Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

đồ án công nghệ thông tin Xây dựng phần mềm Quản lý khách sạn Sông Nhuệ Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 38 trang )

Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
A Phần Mở đầu
I . Lý do chọn đ ề t ài
Chúng ta đang bước vào những năm đầu của thề k ỷ XXI,nhũng năm đầu
của sự hội nhập va phát triển kinh tế,cùng với sự phát triển không ngừng của
KH công nghệ . Chỉ với tuổi đời cực kỳ non trẻ nhưng tin học đã nhanh chóng
xâm nhập vào mọi ngóc ngách của đời sống xã hội và đ ã mang l ại nhiều tiện
ích trong các chiến lược quản lý của tất cả các ngành nghề trong xã hội và
một trong những ứng dụng phổ biến nhất của KH máy tính được ap d ụng
hiện nay, tại các cơ quan công sở là chương trình quản lý cơ sở d ữ liệu,nó đ
ược ứng dụng trong hầu hết các mặt của đời sống xã hội.
Do chương trình quản lý khách sạn bằng máy tính, là rất cần thiết, bởi v ì
nó đem lại hiệu quả công việc rất cao, thời gian thực hiện công việc ngắn và
độ chính xác lại cao. Đặc biệt là giảm tối thiểu số nhân công tham gia vào
công tác quản lý. Ví dụ: trước kia khi chưa ứng dụng tin học vào công tác
quản lý thì các công việc như cập nhật thông tin khách hàng,xem các thông
tin về d ịch vụ của khách sạn,thông tin về số phòng,và công nhân viên , hoá
đơn thanh toán hay công việc bảng biểu, báo cáo tất cả đều làm thủ công nên
các cán bộ quản lý phải mất rất nhiều thời gian mới tổng hợp được những
thông tin cần thiết.Mặt khác hiện nay trong các khách sạn, các cán bộ làm
công tác quản lý thông tin của khách sạn phải quản lý một lượng lớn thông tin
về cán bộ công nhân viên,tình trạng phòng. Trong công việc quản lý, họ phải
quản lý thông tin của mọi khách hàng, như: Họ tên, ngày sinh , địa chỉ,số
phòng Từng ngày họ phải xem và cập nhật khách hàng , cũng như định k ỳ
theo yêu cầu từ câp trên .Cán bộ quản lý phải đưa ra các báo cáo, danh sách
các phòng đang sử dụng, danh sách các dịch vụ,thông tin khách hàng nhận
,trả phòng, bảng thanh toán của từng khách hàng. Việc này mất rất nhiều thời
gian v à công sức của con người nên việc ứng dụng tin học vào công tác quản
lý ngày càng trở nên hết sức cần thiết, quan trọng, trong việc quản lý khách
sạn.
Đỗ Thị Ngà SBD:232


Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Xuất phát từ mục đích đó em chọn đề tài "Quản lý khách sạn Sông
Nhuệ Hà Tây".
Khi thực hiện đề tài này em rất mong sẽ giúp đỡ được phần nào cho việc
quản lý thông tin khách hàng,và các công việc quản lý của khách sạn, tại đây
được thuận tiện,dễ dàng,tiết kiệm thời gian ,tiền của và hiệu quả cao ,
chuyên nghiệp hơn.
Đề tài này được thực hiện trên phần mềm Microsoff Visuabasic 6.0. Cũng
qua đề tài này em đã bổ xung được nhiều kiến thức mới , ôn l ại kiến thức cũ,
thực hiện nhuần nhuyễn các thao tác trên from,report,menu và nắm được
cách tổ chức,sắp xếp,lưu trữ và quản l ý thông tin của khách sạn .
II. Mục đích ,và nhiệm vụ nghiên cứu:
1/ Định hướng
+ Cập nhật thông tin về các khách hàng
+ Tìm kiếm khách hàng theo họ tên,số phòng,…
+ Thông kê các phòng ,các dich vụ,nhân viên trong khách sạn…
+ In ra danh sách các nhân viên ,phong,dich vụ , khách hàng…
+Tra cứu thông tin khách hàng,và các hoá đơn
- Thiết kế hệ thống:
+ Để tìm xâydựng hệ thống thông tin của cơ quan, xí nghiệp, trường học,
doanh nghiệp… Điều cần thiết cần phải có là phân tích thiết kế hệ thống.
- Hệ thống phải đáp ứng được cho các cơ quan lớn, theo yêu cầu của hệ
thống quản lý các chương trình cần thiết
- Tổng hợp đầy đủ ,chính xác¸ kịp thời thông tin về các khách hàng
đến khách sạn,và sử dụng các dịch vụ. theo từng mã phòng hay họ tên.
- Đưa ra danh sách khách hàng khi cần tìm kiếm theo một tiêu chuẩn
nào đó
- Có khả năng bổ sung hoặc xoḠbỏ thông tin của khách hàng khi cần thiết.
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn

2/Phân tích các chức năng của hệ thống
2.1. Thông tin đầu vào và thông tin đầu ra của hệ thống.
Trước tiên, ta phải xác định các luồng thông tin vào và ra của hề thống
2.1.1. Thông tin đầu vào.
- Danh sách khách hàng đến thuê phòng.
- Danh sách khách hàng sử dụng dịch vụ.
- Các thông số có liên quan đến khách hàng,và khách sạn.
2.1.2. Thông tin đầu ra.
- Danh mục phòng ,dịch vụ của khách sạn
-Bảng danh sách khách hàng đăng ký
-Các hoá đơn sử dụng dịch vụ của khách hàng
- Danh sách cán bộ công nhân viên
2.2. Nguyên tắc quản lý của hệ thống.
- Hệ thống gồm ba chức năng chính sau:
+ Cập nhập.
+Báo biểu
+ Tra cứu.
- Phương thức hoạt động của các chức năng chính như sau:
2.2.1. Cập nhập thông tin khách hàng.
- Gồm các chức năng:
a.thông tin khách hàng.
Khi khách hàng bắt đầu đến khách sạn, họ phải khai báo các thông tin
cần thiết mà khách sạn yêu cầu. Việc này cả nhiệm vụ nhập các thông tin về
khách hàng đó như: Họ tên, địa chỉ, ngày sinh, giới tính đồng thời đánh mã
cho từng khách hàng(đây là khoà chính), Tất cả các thông tin trên lưu vào
file "Khách hàng".
b.Danh mục phòng.
-Thông tin các phòng,tình trạng phòng,mã số phòng và lưu vào
file“phòng”
c.Danh mục dịch vụ.

Có chức năng cung cấp danh sách dịch vụ của khách sạn,gồm tên dịch vụ
và mã dịch vụ.Được lưu vào file “dịch vụ”
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
d.Danh sách nhân viên.
Cung cấp danh sách của cán bộ công nhân viên trong khách sạn.gôm tên
nhân viên ,chức vụ,mã nhân viên Được lưu trong file “nhân viên”
2.2.2 Báo biểu.
Gồm các chức năng:
-In danh sách khách hàng nhận phòng và trả phòng
-In danh mục phòng
_In danh sách cua nhân viên
2.2.3 Tra cứu
Gồm ba chức năng:
- Tra cứu thông tin về một khách hàng.
- Tra cứu hoá đơn dịch vụ.
- Tra cứu hoá đơn tiền phòng.
a.Tra cứu thông tin về một khách hàng.
Khi có yêu cầu tìm thông tin khách hàng, chức năng này sẽ kết xuất
thông tin từ file "Khách hàng" để đưa ra với điều kiện người tìm kiếm phải
nhập thông tin để căn cứ tìm kiếm (mã kh, họ tên,sốCMND, )của khách
hàng cần tìm.
b.Tra cứu hoá đơn dịch vụ
Khi có yêu cầu tra cứu hoá đơn dịch vụ, chức năng này sẽ kết xuất
thông tin từ file "Hoá đơn dịch vụ" để đưa ra với điều kiện ngươi dùng phải
nhập mã dịch vụ,và mã KH sử dụng dịch vụ đó.
c.Tra cứu hoá đơn tiền phòng
Khi có yêu cầu , chức năng này sẽ kết xuất thông tin từ file "hoá đơn
tiền phòng" để đưa ra thông tin về số tiền sử dụng của khách hàng
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cưu: Các thông tin quản lý khách sạn
- Phạm vi nghiên cứu: Chương trình chỉ quản lý vấn đề về khách thuê
phòng và các dịch vụ.
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
IV. Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu tìm hiểu thực tiễn: Tìm hiểu về danh sách khách thuê và
thông tin của khách, các thủ tục thuê, thanh toán phòng và các dịch vụ. Tìm
hiểu các quy chế, nội quy của khách sạn đối với khách thuê phòng và dịch vụ.
_Nghiên cứu các tài liệu ,các chương trình quản lý ,các giao trình tin
học….
_Điều tra phỏng vấn…
V.Đóng góp của đề tài
Đề tài nếu được đưa vào ứng dụng thì sẽ góp phần cho việc quản lý
khách sạn được dễ dàng , nhanh chóng và tiện lợi hơn.
Đề tài là một nền tảng cho các nghiên cứu, công việc của em sau này. Và
là kinh nghiệm về thực tế, nâng cao kiến thức cho bản thân em.
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
B.Phần nội dung
Chương I: Phân tích thiết kế hệ thống
I/Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 1 : biểu đồ
Đỗ Thị Ngà SBD:232
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Thoát
Game Lịch
Music
TRA
CỨU

BÁO BIỂU
Giới
thiệu
Trợ
giúp
DS K/H nhận phòng
DS khách hàng
DS K/H trả phòng
Danh mục phòng
DS K/H đăng ký phòng
Hoá đơn dich
vụ
Hoá đơn tiền
phòng
TC TT khách
hàng
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
phân cấp chức năng của chương trình
II. Biểu đồ luồng dữ liệu.
Các biểu đồ luồng dữ liệu có tác dụng mô tả sự hoạt động của hệ thống
quản lý.
Chú thích:
Tác nhân ngoài: là một người,hay nhóm ngưòi
có trao đổi thông tin với hệ thống.
Chức năng xử lý làm biến đổi thông tin.
Luồng dữ liệu vào hay ra của hệ thống
Nơi lưu trữ thông tin cần cho hệ thống.
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
Thể hiện chức năng tổng thể, các luồng thông tin vào, mối quan hệ của
hệ thống với tác nhân ngoài.

Hình 2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Đỗ Thị Ngà SBD:232
ban giam đốc
Khách hàng Nhân viên
Quản lý khách sạn
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Hình 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống
2.Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
a.Chức năng “danh mục”:
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Ban quản lý
Khách
hàng
Hoá đơn Danh sách phòng
K
/
h

n
h

n

p
h
ò
n
g

S



l
ư

n
g

p
h
ò
n
g

đ
ã

s


d

n
g
K
/
h

t
r



p
h
ò
n
g
y/c thuê
T
h
a
n
h

t
o
á
n

t
i

n
K
i

m

t
r

a

h
o
á

đ
ơ
n
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Hình 4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng "Cập nhật hồ sơ"
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Thống kê
Hồ sơ
Thông tin
khách hàng
Danh mục
phòng
dịch vụ Công nhân viên
Các thông tin bảo
trì
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
b.Chức năng "In báo cáo"
Hình 5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng “In báo cáo”
Đỗ Thị Ngà SBD:232
In danh sách KH
đăng ký thuê phòng
Ban
giám
đốc

Danh mục phòng
Danh sách nhân
viên
Danh sách KH
Danh mục phòng
Danh sách KH
nhận phòng
Danh sách KH Trả
phòng
D/S
k/h
đăng

Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
C.Chức năng “Tra cứu”


Hình 6:biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “tìm kiếm”
3/xây dựng mô hình thực thể liên kiết
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Tìm kiếm
thông tin về
một KH
Tìm kiếm Hoá
đơn dịch vụ
Tìm kiếm hoá
đơn tiền
phòng
Phòng ban
Ban giám đốc

Thông tin yêu cầu
Thông tin trả lại
T
t
h
ô
n
g

t
i
n

t
r


l

i
t
h
ô
n
g

t
i
n


t
r


l

i
Thông tin yêu
caucÇu
Thông tin yêu cầu
thông tin trả lại
Thông tin yêu cầu
Thông tin yêu
cầu
T
h
ô
n
g

t
i
n

t
r


l


i
T
h
ô
n
g

t
i
n

y
ê
u

c

u
Thông tin trả
lại
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Mô hình thực thể liên kết E-R:
Mục đích của mô hình này là:
- Xác định dữ liệu nội tại cần cho quan lý
- Xác định mối quan hệ giữa các dữ liệu
3.2/ Sơ đồ thực thể liên kết:
a/ Các thực thể chính trong quản lý khách sạn Sông Nhuệ Hà Tây
Hồ sơ khách sạn(hsks)
- Khách hàng
- Phòng

- Dịch vụ
- Nhân viên
b/ Sơ đồ thực thể liên kết:
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Hình 7:biểu đồ thực thể liên kết
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Khách hàng

-MaKH
-hotenKH
-nam
-diachi
-dienthoai
-soCMND
-Quoctich
-ngaysinh
Hồ sơ khách sạn
-MaKH
-hotenKH
-diachi
-soCMND
-Quoctich
-ngaysinh
-maDV
-MaNV
-maphong
-Gia
-soDK
-ngaynhan

-ngaytra
-ngaySD
-dongia
-tientratruoc
Dịch vụ
-maDV
-tenDV
Phòng
-maphong
-loaiphong
-Gia
Nhận phòng
-maKH
-soDK
-ngaynhan
-gionhan
Trả phòng
-MaKH
-soDK
-ngaytra
-giotra
Nhân viên
-MaNV
-tenNV
-chucvu
Sử dụng DV
-so
-ngaySD
-soDK
-MaKH

-MaDV
-dongia
-tientratruoc
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Chương II:thiết kế chưong trình
I.Toàn bộ nội dung của đề tài được thể hiện qua các menu:
Danh mục:
1.khách hàng
2.phòng
3.dịch vụ
4.phòng
Báo biểu:
A.Danh sách khách hàng
B.Danh sách khách hàng nhận phòng
C.Danh sách khách hàng trả phòng
D.Danh mục phòng
E.Danh sách khách hàng đăng ký thuê phòng
F:Danh sách nhân viên
G:Danh sách khách hàng SDDV
Tra cứu:
1.Tra cứu thông tin khách hàng
2.Tra cứu hoá đơn dịch vụ
3.Tra cứu hoá đơn tiền phòng
Game
Lịch
Music
Giới thiệu
Trợ giúp
Thoát:
II.Các from và câu lệnh của chương trình:

1.From chính:(FrmQLKS) gồm các menu để chạy chương trình:

Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Option Explicit
‘phần khai báo ở đầu cửa sổ code(General_Declaration)’
Private Sub Form_Load()
DE1.CN1.Open
End Sub
Private Sub mnu4_Click(Index As Integer)
Frmgioithieu.Show 'cho hien form gioithieu'
End Sub
Private Sub mnudichvu_Click(Index As Integer)
FrmtracuuHD.Show 'cho hien form tracuu'
End Sub
Private Sub mnudkp_Click(Index As Integer)
DSKHDKTP.Show
End Sub
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Private Sub mnudv_Click(Index As Integer)
frmdichvu.Show
End Sub
Private Sub mnukh_Click(Index As Integer)
Frmkhachhang.Show 'cho hien form khachhang'
End Sub
Private Sub mnukhachhang_Click(Index As Integer)
Report_TTKH.Show
End Sub
Private Sub mnul_Click(Index As Integer)

Frmlich.Show 'cho hiện form lich'
End Sub
Private Sub mnunp_Click(Index As Integer)
Report_nhanphong.Show
End Sub
Private Sub mnunv_Click(Index As Integer)
Frmnhanvien.Show 'cho hiện form nhân viên'
End Sub
Private Sub mnunvien_Click(Index As Integer)
Report_nhanvien.Show
End Sub
Private Sub mnuph_Click(Index As Integer)
frmphong.Show 'cho hiện form phòng'
End Sub
Private Sub mnuphong_Click(Index As Integer)
Report_phong.Show
End Sub
Private Sub mnusddv_Click(Index As Integer)
Report_SDDV.Show
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
End Sub
Private Sub mnuthoat_Click()
Dim nut As Integer
nut = MsgBox("ban co muon thoat khong (yes/no)?", 4 + 32, "")
If nut = 6 Then
End
End If
End Sub
Private Sub mnutp_Click(Index As Integer)

FrmHDTP.Show 'cho hiện form HDTP'
End Sub
Private Sub mnutrp_Click(Index As Integer)
Report_traphong.Show
End Sub
Private Sub mnuttkh_Click(Index As Integer)
Frmtracuukh.Show
End Sub
Private Sub Timer1_Timer()
Dim X, Y, ch As String
ch = Label1.Caption
Y = Left(ch, 1)
X = Right(ch, Len(ch) - 1)
Label1.Caption = X + Y
End Sub
2.From khách hàng:
Dùng để nhập thông tin khách hàng theo các trường:
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Private Sub cmdCLOSE_Click()
Unload Me ‘đóng from hiện hành’
End Sub
======================
Private Sub cmdDEL_Click()
Adkh.Recordset.Delete ‘thi hành thủ tục xoá dữ liệu’
cmdDEL.Enabled = True ‘cho xoá record hiện hành’
cmdNEW.Enabled = True ‘cập nhật dữ liệu’
cmdupdate.Enabled = False ‘không cho phép sửa’
Adkh.Recordset.MoveNext
End Sub

Private Sub cmdNEW_Click()
Adkh.Recordset.AddNew
cmdNEW.Enabled = True
cmdDEL.Enabled = False
cmdupdate.Enabled = False
TxtmaKH.SetFocus
End Sub
========================
Private Sub cmdUPDATE_Click()
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Adkh.Recordset.Update
cmdupdate.Enabled = True
cmdNEW.Enabled = False
cmdDEL.Enabled = False
End Sub
3.From danh mục phòng:
Dùng để xem thông tin của phòng:
Private Sub cmdCLOSE_Click()
Unload Me
End Sub
=====================
Private Sub cmdDEL_Click()
Adph.Recordset.Delete
cmdDEL.Enabled = True
cmdNEW.Enabled = True
cmdUPDATE.Enabled = False
Adph.Recordset.MoveNext
End Sub
====================

Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Private Sub cmdNEW_Click()
Adph.Recordset.AddNew
cmdNEW.Enabled = True
cmdDEL.Enabled = False
cmdUPDATE.Enabled = False
Txtmaphong.SetFocus
End Sub
=====================
Private Sub cmdUPDATE_Click()
Adph.Recordset.Update
cmdUPDATE.Enabled = True
cmdNEW.Enabled = False
cmdDEL.Enabled = False
End Sub
4.From Dịch vụ: xem thông tin về dịch vụ của khách sạn:
Private Sub cmdCLOSE_Click()
Unload Me
End Sub
================
Private Sub cmdDEL_Click()
Addv.Recordset.Delete
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
cmdDEL.Enabled = True
cmdNEW.Enabled = True
cmdUPDATE.Enabled = False
Addv.Recordset.MoveNext
End Sub

====================
Private Sub cmdNEW_Click()
Addv.Recordset.AddNew
cmdNEW.Enabled = True
cmdDEL.Enabled = False
cmdUPDATE.Enabled = False
txtmaDV.SetFocus
End Sub
=====================
Private Sub cmdUPDATE_Click()
Addv.Recordset.Update
cmdUPDATE.Enabled = True
cmdNEW.Enabled = False
cmdDEL.Enabled = False
End Sub
5.From Nhân viên:thông tin về nhân viên của khách sạn
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Private Sub cmdCLOSE_Click()
Unload Me
End Sub
====================
Private Sub cmdDEL_Click()
Adnv.Recordset.Delete
cmdDEL.Enabled = True
cmdNEW.Enabled = True
cmdUPDATE.Enabled = False
Addv.Recordset.MoveNext
End Sub
=======================

Private Sub cmdNEW_Click()
Adnv.Recordset.AddNew
cmdNEW.Enabled = True
cmdDEL.Enabled = False
cmdUPDATE.Enabled = False
txtMaNV.SetFocus
End Sub
=======================
Private Sub cmdUPDATE_Click()
Adnv.Recordset.Update
cmdUPDATE.Enabled = True
cmdNEW.Enabled = False
cmdDEL.Enabled = False
End Sub
7.From Tra cứu thông tin khách hàng:
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Option Explicit
========================================
Private Sub cmdin_Click()
Dim str
str = "SELECT KHACHHANG.MAKH, KHACHHANG.NAM,
KHACHHANG.NGAYSINH, KHACHHANG.QUOCTICH,
KHACHHANG.SOCMND, BANGDANGKY.MAP,
KHACHHANG.DIACHI, KHACHHANG.HOTENKH FROM
KHACHHANG, BANGDANGKY WHERE KHACHHANG.MAKH =
BANGDANGKY.MAKH"
If Opttc(0).Value Then
str = str & " and KHACHHANG.HOTENKH LIKE '%" &
Trim(txttracuu) & "%'"

End If

If Opttc(1).Value Then
str = str & " and BANGDANGKY.MAP = '" & Trim(txttracuu) & "'"
End If
DE1.Commands(7).CommandText = str
If DE1.rsTRACUUTTKH.State = 0 Then
DE1.rsTRACUUTTKH.Open
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
End If
DE1.rsTRACUUTTKH.Requery
tracuuTTKH.Show 1
End Sub
==================================================
Private Sub cmdthoat_Click()
Unload Me
End Sub
===================================================
Private Sub txttracuu_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 13
If Opttc(1).Value = True Then
If Not IsNumeric(txttracuu.Text) Then
MsgBox " Ban phai nhap kieu so. Vui long nhap lai !",
vbOKOnly + vbExclamation, "Thong bao"
txttracuu = ""
txttracuu.SetFocus
Exit Sub
End If

If Len(Trim(txttracuu)) <> 3 Then
MsgBox "Ban nhap phong so voi ma la 3 ki tu", vbOKOnly +
vbExclamation, "Thong bao"
txttracuu = ""
txttracuu.SetFocus
End If
Else
If Opttc(0).Value = True Then
If IsNumeric(txttracuu.Text) Then
MsgBox " Ban phai nhap kieu chu . Vui long nhap lai !",
vbOKOnly + vbExclamation, "Thong bao"
txttracuu = ""
txttracuu.SetFocus
Exit Sub
End If
End If
End If
cmdin.SetFocus
End Select
End Sub
8.From Tra cứu hoá đơn dịch vụ:
Giúp tra cứu những khách hàng đã sử dụng dịch vụ
Đỗ Thị Ngà SBD:232
Đề Tài Visuabasic Quản lý khách sạn
Option Explicit
=============================================
Private Sub cmdin_Click()
Dim str
str = " SELECT SUDUNGDICHVU.DONGIA,
SUDUNGDICHVU.MADV, SUDUNGDICHVU.MAKH,

SUDUNGDICHVU.NGAYSD, SUDUNGDICHVU.SO,
SUDUNGDICHVU.SODK, SUDUNGDICHVU.TIENTRATRUOC,
DICHVU.TENDV, BANGDANGKY.MAP FROM BANGDANGKY,
SUDUNGDICHVU, DICHVU WHERE BANGDANGKY.MAKH =
SUDUNGDICHVU.MAKH AND SUDUNGDICHVU.MADV =
DICHVU.MADV"
str = str & " and BANGDANGKY.MAP = '" & Trim(DataCombo) &
"' "
DE1.Commands(10).CommandText = str
If DE1.rstracuudv.State = 0 Then
DE1.rstracuudv.Open ‘mở command nếu chưa được mở’
End If
Đỗ Thị Ngà SBD:232

×