Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

đồ án công nghệ thông tin Xaay dựng phần mềm ứng dụng Quản lý Nhân sự cho Công Ty Cổ Phần Hửu Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.82 KB, 34 trang )

Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
Lời nói đầu

Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật thế giới không ngừng phát triển, đã
sáng lập ra nhiều thành tích và ứng dụng trong sản xuất một cách hiệu quả đó
là công nghệ thông tin. Ngày nay công nghệ thông tin đang đợc ứng dụng
rộng rãi trong tất cả các chuyên ngành, các lĩnh vực nh: Quân đội, y tế, giáo
dục, kinh tế thơng mại, tài chính đều đợc tin học hoá và càng hiệu quả hơn
trong công tác quản lý, giảm thiểu tối đa thời gian và công sức để hoàn thành
công việc.
Trong cơ chế mở, chúng ta cần trao đổi, lu trữ, xử lý, tìm kiếm, một khối
lợng thông tin vô cùng lớn nếu không có công cụ trợ giúp công việc đó chủ
yếu thực hiện trên phơng pháp thủ công, do đó hết sức khó khăn, cồng kềnh,
tốn sức lao động, tốn thời gian và kém hiệu quả. Vậy làm thế nào để giải
quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, chính xác, dễ dàng tốn sức lao động
con ngời? Đã có công nghệ máy tính hỗ trợ giảm nhẹ sức lực, tiết kiệm thời
gian, gọn nhẹ, thuận lợi hơn rất nhiều so với việc quản lý theo cách truyền
thống trên giấy tờ. ứng dụng Tin học vào công tác quản lý làm thu hẹp đợc
không gian lu trữ, tránh đợc mất mát dữ liệu, từng bớc tự động hoá và cụ thể
hoá lợng thông tin theo yêu cầu của ngời quản lý, có thể tìm kiếm, tra cứu
thông tin nhanh một cách đầy đủ chính xác hơn, nâng cao năng suất lao động,
góp phần xây dựng đất nớc thêm phồn vinh, giàu đẹp, nhất là trong thời kỳ
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc nh hiện nay.
Hoà nhịp cùng với sự phát triển chung của xã hội cũng nh của ngành, trờng
Đại học Công nghiệp Hà nội những năm qua cũng đã sớm tiếp cận và ứng
dụng công nghệ thông tin vào nhiều mặt công tác, cụ thể là sử dụng các phần
mềm tin học trong nhiều mặt từ công tác quản lý đến công tác giảng dạy,
nghiên cứu khoa học.
Trong thời gian qua em đã đợc học ngôn ngữ lập trình quản lý Access,
Visual Basic, Java Để thấy đợc những chức năng nổi bật của các ngôn ngữ
lập trình, chúng em đã làm đồ án môn học xây dựng phần mềm ứng dụng


Quản lý Nhân sự cho Công Ty Cổ Phần Hửu Toàn. Hệ thống tin học hoá này
giúp mọi ngời có thể hiểu đợc về quá trình công tác và quản lý về lý lịch, các
hoạt động của công ty, quản lý lơng, khen thởng, kỷ luật có thể tra cứu đợc
các thông tin cần thiết của công nhân viên trong Công Ty. Trong chơng trình
quản lý do trình độ, thời gian còn hạn hẹp và không có kinh nghiệm chuyên
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
1
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
sâu về phần mềm nên việc khảo sát đề tài để việc xây dựng một hệ thống tin
học hoá công tác Quản lý nhân sự còn nhiều sự sai sót không tránh khỏi.
Trong chơng trình này em đã sử dụng dữ liệu của Công Ty Cổ Phần Hửu
Toàn làm đề tài này.
Đề tài đợc thực hiên qua các nội dung chính sau:
Khảo sát thực tế và hớng phát triển đề tài
Các công cụ sử dụng xây dựng chơng trình gồm Microsoft Access và
Visual Basic.
Giới thiệu bài toán
Quản lý hồ sơ
Tìm kiếm
Báo cáo
Phân tích, thiết kế, cấu trúc xây dựng các bảng CSDL chơng trình.
Chi tiết hệ thống quản lý của chơng trình.
Với sự hớng dẫn tận tình, chu đáo của các thầy cô trong trờng đặc biệt là Cô
Ngô Thi Kim Dung trực tiếp hớng dãn em thực hiện đề tài tốt nghiệp này, với
những bài học từ thực tế em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp về Chơng trình
Quản lý Nhân sự một cách tốt nhất có thể.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ngày 30 tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Bùi Bá Cờng

Ch ơng 1
khảo sát hệ thống và hớng phát triển đề tài
Trớc khi đi vào xây dựng một hệ thống quản lý hoàn chỉnh ta cần phải
hiểu rõ khái niệm chung về công tác quản lý và tầm quan trọng của tin học đối
với công tác quản lý.
Quản lý là một khái niệm chỉ sự tác động của con ngởi với một hoặc một
nhóm thực thể, để đạt đợc một yêu cầu nào đó. Trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng
cần có sự quản lý cụ thể, để đạt đợc kết quả và mục tiêu của ngời quản lý dặt
ra trong mỗi lĩnh vực. Tuỳ theo lĩnh vực mà đối tợng và công tác quản lý có
khác nhau nhng quản lý vẫn có một số đặc điểm chung sau:
- Lu trữ thông tin về đối tợng cần quản lý.
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
2
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
- Xử lý các thông tin thuộc đối tợng đó.
- Đa ra kết quả và những quy định về hớng đi tiếp theo của đối tợng quản
lý.
- Thống kê, báo cáo, kết quả khi có yêu cầu.
- Tổng kết tình hình chung.
Tầm quan trọng của Tin học không những trong công tác quản lý mà còn
trên nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật, sản xuất kinh doanh với nhiều mặt đời
sống, văn hoá xã hội cũng nh trong mọi vận động của xã hội dới mọi quy mô,
mọi hình thức từ các cơ quan hành chính sự nghiệp, trung tâm nghiên cứu, nhà
máy, công xởng, công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp, từ trung ơng đến địa ph-
ơng, các trờng học các trung tâm giáo dục. Sự có mặt của tin học là cần thiết
bởi đặc tính cho phép lu trữ lớn, chính xác, bảo mật, tin cậy và hiệu quả cao.
Khi mà công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, bùng nổ trên toàn cầu thì
việc ứng dụng tin học trong công tác quản lý là cần thiết. Chính vì vậy, nó
đóng một vai trò quyết định trong phát triển va ngày đợc hoàn thiện hơn. Khi
tin học cha đợc ứng dụng trong quản lý thì công tác quản lý gặp rất nhiều khó

khăn, công tác quản lý chủ yếu dựa vào kinh nghịêm của ngời quản lý, đòi hỏi
ngời quản lý phải có trí nhớ tốt và kiên trì, nắm bắt thông tin nhanh nhẹn . Nh-
ng ngay cả khi ngời quản lý hội tụ đầy đủ các yếu tố trên cũng khó tránh khỏi
những sai lầm đó là yếu tố con ngời. Mặt khác, trong thời đại bùng nổ thông
tin nh hiện nay, ngời quản lý khó có thể xử lý kịp thời lu lợng thông tin lớn đa
đến ồ ạt nếu không có sự hỗ trợ của máy tính. Do vậy, việc ứng dụng những
tiến bộ của tin học trên máy tính đã và đang trở nên phổ dụng rộng rãi trên thế
giới. Có thể nói, hệ thống phần cứng máy tính và các phần mềm chuyên dụng
ngày nay đã trở thành công cụ không thể thiếu đợc trong hầu hết các cơ quan
nhà nớc, các liên doanh, các công ty t nhân. Trong lĩnh vực đó là công cụ lu
trữ, xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin, dữ liệu một cách nhanh chóng, chính
xác nhất bởi khả năng lu trữ lớn, tốc độ tính toán nhanh, độ chính xác cao của
máy tính cùng với sự thông minh của phần mềm chuyên dụng đợc cài đặt sẵn
trong máy, sẵn sàng phục vụ cho công tác quản lý.
Hiểu đợc khái niệm về công tác quản lý và nhận thức đợc tầm quan trọng
của Tin học trong công tác quản lý, nắm bắt đợc nhiệm vụ và nhu cầu thực tế
của đơn vị cho thấy việc xây dựng hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu là hết sức
cần thiết.
Đặt vấn đề và giới thiệu bài toán
Do điểm điểm, yêu cầu, nhiệm vụ và quy mô quản lý của Công ty, để góp
phần từng bớc nâng cao chất lợng quản lý thực hiện mục tiêu hiệu quả công
việc cao và quản lý bền chặt các mối quan hệ, tìm kiếm, sửa đổi dễ dàng,
nhanh gọn, tốn ít nhân lực, độ chính xác cao, xử lý thông tin nhanh, đạt hiệu
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
3
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
quả và tính bảo mật thông tin cao Hoà nhịp với sự phát triển mạnh mẽ của
nền kinh tế xã hội nớc ta nên việc xây dựng hệ thống phần mềm dành cho việc
quản lý của công ty Cổ Phần Hửu Toàn là rất cần thiết.
Vic qun lý cỏc thụng tin giỳp cho lónh o kp thi ra cỏc quyt nh v

chin lc, ng thi theo dừi cht ch c tỡnh hỡnh kinh doanh ca n v.
Ngi s dng cú thụng tin kp thi v thng xuyờn c cp nht.
Bo mt thụng tin v qun lý v thc hin phõn quyn s dng.
Ch ơng 2
Các công cụ sử dụng xây dựng chơng trình
I. CƠ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là tập hợp số liệu lu trữ theo một quy cách thống nhất trên
một hệ thống mang tin (máy tính và máy cơ sở dữ liệu chuyên dụng) để giải
quyết tốt vấn đề lu trữ và cập nhật, tìm kiếm dữ liệu xử lý thông tin.
Đặc điểm chủ yếu của cơ sở dữ liệu là cách tổ chức, sắp xếp thông tin, các
dữ liệu liên quan với nhau sẽ đợc lu trong các tập tin hay trong các bảng. Nói
cách khác là tập hợp các dữ liệu có quan hệ với nhau.
Hệ quản trị cơ sỏ dữ liệu (DataBase Management System)
Là một công cụ cho phép quản lý và tơng tác với cơ sở dữ liệu nh: xử lý,
thay đổi, truy xuất cơ sở dữ liệu. Do hệ quản trị cơ sở dữ liệu có nhiệm vụ rất
quan trọng nó nh một bộ diễn dịch các ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp ngời sử
dụng có thể dùng đợc hệ thống mà ít nhiều không cần quan tâm đến thuật toán
chi tiết là biểu hiện dữ liệu trong máy, mà đối tợng cần quan tâm đó là:
Tính độc lập dữ liệu cao đợc thể hiện qua: Độc lập dữ liệu vật lý và độc lập
dữ liệu lô gíc.
Tính tơng hợp về dữ liệu.
Tránh d thừa dữ liệu.
An toàn.
Kiểm soát đợc dữ liệu.
Bảo mật đợc dữ liệu.
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
4
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
Sao lu dữ liệu.
Chống đợc virut.

Tính dùng chung.
II. microsoft access
Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nó giúp cho ngời
sử dụng lu trữ thông tin dữ liệu bên ngoài vào máy tính dới dạng các bảng và
có thể toán, xử lý dữ liệu trong các bảng đã lu trữ.
Bảng: Là thành phần cơ sở của tập tin có cấu trúc giống nh một tập lệnh
DBF của FoxPro đợc dùng để lu trữ CSDL. Một CSDL thờng gồm nhiều bảng
và giữa các bảng có quan hệ liên kết với nhau.
III. Visual basic
Đối tợng là các thành phần cơ bản để xây dựng chơng trình, mỗi đối tợng đều
có tập các thuộc tính và phơng thức riêng của nó.
Đặcdiểm nổi bật của các đối tợng là hoàn toàn độc lập với nhau.
Vị trí của các đối tợng có thể đặt bất kỳ trên biểu mẫu mà không ảnh hởng
tới chơng trình.
Với mỗi đối tợng ta viết thủ tục, hàm riêng cho nó, những thủ tục đó sẽ đợc
thực hiện khi ta tác động lên đối tợng nh phím hoặc click chuột lên mỗi đối t-
ợng.
Màn hình giao tiếp (Form): Là đối tợng xây dựng các màn hình giao
tiếp.
Thuộc tính (Properties): Tập hợp các thông tin liên quan đến trạng thái
một đối tợng
Phơng thức (Method): Là một tập hợp các lệnh xây dựng sẵn cho đối t-
ợng.
Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các biểu tợng tơng ứng với những đối t-
ợng điều khiển chuẩn.
Sự kiện: Đối với Form sự kiện Form Load là một sự kiện mặc định,
ngoài ra còn có các sự kiệnUnload
Mouse down xảy ra khi ngời sử dụng kích chuột xuống Form.
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
5

Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
ch ơng 3
Phân tích, thiết kế, cấu trúc xây dựng
chơng trình
I. Tổng quan về cơ sở thực tập
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Hửu Toàn Chi nhánh tại Hà Nội là chi nhanh chính thức tại
miền Bắc cua Tổng Công Ty Hửu Toàn tai Tỉnh Bình Dơng: Tổ chức tại chi
nhánh Hà Nội gồm có Phòng giám đốc . Phòng TK, Phòng KT , Phòng KD,
Phòng Kế toán, Phòng hành chính
Tel: 0438759601 Fax: (84.4) 38759602 Web:WwW.HuuToan.com
Việc quản lý nhân viên trực thuộc trực tiếp giám đốc quản lý.
2. Tổ chức bộ máy công ty.
Xây dựng hệ thống Quản lý thì việc phân tích là công việc đầu tiền đợc
thực hiện là không thể thiếu đợc, và phải xác định rõ những thông tin đầu vào
và thông tin của đầu ra nh thế nào trớc khi thực hiện một chơng trình.
Thông tin đầu vào gồm có:
Thông tin từng cá nhân của nhân viên
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
6
Thông tin đầu vào
Thông tin đầu ra
Hệ thống Quản
lý nhân sự
Giám đốc
Tr ởng Phòng H C
Kế toán tr ởng
Tr ởng Phòng
Phó Phòng
Nhân viên

Tr ởng ĐV
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
Mã cá nhân.
Hệ số lơng, tiền thởng, ngày công
Thông tin đầu ra gồm có:
Báo cáo thống kê nhân viên của từng đơn vị, phòng ban
Thông tin chi tiết nhân viên
Phiếu lơng, quyết định khen thởng, kỷ luật
3. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống chơng trình quản lý nhân sự

Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
7
Quản lý nhân sự
Quản lý nhân viên
Nhập mới
Quản lý l ơng
Báo cáo thống kê
Sửa Xoá
Tìm kiếm
lập phiếu l ơng
Thống kê l ơng
Quản lý bảo hiểm
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
II. Các hình thức trả lơng trong công ty quỹ tiền lơng
và quỹ BHXH, BHYT
1. Hình thức trả lơng theo thời gian
Đây là hình thức trả lơng căn cứ vào thời gian lao động, vào lơng cấp
bậc yêu cầu để tính lơng cho nhân viên.
Đây cũng là hình thức trả lơng đơn giản nhất và thông thờng nhất, trả l-
ơng theo thời gian là cách trả tiền công lao động theo tỷ lệ tiền công lao động

trong một giờ. Hình thức trả lơng này thờng đợc áp dụng cho ngời làm công
tác quản lý. Với bộ phận làm bằng tay là chủ yếu hoặc bộ phận khó định mức
chính xác, chặt chẽ. Quỹ BHXH, BHYT,
Quỹ BHXH là tổng số tiền trả cho lao động trong thời gian ốm đau thai
sản, tai nạn lao động nội dung các khoản trợ cấp thuộc quỹ BHXH.
- Trợ cấp công nhân viên khi ốm đau.
- Trợ cấp công nhân viên trong thời kỳ thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bị bệnh
nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên mất sức lao động.
- Trợ cấp tiền mặt.
- Chi về công tác quản lý quỹ BHXH và các sự nghiệp bảo vệ xã
hội khác.
Theo quy định BHXH, BHYT, KPCĐ đợc trích vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo tỷ lệ quy định (19%) số tiền lơng thực tế phải trả cho công
nhân viên.
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
8
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản tính theo lơng
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công. Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
66
Ghi có TK
hi nợ TK
TK 334 TK 338
Tổng
cộng
Lơng
chính

Các
khoản
phụ
Cấp
Các
khoản
khác
Cộng
có TK
334
KPCĐ
3382
(2%)
BHXH
3383
(15%)
BHYT
3384
(2%)
Cộng
có TK
338
1 TK 622
2 TK 627
3 TK 641
4 TK 642
5 TK 241
6 TK 142
Hình thức này áp dụng chủ yếu cho cán bộ công nhân viên chức quản lý nh: y
tế, , sản xuất trên dây truyền tự động Trong đó có hai loại:

*. Trả lơng theo thời gian giản đơn:
Đây là số tiền trả cho ngời lao động căn cứ vào bậc lơng và thời gian
thực tế làm việc không xét đến thái độ lao động và kết quả công việc.
Hình thức này phù hợp với loại lao động gián tiếp, thờng đợc áp dụng
cho loại hoạt động không đồng nhất. Trả lơng theo hình thức này cha phát huy
đầy đủ các nguyên tắc phân phối theo lao động vì cha chú ý đến các mặt chất
lợng công tác thực tế của nhân viên .
+ Lơng tháng: áp dụng đối với cán bộ nhân viên làm ở bộ phận gián
tiếp và đợc quy định cho từng bậc lơng trong bảng lơng:
Mức lơng = Lơng cơ bản + Phụ cấp (nếu có)
+ Lơng ngày: Đối tợng áp dụng nh lơng tháng, khuyến khích ngời lao
động đi làm đều. Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức lơng
của một ngày để trả lơng, mức lơng ngày bằng mức lơng tháng chia cho 22
ngày.
Mức lơng
=
Lơng cơ bản x hệ số lơng
*
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
9
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
Số ngày làm việc
thực tế
Số ngày làm việc theo chế độ (22 ngày)
+ Lơng giờ: áp dụng đối với ngời làm việc tạm thời đối với từng công việc.
Căn cứ vào mức lơng ngày chia cho tám giờ và số giờ làm việc thực tế áp dụng
để tính đơn giá tiền lơng trả theo sản phẩm.
Mức lơng =
Mức lơng ngày
* Số giờ làm việc thực tế

8 giờ làm việc
*. Trả lơng theo thời gian có thởng
Thực chất của chế độ này là sự kết kợp giữa việc trả lơng theo thời gian
giản đơn và tiền thởng khi vợt mức chỉ tiêu số lợng và chất lợng qui định. Nó
có u điểm hơn hình thức trả lơng theo thời gian giản đơn, vừa phản ánh trình
độ thành thạo, thời gian làm việc, vừa khuyến khích đợc ngời lao động có
trách nhiệm với công việc. Nhng việc xác định lơng bao nhiêu là hợp lý là rất
khó khăn vì vậy vó cha đảm bảo phân phối theo lao động.
Mức lơng = Lơng theo thời gian giản đơn + Tiền thởng
Hình thức này chỉ thuần tuý đo lờng đợc sự hiện diện của công nhân đối
với công việc sản xuất, chứ cha đo lờng sức cố gắng hoặc hiệu quả sản xuất.
Nó cha gắn đợc thu nhập với kết quả sản xuất của ngời lao động, còn mang
nặng tính bình quân.
3. Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Lơng tính theo sản phẩm là tiền lơng tính trả cho ngời nhân viên căn cứ
vào số lợng sản phẩm, chất lợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành và đơn
giá tiền lơng trả cho sản phẩm hoàn thành. Hình thức này đã quán triệt đầy đủ
hơn gắn thu nhập tiền lơng với kết quả sản xuất của mỗi nhân viên. Do đó
kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động, khuyến khích họ ra sức
học tập văn hoá kỹ thuật, nghiệp vụ để nâng cao trình độ lành nghề, ra sức
sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, cải tiến phơng pháp lao động, sử dụng tốt máy móc
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
10
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
thiết bị để nâng cao nâng suất lao động góp phần thúc đẩy việc cải tiến quản
lý doanh nghiệp, nhất là công tác lao động và thực hiện tốt chế độ hạch toán
kinh tế. Theo qui định hiện nay Giám đốc các doanh nghiệp có quyền lựa
chọn các hình thức trả lơng phù họp với từng tập thể hay cá nhân ngời lao
động. Trong việc lựa chọn hình thức và chế độ trả lơng thì các cách trả lơng
sau:

*. Chế độ trả lơng theo sản phẩm tập thể
Đợc áp dụng đối với công việc cần một tập thể nhân viên thực hiện nh.
Căn cứ vào số lớng sản phẩm một công việc đã hoàn thành và đơn giá
tiền lơng của một đơn vị sản phẩm hay một đơn vị công việc.
ĐG = Li x Ti (i = 1,n)
Trong đó :
ĐG: Đơn giá tiền lơng trả cho tập thể
Li: Tổng tiền lơng tính theo cấp bậc công việc của cả tổ( Li"là
cấp bậc của công nhân thứ i;n là số công nhân trong tổ).
Tiền lơng thực tế đợc tính:
L1 = ĐG x Q1
Trong đó:
L1: Tiền lơng thực tế phòng ban nhận đợc
Q1: Sản lợng thực tế phòng ban đã hoàn thành
Trong chế độ này, vấn đề cần chú ý khi áp dụng là phải phân phối tiền l-
ơng cho các thành viên trong tổ, nhóm một hợp lý, phù hợp với cấp bậc lơng
thời gian lao động của họ.
Khuyến khích nhân viên trong tổ nâng cao trách nhiệm trớc tập thể tạo nên
mối quan hệ thân ái giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành công việc.
III. Tiền thởng và các hình thức tiền thởng:
1. Tiền thởng
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
11
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
Tiền thởng thực chất là khoản bổ sung cho tiền lơng nhằm khuyến
khích lợi ích vật chất và tinh thần cho ngời lao động. Tiền thởng khuyến khích
ngời lao động tiết kiệm lao động sống, lao động vật hoá đảm bảo yêu cầu về
chất lợng sản phẩm, thời gian hoàn thành công việc, tiền thởng nhằm quán
triệt hơn nguyên tắc theo lao động và gắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh
của đơn vị.

*. Các hình thức tiền thởng:
Có nhiều hình thức tiền thởng song ngời ta thờng áp dụng một số hình
thức sau:
+ Thởng giảm tỷ lệ hàng tháng:
- Chỉ tiêu thởng: hoàn thành hoặc giảm số lợng hàng hỏng so với
quy định.
- Điều kiện thởng: Phải có mức sản lợng với tiêu chuẩn kỹ thuật nhất
định, phải tổ chức kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ về số lợng và chất
lợng sản phẩm.
- Nguồn tiền thởng: Đợc trích ra từ số tiền do số hàng hỏng so với định
mức đã quy định của doanh nghiệp để thởng cho các tổ chức cá nhân có thành
tích nâng cao hiệu quả chất lợng sản phẩm.
+ Thởng hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất:
- Chỉ tiêu thởng: Thởng hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất và đảm
bảo chỉ tiêu về số lợng, chất lợng theo quy định.
- Điều kiện thởng: Đảm bảo hoàn thành vợt mức kế hoạch cả về số lợng
và chất lợng sản phẩm.
- Nguồn tiền thởng: Là bộ phận tiết kiệm đợc từ chi phí sản xuất gián
tiếp cố định (đó là những chi phí không thay đổi). Chi phí gián tiếp cố định
tính cho từng đơn vị sản phẩm giảm đi, do đó thu đợc một bộ phận từ tiết kiệm
sản xuất gián tiếp cố định.
+ Tiền thởng nâng cao chất lợng sản phẩm:
- Chỉ tiêu thởng: Hoàn thành vợt mức kế hoạch sản lợng loại một và hai
trong một thời gian nhất định.
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
12
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
- Điều kiện thởng: Tiết kiệm vật t nhng phải đảm bảo kỹ thuật, tổ chức
nghiệm thu kiểm tra sản phẩm chặt chẽ.
- Nguồn tiền thởng: Đợc lấy từ nguyên vật liệu dựa vào chênh lệch giá

trị giữa sản lợng các loại đạt đợc tỷ lệ sản lợng từng mặt hàng.
2. Chế độ phụ cấp
Việc trả lơng cho ngời lao động trong các doanh nghiệp căn cứ vào hệ
thống thang bảng lơng thống nhất do Nhà nớc quy định. Tiền lơng thực tế là
cơ sở để tính lơng cho mọi chức danh, mọi bậc nhân viên trong mọi ngành
nghề, cha tính đến các yếu tố không ổn định so với điều kiện lao động và sinh
hoạt bình thờng. Vì vậy cùng với hệ thống thang bảng lơng còn có các chế độ
phụ cấp, bao gồm các loại phụ cấp sau:
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm.
- Phụ cấp khu vực.
- Phụ cấp trách nhiệm.
- Phụ cấp lu động.
Việc xác định các khoản phụ cấp này đảm bảo sự công bằng trong phân
phối thu nhập, ngời làm công việc nặng nhọc hay trong điều kiện khó khăn thì
tiền công của họ sẽ nhiều hơn so với công việc bình thờng. Chế độ phụ cấp
này có tác dụng phân phối lao động hợp lý.
3. Quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của công ty là toàn bộ số tiền lơng tính theo số nhân viên
của công ty trực tiếp quản lý và chi trả lơng, bao gồm cả tiền lơng cấp bậc, các
khoản phụ cấp, tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
* Kết cấu quỹ tiền lơng của công ty:
Tiền lơng trong công ty đợc chi theo kết cấu sau:
- Kết cấu 1: Quỹ tiền lơng đợc chia thành 2 bộ phận là bộ phận cơ bản
và bộ phận biến đổi:
+ Bộ phận tiền lơng cơ bản gồm tiền lơng cấp bậc. Có nghĩa là mức tiền
lơng tại các thang lơng, bảng lơng của từng ngành nghề nằm trong hệ thống
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
13
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
thang lơng bảng lơng do Nhà nớc quy định hoặc các đơn vị vận dụng trên cơ

sở tham khảo thang lơng bảng lơng khác của Nhà nớc quy định.
+ Bộ phận biến đổi bao gồm các loại phụ cấp, các loại bồi dỡng nằm
cạnh bảng lơng cơ bản. Và quan hệ giữa hai bộ phận này từ 70 - 75% là lơng
cơ bản và 25 - 30% là lơng biến đổi.
- Kết cấu 2: Tiền lơng thời kỳ báo cáo và tiền lơng thời kỳ kế hoạch:
+ Tiền lơng thời kỳ báo cáo là những số liệu về tiền lơng thực tế trong
thời kỳ báo cáo.
+ Tiền lơng thời kỳ kế hoạch là những số liệu tính toán dự trữ để đảm
bảo kế hoạch sản xuất, để đảm bảo quỹ lơng trả cho kỳ tới. Những con số ở
đây là những con số dự kiến trớc. Cho nên giữa kế hoạch và thực tiễn sẽ có
những sai lệch. Tuy nhiên những con số tính toán đó dựa trên mẫu căn cứ sau:
Nhiệm vụ sản xuất kỳ kế hoạch (giá trị tổng sản lợng, chủng loại sản
phẩm phải sản xuất).
Năng suất lao động của từng loại công nhân viên.
Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kế hoạch năng suất lao động số
ngời làm việc ở các thời kỳ đã qua.
+ Kết cấu 3: kết cấu chi tiết về khoản mục thuộc phần quỹ tiền lơng.
Kết cấu này có thể thay đổi một số khoản mục tuỳ theo từng nớc, từng ngành,
không bắt buộc phải giống nhau.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
14
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
Trình tự luân chuyển chứng từ để hạch toán tiền lơng tại Công ty nh sau:
- Phiếu nghỉ hởng BHXH.
- Bảng thanh toán BHXH.
- Bảng thanh toán tiền thởng.
4. Bo him xó hi
Qun lý s bo him xó hi theo ỳng quy nh ca nh nc ( cỏc mu
biu C45,C47, C46,C48 ) v cỏc mu biu mi theo quy nh ca nh nc

mi ban hnh nh (C45A,C47A, C48A )
Thụng tin cỏ nhõn lao ng theo s s BHXH, mó s BHXH c , mó s
BHXH mi ,thụng tin chi tit , bỏo cỏo)
S ngi cha lm BHXH in ra theo mu t khai s BHXH (in chi tit
quỏ trỡnh din bin lng , quỏ trỡnh cụng tỏc lm vic ca tng lao ng ,
danh sỏch s ngi c cp s v thi gian cụng tỏc )cú mu ớnh kốm
Bỏo cỏo s ngi ngh thai sn i lm trong thỏng, quý, lao ng mi ký
HL, lao ng tng lng mi in ra theo mu bỏo tng ,gim BHXH
Thụng tin s lao ng thụi vic, ngh in ra theo mu bỏo gim BHXH
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
15
Bảng chấm công
Bảng thanh toán l ơng
ở từng bộ phận
Phòng tổ chức
Phòng Tài vụGiám đốc duyệt chiThủ quỹ phát tiền
Kế toán tổng hợp
L u chứng từ
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
S ngi ang trớch np BHXH s ngi v hu khụng np BHXH , s
ngi khụng np BHXH n v.
S lao ng cú cựng ngy thỏng úng BHXH
Cỏc mu thanh toỏn ngy cụng, m au, thai sn, thanh toỏn ch cho
ngi lao ng ,thi gian thanh toỏn in ra thụng tin chi tit bỏo cỏo thanh
toỏn tin cho ngi lao ng
Cỏc bỏo cỏo thanh toỏn BHXH
Cỏc mu bỏo cỏo gii quyt ch hu trớ ,tr cp thụi vic mt ln
Mu gii quyt cụng m au,thai sn
Ly s lao ng cú th BHYT, quõn s tng n v in ra thụng tin chi tit
phỏt th.

Tra cu s lao ong theo ngy thỏng nm sinh quờ quỏn, ni thng trỳ
Ly s lao ng theo s th xớ nghip, mó s BHYT.
Ly s ngi cú th BHYT ca tng n v v ton xớ nghip.
Tp hp cụng nhõn tng mi v ngh thai sn i lm in theo mu tng
BHYT chi tit v tng hp (cú th thay i tiờu , ct mc).
Tp hp s cụng nhõn thụi vic, thai sn in ra theo mu gin BHYT chi
tit v tng hp (cú th thay i tiu , ct mc)
Ly s lao ng cú cựng loi sc khe, theo dừi nh k sc khe cụng
nhõn lao ng, ly thụng tin chi tit, tng hp.
Tỡnh trng sc kho ó qua kim tra nh k hng nm
chơng 4
Thiết kế cơ sở dữ liệu
I. Thiết kế các thực thể (bảng) trong CSDL
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
16
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
Trình bày chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu và ý nghĩa của chúng. Dựa vào
phần thiết kế CSDL cho hệ thống và dùng các công cụ của ngôn ngữ lập trình
Access, VB
Mô hình thực thể liên kết (Relationships)
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
17
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
II. cấu trúc các bảng thiết kế xây dựng csdl
1. Các bảng Cơ sở dữ liệu
Bảng Hồ Sơ
Tên trờng Kiểu DL Khoá Mô tả
MaNV Text (10 )
(Chính)
Mã nhân viên

Maphong Text (10 )
(Ngoại)
Mã phòng
MaCV Text

Mã chức vụ
Hodem Text Họ đệm
Ten Text Tên
Ngaysinh Date / Time Ngày sinh
Gioitinh Yes / No Giới tính
quequan Text Quê quán (Nơi đăng ký thờng trú)
diachi Text Địa chỉ ở hiện tại
dantoc Text Dân tộc
tongiao Text Tôn giáo
Dienthoai Text Điện thoại
vanhoa Text Trình độ Văn hoá
ngoaingu Text Trình độ ngoại ngữ
Dangvien Yes / No Đảng viên
Doanvien Yes / No Đoàn viên
Khenthuong Text Khen thởng thành tích trong công tác
Kyluat Text Kỷ luật
Chuyenmon Text Chuyên môn
Bảng Phòng Ban
Tên trờng Kiểu DL Khoá Mô tả
Maphong Text (10)

Mã phòng
Tenphong Text (50) Tên phòng
DT Number Số Điện thoại
Fax Number Số Fax

Diachi Text Điạ chỉ các phòng
Ngaylap Date / Time Ngày lập
Mail Text Mail
SoCB Number Số cán bộ NV
madv Text

Mã đơn vị
Bảng Quan hệ gia đình đợc thiết kế nh sau:
Quan hệ gia đình
T_ Quan hệ gia đình (manv, hoten, ngaysinh, qhgd
,ngaymat,nghe,ghichu)
Tên trờng Kiểu Khóa Diễn giải
Manv
Text 5 Byte Mã nhân viên
Loaiqh Text 10 Byte Quan hệ gia đình
Hoten Text 40 Byte Họ tên
Ngaysinh Date/Time Dd/mm/yyyy Ngày sinh
Ngaymat Date/Time Dd/mm/yyyy Ngày mất
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
18
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
Nghe Text 20 Byte Nghề
Ghichu Text 50 Byte Ghi chú
Bảng khen thởng đợc thiêt kế nh sau:
T_Khen th ởng (manv,ngayqd,hinhthuc,ghichu):
Tên trờng Kiểu Khóa Diễn giải
Manv
Text 5 Byte Mã nhân viên
Ngayqd Date/Time Dd/mm/yyyy Ngày quyết định
Hinhthuc Text 50 Byte Hìh thức

Ghichu Text 50 Byte Ghi chú
Bảng kỷ luật đợc thiết kế nh sau:
T_Kyluật(manv,ngayqh,hinhthuc,ghichu)
Tên trờng Kiểu Khóa Diễn giải
Manv
Text 5 Byte Mã nhân viên
Ngayqd Date/Time Dd/mm/yyyy Ngày quyết định
Hinhthuc Text 50 Byte Hìh thức
Ghichu Text 50 Byte Ghi chú
T_quá trình công tác (manv, tungay, denngay, chucvu, phongban,
congviec, ghichu)
Tên trờng
Khúa
Độ rộng Diễn giải
Manv Text 5 Byte Mã nhân viên
Tungay Date/Time Dd/mm/yyyy Từ ngày
Denngay Date/Time Dd/mm/yyyy Đến ngày
Chucvu Text 5 Byte Chức vụ
Phongban Text 5 Byte Phòng ban
Congviec Date/Time 5 Byte Công vệc
Ghichu Text 5 Byte Ghi chú
Bảng Chức Vụ
Tên trờng Kiểu DL Khoá Mô tả
Macv Text(10)

Mã chức vụ
Tencv Text Tên Chức vụ
Phucapcv Number Phụ cấp chức vụ
Bacluong Number Bậc lơng
Hesoluong Number Hệ số lơng

Bảng Đơn Vị
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
19
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
Tên trờng Kiểu DL Khoá Mô tả
Madv Text(10)

Mã đơn vị
Tendv Text(10) Tên Đơn vị
Diachi Text(10) Điạ chỉ
Ghichu Text(10) Ghi chú
Bảng L ơng
Tên trờng Kiểu DL Khoá Mô tả
Manv Text(10)

Mã nhân viên
Thang Number Tháng lĩnh lơng
Nam Number Năm lĩnh lơng
LuongCB Number Lơng Cơ bản
Ngaycong Date / Time Ngày công
Thuong Text(10) Thởng
Phat Text(10) Phạt
Tamung Number Tạm ứng
BHYT Number
BHXH Number
Phucapkhac Text(10) Phụ cấp khác không phải phụ cấp CV
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
20
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
III. Các biểu đồ luồng dữ liệu

1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Phiếu trả l ơng sau khi NV đã ký nhận
QĐ tuyển chọn, Đ_vị, Vị trí C_tác, Thẻ BHYT - BHXH
T_ báo,QĐ điều chỉnh l ơng, DS NV của phòng và NV mới
Đơn vị Giám đốc
quản lý
nhân sự
Tr ởng
phòng
Nhân viên
Thông báo điều chỉnh l ơng, DSNS
Thông tin nhân viên mới
BC hồ sơ đã thay đổi, Quyết định nâng l ơng
Đề nghị tuyển NV, khen th ởng, kỷ luật NV
QĐ tuyển NV, nâng l ơng, Luân chuyển
vị trí NV, Khen th ởng kỷ luật
Kiến nghị tuyển NV mới, sa thải NV
BC DSNV, Ph_Ban, Tkê l ơng.
Đề nghị khen th ởng, kỷ luật
DS NV đóng BHYT - BHXH
QĐ khen th ởng, kỷ luật, sa thải NV
BC DS Hồ sơ NV đã thay đổi
Thông tin NV mới
Kiến nghị tuyển NV mới, Khen th ởng
kỷ luật.Báo cáo chấm công NV
DS NV đã đóng BHYT - BHXH
TB điều chỉnh l ơng phụ cấp
Tiền l ơng, mã số NV
Hồ sơ cá nhân, Kiến nghị cá nhân

21
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Phiếu l ơng sau khi
NV ký nhận
Tiền l ơng
Thẻ BHYT, BHXH
Thông báo điều chỉnh l
ơng, phụ cấp
DS NV đóng BH, T_báo
QĐ điều chỉnh l ơng
Báo cáo chấm công NV
DSNV đã đóng BH
QĐ điều chỉnh l ơng
Báo cáo hồ sơ NV đã thay đổi
QĐ khen, kỷ luật,sa thải, luân
chuyển NV
DS các phòng & Thông tin NV mới
Báo cáo DS NV
Kiến nghị tuyển NV, sa
thải NV.
Kh.th ởng, kỷ luật NV,
luân chuyển vị trí NV
Mã số NV
Hồ sơ cá nhân, các
kiến nghị cá nhân
TB, QĐ tuyển dụng,
luân chuyển C.tác
QĐ Kh.th ởng, kỷ luật,

vị trí công việc
Nhân
viên
Giám đốc
Quản lý
Nhân viên
Quản lý L ơng
Đơn vị
Nhân viên
QĐ tuyển NV, DS Ph.ban
Luân chuyển vị trí, khen,
kỷ luật
Kiến nghị khen, kỷ luật NV.
Kiến nghị tuyển thêm NV cho Đ.vị
Kiến nghị nâng l ơng
Báo cáo thống kê l ơng,
DS NV đóng BH
Phòng ban
Đơn vị
L ơng
Hồ sơ
Đơn vị Công tác
22
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
* Chức năng Quản lý nhân viên
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Kết quả sau khi sửa, thông báo
Thông tin cần sửa
Mã nhân viên

Hồ sơ
Hồ sơ nhân viên sửa
Báo cáo danh sách nhân viên
Hồ sơ nhân viên
Danh sách NV mới
Báo cáo hồ sơ NV đã sửa xoá
Hồ sơ NV sửa
nhân viên
Đơn vị Giám đốc
Nhập mới
Sửa
Xoá
Tìm kiếm
Thống kê
Hồ sơ
23
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
* Chức năng quản lý lơng
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Phiếu l ơng sau khi đã ký
Phiếu l ơng, Tiền l ơng
DS NV đóng bảo hiểm
Báo cáo chấm công NV
Báo cáo thống kê L
ơng
Thẻ BHYT - BHXH
Nhân viên
L ơng
Đơn vị
Hồ sơ

Giám đốc
Thống kê
Lập phiếu l ơng
Quản lý Bảo hiểm
24
Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài Quản Lý Nhân Sự
ch ơng 5
chi tiết hệ thống quản lý của chơng trình.
giao diện chơng trình chính
1. Form cập nhật hồ sơ nhân viên
2. Form cập nhật Đơn vị thành viên
Lớp Trung Học Tin 3 K52 Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
25

×