Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

đồ án công nghệ thông tin Xây dựng website giới thiệu và quảng bá thị trường ô tô Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 109 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

MC LC
Article I. LI CM N....................................................................................................6
CHNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................8
I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI....................................................................................................8
II. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA ĐỒ ÁN VÀ MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
ĐƯỢC...............................................................................................................................9
1. Nội dung cụ thể của đồ án........................................................................................9
2. Mục tiêu cần đạt được...............................................................................................9
III. CÔNG CỤ SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT
CHƯƠNG TRÌNH..........................................................................................................10
1. Lý do sử dụng cơng cụ............................................................................................10
1.1. Cơng cụ phân tích thiết kế hệ thống................................................................10
1.2. Cơng cụ cài đặt chương trình PHP & MySQL................................................11
2. Giới thiệu về sơ lược công cụ.................................................................................12
2.1. Công cụ thiết kế và đặc tả hệ thống – UML....................................................12
2.1.1. Khái niệm về UML.......................................................................................12
2.1.2. UML trong phân tích thiêt kế hệ thống........................................................14
2.1.3. UML và các giai đoạn phát triển của hệ thống............................................15
2.1.4. UML và các giai đoạn phát triển của hệ thống............................................16
2.2. Công cụ xây dựng cơ sở dữ liệu - MySQL.....................................................17
2.3. Cơng cụ lập trình - PHP..................................................................................18
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH...........................................................................................19
I. BIỂU ĐỒ USE CASE.................................................................................................19
1. Biểu đồ Use case tổng thể của hệ thống.................................................................19
2. Biểu đồ Use case cuả Login Package.....................................................................21
3. Biểu đồ Use case cho System Manager package...................................................21
3.1 Biểu đồ Use case cho Feedback Manager Package.........................................23


3.1 Biểu đồ Use case cho News-Car Manager Package........................................23
3.3 Biểu đồ Use case cho News Manager Package................................................24
3.4 Biểu đồ Use case cho User Manager Package.................................................25
4. Biều đồ Use case User Servies Package.................................................................27
4.1 Biểu đồ Use case User’s News-Car Manager Package....................................28
4.2 Biểu đồ Use case Users News Manager Package...........................................29

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
1


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

II. BIU LP THC TH CỦA HỆ THỐNG.......................................................31
III. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ VÀ BIỂU ĐỒ CỘNG TÁC..................................................33
1. Login package.........................................................................................................35
.1.1 Biểu đồ lớp cho chức năng đăng nhập và đăng ký..........................................35
2.1. Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập......................................................35
1.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng đăng nhập....................................................36
1.4 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng ký...........................................................37
1.5. Biểu đồ cộng tác cho chức năng đăng ký........................................................39
2. Feedback package...................................................................................................40
2.1. Biểu đồ lớp cho chức năng góp ý....................................................................40
2.2. Biểu đồ tuần tự cho chức năng gửi góp ý........................................................40
2.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng gửi góp ý.....................................................42
2.4. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa góp ý.......................................................42
2.5. Biểu đồ cộng tác cho chức năng xóa góp ý.....................................................43
2.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xem góp ý......................................................43

2.7. Biểu đồ cộng tác cho chức năng xem góp ý....................................................44
3. News Manager package..........................................................................................45
3.1. Biểu đồ lớp chức năng quản lý tin tức.............................................................45
3.2. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm tin mới..................................................46
3.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng thêm tin mới................................................47
3.4. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa tin............................................................47
3.5. Biểu đồ cộng tác cho chức năng sửa tin..........................................................48
3.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa tin............................................................49
3.7. Biểu đồ cộng tác cho chức năng xóa tin..........................................................50
3.8. Biểu đồ tuần tự cho chức năng hiển thị tin trên website.................................51
3.9. Biểu đồ cộng tác cho chức năng cho hiển thị tin trên website........................52
Biểu đồ tuần tự cho chức năng không cho hiển thị tin trên website.....................53
3.10. Biểu đồ cộng tác cho chức năng không cho hiển thị tin trên website..........54
3.11. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xét 1 tin thành tin nóng...............................54
3.12. Biểu đồ cộng tác cho chức năng xét 1 tin thành tin nóng.............................55
4. Buying News-Car Manager Package......................................................................56

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
2


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

4.1. Biu lp cho chc năng quản lý tin rao cần mua ô tô................................56
4.2. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm tin rao cần mua ô tô..............................57
4.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng thêm tin rao cần mua ô tô...........................59
4.4. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa tin rao cần mua ơ tơ................................59
4.5. Biểu đồ cộng tác chức năng xóa tin rao cần mua ô tô....................................60

4.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa tin rao cần mua ô tô................................61
4.7. Biểu đồ cộng tác hoạt động sửa tin rao cần mua ô tô.....................................62
4.8. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xét thành tin cần mua ô tô gấp......................62
4.9. Biểu đồ cộng tác cho chức năng xét thành tin cần mua ô tô gấp....................63
4.10. Biểu đồ tuần tự cho chức năng bỏ tin cần mua ô tô gấp...............................64
4.11. Biểu đồ cộng tác chức năng bỏ tin cần mua ô tô gấp....................................65
5. Selling News-Car Manager Package......................................................................66
5.1. Biểu đồ lớp chức năng quản lý tin rao cần bán ô tô........................................66
5.2. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm tin rao cần bán ô tô...............................67
5.3. Biểu đồ cộng tác cho chức năng thêm tin rao cần bán ô tô............................69
5.4. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa tin rao cần bán ơ tơ.................................70
5.5. Biểu đồ cộng tác cho chức năng xóa tin rao cần bán ơ tô...............................70
5.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa tin rao cần bán ô tô.................................71
6. Biểu đồ cộng tác cho chức năng sửa tin rao cần bán ô tô..................................72
6.1. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xét thành tin cần bán xe gấp..........................73
6.2. Biểu đồ cộng tác cho chức năng xét thành tin cần bán ô tô gấp.....................74
6.3. Biểu đồ tuần tự hoạt động bỏ tin cần bán ô tô gấp..........................................75
6.4. Biểu đồ cộng tác cho chức năng bỏ tin cần bán ô tô gấp................................75
III. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG..........................................................................................77
1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập.....................................................77
2. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng ký thành viên......................................78
Biểu đồ hoạt động cho chức năng gửi góp ý.........................................................79
3. Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm tin tức thị trường mới.........................80
4. Biểu đồ hoạt động cho chức năng xóa, sửa một tin tức về thị trường ơ tơ Việt
Nam 81

Ngun Văn Hờng - Lớp 47PM1
3



Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

5. Biu hot ng cho chức năng thêm tin rao bán hoặc cần mua xe ô tô.......82
6. Biểu đồ hoạt động cho chức năng xóa, sửa tin rao bán hoặc cần mua xe ô tô. .83
CHƯƠNG III: THIếT Kế Và XÂY DựNG CHƯƠNG TRìNH.......................................84
I. THIT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.....................................................................................84
1. Cấu trúc dữ liệu các bảng của hệ thống..................................................................84
1.1. Bảng thành viên – user....................................................................................84
1.2. Bảng hãng xe – automaker..............................................................................85
1.3. Bảng chủng loại xe – kind...............................................................................86
1.4. Bảng tin rao bán ô tô – sellcar.........................................................................86
1.5. Bảng tin rao mua ô tô – buycar.......................................................................88
1.6. Bảng thông tin liên hệ người mua, người bán – customer..............................89
1.7. Bảng tin tức thị trường – news........................................................................90
1.8. Bảng thư góp ý - feedback...............................................................................91
2. Sơ đồ quan hệ giữa các bảng..................................................................................93
II. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG VÀ GIAO DIỆN XỬ LÝ CHÍNH CỦA
CHƯƠNG TRÌNH..........................................................................................................94
1. Giao diện chính của website...................................................................................94
2. Giao diện đăng ký thành viên.................................................................................95
3. Giao diện đăng nhập...............................................................................................95
4. Chức năng xem thông tin cá nhân.........................................................................97
5. Chức năng thay đổi mật khẩu................................................................................98
15. Giao diện đăng tin tức về thị trường ô tô Việt Nam.............................................99
16. Giao diện đăng tin rao vặt cần bán xe..................................................................99
17. Giao diện đăng tin rao vặt cần mua xe...............................................................100
18. Quản trị tin tức về thị trường của bạn.................................................................102
19. Quản lý tin rao cần bán xe của bạn.....................................................................103

20. Quản lý tin rao cần mua xe của bạn...................................................................103
21. Giao diện chức năng gửi góp ý...........................................................................104
22. Chức năng thêm hãng xe mới , hiển thị danh sách hãng xe(chỉ dành cho admin)
104
23. Chức năng thêm hãng xe mới , hiển thị danh sách hãng xe(chỉ dành cho admin)
105
24. Chức năng thêm hãng xe chủng loại xe , hiển thị danh sách chủng loại xe(chỉ
dành cho admin)........................................................................................................106
15. Chức năng tìm kiếm thành viên (chỉ dành cho admin)......................................107
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN................................................................110
1. Những công việc đã làm được..............................................................................110
1.1. Về mặt lý thuyết.............................................................................................110
1.2. Về mặt ng Lớp 47PM1
Nguyễn Văn Hờng -dng............................................................................................110
4


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

2. Khú khn v hn ch.............................................................................................110
2.1. Những khó khăn trong q trình thực hiện đề tài.........................................110
2.2. Những hạn chế của đồ án...............................................................................110
3. Hướng phát triển của ti...................................................................................111
TI LIU THAM KHO...........................................................................................112

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
5



Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

Article I.....................................................LI CM N
Sau hn ba tháng tìm hiểu và thực hiện đề tài "Xây dựng website giới thiệu và
quản bá thị trường ô tô Việt Nam" đã cơ bản hoàn thành. Để đạt được kết quả này,
em đã nỗ lực hết sức đồng thời cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, ủng
hộ của các thầy cơ, bạn bè và gia đình
Trước hết, em xin được chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo
trong trường Đại học Xây dựng Hà Nội nói chung và các thầy cơ trong khoa
Công nghệ Thông tin, bộ môn Công nghệ phần mềm nói riêng đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu trong suốt 5
năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến thầy Phan Hữu Trung - Giảng viên bộ môn
Công nghệ phần mềm, khoa Công nghệ Thông tin, trường Đại học Xây dựng
Hà Nội đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ dạy tận tình trong quá trình em làm
đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động
viên, chăm sóc, đóng góp ý kiến và giúp đỡ trong q trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành đồ án tốt nghiệp.

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2007
Nguyễn Văn Hường
Sinh viên lớp Công nghệ phần mềm – K47
Khoa Công nghệ Thông tin - Đại học Xây dựng Hà Ni

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
6



Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
7


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

CHNG I: T VN
I.

GII THIU ĐỀ TÀI

Trong những năm gần đây, xu hướng hội nhập toàn cầu đã tạo ra những động lực
phát triển rất lớn cho nhân loại nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiếu thách thức cần giải
quyết nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả. Đối với ngành
Công nghệ Thông tin, sự bùng nổ của Internet cùng với một loạt công nghệ tiên tiến
khác ra đời đã làm biến đổi hồn tồn tư duy, tầm nhìn của cộng đồng Cơng nghệ
Thơng tin nói riêng cũng như của tồn xã hội nói chung về tiềm năng và cả những vấn
đề mang tính đột phá trong sự phát triển của ngành khoa học này.
Cùng với sự ra đời và lớn mạnh của nền công nghệ thông tin thế giới và Việt Nam
đã thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa đa thành phần phát triển, kèm theo đó là các dịch vụ
thương mại điện tử phát triển. Sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ Internet dần làm
cho nhu cầu con người ngày càng đòi hỏi cao hơn. Họ chỉ cần một chiếc máy tính cá

nhân và một đường truyền internet là có thể ngồi tại nhà tìm hiểu về tất cả các lĩnh vực
khoa học và cuộc sống khơng chỉ trong đất nước của họ mà trên tồn thế giới. Một xu
hướng mới của các nhà hoạt động kinh doanh là tại sao không mở một cánh cửa cho
mọi người, một cánh cửa mới của một kỷ nguyên internet. Lúc đó khơng chỉ là tìm
hiểu về thế giới rộng lớn mà là kinh doanh ngay trên internet, kinh doanh ngay tại nhà,
trao đổi mua bán ngay tại nhà. Một công ty, một tổ chức hay một cá nhân họ kinh
doanh một mặt hàng nào đó và họ xây dựng một website để giới thiệu, để quảng bá sản
phẩm của họ tới hàng triệu triệu người dùng internet.
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO (World Trade Organization) khiến cho nền kinh
tế Việt Nam có những chuyển biến mới. Kinh tế phát triển, cuộc sống con người ngày
càng được nâng cao, hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng nhiều, giao thơng thuận tiện.
Khi đó để sở hữu một chiếc ơ tơ làm phương tiện đi lại với gia đình Việt Nam sẽ
khơng là điều khó khăn. Con người có nhu cầu đi lại bằng các phương tiên đắt tiền trở
nên bình thường hơn. Ơ tơ sẽ là mộ trong các phương tiện phổ biến, trong khi người sử
dụng lại ít biết về thơng tin của nó. Khi họ cần mua hay cần bán một chiếc xe họ cần
phải tìm hiểu ở đâu, giao bán qua các trung gian mà số lượng người biết về thông tin
xe của họ lại rất ít. Hoặc họ cần tìm hiểu thị trường xe hơi Việt Nam để mua một chiếc
xe họ có thể tìm hiểu ở đâu một cách nhanh nhất. Đưa ra những quyết định và lựa chọn
một chiếc xe ưng ý, phù hợp với túi tiền và thẩm mĩ cũng như điều kin giao thụng,
thi tit Vit Nam.

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1

8


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam


ti Xõy dng website gii thiệu và quảng bá thị trường ô tô Việt Nam” là một
cách giải quyết cho bài toán trên. Lúc này họ chỉ cần ngồi tại nhà vơi chiếc máy tính
và đường truyền internet truy cập vào website để tìm kiếm, xem các thông tin về thị
trường ô tô Việt Nam. Họ có chiếc xe cần bán, website cũng có dịch vụ cung cấp cho
họ đưa thông tin về chiếc xe đó cho hàng triệu người sử dụng internet. Khi kinh tế của
gia đình bạn khá hơn và nảy sinh nhu cầu mua một chiếc xe để phục vụ đi lại của cả
gia đình, lúc này để có thể mua được một chiếc xe tốt, giá cả phù hợp…bạn chỉ cần
đăng tin cần mua xe với các tiêu chí về chiếc xe cần mua như hãng xe, loại xe, giá
khoảng bao nhiêu, màu sắc thế nào… trên website. Khi đó có hàng ngàn các nhà cung
cấp xe hơi, những người có xe cần bán sẽ liên hệ với bạn, cung cấp cho bạn các mẫu
xe tương ứng nhất với yêu cầu mà bạn đặt ra.

II. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA ĐỒ ÁN VÀ MỤC
ĐÍCH CẦN ĐẠT ĐƯỢC
1. Nội dung cụ thể của đồ án
 Website sau khi được xây dựng sẽ đảm bảo mô tả một cách tốt nhất về sự sôi
động của thị trường ô tô Việt Nam. Người sử dụng khi vào website sẽ tìm hiểu
được các thơng tin về thị trường ơ tơ Việt Nam, tìm kiếm mua bán xe.
 Người sử dụng là thành viên của website sẽ chính là những người mua, người
bán, nhà cung cấp xe hơi cho khách hàng.

2. Mục tiêu cần đạt được
 Cần giới thiệu và quảng bá được tình hình thị trường ơ tơ Việt Nam trong thời
đại mới, trong thời đại kinh tế phát triển cạnh tranh trong môi trường WTO.
 Hệ thống cho phép người sử dụng có thể tìm kiếm thơng tin về thị trường ơ tơ
Việt Nam. Tìm kiếm các tin rao vặt về mua, bán xe ô tô tại các tỉnh thành của
Việt Nam.
 Hệ thống cho phép đăng ký thành viên, thành viên của website có quyền đăng
tin rao bán ơ tơ, cần mua ơ tơ, tham gia đóng góp ý kiến tới ban qun tr ca
website.


Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
9


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

III. CễNG C S DNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
1. Lý do sử dụng cơng cụ
1.1. Cơng cụ phân tích thiết kế hệ thống
 Ngơn ngữ mơ hình hợp nhất UML (Unified Modeling Language) là một ngôn
ngữ trực quan cung cấp cho các nhà phân tích và thiết kế hướng đối tượng một cách
hình dung ra các hệ thống phần mềm, mơ hình hố các tổ chức nghiệp vụ và sử dụng
các hệ thống phần mềm này; cũng như xây dựng chúng và làm tài liệu về chúng.
Ngôn ngữ ơ đây không phải là ngôn ngữ giống với ngôn ngữ tự nhiên hay ngơn ngữ
lập trình. Tuy nhiên nó cũng có một tập các qui luật xác định cách sử dụng
 Kĩ thuật phát triển phần mềm hướng đối tượng trải qua 3 giai đoạn:
- Các ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển và bắt đầu được sử dụng.
- Các kĩ thuật phân tích và thiết kế hướng đối tượng được tạo ra nhằm giúp đỡ
công việc mơ hình hố nghiệp vụ, phân tích các u cầu, và thiết kế các hệ thống
phần mềm. Những kĩ thuật này ngày càng phát triển rộng rãi.
- UML được thiết kế nhằm kết hợp các đặc điểm tốt nhất của một số các kĩ thuật
và kí hiệu trong phân tích thiết kế để tạo ra một tiếu chuẩn công nghiệp
 Các phần tử trong UML hầu hết là các đối tượng đồ hoạ : đường thẳng, hình chữ
nhật, Oval..chúng được đặt nhãn để cung cấp thông tin. Tuy nhiên , các phần tử đồ
hoạ UML chỉ biểu diễn các phần cần mơ hình dưới dạng hình ảnh . Ta cũng có thể
tạo ra một mơ hình UML dưới dạng thuần dữ liệu. Tuy nhiên cách biễu diễn dữ liệu

bằng hình ảnh vẫn giúp mơ hình dễ hiểu và trực quan hơn.
 Các qui luật trong UML:
- Cú pháp trừu tượng: được biểu diễn như các biểu đồ và ngôn ngữ tự nhiên. Xác
đinh bằng cách dùng kí hiệu metamodel.Kí hiệu này là tập con của tập các kí hiệu
UML , chúng ta dung class diagram để xác đinh các phần tử của các mơ hình UML
và quan hệ giữa chúng.

Ngun Văn Hờng - Lớp 47PM1
10


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

- Lut Well-formedness(Lut hỡnh thc): nm trong ngôn ngữ ràng buộc đối tượng
OCL (Object Contraint Language). Luật được biễu diễn như biểu đồ sẽ dùng một
tập các kí hiệu con của UML để xác định các kết hơp giữa các phần tử
- Ngữ nghĩa:Mô tả các thuật ngữ trong UML
Do vậy dùng UML để phân tích thiết kế và đặc tả hệ thống

1.2. Công cụ cài đặt chương trình PHP & MySQL
 Lý do sử dụng PHP

 Khi sử dụng PHP, người dùng sẽ có được tốc độ nhanh hơn nhiều so với các
ngôn ngữ kịch bản khác, bởi PHP là phần mềm mã nguồn mở, được hỗ trợ bởi nhiều
lập trình viên giỏi, có số lượng người dùng đơng đảo. Ngồi ra PHP chạy được trên
nhiều hệ điều hành khác nhau
 Rút ngắn thời gian phát triển PHP cho phép bạn tách phần HTML code và phần
script, do đó có thể độc lập giữa cơng việc phát triển mã và thiết kế. Điều này vừa

giúp lập trình viên dễ dàng hơn vừa có thể làm cho chương trình mềm dẻo hơn trong
việc thay đổi giao diện
 PHP là phần mềm mã nguồn mở
- PHP không chỉ là phần mềm mã nguồn mở mà còn thực sự miễn phí (kể cả khi
bạn sử dụng cho mục đích thương mại)
- Do là phần mềm mã nguồn mở, các lỗi (bug) của PHP được cơng khai và nhanh
chóng được sửa chữa bởi nhiều chuyên gia
 Tốc độ
- Nhờ vào sức mạnh của Zend Engine, khi so sánh PHP với ASP, có thể thấy PHP
vượt hơn ở một số test, vượt trội ở tốc độ biên dịch.
 Tính khả chuyển
- PHP được thiết kế để chạy trên nhiều nền tảng khác nhau, có thể làm việc với
nhiều phần mềm máy chủ, cơ sở dữ liệu (ví dụ: bạn có thể phát triển dự án trên
UNIX, sau đó chuyển sang NT mà khơng gặp phải bất cứ vấn đề gì).
 Lý do s dng MySQL

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
11


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam


MySQL l c s d liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web có quy mô vừa và
nhỏ.
 MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng.
 MySQL có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành (Unix, FreeBSD,
NetBSD, Linux, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS, Windows)

 Qua nhiều năm phát triển, hiện tại MySQL cung cấp một hệ thống lớn các hàm
tiện ích rất mạnh.
 Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy
cập CSDL trên internet.
 Tương ứng với kịch bản này, cơ sở dữ liệu MySQL cũng là một hệ cơ sở dữ liệu
mã nguồn mở. Khi viết PHP và MySQl trên môi trường Windows có thể triển khai
chúng trên mơi trường Linux.
 MySQL là phần mềm mã nguồn mở nên được rất nhiều nhà chuyên gia tập trung
để phát triển. Hiện nay nó là hệ quản trị cơ sở không giới hạn người dùng và nó trở
thành một hệ cơ sở dữ liệu rất mạnh.
 Đặc biệt là khi ta làm việc với PHP & MySQL ta khơng cịn lo lắng về bản
quyền vì nó là những phần mềm mở.

2. Giới thiệu về sơ lược công cụ
2.1. Công cụ thiết kế và đặc tả hệ thống – UML
2.1.1. Khái niệm về UML
Ngôn ngữ mơ hình hóa thống nhất (Unifield Modeling Language – UML) là một
ngơn ngữ để biểu diễn mơ hình theo hướng đối tượng được xây dựng bởi ba tác giả
trên với chủ đích là:
 Mơ hình hố các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
 Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mơ hình
hố.
 Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có nhiều ràng
buộc khác nhau.
 Tạo một ngơn ngữ mơ hình hố có thể sử dụng được bởi người và máy.
a) UML là ngơn ngữ dùng cho mơ hình hóa trc quan
Giỳp cho vic suy ngh v ci
Nguyễn Văn Hêng - Líp 47PM1đặt và bản cài đặt thực tế được nhất quán.
12



Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

Giỳp lp trỡnh viờn, phõn tích viên: dễ dàng trao đổi những mơ hình trong phần
mềm với nhau, hiểu rõ toàn bộ hệ thống và vai trị của mình trong hệ thống.
Thơng tin được lưu trữ rõ ràng, dễ tra cứu quản lý.
b) UML là ngôn ngữ dùng cho đặc tả
 Đặc tả giúp cho xây dựng các mơ hình chính xác,rõ ràng, khơng nhập nhằng, đầy
đủ.
 UML giúp giải quyết các vấn đề phân tích,thiết kế, cài đặt được rõ ràng, thơng
suốt trong q trỡnh phỏt trin phn mm.

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
13


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

c) UML l ngụn ng dựng cho xây dựng
 Các mơ hình UML có thể ánh xạ sang
 một ngơn ngữ lập trình như Java, C++, Visual Basic, một bảng trong CSDL quan
hệ (RDBMS), một lưu trữ bền vững của CSDL HĐTg (OO-DBMS).
d) UML là ngôn ngữ dùng làm tài liệu
 UML giúp ghi chép, tài liệu hóa lại kiến trúc của hệ thống
- Mơ tả các yêu cầu (Requirements).
- Các bộ kiểm thử (Tests).

- Mô hình hóa các hoạt động, lập lịch của project giảm khó khăn cho cộng việc
quản lý.
2.1.2. UML trong phân tích thiêt kế hệ thống
UML có thể được sử dụng trong nhiều giai đoạn, từ phát triển, thiết kế cho tới thực
hiện và bảo trì. Vì mục đích chính của ngơn ngữ này là dùng các biểu đồ hướng đối
tượng để mô tả hệ thống nên miền ứng dụng của UML bao gồm nhiều loại hệ thống
khác nhau như:
 Hệ thống thống tin (Information System): Cất giữ, lấy, biến đổi biểu diễn thông
tin cho người sử dụng. Xử lý những khoảng dữ liệu lớn có các quan hệ phức tạp ,
mà chúng được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu quan hệ hay hướng đối tượng .
 Hệ thống kỹ thuật (Technical System): Xử lý và điều khiển các thiết bị kỹ thuật
như viễn thông, hệ thống quân sự, hay các q trình cơng nghiệp. Đây là loại
thiết bị phải xử lý các giao tiếp đặc biệt , khơng có phần mềm chuẩn và thường là
các hệ thống thời gian thực (real time).
 Hệ thống nhúng (Embeded System): Thực hiện trên phần cứng gắn vào các thiết
bị như điện thoại di động, điều khiển xe hơi, … Điều này được thực hiện bằng
việc lập trình mức thấp với hỗ trợ thời gian thực. Những hệ thống này thường
khơng có các thiết bị như màn hình đĩa cứng, …
 Hệ thống phân bố ( Distributed System): Được phân bố trên một số máy cho
phép truyền dữ liệu từ nơi này đến nơi khác một cách dễ dàng. Chúng đòi hỏi các
cơ chế liên lạc đồng bộ để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu và thường được xây dựng
trên một số các k thut i tng nh CORBA, COM/DCOM, hay Java
Nguyễn Văn Hêng - Líp 47PM1
Beans/RMI.
14


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam


H thng Giao dch (Business System): Mơ tả mục đích, tài ngun (con người,
máy tính, …), các quy tắc (luật pháp, chiến thuật kinh doanh, cơ chế, …), và
công việc hoạt động kinh doanh.
 Phần mềm hệ thống (System Software): Định nghĩa cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho
phần mềm khác sử dụng, chẳng hạn như hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, giao diện
người sử dụng.
2.1.3. UML và các giai đoạn phát triển của hệ thống
 Preliminary Investigation: use cases thể hiện các yêu cầu của người dùng. Phần
miêu tả use case xác định các yêu cầu, phần diagram thể hiện mối quan hệ và
giao tiếp với hệ thống.
 Analysis: Mục đích chính của giai đọan này là trừu tượng hóa và tìm hiểu các cơ
cấu có trong phạm vi bài tốn. Class diagrams trên bình diện trừu tượng hóa các
thực thể ngồi đời thực được sử dụng để làm rõ sự tồn tại cũng như mối quan hệ
của chúng. Chỉ những lớp (class) nằm trong phạm vi bài toán mới đáng quan tâm.
 Design: Kết quả phần analysis được phát triển thành giải pháp kỹ thuật. Các lớp
được mơ hình hóa chi tiết để cung cấp hạ tầng kỹ thuật như giao diện, nền tảng
cho database, … Kết quả phần Design là các đặc tả chi tiết cho giai đoạn xây
dựng phần mềm.
 Development: Mơ hình Design được chuyển thành code. Programmer sử dụng
các UML diagrams trong giai đoạn Design để hiểu vấn đề và tạo code.
 Testing: Sử dụng các UML diagrams trong các giai đoạn trước. Có 4 hình thức
kiểm tra hệ thống:
- Unit testing (class diagrams & class specifications): kiểm tra từng đơn thể, được
dùng để kiểm tra các lớp hay các nhóm đơn thể.
- Integration testing (integration diagrams & collaboration diagrams) : kiểm tra
tích hợp là kiểm tra kết hợp các component với các lớp để xem chúng hoạt động
với nhau có đúng khơng.
- System testing (use-case diagrams) : kiềm tra xem hệ thống có đáp ứng được
chức năng mà người sử dụng yêu cầu hay không.

- Acceptance testing: Kiểm tra tính chấp nhận được của hệ thống, thường được
thực hiện bởi khách hàng, việc kiểm tra này thực hin tng t nh kim tra h
thng.

Nguyễn Văn Hờng - Líp 47PM1
15


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

2.1.4. UML v cỏc giai on phát triển của hệ thống
a. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ
UML đưa ra khái niệm Use Case để nắm bắt các yêu cầu của khách hàng (người sử
dụng). UML sử dụng biểu đồ Use case (Use Case Diagram) để nêu bật mối quan hệ
cũng như sự giao tiếp với hệ thống.
Qua phương pháp mơ hình hóa Use case, các tác nhân (Actor) bên ngoài quan tâm
đến hệ thống sẽ được mơ hình hóa song song với chức năng mà họ địi hỏi từ phía hệ
thống (tức là Use case). Các tác nhân và các Use case được mơ hình hóa cùng các mối
quan hệ và được miêu tả trong biểu đồ Use case của UML. Mỗi một Use case được mơ
tả trong tài liệu, và nó sẽ đặc tả các yêu cầu của khách hàng: Anh ta hay chị ta chờ đợi
điều gì ở phía hệ thống mà khơng hề để ý đến việc chức năng này sẽ được thực thi ra
sao.
b. Giai đoạn phân tích
Giai đoạn phân tích quan tâm đến q trình trừu tượng hóa đầu tiên (các lớp và các
đối tượng) cũng như cơ chế hiện hữu trong phạm vi vấn đề. Sau khi nhà phân tích đã
nhận biết được các lớp thành phần của mơ hình cũng như mối quan hệ giữa chúng với
nhau, các lớp cùng các mối quan hệ đó sẽ được miêu tả bằng công cụ biểu đồ lớp
(class diagram) của UML. Sự cộng tác giữa các lớp nhằm thực hiện các Use case cũng

sẽ được miêu tả nhờ vào các mơ hình động (dynamic models) của UML. Trong giai
đoạn phân tích, chỉ duy nhất các lớp có tồn tại trong phạm vi vấn đề (các khái niệm
đời thực) là được mơ hình hóa. Các lớp kỹ thuật định nghĩa chi tiết cũng như giải pháp
trong hệ thống phần mềm, ví dụ như các lớp cho giao diện người dùng, cho ngân hàng
dữ liệu, cho sự giao tiếp, trùng hợp, v.v..., chưa phải là mối quan tâm của giai đoạn
này.
c. Giai đoạn thiết kế
Trong giai đoạn này, kết quả của giai đoạn phân tích sẽ được mở rộng thành một
giải pháp kỹ thuật. Các lớp mới sẽ được bổ sung để tạo thành một hạ tầng cơ sở kỹ
thuật: Giao diện người dùng, các chức năng để lưu trữ các đối tượng trong ngân hàng
dữ liệu, giao tiếp với các hệ thống khác, giao diện với các thiết bị ngoại vi và các máy
móc khác trong hệ thống, .... Các lớp thuộc phạm vi vấn đề có từ giai đoạn phân tích
sẽ được "nhúng" vào -hạ tầng cơ sở kỹ thuật này, tạo ra kh nng thay i trong c hai
Nguyễn Văn Hờng Líp 47PM1
16


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

phng din: Phm vi vn và hạ tầng cơ sở. Giai đoạn thiết kế sẽ đưa ra kết quả là
bản đặc tả chi tiết cho giai đoạn xây dựng hệ thống.
d. Giai đoạn xây dựng
Trong giai đoạn xây dựng (giai đoạn lập trình), các lớp của giai đoạn thiết kế sẽ
được biến thành những dòng code cụ thể trong một ngơn ngữ lập trình hướng đối
tượng cụ thể (không nên dùng một ngôn ngữ lập trình hướng chức năng!). Phụ thuộc
vào khả năng của ngơn ngữ được sử dụng, đây có thể là một cơng việc khó khăn hay
dễ dàng. Khi tạo ra các mơ hình phân tích và thiết kế trong UML, tốt nhất nên cố gắng
né tránh việc ngay lập tức biến đổi các mơ hình này thành các dịng code. Trong những

giai đoạn trước, mơ hình được sử dụng để dễ hiểu, dễ giao tiếp và tạo nên cấu trúc của
hệ thống; vì vậy, vội vàng đưa ra những kết luận về việc viết code có thể sẽ thành một
trở ngại cho việc tạo ra các mơ hình chính xác và đơn giản. Giai đoạn xây dựng là một
giai đoạn riêng biệt, nơi các mơ hình được chuyển thành code.
e. Thử nghiệm
Như đã trình bày trong phần Chu Trình Phát Triển Phần Mềm, một hệ thống phần
mềm thường được thử nghiệm qua nhiều giai đoạn và với nhiều nhóm thử nghiệm
khác nhau. Các nhóm sử dụng nhiều loại biểu đồ UML khác nhau làm nền tảng cho
cơng việc của mình: Thử nghiệm đơn vị sử dụng biểu đồ lớp (class diagram) và đặc tả
lớp, thử nghiệm tích hợp thường sử dụng biểu đồ thành phần (component diagram) và
biểu đồ cộng tác (collaboration diagram), và giai đoạn thử nghiệm hệ thống sử dụng
biểu đồ Use case (use case diagram) để đảm bảo hệ thống có phương thức hoạt động
đúng như đã được định nghĩa từ ban đầu trong các biểu đồ này.

2.2. Công cụ xây dựng cơ sở dữ liệu - MySQL
 MySQL (My Ess Que Ell) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
 MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
 MySQL là PMNM.
- Bạn có thể download phần mềm và mã nguồn của MySQL qua internet, có thể
sửa đổi MySQL theo nhu cầu của mình. MySQL tuân theo giấy phép GNU GPL
( />- Ngoài phiên bản sử dụng GPL, bạn có thể mua bản thương mại của MySQL
( />
Ngun Văn Hờng - Lớp 47PM1
17


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam


2.3. Cụng c lp trỡnh - PHP
 PHP được phát triển từ ngôn ngữ kịch bản (script) với mục đích xây dựng trang
Web cá nhân (Personal Home Page). Sau đó đã được phát triển thành một ngơn ngữ
hồn chỉnh và được ưa chuộng trên tồn thế giới trong việc phát triển các ứng dụng
Web based
 PHP (PHP: Hypertext Perprocessor) là ngơn ngữ kịch bản lập trình phía máy chủ
(server-side) phổ biến nhất thế giới.
 PHP thường hoạt động theo thứ tự sau:
- Người dùng gửi yêu cầu lên máy chủ
- Máy chủ xử lý yêu cầu (Thơng dịch mã PHP và chạy chương trình, mã PHP có
thể truy xuất CSDL, tạo hình ảnh, đọc ghi file, tương tác với máy chủ khác...)
- Máy chủ gửi dữ liệu về cho người dùng (thường là dưới dạng HTML)
Bạn

thể
download
/>
phần

mềm

PHP

tại

địa

chỉ

- Trên website cũng có tài liều về PHP để bn

tham kho

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
18


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

CHNG II: PHN TCH
I.

BIU USE CASE

 Qua việc phân tích nội dung cụ thể của bài toán “Xây dựng website giới thiệu và
quảng bá thị trường ô tô Việt Nam”, ta xác định được 3 tác nhân chính của hệ thống.

 Tác nhân thứ nhất là (Customer): Người dùng viếng thăm website, tác nhân này
tham gia vào hệ thống để đọc tin tức, tìm kiếm các mục tin, bài viết, thẩm định
chương trình.
 Tác nhân thứ 2 là (User): Người dùng viếng thăm website sau khi đã đăng ký
làm thành viên của website. Họ được phân cho các quyền:
- Đăng bài tin tức về thị trường ô tô Việt Nam
- Đăng tin và tự quản lý bài viết giao bán xe ô tô của họ trên website.
- Đăng tin và tự quản lý bài viết cần mua xe ô tô của họ trên website.
- Gửi bài góp ý tới ban quản trị của website.
 Tác nhân thứ 3 là (Admin ): Người quản trị website. Đây là tác nhân quản lý
chung của hệ thống. Quản lý tất cả các tin, bài và các thành viên trên website và
phân quyền truy nhập hệ thống…

 Xuất phát từ các tác nhân của hệ thống ta có các Use Case của hệ thống như sau:
 Các dịch vụ, chức năng dành cho khách viếng thăm (Customer) gọi chung là
Customer Services Use Case.
 Các dịch vụ, chức năng dành cho thành viên của website (User) gọi chung là
User Services
 Các dịch vụ, chức năng quản lý hệ thống của Người quản trị hệ thống gọi chung
là System Manager Use Case.
 Chức năng đăng nhập hệ thống dành cho thành viên và người quản trị hệ thông
gọi là Login Use Case.

1. Biểu đồ Use case tổng thể của hệ thống
Dưới đây là biểu đồ Use Case tổng thể của hệ thống. Biểu diễn các chức năng của
hệ thống. Biểu đồ Use Case cho biết trạng thái tĩnh của các Use Case của hệ thống,
đồng thời cho biết mối quan hệ các tác nhân với các Use Case. Vì use case biểu diễn
yêu cầu hệ thống từ góc độ người dùng, cho nên use case là các chức năng mà hệ

NguyÔn Văn Hờng - Lớp 47PM1

19


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

thng phi cú. C th trong biểu đồ này có các tác nhân và các use case chung như
được phân tích ở trên.

Hình 1: Biểu đồ Use case tổng thể của hệ thống
Hệ thống được chia làm 4 Package:

 Login
 System Manager
 User Services
 Customer Services

NguyÔn Văn Hờng - Lớp 47PM1
20


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

2. Biu Use case cu Login Package
Gói Login được chia làm hai use case là:
 Use case Register: Có chức năng cho khách hàng đăng ký là thành viên của
website. Biểu diễn sự tương tác giữa khách hàng và hệ thống đăng ký.
 Use case Login: Có chức năng cho thành viên và người quản trị của hệ thống
đăng nhập hệ thống.

Hình 2: Biểu đồ Use case gói đăng nhập

3. Biểu đồ Use case cho System Manager package
Gói System Manager được chia làm 6 Use case và 4 package nhỏ. Các Use case và
Package này được quản lý bởi quyền của người quản trị hệ thống
 Các Use case:
 Tìm kiếm tin, bài và tìm kim thnh viờn (Search Item, Users)

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
21



Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

Phõn quyn (Dờcntralization): Phõn quyn truy nhập website cho thành
viên.
 Quản lý góp ý của thành viên (Feedback Manager)
 Quan lý tin rao vặt (tin cần mua và cần bán) ô tô (News-Car Manager)
 Quan lý tin tức về thị trường ô tô Việt Nam (News Manager)
 Quản lý thành viên (User Manager) có nhiệm vụ quản lý các thành viên,
thay đổi quyền truy cập website của thành viên bởi việc thay đổi cấp độ của
thành viên hoặc khóa thành viên khơng cho đăng nhập website.
 Các Package:
 Feedback Manager (Gói quản lý thư góp ý)
 News-Car Manager (Gói quản lý tin rao vặt mua, bán ơ tơ)
 News Manager (Gói quản lý tin tức thị trường ơ tơ)
 User Manager (Gói quản lý thành viờn)

Hỡnh 3: Biu
Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1 Use case gói quản lý hệ thống
22


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

Di õy l cỏc biu biểu diễn chi tiết các Package có trong biểu đồ Use Case gói

System Manager.

3.1Biểu đồ Use case cho Feedback Manager Package
Gói Feedback Manager chia làm ba Use case. Sau khi đăng nhập hệ thống thì các
tác nhân mới có quyền sử dụng chức năng này. Những ý kiến của thành viên giúp cho
ban quản trị website củng cố lại các chức năng ngày càng hồn thiện hơn. Ngồi ra đó
cũng là các ý kiến để giúp nhà phát triển phần mềm nâng cấp và phát triển thêm các
chức năng, tiện ích cho hệ thống.
 Gửi góp ý tới Ban quản trị website, chức năng này dành cho cả các thành viên
(Create).
 Sửa, Xóa góp ý, chức năng này chỉ dành cho người quản trị hệ thống (Modify,
delete). Quản lý các góp ý của thành viên bởi việc xem, sửa xóa đồng thời đưa ra
trả lời cho các thắc mắc của thành viên trong quá trình sử dụng hệ thống.

Hình 4: Biểu đồ Use case gói quản lý thư góp ý

3.1Biểu đồ Use case cho News-Car Manager Package
Gói News-Car Manager chia làm 3 use case, sau khi đăng nhập hệ thống người
quản trị hệ thống (tác nhân) được thực hiện các chức năng này.
 Viết tin rao vặt mua, bán ô tụ (write news-car).

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1

23


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam


Sa tin rao vt mua, bán ơ tơ (modify news-car).
 Xóa tin rao vặt mua bán ơ tơ (delete news-car)

Hình 5: Biểu đồ Use case gói quản lý tin rao vặt mua, bán ơ tơ.

3.3Biểu đồ Use case cho News Manager Package
Gói News Manager được chia làm 5 Use case. Tác nhân người quản trị hệ thống
đăng nhập hệ thống được quyền truy nhập và quản lý tin tức về thị trường ô tô Việt
Nam.
 Viết tin mới (Create News). Để website ngày càng cung cấp cho thành viên và
khách hàng viếng thăm wesite có nhiều thông tin về thị trường ô tô Việt Nam thì
người quản trị website cần phải thương xuyên cập nhập tin tức cho website từng
ngày, từng giờ
 Xóa tin (Delete News). ). Nhằm quản lý một cách triệt để hệ thống, chức năng
này giúp cho người quản trị giải phóng bớt dữ liệu (Nếu quá nhiều) hoặc nội dung
tin tức không phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển của website.
 Thay đổi nội dung tin tức (Modify News). Chỉnh sửa lại nội dung website cho
chính xác và đầy đủ giúp người dùng có thơng tin hữu ích v th trng ụ tụ Vit
Nam.

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
24


Đồ án tốt nghiệp

Website Giới thiệu và Quảng Bá Thị trờng Ô tô Việt Nam

Cho phộp tin tc c hiển thị trên website vì mặc định tin tức khi được tạo
mới sẽ chưa được hiển thị trên website (Show News).

 Không cho tin được phép hiển thị trên website (UnShow News). Chức năng này
giúp giải quyết: Những tin tức mà người quản trị không muốn hiển thị trên website
và cũng khơng muốn xóa hẳn khỏi website.
 Xét một tin thành tin nóng về thị trường ơ tơ Việt Nam (Hot News). Giúp cho
người dùng cập nhật các thông tin nổi bật hay các sự kiện về thị trường ô to Việt
Nam.
 Bỏ một tin nóng thành tin bình thường (Not Hot News).

Hình 6: Biểu đồ Use case gói quản lý tin tức thị trường ô tô Việt Nam.

3.4Biểu đồ Use case cho User Manager Package
Việc quản lý thành viên giúp người quản trị hệ thống quản lý website một cách
chặt chẽ và hiểu quả hơn.
Tác nhân người quản trị hệ thống đăng nhập vào hệ thống có quyền quản lý các
thành viên của website.
Các Use case của gói User Manager gm cú:

Nguyễn Văn Hờng - Lớp 47PM1
25


×