.Hình nón:
3.Hình cầu
Soạn ngày:
Giảng ngày:

Tiết : 6
Bài :7 Thực hành
đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I.Mục tiêu:
-Đọc đợc bản vẽ về các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn.
-Phát huy trí tởng tợng không gian.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Hình 7.1 các bản vẽ hình chiếu, Hình 7.2 các vật thể
-Bảng 7.1; 7.2
-Mô hình các vật thể
10
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Hình trụ đợc tạo thành nh thế nào ? nêu hình dạng các hình chiếu của hình trụ?
-Hình chóp đợc cấu tạo nh thế nào ? nêu hình dạng các hình chiếu của hình chóp?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên-Học sinh Nội dung bài
Hoạt động 1:
Chuẩn bị
-Giới thiệu dụng cụ và vật liệu
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về
các đồ dùng và vật liệu để thực hành.
Hoạt động 2:

Nội dung
-Giới thiệu hình vẽ 7.1 và 7.2
-Cho học sinh nhận diện cấu trúc của
hình vẽ gồm những gì ?
-hình 7.1 gồm những hình chiếu nào
của vật thể , thiếu hình chiếu nào ?
-Giới thiệu hình 7.2, hớng dẫn học sinh
cách nhận biết để khớp các vật thể ở
H7.2 với hình chiếu của nó ở H7.1.
-Giới thiệu bảng 7.2, cho học sinh nhận
diện cấu trúc bảng và yêu cầu của bảng
, cách điền nội dung vào bảng .
-Quy định mỗi học sinh vẽ hình chiếu
của 1 vật thể trong 4 vật thể đã cho. (4
em một bàn , mỗi em vẽ một vật thể)
-Nhắc nhở các chú ý cần thiết
Hoạt động 3
Thực hành
-Cho học sinh tiến hành thực hành với
những nội dung đã nêu trên.
-Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời
những sai sót trong quá trình học sinh
thực hành.
-Vẫn treo các hình vẽ 7.1 và 7.2 trên
bảng để các em tiện theo dõi.
-Hớng dẫn các em cách bố trí trang dấy
A4 sao cho hợp lý
-Nhắc nhở cách dùng đờng nét sao cho
phù hợp .
-Chỉ nên dùng bút chì

Hoạt động 4:
I.Chuẩn bị
- Dụng cụ : thớc kẻ , eke, com pha , bút chì
-Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy nháp .
-Sách giáo khoa , vở bài tập.
II. Nội dung thực hành
-Quan sát hình vẽ 7.1 và 7.2 điền dấu (x) vào ô cần
thiết của bảng 7.1vàb 7.2 sao cho hợp lý
-Vẽ hình chiếu thứ 3 của một vật thể theo quy tắc đ-
ờng dóng
II.Thực hành
-Quan sát hình vẽ 7.1 và 7.2 điền dấu (x) vào ô cần
thiết của bảng 7.1 và 7.2 sao cho hợp lý
-Vẽ hình chiếu thứ 3 của một vật thể theo quy tắc đ-
ờng dóng
11
Hoạt động của giáo viên-Học sinh Nội dung bài
Nghiệm thu nhận xét đánh giá
-Thu bài thực hành
-Đa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xét
-Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc
khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài của
bạn
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung
kiến thức đã thực hành trong bài
-Khen thởng các nhóm làm tốt
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài
sau .

- Đọc phần có thể em cha biết
III. Nghiệm thu
-Điền đúng nội dung vào các bảng 7.1 và 7.2 (4đ)
-Vẽ đúng hình chiếu theo quy luật đờng dóng (4đ)
-Các đờng nét dùng hợp lý (1đ)
-Trình bày đẹp , khoa học (1đ)
Soạn ngày
Giảng ngày:
Tiết :7
Bài 8: khái niệm bản vẽ kỹ thuật Hình cắt
Bài 9: bản vẽ chi tiết
I.Mục tiêu:
B8: -Biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật
-Biết đợc khái niệm và công dụng của hình cắt
B9: -Biết đợc các nội dung của bản vẽ chi tiết
-Biết đợc cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Hình 8.1 , hình 8.2, hình 9.1, hình 9.2
-Bảng 9.1
-Mô hình : Mô hinh bổ dọc ống lót
-Một số bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
12

1.Kiểm tra bài cũ :
- (học bài mới)
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung bài
Bài 8:
Hoạt động 1:
Khái niệm bản vẽ kỹ thuật
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học
-GV:Gọi 1 học sinh đọc nội dung sách
giáo khao phần .
- ?: Bản vẽ kỹ thuật theo em hiểu là
gì ?
-?; Các lĩnh vực kỹ thuật có chung một
loại bản vẽ không ?, những loại bản vẽ
thờng gặp là những loại bản vẽ nào?
-Giáo viên đa ra kết luận
-Cho các em xem ví dụ 2 loại bản vẽ
cơ khí và xây dựng
Hoạt động 2:
Hình cắt
-Gọi 1 học sinh đọc nội dung phần II
khái niệm hình cắt .
-GV:dùng mô hình giới thiệu các bớc
tạo ra hình cắt.
Chú ý 2 khái niệm mới là mặt phẳng
cắt và hình chiếu.
-?:Hình cắt là gì ?
-?.Khi nào dùng hình cắt ?
-GV. đa ra kết luận và ghi bảng

-Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Bài 9:
Hoạt động 3
Nội dung của bản vẽ chi tiết
-Giới thiệu mục tiêu bài học
-Gọi 1 học sinh đọc phần 1
-?:Chi tiết là gì: (củng cố khái niệm
chi tiết máy)
-?:Trên bản vẽ chi tiết chúng ta cần
phải đọc những thông tin nào ?
-Tổng kết ý kiến HS và giải thích cho
HS rõ từng mục thông tin. Căn cứ vào
hình 9.1 cụ thể.
-Tóm lợc bằng sơ đồ hình 9.2
Hoạt động 4
Đọc bản vẽ chi tiết
-GV: giới thiệu Bảng 9.1 trình tự đọc
Bài 8: KN bản vẽ KT Hình cắt
I.Khái niệm về bảng vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật:
+trình bày thông tin dới dạng hình vẽ , ký hiệu.
+các ký hiệu , hình vẽ đợc chuẩn hoá.
+Thờng đợc vẽ theo tỉ lệ
-Thờng có 2 loại bản vẽ
+Bản vẽ cơ khí
+Bản vẽ xây dựng
II. Khái niệm về hình cắt
-Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt.
-Trên bản vẽ kĩ thuật thờng dùng hình cắt để biểu

diện hình dạng bên trong của vật thể.
Bài 9:
Bản vẽ chi tiết
I.Nội dung của bản vẽ chi tiết
-Các thông tin cần đọc trên bản vẽ chi tiết gồm :
+Hình biểu diễn
+Kích thớc
+Yêu cầu kỹ thuật
+Khung tên
II.Đọc bản vẽ chi tiết
Quy trình tuần tự gồm 5 bớc :
1.Khung tên
2.Hình biểu diễn
3.Kích thớc
4.Yêu cầu kỹ thuật
13
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung bài
bản vẽ chi tiết
-Giải thích câu trúc của bảng và cách
đọc.
-Hớng dẫn tuần tự các bớc theo bảng
và liên hệ thực tế trên bản vẽ chi tiết
ống lót.
-Đa ra một bản vẽ khác để học sinh
luyện đọc bản vẽ.
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung
kiến thức đã học trong bài.
-Ghọi học sinh đọc phần ghi nhớ

-Khen thởng các học sinh tích cực.
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài
sau .
5.Tổng hợp
Soạn ngày
Giảng ngày:
Tiết :8
Bài :11
Biểu diễn ren
I.Mục tiêu:
-Nhận dạng đựơc ren trên bản vẽ chi tiết
-Biết đợc quy ớc về ren
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Hình 11.1; hình 11.2; 11.3 ; hình 11.4; 11.5
-Mẫu vật: một số chi tiết trục , ren trên thực tế.
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Bản vẽ kỹ thuật là gì ? Hình cắt là gì ? khi nào dùng hình cắt ?
-Bản vẽ chi tiết thể hiện những thông tin gì ? trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
2.Bài mới :
14
Hoạt động của giáo viên-sọc sinh Nội dung bài
Hoạt động 1:

Chi tiết có ren
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học
-GV: Treo hình 11.1 cho học sinh quan sát.
-?.Kể tên một số chi tiết có ren trong hình
11.1, công dụng của những phần ren này
làm gì?
-Kết luận ý kiến của học sinh.
Hoạt động 2:
Quy ớc vẽ ren
-Giải thích tại sao phải quy ớc vẽ ren.
1.Ren ngoài (ren trục)
-Treo hình 11.2: giới thiệu cấu trúc và đặc
điểm của ren ngoài.
-Treo hình 11.3: giới thiệu hình 11.3 , các
quy ớc và cách vẽ .
-Hớng dẫn học sinh thực hiện bài tập trong
sách giáo khoa.
-Tổng kết nhận xét bài làm của học sinh.
2.Ren trong (ren lỗ)
-Treo hình 11.4: giới thiệu cấu trúc và đặc
điểm của ren ngoài.
-Treo hình 11.5: giới thiệu hình 11.5 , các
quy ớc và cách vẽ .
-Hớng dẫn học sinh thực hiện bài tập trong
sách giáo khoa.
-Tổng kết nhận xét bài làm của học sinh.
3.Ren bị che khuất:
những trờng hợp trên đều vẽ ren thấy vậy
ren khuất ta phải thể hiện nh thế nào?

Treo hình 11.6
?.Ren khuất đợc thể hiện bằng nét gì?
Đờng chân ren?
Đờng đỉnh ren?
Đờng giới hạn ren?
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến
thức đã học trong bài.
-Ghọi học sinh đọc phần ghi nhớ
-Khen thởng các học sinh tích cực.
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài sau .
- Đọc phần có thể em cha biết
I.Chi tiết có ren
-Ren thờng đợc dùng phổ biến trong cơ khí.
-Đợc dùng để lắp ráp các chi tiết với nhau .
II.Quy ớc vẽ ren
1.Ren ngoài (ren trục )
Đờng chân ren: vẽ bằng nét liền mảnh
Đờng đỉnh ren: vẽ bằng nét liền đậm
Đờng giới hạn ren: vẽ bằng nét liền đậm.
2.Ren trong (ren lỗ)
Đờng chân ren: vẽ bằng nét liền đậm
Đờng đỉnh ren: vẽ bằng nét liền mảnh
Đờng giới hạn ren: nét liền đậm
15
Soạn ngày
Giảng ngày
Tiết :9
Bài :10

Thực hành :đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
Bài 12 : Thực hành: đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
I.Mục tiêu:
Đọc đợc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt , có phong cách làm việc theo quy
trình .
-Đọc đợc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Hình 10.1bản vẽ chi tiết vòng đai.
-Hình 12.1 bản vẽ côn có ren
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ?
-Nêu quy ớc vẽ ren nhìn thấy và ren bị che khuất ?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên-Học sinh Nội dung bài
Hoạt động 1:
Chuẩn bị
-Giới thiệu dụng cụ và vật liệu
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về
các đồ dùng và vật liệu để thực hành.
-Nêu mục đích yêu cầu của bài thực
hành .
Hoạt động 2:

Nội dung
-Giới thiệu Bản vẽ chi tiết vòng đai.
-Giới thiệu Bản vẽ côn có ren
-Nêu yêu cầu của bảI thực hành
-Giới thiệu và hớng dẫn học sinh kẻ
bảng và điền vào bản theo mẫu bảng
I.Chuẩn bị
- Dụng cụ : thớc kẻ , eke, com pha , bút chì
-Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy nháp .
-Sách giáo khoa , vở bài tập.
II. Nội dung thực hành
1.Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai và điền vào trình tự
đọc bảng 9.1
2.Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren và điền vào
bảng trình tự đọc 9.1
16
Hoạt động của giáo viên-Học sinh Nội dung bài
9.1 trình tự đọc bản vẽ chi tiết :
Yêu cầu :
-Mỗi bảng cho một bản vẽ
-Thời gian hoàn thành bài thực hành :
30 phút.
-Giới thiệu các tiêu chí đánh giá bài
thực hành :
+Đọc đúng trình tự và đọc chính xác .
+Mô tả rõ ràng nội dung bản vẽ.
+Trình bày rõ ràng sạch đẹp
Hoạt động 3
Thực hành
-Cho học sinh tiến hành thực hành với

những nội dung đã nêu trên.
-Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp
thời những sai sót trong quá trình học
sinh thực hành.
-Vẫn treo các hình vẽ 10.1 và 12.1
trên bảng để các em tiện theo dõi.
-Hớng dẫn các em cách bố trí trang
dấy A4 sao cho hợp lý
Hoạt động 4:
Nghiệm thu nhận xét đánh giá
-Thu bài thực hành
-Đa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xét
-Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc
khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài
của bạn
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung
kiến thức đã thực hành trong bài
-Khen thởng các cá nhân làm tốt
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài sau
.
- Đọc phần có thể em cha biết
II.Thực hành
-Kẽ 2 bảng theo mẫu trình tự đọc 9.1
-Quan sát bản vẽ chi tiết vòng đai.
-Điền nội dung vào bảng
-Quan sát Bản vẽ côn có ren
-Điền nội dung vào bảng .
III. Nghiệm thu

-Điền đúng nội dung vào các bảng và chính xác (8
điểm)
-trình bày rõ ràng sạch đẹp (2đ)
17
Soạn ngày
Giảng ngày
Tiết :10
Bài :13 Bản vẽ lắp
I.Mục tiêu:
-Biết đợc nội dung, công dụng của bản vẽ lắp
-Biết đợc cách đọc bản vẽ lắp đơn giản
-Xây dựng chí tởng tợng hình học , tạo sự đam mê trong nghiên cứu học tập , rèn
luyện khả năng làm việc theo quy trình kỹ thuật
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Hình 13.1 Bản vẽ lắp bộ vòng đai
-Hình 13.2 Sơ đồ nội dung bản vẽ lắp
-Bảng 13.1 Trình tự đọc bản vẽ lắp
-Mô hình vật thật : Bộ vòng đai
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu quy trình đọc bản vẽ chi tiết ?
-Nêu khái niệm hình cắt?
2.Bài mới :

Hoạt động của giáo viên-Học sinh Nội dung bài
Hoạt động 1:
Nội dung của bản vẽ lắp
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học
-GV: Treo hình 13.1 cho học sinh quan sát.
-Cho 1 học sinh đọc nội dung phần I sách
giáo kha
-Bản vẽ lắp diễn tả điều gì ?
-Bản vẽ lắp quan trọng nh thế nào với sản
phẩm ?
-Gọi HS trả lời gv nhận xét và đa ra kết
luận (kháI niệm)
-Yêu cầu học sinh quan sát hình trong sách
giáo khoa và trên bảng .
-Trong bản vẽ lắp bộ vòng đai gồm có những
nội dung chủ yếu nào ?
-Hình biểu diện gồm những hình nào ? nêu
tên , đặc điểm.
I.Nội dung của bản vẽ lắp
1.KháI niệm :
Bản vẽ lắp dùng để :
-Diễn tả hình dạng , kết cấu
-Vị trí tơng quan giữa các chi tiết máy , cách
lắp đặt .
2.Nội dung :
-Hình biểu diễn
-Kích thớc
-bảng kê
-Khung tên.

18
-Trên bản vẽ thể hiện những kích thớc nào ?
-Bảng kê và khung tên dùng để làm gì ?
GV: gọi HS trả lời Nhận xét và đa ra kết
luận cuối cùng.
Treo bảng tóm tắt nội dung của bản vẽ lắp
Hoạt động 2:
Đọc bản vẽ lắp
-Treo hình 13.3 và 1.34 cho học sinh quan
sát :
GiảI thích tại sao đọc bản vẽ lại phảI theo
quy trình
-Giới thiệu bảng 13.1 Trình tự đọc bản vẽ
lắp
-Mô tả nội dung của bảng so sánh nội
dung với hình vẽ trên thực tế thông qua hình
13.3 và 13.4
Phân tích vị trí của các chi tiết
Nêu các chú ý cần thiết .
Hoạt động 3
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến
thức đã học trong bài.Ghọi học sinh đọc
phần ghi nhớ, Khen thởng các học sinh tích
cực.
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài sau .
II.Đọc bản vẽ lắp
-Quan sát hình 13.1 và 13.3, 13.4
-So sánh với nội dung trong bảng 13.1
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm bài dạy:

Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết :11
Bài :14 Thực hành
đọc bản vẽ lắp đơn giản
I.Mục tiêu:
-Đọc đợc bản vẽ lắp đơn giản
-Phát huy trí tởng tợng không gian. Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
19
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Hình 14.1 bản vẽ lắp bộ ròng rọc
-Mô hình ròng rọc.
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp ?
-Kích thớc chung và kích thớc lắp là gì ?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Nội dung bài
Thiết bị ,
tài liệu
Hoạt động 1:
Chuẩn bị
-Nêu mục tiêu bài học

-Giới thiệu dụng cụ và vật liệu
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về
các đồ dùng và vật liệu để thực hành.
Hoạt động 2:
Nội dung
-Giới thiệu hình vẽ 14.1 bản vẽ lắp bộ
ròng rọc
-Giới thiệu nội dung thực hành :
+Đọc bản vẽ lắp và trả lời các câu hỏi
theo mẫu :
- Hớng dẫn HS nghiên cứu bản vẽ
-Bản vẽ gồm những nội dung nào ?
-Hình chiếu có đặc điểm gì ?
-Các kích thớc nào đợc thể hiện ?
Hoạt động 3
Thực hành
-Cho học sinh tiến hành thực hành với
những nội dung đã nêu trên.
-Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời
những sai sót trong quá trình học sinh
thực hành.
-Vẫn treo các hình vẽ 14.1 trên bảng để
các em tiện theo dõi.
-Hớng dẫn các em cách bố trí trang dấy
A4 sao cho hợp lý
Hoạt động 4:
Nghiệm thu nhận xét đánh giá
-Thu bài thực hành
-Đa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xét
-Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc

khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài của
bạn
I.Chuẩn bị
- Dụng cụ : thớc kẻ , eke, com pha ,
bút chì
-Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy
nháp .
-Sách giáo khoa , vở bài tập.
II. Nội dung thực hành
-Quan sát hình vẽ Bản vẽ lắp bộ
ròng rọc
-Kẻ bảng 13.1 trình tự đọc
-Nghiên cứu hình vẽ và điền nội
dung vào cột 3.
II.Thực hành
-Mỗi học sinh một bản báo cáo thực
hành
-Thời gian làm tối đa là 30 phút
Bản vẽ bộ
ròng rọc
Bảng 13.1
Bản vẽ bộ
ròng rọc
Bảng 13.1
Bản vẽ bộ
ròng rọc
Bảng 13.1
20
Hoạt động của giáo viên Nội dung bài
Thiết bị ,

tài liệu
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập
-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung
kiến thức đã thực hành trong bài
-Khen thởng các cá nhân làm tốt
-Dặn các em đọc trớc nội dung bài sau .
- Đọc phần có thể em cha biết
III. Nghiệm thu
-Điền đúng nội dung (8đ)
-Trình bày sạch đẹp , đúng thời gian
(2đ)
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm bài dạy:
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết :12
Bài :15
Bản vẽ nhà
I.Mục tiêu:
-Biết đợc nội dung và công dụng của bản vẽ nhà
-Biết đợc một số ký hiệu bằng hình vẽ của nột số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
-Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
-Xây dựng chí tởng tợng hình học , tạo sự đam mê trong nghiên cứu học tập , rèn
luyện khả năng làm việc theo quy trình kỹ thuật
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :

-Hình 15.1Bản vẽ nhà một tầng
-Bảng 15.1 kí hiệu quy ớc một số bộ phận của ngôi nhà
21
-Bảng 15.2 trình tự đọc bản vẽ nhà
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp ?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung bài
Hoạt động 1:
Nội dung của bản vẽ lắp
-Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu bài học
-GV: Cho học sinh quan sát và giới
thiệu hình 15.1 Bản vẽ nhà một tầng .
-Bản vẽ có mấy hình biểu diễn , đó là
những hình biểu diễn nào?
-Các hình biểu diễn này có phải là
hình chiếu đứng , chiếu bằng , chiếu
cạnh không?
-Mặt bằng mô tả những gì ?, hãy chỉ
vị trí mặt cắt A-A trên mặt bằng ?
-Tại sao không sử dụng hình chiếu
bằng của ngôi nhà ?
-Mặt đứng là hình gì ? biểu thị những
thông tin gì của ngôi nhà?
-Mặt cắt A-A song song với mặt
phẳng chiếu nào ? . Thể hiện những

thông tin nào ?
Hoạt động 2:
Kí hiệu quy ớc một số bộ phận của
ngôi nhà.
-Treo hình 15.1, bảng 1.51
-Giới thiệu và giải thích các kí hiệu
cho học sinh nắm rõ
-Quan sát trên mặt bằng cho biết ngôi
nhà có bao nhiêu cửa đi một cánh ?
bao nhiêu cửa đi 2 cánh.
-Có bao nhiêu cửa sổ và đó là loại cửa
sổ nào ?
-Có bao nhiêu phòng ? đó là những
phòng nào ?
-Nhìn trên mặt cắt A-A thấy có một
cửa sổ vậy vị trí của nó ở đâu trên mặt
bằng ?
Hoạt động 3
Đọc bản vẽ nhà
-Treo bảng 15.2
-Giới thiệu trình tự đọc bản vẽ nhà.
I.Nội dung bản vẽ nhà
Bản vẽ nhà gồm :
-các hình biểu diễn
-Các số liệ khác :
Nhằm diễn tả chính xác
-Kích thớc
-Hình dạng
-Cấu tạo của ngôi nhà .
a.Mặt bằng

b.Mặt đứng
c.Mặt cắt
II.Kí hiệu quy ớc một số bộ phận của ngôi nhà
-Quan sát Bảng 15.1 và bản vẽ nhà một tầng để
trả lời một số câu hỏi của thầy giáo
22
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung bài
-Hớng dẫn học sinh so sánh các thông
số ở cột thứ 3 với nội dung bảng vẽ
nhà để xác định lại các thông số.
-Giới thiệu bản vẽ phối cảnh , chức
năng của bản vẽ phối cảnh
Hoạt động 4
Tổng kết :
-Tóm tắt nội dung đã học , nhấn mạnh
những ý chính.
-Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ .
-Bài tập về nhà : trả lời các câu hỏi
sách giáo khoa
-Nhận xét buổi học
III. Đọc bản vẽ nhà
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm bài dạy:

Soạn ngày : / 201
Giảng ngày : / 201
Tiết :13
Bài :16
Thực hành
đọc bản vẽ nhà đơn giản
I.Mục tiêu:

-Đọc đợc bản vẽ nhà đơn giản .
-Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Hình 16.1 Bản vẽ nhà ở
-Bảng 15.2 trình tự đọc bản vẽ nhà
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Nêu những nội dung chính của bản vẽ nhà ?
23
-Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ nhà ?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung bài
Hoạt động 1:
Chuẩn bị
-Nêu mục tiêu bài học
-Giới thiệu dụng cụ và vật liệu
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các
đồ dùng và vật liệu để thực hành.
Hoạt động 2:
Nội dung
-Giới thiệu hình vẽ hình 16.1 Bản vẽ nhà ở
-Giới thiệu nội dung thực hành :
+Đọc bản vẽ nhà ở và trả lời các câu hỏi

theo mẫu :
- Hớng dẫn HS nghiên cứu bản vẽ
-Bản vẽ gồm những nội dung nào ?
-Hình biểu diễn có đặc điểm gì ?
-Nhà có bao nhiêu phòng ?
-Bao nhiêu cửa sổ ?
-Bao nhiêu cửa đi 2 cánh , 1 cánh?
-Kích thớc và vị trí các phòng nh thế nào?
Hoạt động 3
Thực hành
-Cho học sinh tiến hành thực hành với
những nội dung đã nêu trên.
-Cho học sinh quan sát và hớng dẫn cách sử
dụng lại bản 15.2
(thay nội dung cột 3)
-Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời
những sai sót trong quá trình học sinh thực
hành.
-Vẫn treo các hình vẽ 16.1 trên bảng để các
em tiện theo dõi.
-Hớng dẫn các em cách bố trí trang dấy A4
sao cho hợp lý
Hoạt động 4:
Nghiệm thu nhận xét đánh giá
-Thu bài thực hành
-Đa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xét
-Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc khác
bàn tự đánh giá , nhận xét bài của bạn
Hoạt động 5
Củng cố nội dung và bài tập

-Củng cố tóm lợc lại toàn bộ nội dung kiến
thức đã thực hành trong bài
-Khen thởng các cá nhân làm tốt
I.Chuẩn bị
- Dụng cụ : thớc kẻ , eke, com pha , bút
chì
-Vật liệu : Giấy vẽ A4 ,tẩy, giấy nháp .
-Sách giáo khoa , vở bài tập.
II. Nội dung thực hành
-Quan sát hình vẽ Bản vẽ lắp bộ ròng rọc
-Kẻ bảng 13.1 trình tự đọc
-Nghiên cứu hình vẽ và điền nội dung vào
cột 3.
II.Thực hành
-Mỗi học sinh một bản báo cáo thực hành
(bảng 15.2)
-Thời gian làm tối đa là 30 phút
III. Nghiệm thu
-Điền đúng nội dung (8đ)
-Trình bày sạch đẹp , đúng thời gian (2đ)
IV. Đánh giá rút kinh nghiệm bài dạy:
24
Soạn ngày : / 201
Giảng ngày : / 201
Tiết :14
Tổng kết và ôn tập
I.Mục tiêu:
-Hệ thống hoá và hiểu đợc một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối
hình học.
-Biết đợc cách đọc bản vẽ chi tiết , bản vẽ lắp và bản vẽ nhà

II.Chuẩn bị của thầy và trò:
a.Chuẩn bị của thầy :
*Nội dung
-Nghiên cứu nội dung bài
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
*Đồ dùng dạy học :
-Sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kỹ thuật
-Hình 2 bản vẽ các hình chiếu
-Hình 3 hình chiếu của các vật thể
-Hình 4 các bản vẽ hình chiếu
-Hình 5 các chi tiết
-Các bảng 1;2;3;4
b.Chuẩn bị của HS :
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thớc kẻ.
III.Tiến trình bàI dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :
-Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ nhà đơn giản ?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Nội dung bài
Thiết bị ,
tài liệu
Hoạt động 1:
Củng cố kiến thức :
-Nêu mục tiêu bài học
-Nêu nội dung chính và các công việc
phải thực hiên trong bài ôn tập
-Treo sơ đồ tóm tắ nội dung phần vẽ kỹ
thuật
-Phần vẽ kỹ thuật bao gồm những phần
chính nào ?

-Vai trò của bvkt trong sản xuất và đời
sống cần phải ghi nhớ những nội dung
nào?
-Phần bản vẽ các khối hình học cần phải
ghi nhớ những nội dung chính nào ?
Hình chiếu là gì ?
I.Củng cố kiến thức
Quan sát hình 1 và trả lời các câu
hỏi của thầy giáo .
Hình 1
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×