Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhà Sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 48 trang )

Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
lời nói đầu

Từ xa đến nay sách luôn là phơng tiện thông dụng nhất để lu truyền tri thức
khoa học và kinh nghiệm của nhân dân từ đời này sang đời khác. Vì vậy sách
giúp chúng ta nâng cao tầm hiểu biết, cập nhật đợc những thông tin mới trên
thế giới để có thể bắt kịp với nhịp sống của nhân loại. Nhng một câu hỏi đặt ra
là làm thế nào để có thể bảo tồn, luân chuyển nguồn tài nguyên quý giá đó đến
từng cá nhân một cách có hiệu quả nhất, để ngày càng có nhiều ngời biết đọc
và biết sử dụng sách. Chính vì điều này mà em đã chọn đề tài :
phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhà sách.
Hầu hết các hệ thống nhà sách (hiệu sách) ở nớc ta hoạt động theo kiểu
truyền thống (thủ công). Chúng ta đang sống trong thế kỷ 21, thế kỷ của công
nghệ thông tin. Vậy chúng ta phải làm thế nào để áp dụng tin học vào hệ thống
quản lý nhà sách. Qua quá trình khảo sát thực tế và đi từ yêu cầu của đề tài em
đã đa ra mô hình mới về cách quản lý nhà sách với sự trợ giúp của hệ thống
máy tính.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 1
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Phần i: hoạt động của nhà sách
I. Mô tả hoạt động của nhà sách
Nhà sách là một trung tâm bán các loại sách và văn phòng phẩm.
ở đây khách hàng cần mua lẻ sách hoặc văn phồng phẩm gì thì vảo quầy để
tự chọn để chọn sách hoặc một số văn phòng phẩm cần mua sau đó ra quầy thu
ngân để thanh toán (một số văn phòng phẩm không để trong quầy tự chọn).
Còn khách hàng mua nhiều(Mua buôn) thì phải thông qua đơn đặt hàng. Nếu
đơn đặt hàng đợc chấp nhận thì khách hàng nhận đợc thông qua phiếu xuất
hàng. Các mặt hàng trong mỗi đơn hàng của khách hàng có thể đợc xuất thành
nhiều lần tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và khả năng của nhà sách. Thông tin
về khách hàng đợc lu trữ trong nhà sách để phục vụ cho công tác thống kê, báo
cáo của nhà sách sau này. Ngoài ra nhà sách còn lu trữ thông tin về các nhà


cung cấp(nhà xuất bản, nhà sản xuất, đối tác trao đổi hàng hoá với nhà sách).
Mỗi khi có nhu cầu mua sách hoặc văn phòng phẩm, nhà sách đều căn cứ vào
các thông tin về nhà cung cấp, thông tin về giá cả thông qua báo giá của nhà
cung cấp và báo cáo của bộ phận nghiên cứu thị trờng mà có kế hoạch mua
hàng cho phù hợp. Từ kế hoạch này nhà sách sẽ trích ra theo từng nhà cung cấp
và lập đơn đặt hàng của nhà sách cho từng nhà cung cấp. Hàng hoá mua về đợc
nhập vào kho thông qua phiếu nhập. Việc theo dõi lợng hàng tồn kho đợc nhà
sách thực hiện theo phơng pháp theo dõi thờng kỳ. Theo phơng pháp này thì
hàng hoá đợc cập nhập sau mỗi lần nghiệp vụ có liên quan xảy ra. Với phơng
pháp này giúp cho nhà quản lí có kế hoạch mua hàng trong tơng lai. Còn việc
kiểm kê toàn bộ hàng hoá còn tồn trong kho và trong quầy đợc thực hiện định
kỳ saú tháng một lần.
Trong quầy tự chọn sách đợc phân ra theo chủ đề (ngành, tính chất).
Trong nhà sách thì mỗi cuốn sách (văn phòng phẩm) có một mã số riêng,
mỗi loại mặt hàng cũng có một mã riêng. Mã này do nhà sách quy định và giao
cho bộ phận quản lí kho hàng đánh mã.
Khi nhập hàng về đều đợc vào sổ kho thông qua phiếu nhập rồi mới đợc đa
vào vào kho. Trong sổ kho có các thông tin :
Đối với sách :
-Ngày nhập, Số phiếu nhập(hoá đơn mua hàng),Tên sách, nhà xuất bản, năm
xuất bản, nhà cung cấp, số lợng, đơn giá, thành tiền, ngời nhập.
Đối với văn phòng phẩm :
Tên văn phòng phẩm, nhà sản xuất, nhà cung cấp, đơn vị tính, số lợng, đơn
giá, thành tiền, ngời nhập.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 2
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Khi sách, văn phòng phẩm đã đợc nhập kho thì sách đợc phân loại và đánh
mã nếu loại đó là mới nhập về nhà sách lần đầu.
Nguồn hàng của nhà sách có thể do các nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà xuất
bản trong và ngoài nớc cung cấp.

Đối tợng bán hàng của nhà sách gồm những ngời cần mua sách hoặc văn
phòng phẩm. Khi khách hàng chọn xong thì mang ra quầy thu tiền để thanh
toán tiền.
Khi khách hàng thanh toán thì nhân viên sẽ lập hoá đơn bán hàng các thông
tin cần thiết của mặt hàng mà khách hàng đã chọn, cùng các thông tin liên quan
đến khách hàng:
Các thông tin về khách hàng nh :
Tên khách, địa chỉ, hình thức mua (mua lẻ, mua buôn).
Các thông tin về mặt hàng nh:
Mã sách (hàng), đơn vị tính, số lợng, đơn giá, thành tiền
Cuối hoá đơn ghi các thông tin sau :
Tổng cộng(bằng số), Ghi bằng chữ
Ngày tháng năm
Ngời lập phiếu , nhân viên thanh toán, khách hàng
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 3
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Trong hoá đơn bán lẻ sách đợc ghi: (Mẫu 1)
Tổng cộng tiền thanh toán :
Ghi bằng chữ:.
Ngày tháng năm .
NV thanh toán Khách hàng
Mẫu 1
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 4
Nhà Sách Hoa Văn
Địa Chỉ: 43 Bà Triệu Hà nội
Tel: 9710218 ; 9710219 Fax: 9711845
Hoá đơn bán sách
Số hoá đơn:
Mã Khách:
Tên khách hàng:

Tel:
Địa Chỉ
STT Tên Sách SL Giá Giảm(%) TT
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Trong hoá đơn bán lẻ Văn phòng Phẩm ghi: (Mẫu 2)
Tổng cộng tiền thanh toán :
Ghi bằng chữ:.
Ngày tháng năm .
NV thanh toán Khách hàng
Mẫu 2
Hàng tuần nhà sách đều làm thống kê (lợng hàng hêt, sắp hết, thị trờng cần
nhiều) mà có kế hoạch nhập hàng cho phù hợp, lợng hàng bán đợc, lợng hàng
còn trong kho, quầy.
Nhà sách quản lý việc bán hàng thông qua hoá đơn bán hàng. Cứ ba tháng
nhà sách làm thống kê sách đã tồn kho trên ba tháng kể từ ngày nhập để có
chính sách giảm giá cho phù hợp.
Tốm lại: Quy trình hoạt động của nhà sách là nhập hàng, phân loại, nhập
kho, xuất ra quầy, bán hàng, thống kê, báo cáo.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 5
Nhà Sách Hoa Văn
Địa Chỉ: 43 Bà Triệu Hà nội
Tel: 9710218 ; 9710219 Fax: 9711845

Hoá đơn bán văn phòng phẩm
Số hoá đơn:
Mã Khách:
Tên khách hàng:
Tel:
Địa Chỉ
STT Tên Hàng ĐV Tính SL Giá T

T
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
II. Nguyên tắc quản lý của nhà sách
Nhà sách có một số nguyên tắc để quản lý hoạt động kinh doanh của mình
nh sau:
Nguồn hàng nhập vào theo hai phơng thức:
Hợp đồng giao dịch giũa nhà sách với nhà cung cấp
Hợp đồng trao đổ hàng giữa nhà sách với đối tác
Hàng bán ra:
Quản lý số lợng bán ra theo giá bán quy định vủa nhà sách
Nhân viên của nhà sách:
Ngời quản lí nhà sách
Bộ phận nghiên cứu thị trờng có chức năng tìm hiểu nắm bắt nhu cầu của
khách hàng
Bộ phận kế toán.
Bộ phận thanh toán.
Bộ phận thủ kho
Bộ phận bán hàng(nghiệp vụ)
Đối với khách hàng thờng chỉ lu lại khách hàng mua buôn và các đối tác có
quan hệ cung cấp trao đổi lâu dài với nhà sách.
III. Các chứng từ quản lý của nhà sách:
Đơn đặt hàng
Hợp đồng giao dịch
Hoá đơn mua hàng và sách
Phiếu nhập kho (theo hoá đơn mua)
Phiếu xuất kho (sách và hàng )
Các hoá đơn bán buôn và bán lẻ
Sổ kho
Yêu cầu đối với công tác quản lí của nhà sách:
Thống kê đợc số lợng hàng tồn kho (sách và văn phòng phẩm).

Thống kê đợc doanh thu thực tế.
Thống kê đợc số lợng hàng đã bán đợc.
Thống kê số nợ của nhà sách.
Lu trữ khai tách hồ sơ nhân viên.
Cập nhập hàng hoá, khách hàng mới, nhà cung cấp mới
In các hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho cho khách hàng.
In báo cáo thống kê của nhà sách.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 6
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Phần ii : Phân tích hoạt động của nhà sách
I. Mối liên hệ giữa nhà sách và môi trờng bên ngoài :
II. Phân tích vị trí làm việc :
Nhân viên nghiên cứu thị trờng: Sẽ đánh giá nhu cầu của thị trờng để đa ra
các đề nghị đối với ngời quản lí về các chủng loại sách mà thị trờng đang cần.
Kết hợp với tình hình hiện tại của nhà sách mà ngời quản lí sẽ có kế hoạch phù
hợp đối với từng loại hàng trong nhà sách. Ngoài ra ngời quản lí còn phải bao
quát các hoạt động diễn ra trong nhà sách cũng nh là công việc quản lí nhân sự
trong nhà sách.
Nhân viên thủ kho: Theo dõi việc nhập, xuất hàng của kho cũng nh đánh mã
cho từng loại sách, vào sổ sách, xếp sách vào trong kho
Nhân viên thanh toán: Có nhiệm vụ lập hoá đơn bán hàng cho khách hàng
hoặc thanh toán tiền với khách hàng.
Nhân viên bán hàng (nghiệp vụ): Có nhiệm vụ hớng dẫn tìm sách cho khách
khi khách hàng có yêu cầu, giám sát.
Sự cần thiết Của việc đa máy tính vào công việc
quản lí Nhà sách
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 7

Trao Đổi
hàng

Nhà cung
cấp
Nhà sách
Khách hàng
mua buôn
Khách hàng
mua lẻ
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Qua phơng thức hoạt động của nhà sách ta thấy công việc của nhà sách hàng
ngày chia ra làm nhiều giai đoạn, khối lợng công việc lớn lại xảy ra liên tục.
Đặc biệt ở quầy thu ngân dữ liệu luôn luôn biến động đòi hỏi phải có tính chính
xác cao. Để quản lí tốt các công việc ta thấy cần phải có nhiều sổ sách, mẫu
biểu, việc lu trữ, kiểm tra các hồ sơ chứng từ phải qua nhiều khâu sẽ rất tốn thơi
gian, nhng cũng không tránh khỏi việc sai sót. Nếu có sai sót thì việc tìm kiếm
để khắc phục cũng rất khó khăn, dẫn đến việc quản lí, chỉ đạo của nhà sách gặp
nhiều khó khăn. Vì vậy việc đa máy tính vào nhà sách là công việc hết sức cần
thiết. Bằng các công cụ phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu có thể khắc phục đợc
những nhợc điểm nói trên.
Tuy nhiên việc sử dụng máy đơn để quản lí vẫn sẽ còn tồn đọng những
khuyết điểm sau:
Dữ liệu không nhất quán, công việc mua bán cần phải liên tục trong khi đó
việc sử dụng máy đơn sẽ không đáp ứng đợc một số nhu cầu tức thời về các loại
dữ liệu. Chính vì vậy cần đa mạng máy tính vào mới có thể giải quyết đợc
những yếu điển vừa nêu. Mà còn có thể xử lí dữ liệu một cách nhanh chóng
chính xác cũng nh có đợc các báo cáo hàng ngày, hàng tuần hay việc tìm kiếm
thông tin
Một số mẫu biểu của nhà sách: (Phụ Lục)
Hoá đơn bán lẻ hàng (Mẫu 1, Mẫu 2).
Hoá đơn bán buôn (Mẫu 3, Mẫu 4).
Phiếu nhập kho (Mẫu 5).

Phiếu xuất kho (Mẫu 6).
Đơn đặt hàng (Mẫu 9, Mẫu 10).
Hợp đồng giao dịch (Mẫu 11)
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 8
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Phần iii : Phân tích hệ thống
I. Sơ đồ chức năngnghiệp vụ
Trong hệ thống quản lí nhà sách Hoa văn có các chức năng chính nh là :
Quản lí bán hàng
Quản lí mua hàng
Quản lí kho hàng
Quản lí tài chính
Quản lí nhân sự.
Sơ đồ chức năng nghiệp vụ là việc phân rã có thứ bậc đơn giản các chức
năng của hệ thống vì vậy trong mỗi chức năng chính lại có nhiều chức năng
con. Ta có thể mô tả sơ đồ chức năng nghiệp vụ của hệ thống nh sau:
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 9
Hệ thống quản lí
nhà sách
Quản
lí bán
hàng
Quản
lí mua
hàng
Quản
lí kho
hàng
Quản lí
nhân sự

Quản
lí tài
chính
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
II. Sơ đồ dòng dữ liệu
Sơ đồ ngữ cảnh bao gồm vòng tròn quá trình trung tâm đợc bao
quanh bởi các kho và đợc nối với tác nhân ngoài của hệ thống
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 10
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Sơ đồ dữ liệu mức dới đỉnh Quản Lí Bán Hàng
SƠ Đồ dòng dữ liệu mức dới đỉnh
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 11
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Phần iV : các mối liên kết
1.
Xét hai tập thực thể MH và BPL thì thấy với mỗi mặt hàng chỉ thụôc một
loại hàng, mà mỗi loại hàng lại gồm nhiều mặt hàng. Vậy mối quan hệ ở đây là
Một_Nhiều.
2.
Xét hai tập thực thể Tên_Sách và BPL thì thấy với mỗi tên sách chỉ thụôc
một loại sách, mà mỗi loại sách lại gồm nhiều tên sách. Vậy mối quan hệ ở đây
là Một_Nhiều.
3.
Xét hai tập thực thể Tên_Sách và NhàXB thì thấy với mỗi cuốn sách chỉ
thụôc một NhàXB, mà mỗi NhàXB lại có nhiều cuốn sách. Vậy mối quan hệ ở
đây là Một_Nhiều.
4.
Xét hai tập thực thể HĐBH và Nhân_Viên thì thấy với mỗi HĐBH chỉ có
thể do một nhân viên lập, mà mỗi Nhân viên lại có thể lập nhiều HĐBH. Vậy
mối quan hệ ở đây là Một_Nhiều.

5.
Xét hai tập thực thể HĐBS và Nhân_Viên thì thấy với mỗi HĐBS chỉ có thể
do một nhân viên lập, mà mỗi Nhân viên lại có thể lập nhiều HĐBS. Đây là mối
quan hệ Một_Nhiều.
6.

Xét hai tập thực thể HĐNK_VPP và Nhân_Viên thì thấy với mỗi
HĐNK_VPP chỉ có thể do một nhân viên lập, mà mỗi Nhân viên lại có thể lập
nhiều HĐNK_VPP. Đây là mối quan hệ Một_Nhiều.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 12
Bảng Phân Loại
(BPL)
Mặt Hàng (MH)
Bảng Phân Loại
(BPL)
Tên_Sách
NhàXB Tên_Sách
Nhân_Viên HĐBH
Nhân_Viên HĐBS
Nhân_Viên HĐNK_VPP
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
7.
Xét hai tập thực thể HĐNK_S và Nhân_Viên thì thấy với mỗi HĐNK_S chỉ
có thể do một nhân viên lập, mà mỗi Nhân viên lại có thể lập nhiều HĐNK_S.
Đây là mối quan hệ Một_Nhiều.
8.
Xét hai tập thực thể HĐXK_S và Nhân_Viên thì thấy với mỗi HĐXK_S chỉ
có thể do một nhân viên lập, mà mỗi Nhân viên lại có thể lập nhiều HĐXK_S.
Đây là mối quan hệ Một_Nhiều.
9.

Xét hai tập thực thể HĐXK_VPP và Nhân_Viên thì thấy với mỗi
HĐXK_VPP chỉ có thể do một nhân viên lập, mà mỗi Nhân viên lại có thể lập
nhiều HĐXK_VPP. Đây là mối quan hệ Một_Nhiều.
10.
Một khách hàng thì có nhiều hợp đồng mua VPP, nhng một hợp đồng mua
VPP chỉ của một khách hàng. Đây là mối quan hệ Một_Nhiều.
11.
Một Khách_Hàng thì có nhiều Hợp_ĐồngS mua sách, nhng một
Hợp_ĐồngS mua sách chỉ của một khách hàng. Đây là mối quan hệ
Một_Nhiều.
Mặt hàng ở dới đây là tên gọi chung cho VPP và Sách.
12.
Một Mặt_Hàng có thể có trong nhiều HĐMH và một HĐMH có thể có
nhiều Mặt_Hàng khác nhau. Vậy đây là mối quan hệ Nhiều_Nhiều
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 13
Nhân_Viên HĐNK_S
Nhân_Viên HĐXK_S
Nhân_Viên HĐXK_VPP
Khách_Hàng Hợp_ĐồngVPP
Khách_Hàng Hợp_ĐồngS
HĐMH Mặt_Hàng(Tên_Sách)
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
13.
Một Mặt_Hàng có thể có trong nhiều HĐNK và một HĐNK có thể có nhiều
Mặt_Hàng khác nhau. Vậy đây là mối quan hệ Nhiều_Nhiều
14.
Một Mặt_Hàng có thể có trong nhiều HĐXK và một HĐXK có thể có nhiều
Mặt_Hàng khác nhau. Đây là mối quan hệ Nhiều_Nhiều.
15.
Một mặt hàng có thể đợc bán nhiều lần và mỗi hoá đơn bán hàng có thể có

nhiều mặt hàng. Vậy mối quan hệ ở đây là nhiều nhiều.
16.

Một Hợp_Đồng giao dịch có thể có nhiều HĐMH, nhng một HĐMH chỉ có
một Hợp_Đồng giao dịch. Đây là mối quan hệ Một_Nhiều.
17.
Một Hợp_Đồng giao dịch có thể có nhiều HĐBH, nhng một HĐBH chỉ có
một Hợp_Đồng giao dịch. Đây là mối quan hệ Một_Nhiều.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 14
HĐNK Mặt_Hàng(Tên_Sách)
HĐXK Mặt_Hàng(Tên_Sách)
HĐBH Mặt_Hàng(Tên_Sách)
Hợp_Đồng
HĐMH
Hợp_Đồng
HĐBH
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Phần V: Phân tích dữ liệu
Xây dựng mô hình thực thể quan hệ
Xác định các thuộc tính của thực thể
1. Thực thể bảng phân loại:BPL
Mã loại (MA_LOAI): Đây là thuộc tính khoá chính dùng để phân biệt
loại mặt hàng này với loại mặt hàng khác.
Tên Loại (Ten_Loai) : Cho biết tên gọi của loại mặt hàng đó.
2. Thực thể khách hàng :KHACH
Mã khách hàng (MA_KHACH) : Đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt giữa các khách hàng với nhau.
Tên Khách (TEN_KHACH): Cho biết tên gọi của khách hàng đó.
Địa Chỉ (DC_KHACH): Cho biết địa chỉ của lkhách hàng hàng đó.
Điện Thoại (DT_KHACH): Cho biết điện thoại của khách hàng đó.

Dạng Khách (D_KHACH): Cho biết dạng khách hàng đó.(Kiểu Mua,
Bán)
3. Thực thể hợp đồng giao dịch văn phòng phẩm: HOPDONGVPP
Đây là thực thể trung gian nhằm ghi lại các thông tin về hợp đồng mua,
bán, trao đổi VPP(văn phòng phẩm).
Mã hợp đồng (MA_HDVPP): Đâylà thuộc tính khoá dùng để phân
biệt hợp đồng mua ( bán, trao đổi ) VPP này với hợp đồng mua (bán,
trao đổi ) VPP khác.
Mã nhà cung cấp (MA_NCC): Cho biết tên nhà cung cấp (đối tác giao
dịch).
Mã mặt hàng (MA_VPP): Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MA_HDVPP tạo thành khoá chính của thực thể HOPDONGVPP.
Số lợng (SL_MVPP): Lu số lợng từng mặt hàng VPP tơng ứng trong
một hợp đồng
Đơn giá (DG_MVPP): Cho biết giá theo hợp đồng của một mặt hàng
VPP tơng ứng.
4. Thực thể hợp đồng giao dịch sách: HOPDONGS
Đây là thực thể trung gian nhằm ghi lại các thông tin về hợp đồng mua,
bán, trao đổi sách.
Mã hợp đồng (MA_HDS): Đâylà thuộc tính khoá dùng để phân biệt
hợp đồng mua ( bán, trao đổi ) sách này với hợp đồng mua (bán, trao
đổi ) sách khác.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 15
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Mã sách (MA_SACH): Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MA_HDS tạo thành khoá chính của thực thể HOPDONGS.
Mã nhà cung cấp (MA_NCC): Cho biết tên nhà cung cấp (đối tác giao
dịch).
Số lợng (SL_MSACH): Lu số lợng từng loại sách tơng ứng trong một
hợp đồng

Đơn giá (DG_MSACH): Cho biết giá theo hợp đồng của loại sách t-
ơng ứng.
5. Thực thể phần đầu hoá đơn mua VPP: PHDMVPP
Đây là thực thể có các thông tin chung về việc mua VPP
Số hoá đơn mua VPP (MS_HDMVPP): Đây là thuộc tính khoá chính
dùng để phân biệt các hoá đơn mua VPP với nhau.
Ngày Mua (Ngay_M) : Cho biết ngày mua.
Mã hợp đồng (MA_HDVPP) : Dùng để phân biệt hợp đồng mua VPP
này với hợp đồng mua VPP khác trong thực thể HOPDONGVPP.
Mã Nhân viên (MA_NV) : Cho biết hoá đơn này do nhân viên nào
mua.
Thanh toán (TH_TOAN) : Cho biết tổng số tiền thanh toán cho hoá
đơn này.
6. Thực thể dòng hoá đơn mua VPP: DHDMVPP
Đây là thc thể chi tiết về việc mua hàng.
Số hoá đơn mua VPP (MS_HDMVPP): Đây là thuộc tính khoá dùng
để phân biệt các hoá đơn mua VPP với nhau trong thực thể
PHDMVPP.
Mã VPP (MA_VPP): Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MS_HDMVPP tạo thành khoá chính của thực thể DHDMVPP.
Số lợng VPP mua (SL_MVPP) : Đây là số lợng từng loại VPP có
trong hoá đơn mua hàng.
Đơn giá mua VPP (DG_MVPP) : Cho biết đơn giá mua của văn
phòng phẩm đó.
7. Thực thể phần đầu hoá đơn mua Sach: PHDMS
Đây là thực thể có các thông tin chung về việc mua Sách
Số hoá đơn mua Sách (MS_HDMS): Đây là thuộc tính khoá chính
dùng để phân biệt các hoá đơn mua sách với nhau.
Ngày Mua (Ngay_M) : Cho biết ngày mua.
Mã hợp đồng (MA_HDS) : Dùng để phân biệt hợp đồng mua Sách

này với hợp đồng mua sách khác trong thực thể HOPDONGS.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 16
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Mã Nhân viên (MA_NV) : Cho biết hoá đơn này do nhân viên nào
mua.
Thanh toán (TH_TOAN) : Cho biết tổng số tiền thanh toán cho hoá
đơn này.
8. Thực thể dòng hoá đơn mua Sách: DHDMS
Đây là thc thể chi tiết về việc mua sách.
Số hoá đơn mua sách (MS_HDMS): Đây là thuộc tính khoá dùng để
phân biệt các hoá đơn mua sách với nhau trong thực thể PHDMS.
Mã sách (MA_SACH): Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MS_HDMVPP tạo thành khoá chính của thực thể DHDMVPP.
Số lợng Sách mua(SL_MSACH) : Đây là số lợng từng loại sách có
trong hoá đơn mua hàng.
Đơn giá mua sách (DG_MSACH) : Cho biết đơn giá mua của từng
loại sách đó.
9. Thực thể phần đầu phiếu nhập kho VPP :PHDNKVPP
Đây là thực thể có các thông tin chung về việc nhập kho VPP.
Số phiếu nhập kho VPP(MS_PNKVPP): Đây là thuộc tính khoá dùng
để phân biệt các phiếu nhập kho với nhau.
Ngày Nhập (NGAY_N): Cho biết thông tin về ngày nhập hàng vào
kho.
Số hoá đơn mua VPP (MS_HDMVPP): Cho biết phiếu nhập này đợc
nhập theo hoá đơn mua VPP nào.
Mã Nhân Viên(MA_NV): Cho biết phiếu này do ai lập.
10. Thực thể chi tiết phiếu nhập kho VPP :DHDNKVPP
Đây là thực thể có các thông tin chi tiết về việc nhập kho VPP.
Số phiếu nhập kho VPP(MS_PNKVPP): Đây là thuộc tính khoá dùng
để phân biệt các phiếu nhập kho VPP với nhau trong thực thể

PHDNKVPP.
Mã VPP (MA_VPP) : Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MS_PNKVPP tạo thành khoá chính của thực thể DHDNKVPP.
Số Lợng nhập (SL_NVPP) : Ghi lại số lợng nhập từng loại VPP vào
kho.
Đơn giá (DG_NVPP) : Cho biết đơn giá mua loại VPP đó.
11.Thực thể phần đầu phiếu nhập kho Sách :PHDNKS
Đây là thực thể có các thông tin chung về việc nhập kho Sách.
Số phiếu nhập kho sách (MS_PNKS): Đây là thuộc tính khoá dùng để
phân biệt các phiếu nhập kho với nhau.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 17
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Ngày Nhập (NGAY_N): Cho biết thông tin về ngày nhập hàng vào
kho.
Số hoá đơn mua VPP (MS_HDMS): Cho biết phiếu nhập này đợc
nhập theo hoá đơn mua sách nào.
Mã Nhân Viên(MA_NV): Cho biết phiếu này do ai lập.
12. Thực thể chi tiết phiếu nhập kho sách :DHDNKS
Đây là thực thể có các thông tin chi tiết về việc nhập kho sách.
Số phiếu nhập kho sách (MS_PNKS): Đây là thuộc tính khoá dùng để
phân biệt các phiếu nhập kho sách với nhau trong thực thể PHDNKS.
Mã sách (MA_SACH) : Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MS_PNKS tạo thành khoá chính của thực thể DHDNKS.
Số Lợng nhập (SL_NSACH) : Ghi lại số lợng nhập từng loại sách vào
kho.
Đơn giá (DG_NSACH) : Cho biết đơn giá mua loại sách đó.
13. Thực thể phần đầu phiếu xuất kho VPP: PHDXKVPP
Đây là thực thể trong đó bao gồm các thông tin chung về việc xuất kho
VPP.
Mã phiếu xuất kho VPP (MS_PXKVPP): Đây là thuộc tính khoá

chính dùng để phân biệt các phiếu xuất kho VPP với nhau.
Ngày xuất (NGAY_X): Ngày xuất kho.
Mã nhân viên (MA_NV): Cho biết mã nhân viên lập phiếu xuất.
14. Thực thể chi tiết phiếu xuất kho VPP: DHDXKVPP
Mã phiếu xuất kho VPP (MS_PXKVPP): Đây là thuộc tính khoá
chính dùng để phân biệt các phiếu xuất kho VPP với nhau trong thực
thể PHDXKVPP.
Mã VPP (MA_VPP): Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MS_PXKVPP tạo thành khoá chính của thực thể DHDXKVPP.
Số lợng VPP xuất (SL_XVPP): Ghi lại số lợng xuất từng loại VPP.
15. Thực thể phần đầu phiếu xuất kho sách: PHDXKS
Đây là thực thể trong đó bao gồm các thông tin chung về việc xuất kho
sách.
Mã phiếu xuất kho sách (MS_PXKS): Đây là thuộc tính khoá chính
dùng để phân biệt các phiếu xuất kho sách với nhau.
Ngày xuất (NGAY_X): Ngày xuất kho.
Mã nhân viên (MA_NV): Cho biết mã nhân viên lập phiếu xuất.
16. Thực thể chi tiết phiếu xuất kho sách: DHDXKS
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 18
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Mã phiếu xuất kho sách (MS_PXKS): Đây là thuộc tính khoá chính
dùng để phân biệt các phiếu xuất kho sách với nhau trong thực thể
PHDXKS.
Mã sách (MA_SACH): Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MS_PXKS tạo thành khoá chính của thực thể DHDXKS.
Số lợng sách xuất (SL_XSACH): Ghi lại số lợng xuất từng loại sách.
17. Thực thể phần đầu hóa đơn bán VPP : PHDBVPP
Đây là thực thể trong đó bao gồm các thông tin chung về hoá đơn bán
VPP.
Số hoá đơn (MS_HDBVPP): Đây là thuộc tính khóa chính dùng để

phân biệt các hoá đơn bán VPP với nhau.
Mã khách (MA_KHACH): Cho biết hoá đơn này do khách hàng nào
mua.
Ngày bán(NGAY_B): Ngày lập hoá đơn bán.
Mã nhân viên (MA_NV) Cho biết hoá đơn này do nhân viên nào lập.
Tổng giá trị (TH_TOAN): Cho biết tổng giá trị của hoá đơn này.
18. Thực thể dòng hoá đơn bán VPP: DHDBVPP
Đây là thực thể chi tiết của hoá đơn bán VPP.
Số hoá đơn (MS_HDBVPP): Đây là thuộc tính khóa chính dùng để
phân biệt các hoá đơn bán VPP với nhau trong thực thể DHDBVPP.
Mã VPP (MA_VPP): Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MS_HDBVPP tạo thành khoá chính của thực thể DHDBVPP.
Số Lợng VPP (SL_BVPP): Số lợng mỗi loại VPP đợc bán ra trong hoá
đơn bán VPP.
Đơn giá bán VPP (DG_BVPP): Giá bán của loại VPP đó tại thời điểm
hoá đơn đợc lập.
19. Thực thể phần đầu hóa đơn bán sách : PHDBS
Đây là thực thể trong đó bao gồm các thông tin chung về hoá đơn bán
sách.
Số hoá đơn (MS_HDBS): Đây là thuộc tính khóa chính dùng để phân
biệt các hoá đơn bán sách với nhau.
Mã Khách (MA_KHACH): Cho biết hoá đơn này do khách hàng nào
mua.
Ngày bán(NGAY_B): Ngày lập hoá đơn bán.
Mã nhân viên (MA_NV) Cho biết hoá đơn này do nhân viên nào lập.
Tổng giá trị (TH_TOAN): Cho biết tổng giá trị của hoá đơn này.
20. Thực thể dòng hoá đơn bán sách : DHDBS
Đây là thực thể chi tiết của hoá đơn bán sách.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 19
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn

Số hoá đơn (MS_HDBS): Đây là thuộc tính khóa chính dùng để phân
biệt các hoá đơn bán sách với nhau trong thực thể DHDBS.
Mã sách (MA_SACH): Thuộc tính này kết hợp với thuộc tính
MS_HDBS tạo thành khoá chính của thực thể DHDBS.
Số Lợng sách (SL_BSACH): Số lợng mỗi loại sách đợc bán ra trong
hoá đơn bán sách.
Đơn giá bán sách (DG_BSACH): Giá bán của loại sách đó tại thời
điểm hoá đơn đợc lập.
21. Thực thể nhân viên :NHANVIEN
Thực thể này chứa các thông tin về nhân viên làm việc trong nhà sách
Mã nhân viên (MA_NV): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt giữa
nhân viên này với nhân viên khác.
Họ tên nhân viên (TEN_NV): Cho biết tên của nhân viên đó.
Phái (PHAI): Cho biết giới tính của nhân viên đó
Ngày sinh(NS_NV): Cho biết ngày sinh của nhân viên đó.
Địa chỉ (DC_NV): Cho biết địa chỉ của nhân viên.
Mã hệ đào tạo (MA_HDT): cho biết hệ đào tạo của nhân viên.
Mã nghành (MA_NN): Cho biết nghành nghề chuyên môn.
Mã Phòng (MA_PH): Cho biết nhân viên đó thuộc phòng nào.
Mã chức vụ (MA_CV) : Cho biết chức vụ của nhân viên.
Hình (ANH): Cho biết mặt, mũi của nhân viên.
22. Thực thể nhà xuất bản : NHAXB
Thực thể này chứa các thông tin về nhà xuất bản
Mã nhà xuất bản (MA_NXB): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt
giữa các nhà xuất bản.
Tên nhà xuất bản (TEN_NXB ): Cho biết tên nhà xuất bản(nớc xuất
bản).
Địa chỉ (DC_NXB): Cho biết địa chỉ của nhà xuất bản đó.
Điện thoại (DT_NXB): Cho biết số điện thoại của nhà xuất bản.
23. Thực thể nhà sản xuất : NHASX

Thực thể này chứa các thông tin về nhà sản xuất.
Mã nhà sản xuất (MA_NSX): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt
giữa các nhà sản xuất.
Tên nhà sản xuất (TEN_NSX ): Cho biết tên nhà sản xuất (nớc sản
xuất).
Địa chỉ (DC_NSX): Cho biết địa chỉ của nhà sản xuất đó.
Điện thoại (DT_NSX): Cho biết số điện thoại của nhà sản xuất.
24. Thực thể nhà cung cấp (Đối tác) : NCC
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 20
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Thực thể này chứa các thông tin về nhà cung cấp.
Mã nhà cung cấp (MA_NCC): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt
giữa các nhà cung cấp.
Tên nhà cung cấp (TEN_NCC ): Cho biết tên nhà sản xuất.
Địa chỉ (DC_NCC): Cho biết địa chỉ của nhà cung cấp.
Điện thoại (DT_NCC): Cho biết số điện thoại của nhà cung cấp.
FAX (SO_FAX): Cho biết số FAX của nhà cung cấp.
Email ( DC_EMAIL ): Cho biết số địa chỉ Email của nhà cung cấp.
25. Thực thể Văn phòng phẩm :VAN_PP
Đây là thực thể bao gồm các thông tin về từng loại văn phòng phẩm.
Mã VPP (MA_VPP): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt giữa
VPP này với VPP khác.
Tên VPP (TEN_VPP): Cho biết tên VPP.
Đơn vị tính (DVT): Cho biết đơn vị tính của mặt hàng VPP đó.
Mã phân loại (MA_LOAI): Để phân biệt loại VPP này với loại VPP
khác.
Mã Nhà sản xuất(MA_NSX) : Cho biết VPP này do nhà sản xuất nào
sản xuất.
26. Thực thể sách: SACH
Đây là thực thể mô tả thông tin của từng cuốn sách có trong nhà sách.

Mã sách (MA_SACH): Đây là thuộc tính khoá nhằm phân biệt giữa
sách này với sách khác.
Tên sách (TEN_VPP): Cho biết tên của cuốn sách.
Mã loại phân loại (MA_LOAI): Để phân biệt loại sách này với loại
sách khác.
Tên tác giả (TEN_TG): Mô tả tên tác giả.
Mã Nhà xuất bản (MA_NSX) : Cho biết sách này do nhà xuất bản nào
xuất bản.
Năm xuất bản (NAM_XB): Cho biết cuốn sách đó đợc xuất bản năm
nào.
27. Thực thể giá bán: GBAN
(Hàng hoá ở đây nói chung)
Mã hàng hoá (MA_HH): Mã hàng
Giá bán (GB_HH):
28. Thực thể tồn kho : TON_KHO
Thực thể này bao gồm các thông tin về tồn kho hàng hoá.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 21
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
Phần Vi : Thiết kế hệ thống
1. Khi khởi động chơng trình màn hình có dạng nh trên.
2. Các modun của hệ thống
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 22
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
3. Muốn đăng nhập vào hệ thống cần có User Name và PASSWORD
4. Màn hình giao diện này cho biết thông tin MALOAI thì tơng ứng với
nó tên loại của mặt hàng. Mã mặt hàng, tên mặt hàng. Các nút Lu, Huỷ
bỏ chỉ sáng khi một trong ba nút Thêm , Sửa ,Xoá đợc kích hoạt. Khi
nhấn vào một trong ba nút Thêm , Sửa ,Xoá lúc náy hệ thống sẽ hiên ra
các thông tin cảnh báo hoặc yêu cẩu về thông tin. Nếu quyền truy xuất của
ngời đó cho phép sửa.

Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 23
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
5. Giao diên này cho biết mã của nhà xuất bản. ứng với mỗi mã ta có thể biết
đợc các tông tin tên nhà xuất bản, nhng tên sách mà nhà xuất bản đó đã
xuất bản mà nhà sách đang có.Tơng tự đối với danh mục mã nhà sản xuất.
Còn danh mục mã sách hay danh mục mã VPP cho ta biết cuốn ách đó
thuộc loại nào và do nhà xuất bản nào xuất bản.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 24
Phân Tích & Thiết Kế Hệ Thống : Quản Lí Nhà Sách Hoa Văn
6. Giao diện này cho phếp bổ sung khách hàng mới của nhà sách. Khi đã
điền các thông tin của khách hàng vào nhấn nút Lu để lu lại thông tin
đó vào cơ sở dữ liệu đồng thời các trờng đợc làm rỗng để có thể nhập
khách hàng mới. Nhấn vào nút đóng hiện lên thông báo hỏi có lu dữ liệu
hiện có không nếu đã có thông tin liên quan.
Nguyễn Kiều Hng Lớp 0098 B2 25

×