Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

đồ án công nghệ thông tin XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIỀN GỬI THANH TOÁN TRONG KOREA EXCHANGE BANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.25 KB, 29 trang )

Bài Tập CNPM
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIỀN GỬI THANH TOÁN
TRONG KOREA EXCHANGE BANK
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ và trở thành một ngành
công nghiệp mũi nhọn ở nhiều quốc gia, Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Xã hội
ngày càng phát triển thì có nhiều ngành được tin học hóa để dễ dàng trong việc quản
lý và tra cứu.
Đất nước càng phát triển thì nhu cầu gửi tiền hay thanh toán tiền qua ngân hàng
càng nhiểu. Và việc xử lý thủ công trong ngân hàng càng gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi
phải có một hệ thống tin học hoá để quản lý.
Với mong muốn áp dụng các kiến thức đã học trong nhà trường vào thực tế, và
mong muốn tạo ra một sản phẩm phần mềm dù nhỏ nhưng có thể sử dụng để quản lý
ngân hàng. Nhóm chúng em chọn đề tài: “ Xây dựng phần mềm quản lý tiền gửi
thanh toán trong KOREA EXCHANGE BANK”
Đề tài này thể hiện tư duy của nhóm, chúng em đã cố gắng cho bài đề tài này, tuy
thế vẫn không thể tránh khỏi những sai sót vì vậy chúng em rất mong được sự cảm
thông của thầy và các bạn.
Chúng em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của GS. Hàn Viết Thuận

Thành viên nhóm: Nguyễn Văn Cường
Lã Việt Đức
Nguyễn Thị Kim Giang
Nguyễn Quang Hợp
Quách Thị Mai
Tạ Thị Hồng Lý
Trịnh Tất Thắng
Trần Phương Thanh
Nguyễn Thị Thảo
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
1


Bài Tập CNPM
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KOREA EXCHANGE BANK
1.1. Những thông tin chung
• Tên ngân hàng: KoreaExchangeBank, chi nhánh Hà Nội.
• Địa chỉ: Tầng 14, trung tâm thương mại Daeha, 360 Kim Mã, Ba Đình, TP
Hà Nội
• KEB Hà Nội được thành lập vào ngày 24/8/1999
• Giám đốc : Lee Don Keun .
• Trụ sở chính: Seoul, Hàn Quốc.
1.2. Quá trình phát triển:
 KEB vừa tổ chức lễ kỷ niệm 40 năm thành lập vào năm nay. KEB là 1
trong số những ngân hàng có mạng lưới rộng nhất trên toàn thế giới. KEB tự hào là
1 trong những ngân hàng có dịch vụ chăm sóc khách hàng lớn nhất và 1 trong những
ngân hàng dẫn đầu trong lĩnh vực ngoại hối, đạt được hiệu quả cao trong việc sử
dụng nguồn vốn và nhân lực. Thành tựu đạt được là trở thành 1 trong những ngân
hàng dẫn đầu trong nền công nghiệp ngân hang, đạt hiệu quả cao trong quản lý, phát
triển mạnh mẽ làm việc theo nhóm trong nội bộ và hệ thống quản lý con người dựa
trên tiêu chuẩn toàn cầu.
 Năm 2007, KEB vẫn giữ nguyên tuyên ngôn : ”Trở thành ngân hàng
toàn cầu và tính vững trãi ở mức cao “. Trở thành một trong những ngân hàng dẫn
đầu trong thị trường tài chính trong nước và có những dịch vụ chăm sóc khách hàng
đa dạng hơn .
 Doanh thu của KEB đã vượt qua 1 triệu won về lợi nhuận ròng trong 2
năm liên tiếp (2005-2006). Với tư cách là ngân hàng đứng đầu trong khu vực Đông
Nam Á, KEB đang thay đổi rất sôi nối trên thị trường thế giới và luôn bảo toàn vị trí
cao trên thế giới với mức vốn ổn định.
 Cuối tháng 10 năm 2003, KEB đã thành công trong việc đạt tới 1075
triệu nguồn vốn đầu tư từ Lone Star. Bởi vậy việc mở rộng nguồn vốn hợp lý và tạo
nền tảng vững chắc là rất quan trọng. Với mức thu nhập cao và sự thúc đẩy cố gắng
của các nhân viên của KEB đã giúp KEB vượt qua những thử thách lớn trong cuộc

khủng hoảng kinh tế năm 1998
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
2
Bài Tập CNPM
 KEB được thành lập năm 1967, là ngân hàng thuộc quyền sở hữu
của chính phủ Hàn Quốc chuyên về ngoại hối, và KEB nắm giữ vị trí không có đối
thủ trong lĩnh vực tài chính. Sau khi tư nhân hoá, KEB trở thành ngân hàng thương
mại đầu tiên của Hàn Quốc cùng với sự cạnh tranh với các tập đoàn và các lĩnh vực
ngân hàng tư nhân .
 KEB tiếp tục giành hết các nguồn lực cho việc củng cố lòng tin cậy ở
khách hàng bằng việc trang bị những cơ sở vật chất về công nghệ thông tin hiện đại
nhất, minh chứng là từ giữa năm 2006, KEB cập nhật chương trình Cash
Management Service Plus(CMS Plus), Quản lý rủi ro (Risk management). KEB có
một vị trí cao trong thị trường giao dịch ngoại hối trên internet, và có những ứng
dụng khác như E-banking.
 KEB có tất cả 343 chi nhánh, trong đó có 17 chi nhánh ở nước ngoài,
và 2 văn phòng đại diện ở TP. HCM và TP. Dubai.
1.3. Sơ đồ tổ chức
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
3
Giám Đốc
Phòng
kế
toán
Phòng
tín
dụng
Phòng
thanh
toán

quốc

Phòng
kinh
doanh
ngoại
tệ
Phòng
hành
chính
tổ
chức
Phòng
công
nghệ
thông
tin
Phòng
giao
dịch
Bộ phận giám sát
và giúp việc
Bài Tập CNPM
1.4. Chức năng và nghiệp vụ
• Chức năng:
o Là trung gian tài chính: bao gồm trung gian tín dụng và trung gian
thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
o Chức năng tạo tiền: sáng tạo ra bút tệ, góp phần gia tăng khối tiền tệ
cho nền kinh tế.
o Chức năng “sản xuất”: bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực

để tạo ra “sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
• Nghiệp vụ:
Nghiệp vụ nội bảng:
- Các nghiệp vụ tài sản Nợ (tiền gửi khách hàng, tiền gửi cuả các tổ
chức tín dụng khác. . .
-Các nghiệp vụ tài sản Có: chủ yếu như là cho vay đối với khách hàng,
đầu tư chứng khoán, cho vay các tổ chức tín dụng khác.
Nghiệp vụ đối với khách hàng là doanh nghiệp:
- Tiền gửi thanh toán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt giữa các doanh nghiệp.
- Thanh toán quốc tế.
- Mua bán ngoại tệ với doanh nghiệp.
- Cho vay đối với doanh nghiệp.
- Bảo lãnh đối với doanh nghiệp.
- Kinh doanh và môi giới chứng khoán.
- Tư vấn tài chính.
Nghiệp vụ đối với khách hàng là cá nhân
- Tiền gửi thanh toan
- Tiền gửi tiết kiệm.
- Cho vay tiêu dùng.
- Cho vay xây dựng, sửa chữa, mua bán nhà.
- Cho vay trả góp.
-Cho vay kinh tế hộ gia đình
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
4
Bài Tập CNPM
II. QUY TRÌNH XÂY DỰNG HỢP ĐỒNG PHẦN MỀM
- Sau khi khảo sát tình hình thực tế của Korea Exchange Bank, Vietnam Banks.
Chúng tôi đã xây dựng lên được bản mẫu hợp đồng sau.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do - hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: HĐ 127804/ĐA
- Căn cứ vào pháp luật hợp đồng kinh tế nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ban hành ngày 25/09/1989.
- Căn cứ vào nghị quyết 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của HĐBT quy định chitiết
việc thực hiện pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của mỗi bên.
Hà nội, ngày tháng năm 2007
Hôm nay, chúng tôi gồm:
KOREA EXCHANGE BANK
( Sau đây gọi tắt là bên A)
Đại diện:
Chức vụ:
Địa chie:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản số:
Mã số thuế:
BÊN CUNG CẤP PHẦN MỀM
( sau này goi tắt là bên B)
Đại diện:
Chức vụ:
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
5
Bài Tập CNPM
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:

Tài khoản số:
Mã số thuế:
Sau khi thoả thuận, hai bên đã nhất trí ký kết hợp đồng này gồm các điều khoản sau:
ĐIỀU1: CUNG CẤP PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIỀN GỬI THANH TOÁN
1.1 Bên B cung cấp cho bên A phần mềm “ Quản lý tiền gửi và tiền gửi thanh toán”
cho bên A.
Phần mềm quản lý phải đúng với sự khảo sát thực tế của bên B và yêu cầu
của bên B.
1.2 Bên B phải cài đặt phần mềm cho bên A và phải hướng dẫn nhân viên cảu bên A
sử dụng phần mềm này.
- Thời gian hướng dẫn sử dụng phần mềm: 3 buổi ( 2h/1buổi)
ĐIỀU 2: TIÊU CHUẨN ĐỂ NGHIỆM THU CÔNG VIỆC
2.1.Công việc của bên B thực hiện theo điều 1 được coi là hoàn thành khi bên B
cung cấp và cài đặt xong phần mềm, và hướng dẫn như quy định trong điều 1.
2.2. Hai bên thực hiện lập biên bản nghiệm thu công việc và sản phẩm theo đúng
nội dung trong hợp đồng, trong trường hợp 2 bên không lập biên bản nghiêm thu hợp
đồng và không có ý kiến gì trong vòng 55 ngày kể từ ngày kết thúc theo nội dung 2.1
điều này thì mặc nhiên công việc đó đã đượcnghiệm thu và hai bên cùng công nhận.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1 Trách nhiệm của bên A
-Cung cấp đủ các thông tin để bên A tiến hành xây dựng phần mềm. Và cung cấp
đủ nhân sự và phương tiện để bên B thực hiện cài đặt, hướng dẫn sử dụng phần mềm.
- Tạo điều kiện để bên B thực thi công việc:
+ Bố trí nơi làm việc hợp lý
+ Thanh toán đúng thời hạn và đầy đủ chi phí cho bên B theo thoả thuận ở điều 4
của hợp đồng này.
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
6
Bài Tập CNPM
3.2 Trách nhiệm của bên B

-Bảo mật thông tin do bên A cung cấp.
- Cung cấp phần mềm đúng như yêu cầu của bên A và theo đúng thực tế khảo
sát, cung cấp đúng thời hạn.
- Cài đặt và hướng dẫn theo đúng nội cung của điều 1.
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
4.1. Tổng giá trị hợp đồng là:
4.2. Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
4.3 Thời hạn thanh toán
Bên A thanh toán 70% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký hợpđồng và 30% ngay sau
khi bên B thực hiện cài đặt và hướng dẫn sử dụng theo đúng nội dung của điều 1.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
5.1 Trong trường hợp sử sụng phát sinh thêm sự cố phần mềm. Bên A coa trách
nhiệm thông báo cho bên B biết, nếuthuộc nguyên nhân chủ quan sễ được 2 bên
bàn bạc thảo thuận bằng văn bản và được coi là phụ lục của hợp đồng. Các tranh
chấp 2 bên không thể thương lượng để giải quyết thì sẽ được đưa ra giải quyết tại
toà án kinh tế thuộc toà án nhân dân thành phố hà Nội.
5.2 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
5.3 Hợp đồng này được ban hành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giứ 2
bản
Đại diện bên A Đại diện bên B
Ký tên Ký tên
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
7
Bài Tập CNPM
III. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU PHẦN MỀM
1. Kế hoạch xác định yêu cầu:
Thời gian và kế hoạch dự kiến hoàn tất là 5 ngày. Có 5 cán bộ tin học tham gia
xác định yêu cầu. Tạ Thị Hồng Lý
Nguyễn Thị Kim Giang
Lã Việt Đức

Trần Phương Thanh
Nguyễn Thị Thảo
2. Các yêu cầu của người sử dụng
a. Yêu cầu chung.
Quản lý TGTT là những công việc được thực hiện dưới sự lãnh đạo của bộ phận
kế toán thanh toán, chỉ có những nhân viên có quyền hạn mới được thi hành các
nghiệm vụ TGTT. Tuỳ theo cấp độ chức vụ mà nhân viên có những quyền hạn khác
nhau:
- Việc đóng mở tài khoản do nhân viên có thẩm quyền quyết định.
- Những người có thẩm quyền mới được phép phong toả, giải toả tài khoản của
khách hàng.
- Khi mà tài khoản bị đóng thì người không có trách nhiệm không thể truy cập
được.
- Tất cả các nghiệp vụ đều được thực hiện qua mã nghiệp vụ.
- Chỉ có trưởng phòng kế toán hoặc người được uỷ quyền mới được phép thay
đổi mã nghiệp vụ và quy tắc hạch toán.
b.Yêu cầu lưu trữ
- Thông tin khách hàng ( tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, Fax, loại khách
hàng, các thông tin về vốn kinh doanh, vốn cố định, giấy phép kinh doanh nếu
khách hàng có tư cách pháp nhân là doanh nghiệp)
- Tài khoản TGTT ( loại tài khoản, tình trạng, số dư nợ, số dư có, ngày mở tài
khoản, tính số lãi có, tính số lãi nợ)
- Thông tin giao dịch ( số bút toán, ngày giao dịch, số tiền giao dịch, loại giao
dịch)
- Chi nhánh ( tên chi nhánh, địa chỉ, điện thoại)
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
8
Bài Tập CNPM
- Nhân viên ( họ tên, chức vụ)
c. Tra cứu

- Thông tin tài khoản của khách hàng
- Các giao dịch phát sinh
- Thông tin của khách hàng
d.Tính toán
- Lãi suất của tiền gửi thanh toán
- Số tiền còn lại của tài khoản sau mỗi lần giao dịch
- Chuyển đổi ngoại tệ
e. Giao diện
- Thân thiện gần gũi với người sử dụng, thể hiện đầy đủ thông tin cần thiết
- Sinh động, hài hoà
f. Bảo mật
- Các thông tin chỉ được thay đổi khi người quản lý có đủ quyền hạn (usename
và password)
g. Tốc độ
- Không tải quá nhiều hình ảnh làm ảnh hưởng đến tốc độ truy xuất
- Xử lý các giao tác nhanh chóng và hiệu quả
3. Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu
Bộ phận tiền gửi thanh toán (TGTT) chủ yếu huy động tiền gửi cá nhân, tiền
gửi từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Những nghiệp vụ mà bộ phận thường
thực hiện là:
-Quản lý tài khoản tiền gửi thanh toán: Mở - hiệu chỉnh thông tin – truy vấn thông
tin – phong toả- đóng
- Xử lý các giao dịch liên quan đến tiền gửi thanh toán: Gửi – rút - trả lãi.
- Hỗ trợ việc tự động trả lãi và tính lãi định kỳ.
- In các báo cáo liên quan đến tiền gửi thanh toán
- Thực hiện công tác khoá sổ định kỳ.
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
9
Bài Tập CNPM
Các quy trình nghiệp vụ như sau:

a. Quy trình gửi tiền:



- Đối với khách hàng lần đầu tiên giao dịch với ngân hàng, việc mở tài khoản tiền
gửi thanh toán chỉ được thực hiện ngay sau khi đăng ký vào hồ sơ khách hàng tại bộ
phận TGTT. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ và mở tài khoản cho
khách hàng.
- Sau khi đăng ký khách hàng thực hiện nộp tiền mặt vào quỹ tại bộ phận ngân
quỹ. Đối với khách hàng đã coa tài khoản ngân hàng họ sẽ đến gửi trực tiếp vào quỹ.
- Thủ quỹ tiếp nhận tiền và giấy nộp tiền mặt từ khách hàng. Sau khi kiểm tra tính
khớp đúng trên giấy nộp tièn mặt và số tiền nộp, thực hiện cập nhật vào hệ thống máy
tính, in hai phiếu thu tiền mặt và hoàn thành thủ tục ký xác nhận trên phiếu thu tiền
mặt. Thủ quỹy gửi lại cho khách hàng một phiếu thu tiền mặt.
- Bộ phận ngân quỹ sẽ chuyển nội bộ phiếu thu sang cho kế toán viên của bộ phận
TGTT.
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
10
Bài Tập CNPM
- Kế toán viên bộ phận TGTT tiếp nhận phiếu thu tiền mặt, kiểm tra các yếu tố
khớp đúng hợp lệ trên phiếu thu tiền và chỉnh sửa khi cần thiết. Sau khi kiểm tra và
cập nhật các dữ liệu viên in phiếu ghi có. Kế toán viên trình lên kế toán trưởng các
chứng từ có liên quan để phe duyệt
- Kế toán trưởng kiểm soát nội cung các chứng từ, Khi khớp đúng thì thực hiện
ký duyệt vào các chứng từ và phê duyệt trên máy tính đồng thới in và ký phát hành
duy nhất một thẻ tài khoản. Luân chuyển thẻ tài khoản, phiếu thu và phiếu ghi có cho
kế toán viên để kết thúc giao dịch.
-Kế toán viên tiếp nhận toàn bộ chứng từ do kế toán trưởng chuyển đến kiểm tra
và ký tên sau đó gửi lại cho khách hàng.
b. Quy trình rút tiền.

- Khách hàng nộp thẻ cho kế toán viên tại bộ phận tiền gửi thanh toán, kê khai
thông tin vào giấy rút tiền mặt từ tài khoản của mình.
- Kế toán viên kiểm tra tính hợp lệ cảu tài khoản bao gồm mã tài khoản, ten
khách hàng…Sau đó tiến hành ghi nợ, in phiếu ghi nợ rồi chuyển sang cho kế toán
trưởng.
- Kế toán trưởng kiểm tra và ký duyệt phiếu ghi nợ, sau đó trả lại các chứng từ có
liên quan cho kế toán viên.
- Kế toán viên luân chuyển nội bộ phiếu ghi nợ sang cho bộ phận ngân quỹ.
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
11
Bài Tập CNPM
- Trưỏng quỹ sẽ kiểm tra, kỹ duyệt các chứng từ và kế toán quỹ nhập thông tin
vào máy tính đồng thời in phiếu chi tiền mặt, trả thẻ tài khoản lại cho khách hàng.
- Cuối ngày bộ phận ngân quỹ chuyển phiếu chi tiền mặt cho bộ phận kế toán
thanh toán.
c. Quy trình chuyển khoản.

- Thanh toán qua tài khoản TGTT( hay còn gọi là thanh toán không dùng tiền
mặt) là tổng hợp mọi quan hệ chi trả/ thanh toán được thực hiện bằng cách trích
chuyển từ tài khoản tiền gửi của khách hàng này sang tiền gửi của khách hàng khác
theo lệnh của chủ tài khoản. Các phương thức, hình thức, nguyên tắc, thủ tục thanh
toán không dùng tiền mặt phải chấp hành theo quy chế thanh toán của ngân hàng.
+ Khách hàng đến nộp thẻ tài khoản tại kế toán viên cảu bộ phận TGTT.
+ Kế toán viên kiểm tra mã tài khoản , tên tiền gửi, thực hiện ghi nợ - có cho
các tài khoản có liên quan. Sau đó in phiếu ghi nợ - có và chuyển chokế toán
trưởng.
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
12
Bài Tập CNPM
4. Lập mô hình hoạt động của hệ thống.

4.1 Sơ đồ luồng thông tin ( IFD)
Thời điểm Khách hàng Bộphận giao dịch Bộ phận kế toán
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
13
Bài Tập CNPM
Khi khách
hàng yêu cầu
gửi tiên
Khi khách
hàng yêu cầu
rút hoặc
chuyển khoản
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
14
Yêu cầu gửi tiền
Kiểm
tra
thủ
tục
CSDL
kế
toán
Phiếu thu tiền
Lập phiếu báo

Yêu cầu rút hoặc
chuyển khoản
Nhập số tiền
gửi của khách
hàng

Nhập mã TK
của khách
hàng
Tính
toán
CSDL
kế
toán
Phiếu ghi
nợ - có
Phiếu chi tiền
mặt hoạc phiếu
ghi nợ - có
Bài Tập CNPM
4.2 Sơ đồ chức năng (BFD)
- Sơ đồ này nêu lên chính xác và cụ thể chức năng chính của hệ thống thông tin.
Sơ đồ BFD biểu diễn dưới dạng hình cây.
1.1 Mở tài khoản
1.2 Lập phiếu thu tiền
1.3 Lập phiếu báo có
1.4 Lập thẻ tài khoản
1.5 Ghi vào máy tính
2.1 Kiểm tra thẻ tài khoản
2.2 Lập phiếu ghi nợ
2.3 Lập phiếu chi tiền mặt
2.4 Chi tiền mặt cho khách hàng
2.5 Trả thẻ lại cho khách
3.1 Kiểm tra thẻ tài khoản
3.2 Lập phiếu ghi nơ – ghi có
3.1 Chuyển phiếu ghi nợ - có

4.1 Kiểm tra ngày gửi
4.2 Tính lãi tích luỹ
4.3 Báo số dư tài khoản cho khách
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
15
1.0
Thủ tục
gửi tiền
2.0
Thủ tục
rút tiền
3.0
Thủ tục
chuyển
khoản
4.0
Tính lãi
Quản lý
tiền gửi
thanh
toán
Bài Tập CNPM
4.3 Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý TGTT (DFD)
a. Sơ đồ ngữ cảnh
yêu cầu giao dịch kiểm tra thông tin
khách hàng
kết quả kiểm tra
Kết quả giao dịch
b. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống quản lý TGTT
yêu cầu gửi tiền Báo cáo tình hình

Khách hàng
Kết quả gửi tiền
Yêu cầu thông tin
Số ngày gửi tiền
Báo cáo số dư TK
dư TK sau
Khi rút
Số dư Tk trước
Khi rút tiền
Số dư TKKhách hàng
trước khi
thực hiện
giao dịch Số dư TK sau khi
chuyển khoản
Số dư tài khoản
Báo cáo số dư TK
Số dư TK trước
Khi chuyển khoản
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
16
Khách hàng
Lãnh Đạo
Quản lý
TGTT
Khách
hàng
Lãnh Đạo
1.0
Thủ tục
gửi tiền

4.0
Tính lãi
2.0
Thủ tục
rút tièn
3.0
Thủ tục
chuyển
khoản
Bài Tập CNPM
c. Sơ đồ luồng dữ liệu phân dã mức 1 ( DFD 1.0 - Thủ tục gửi tiền)
Đăng ký hồ sơ Kiểm tra thông tin
Khách hàng
Kết quả đăng ký Kết quả kiểm tra
nộp tiền mặt Hồ sơ khách hàng
Báo cáo tình hình
số dư của TK
Kiểm tra phiếu
Thu tiền mặt
Gửi trả thẻ TK
Cho khách hàng
Sau khi đã kiểm tra
d. Sơ đồ luông dữ liệu phân dã mức 1 ( DFD 2.0 - Thủ tục rút tiền)
Yêu cầu kiểm tra thẻ TK
Kết quả kiểm tra thẻ TK

Chi trả tiên CSDL hệ thông
Và thẻ TK
Sau khi kiểm Báo cáo tình hình
tra phiếu số dư TK của khách hàng

Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
17
Khách
hàng
Lãnh đạo
1.1
Mở tài
khoản
1.2
Lập
phiếu
thu tiền
1.3
Lập
phiếu
báo có
1.4
Lập thẻ
tài
khoản
Khách hàng
2.1
Kiểm
tra
thẻ TK
2.2
Lập
phiếu ghi
nợ
Lãnh đạo

2.3
Lập
phiếu chi
tiền mặt
Bài Tập CNPM
e. Sơ đồ luồng dữ liệu phân dã mức 1 ( DFD 3.0 - Thủ tục chuyển khoản)
yêu cầu kiểm tra thẻ TK
Kết quả kiểm tra
CSDL hệ thống
Báo cáo tình hình
khách hàng
Trả thẻ TK
cho khách hàng
f. Sơ đồ luồng dữ liệu phân dã mức 1 (DFD 4.0 – Tính lãi)
Ngày gửi
Ngày gửi
đã kiểm tra
Giấy báo có
Báo cáo số lãi
của khách hàng
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
18
Khách hàng
Lãnh đạo
3.1
Kiểm tra
thẻ TK
3.2
Lập phiếu
ghi nợ - có

1.
0
1.
0
4.1
Kiểm tra
ngày gửi
4.2
Tính lãi
tích luỹ
Khách hàng
Lãnh đạo
Bài Tập CNPM
4.4 Sơ đồ ERD ( Thiết kế mô hình quan hệ thực thể )
1.n
1.1
1.n
1.n
1.1
1.1
1.1 1.n
1. n 1.1

1. 1 1.n
IV. QUY TRÌNH THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIÊN GỬI THANH
TOÁN
1. Lập kế hoạch thiết kế
- Cán bộ thiết kế gồm 5 người: Tạ Thị Hồng Lý
Quách Thị Mai
Trịnh Tất Thắng

Nguyễn Quang Hợp
Nguyễn Văn Cường
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
19
Ngân hàng
Nhân viên
C
ó
Tài Khoản
Liên
qua
n
Loại Tk
Thuộ
c
Củ
a
Giao dịch
Khách
hàng

nhân
Doanh
nghiệ
pp
Liê
n
qua
n
Loại giao dịch

Mở
Thự
c
hiện
C
ód
Bài Tập CNPM
- Thời gian thiết kê: 14 ngày
-Kế hoạch thiết kế:
+ Thiết kế kiến trúc phần mềm
+ Thiết kế dữ liệu
+ Thiết kế thủ tục
+ Thiết kế chương trình
+ Thiết kế giao diện
2. Thiết kế sơ đồ kiến trúc phần mềm ( DSD)
Mã NH Tên NH Địa chỉ …
Ma KH Tên KH … Mã NH
Mã NV Tên NV … Mã NH

Mã Tk Tên Tk MaKH Mã loại TK
Mã GD Mã loại GD Mã NV …
Mã loại Tk Tên loại Tk …
Mã loại GD TênLoại GD …
Mã NT Tên NT Tỷ giá Mã NH
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
20
1
1
Bài Tập CNPM
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu

 CSDL Danh Mục khách hàng
Tên: DMKhachHang
STT FIELD NAME TYPE SIZE DESCREPTION
1 MaKH Text 10 Mã khách hàng
2 HoTen Text 60 Tên khách hàng
3 SoCMT Text 15 Số chứng minh thư
4 DiaChi Text 60 Địa chỉ
5 Tel-Fax Text 10 Điện thoại số Fax
6 Email Text 20 Địa chỉ Email
7 SoTK Text 20 Số tài khoản của khách hàng
 CSDL Danh mục tài khoản đối ứng
Tên: DMTaiKhoan
STT FIELD NAME TYPE SIZE DESCREPTION
1 MaTK Text 20 Mã số chứng từ
2 NoCo Text 20 Ghi Nợ hay ghi Có
3 TKDoi Text 20 Tài khoản đối ứng
4 MaKH Text 10 Mã khách hàng
5 SoDuTK Text 20 Số dư tài khoản
6 LaiTichLuy Text 20 Lãi tích lũy
 CSDL Danh Mục ngoại tệ
Tên: DMNgoaiTe
STT FIELD NAME TYPE SIZE DESCREPTION
1 MaNT Text 20 M ã ngoại tệ
2 DienGiai Text 60 Diễn giải
3 TyGia Text 20 Tỷ giá
CSDL Danh mục nhân viên
STT FIELD NAME TYPE SIZE DESCREPTION
1 MaNV Text 20 Mã số nhân viên
2 HoDem Text 20 Họ đệm
3 Ten Text 10 Tên

4 MaGD Text 20 Mã số giao dịch
4 ChucVu Text 20 Chức vụ
5 DiaChi Text 50 Địa chỉ
6 Tell Text 10 Số điện thoại
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
21
Bài Tập CNPM

CSDL giao d ịch
1 MaGD Text 20 Mã số giao dịch
2 MaLoaiGD Text 20 Mã loại giao dịch
3 MaTK Text 20 Mã tài khoản sử dụng
4 NgayGD Date/Time 20 Ngày giao dịch
5 MaNT Text 20 Mã ngoại tệ
5 SoTienGD Text 20 Số tiền giao dịch
6 MaNV Text 20 Mã nhân viên giao dịch
CSDL Danh m ục lo ại giao d ịch:
1 MaLoaiGD Text 20 Mã loại giao dịch
2 TenLoaiGD Text 20 Tên loại giao dịch
CSDL Danh m ục Ng ân H àng
1 M aNH t ext 18 M ã ngân hàng
2 TenNH t ext 40 Ten ngân hàng
3 Điachi t ext 68 Đại chỉ
4 SoDienThoai T ext 13 Điên thoại
4. Thiết kế thủ tục
Nhóm sinh viên – Tin học kinh tế 46B
22
Bi Tp CNPM
4.1Giai thuat tim kiem
Bắt

đầu
Chọn danh mục
cập nhật
Cập nhật dữ liệu theo
từng trờng
Kết
thúc
Cập nhật dữ liệu
và cơ sở dữ liệu
Hiển thị lỗi
Đ
Kiểm tra tính hợp
lệ của dữ liệu
DL hợp lệ?
S
Nhúm sinh viờn Tin hc kinh t 46B
23
Bi Tp CNPM
4.2 Gii thut ng nhõp
Bắt
đầu
Vào form đăng
nhập
Nhập tên và mật
khẩu
Kiểm tra tên
và mật khẩu
Xác nhận tên và
mật khẩu
Kết

thúc
Vào menu chính
làm việc
Thông báo sai,
nhập lại
S
Đ
Đ
S
Nhúm sinh viờn Tin hc kinh t 46B
24
Bi Tp CNPM
4.3 Giai thuat cap nhat du lieu
Bắt
đầu
Chọn danh mục
cập nhật
Cập nhật dữ liệu theo
từng trờng
Kết
thúc
Cập nhật dữ liệu
và cơ sở dữ liệu
Hiển thị lỗi
Đ
Gọi hàm kết nối
với CSDL
DL thỏa mãn
điều kiện?
S

Nhúm sinh viờn Tin hc kinh t 46B
25

×