Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

đồ án công nghệ thông tin Xây dựng chương trình quản lý trang thiết bị của hệ thống Ngân Hàng Công Thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.07 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Lời nói đầu
Khoa tin học kinh tế của trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân (trớc
đây là khoa toán kinh tế) tuy vừa mới thành lập song đã có đợc sự trang
bị đầy đủ về mọi mặt. Với sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy cô giáo
trong khoa, các sinh viên của khoa có khả năng ứng dụng tin học vào
lĩnh vực quản lý kinh tế. Việc nắm vững và làm chủ ngôn ngữ lập trình
cũng nh việc trang bị kiến thức để phân tích, thiết kế, cài đặt và vận
hành hệ thống thông tin quản lý cho các tổ chức kinh tế xã hội cũng đ-
ợc đào tạo rất quy mô, hiệu quả cao. Do đó mỗi sinh viên khi ra trờng
có thể thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin đáp ứng các yêu cầu về
quản lý.
Trong chơng trình đào tạo của Khoa Tin học Kinh tế - Đại học
Kinh tế Quốc Dân thực tập tốt nghiệp là một học phần rất quan trọng,
với mục tiêu giúp sinh viên có điều kiện áp dụng các kiến thức đã đợc
học vào công việc thực tế. Thông qua đó sinh viên nắm vững hơn các
kiến thức đã đợc học trong trờng đại học và học hỏi thêm đợc kiến thức
mới.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp từ ngày 06/01/2003 đến ngày
03/05/2003 tại trung tâm công nghệ thông tin ngân hàng Công Thơng,
em đã đợc các anh chị phụ trách cho phép tìm hiểu nghiên cứu các dự
án của trung tâm, trao đổi với các kỹ thuật viên của trung tâm, đồng
thời nhờ sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Trơng Văn Tú em lựa cho
mình đề tài: Xây dựng chơng trình quản lý trang thiết bị của hệ
thống Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam nhằm hỗ trợ cho công
tác quản lý thiết bị của ngân hàng Công Thơng.
Đề tài gồm 3 chơng
Chơng I giới thiệu tổng quan về cơ sở thực tập
ChơngII Hoạt động của trung tâm công nghệ thông tin ngân hàng
công thơng Việt Nam


Chơng III Một số vấn đề đã nghiên cứu tại trung tâm công nghệ
thông tin Việt Nam
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành công việc, song do thời gian có
hạn và kinh nghiệm kiến thức và thực tế bản thân em cha có nhiều nên
việc phân tích thiết kế còn có nhiều thiếu xót cần đợc bổ xung. Vì vậy,
em mong nhận đợc ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè để đề tài ngày
càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Chơng I
Tổng quan về cơ sở thực tập
I. những đặc đIểm chung
Trung tâm công nghệ thông tin ngân hàng công thơng Việt Nam trực
thuộc ngân hàng công thơng Việt Nam đợc thành lập 17/07/2000, trung
tâm có trụ sở đặt tại 46A Tăng Bạt Hổ quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà
Nội.
Trung tâm công nghệ thông tin ngân hàng công thơng Việt Nam là
đơn vị sự nghiệp có con dấu riêng, tổ chức và hoạt động theo quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm công nghệ thông tin ngân hàng công th-
ơng Việt Nam do hội đồng quản trị ngân hàng công thơng Việt Nam ban
hành.
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Sơ đồ tổ chức
3
Phó giám đốc

trung tâm
Phòng kế hoạch
nghiên cứu và
phát triển
Phòng ứng dụng
triển khai bảo trì
và phát triển phần
mềm
Phòng tích
hợp hệ thống
Phòng kế toán
tổng hợp
Phòng kỹ thuật
truyền thông và
trang thiét bị
Phòng l u trữ
vận hành và
phục hồi dữ liệu
Giám đốc
Trung tâm
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
II.nhiệm vụ và chức năng các phòng ban
A. Phòng kế hoạch-nghiên cứu và phát triển
1.Chức năng
Tham mu cho Giám đốc trong việc xây dựng chiến lợc và kế hoạch
phát triển công nghệ thông tin phục vụ cho chiến lợc phát triển kinh
doanh và sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Xây dựng kế hoạch, định hớng và tổ chức thực hiện các chơng
trình nghiên cứu phát triển kỹ thuật mới của Trung tâm Công nghệ

Thông tin NHCTVN (gọi tắt là TTCNTT) và đội ngũ kỹ thuật các
chi nhánh.
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu các dự án cải tiến kỹ thuật và nâng
cao chất lợng sản phẩm công nghệ thông tin.
Quản trị cơ sở dữ liệu tại TTCNTT, trụ sở chính NHCTVN và các
chi nhánh NHCT.
Là đầu mối trong việc xây dựng kế hoạch nghiên cứu, đào tạo,
chuyển giao công nghệ với các đơn vị ngoài ngành.
2.Nhiệm vụ.
Xây dựng chiến lợc, kế hoạch phát triển, ứng dụng công nghệ tin
học trong NHCT.
Nghiên cứu các giải pháp, công nghệ và kế hoạch ứng dụng nhằm
phát triển các dịch vụ mới của ngân hàng.
Phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ của NHCT VN xây dựng
chiến lợc phát triển sản phẩm dịch vụ của NHCT, kế hoạch thực
hiện chiến lợc này từng thời kỳ.
Xây dựng chơng trình và kế hoạch đào tạo công nghệ, phát triển
nguồn nhân lực về kỹ thuật tin học của TTCNTT và các chi nhánh
NHCT.
Xây dựng quy trình quản trị cơ sở dữ liệu tại TTCNTT, trụ sở chính
NHCT VN và các chi nhánh NHCT đảm bảo tính bảo mật, toàn vẹn
dữ liệu, tập trung và chuyên môn hoá.
Tổ chức các buổi hội thảo kỹ thuật và nghiệp vụ liên quan đến ch-
ơng trình phát triển kỹ thuật của TTCNTT.
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
T vấn, chuyển giao kỹ thuật cho các phòng ban khác của TTCNTT
trong công tác thiết kế và xây dựng các ứng dụng công nghệ mới.
Định kỳ hàng tháng lập báo cáo về các sản phẩm công nghệ thông

tin mới tại Việt Nam cũng nh trên thế giới, báo cáo về xu hớng phát
triển công nghệ thông tin, khả năng áp dụng những thành tựu mới
của công nghệ thông tin trong các sản phẩm và dịch vụ tại các ngân
hàng, tổ chức tài chính trên thế giới.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
B. Phòng ứng dụng triển khai, bảo trì và phát triển phần
mềm.
1. Chức năng.
Là đầu mối triển khai các dự án cải tiến kỹ thuật và nâng cao chất l-
ợng sản phẩm công nghệ thông tin.
Quản lý thống nhất và bảo mật các phần mềm ứng dụng do NHCT
VN triển khai.
Là đầu mối hỗ trợ các chi nhánh trong việc vận hành kỹ thuật và
quy trình ứng dụng.
Tham mu cho Giám đốc các giải pháp tối u trong việc triển khai
các dự án công nghệ thông tin.
Là đầu mối trong việc cung cấp, chuyển giao các phần mềm ứng
dụng với các đơn vị ngoài nghành.
2. Nhiệm vụ
Nghiên cứu các cơ chế nghiệp vụ và lựa chọn các giải pháp kỹ thuật
đa công nghệ tin học vào cải tiến quy trình và nâng cao hiệu quả
quản lý nghiệp vụ.
Phối hợp với các phòng kỹ thuật khác trong việc nhận chuyển giao
công nghệ, lựa chọn các giải pháp triển khai các phần mềm ứng
dụng trong toàn hệ thống NHCT.
Phối hợp các phòng ban nghiệp vụ của NHCT VN phân tích nhu
cầu ngời sử dụng, xây dựng, triển khai các dự án phần mềm để phát
triển sản phẩm dịch vụ và nâng cao năng lực quản lý của NHCT.
5
Báo cáo thực tập tổng hợp

Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Xây dựng các phần mềm ứng dụng phục vụ yêu cầu quản lý cải
tiến, đổi mới các nghiệp vụ ngân hàng.
Xây dựng quy trình vận hành, xử lý thông tin chính xác, kịp thời và
bảo đảm bí mật, an toàn thông tin của NHCT.
Kiểm tra và hớng dẫn việc thực hiện đúng quy trình các ứng dụng
phần mềm, đảm bảo cập nhật đầy đủ và kịp thời cho các chi nhánh
NHCT các thay đổi về phần mềm do TTCNTT phát triển và quản
lý.
Liên kết với các đơn vị xây dựng và triển khai các dự án kỹ thuật
cho hệ thống NHCT (đặc biệt là các sản phẩm phần mềm).
Bảo trì, sửa chữa, xử lý các sự cố kỹ thuật liên quan đến các ứng
dụng phần mềm do TTCNTT tự phát triển và các sản phẩm liên
doanh đã triển khai tại trụ sở chính NHCT VN và các chi nhánh
NHCT.
Nghiệm thu một số chơng trình ứng dụng do mua bên ngoài.
Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ và kỹ thuật tập huấn, triển khai
hệ thống ứng dụng cho toàn hệ thống NHCT.
Tham gia thẩm định và giám sát triển khai các phơng án kỹ thuật
liên quan đến các ứng dụng phần mềm của các đơn vị thành viên.
Thực hiện một số nhiệm vụ do Giám đốc giao.
C. Phòng tích hợp hệ thống.
1. Chức năng
Quản lý hệ thống kỹ thuật thông tin của NHCT, đảm bảo sự thống
nhất về hệ thống kỹ thuật và công nghệ thông tin trong NHCT.
Là đầu mối trong quá trình kết hợp các phòng ban, đơn vị liên quan
trong việc xây dựng và triển khai các dự án kỹ thuật cho hệ thống
NHCT nhằm đảm bảo tính tơng thích và trong suốt của hệ thống kỹ
thuật và công nghệ thông tin của NHTC.
Là đầu mối trong việc cung cấp các giải pháp tích hợp hệ thống

công nghệ thông tin với các đơn vị ngoài nghành.
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
2. Nhiệm vụ
Tham mu cho Giám đốc trong việc chấp hành các chủ trơng, chính
sách, quy hoạch quản lý về công nghệ, hiện đại hoá ngân hàng của
Ngân hàng Nhà nớc.
Thực hiện tiêu chuẩn hoá về giao diện, đảm bảo sự tơng thích giữa
hệ thống thông tin của NHCT với Ngân hàng Nhà nớc.
Kết hợp với các phòng kỹ thuật của TTCNTT trong việc định hớng,
xây dựng, nhận chuyển giao các ứng dụng phần mềm phục vụ các
sản phẩm và dịch vụ của NHCT.
Nhận chuyển giao các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công
tác quản lý, phát triển kinh doanh và sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Tổ chức thực hiện tích hợp tất cả các ứng dụng (do NHCT VN triển
khai, liên doanh hoặc mua ngoài) thành một thể thống nhất trong
toàn hệ thống.
Hớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy trình đảm bảo an toàn kỹ
thuật về công nghệ thông tin trong hệ thống NHCT.
Là đầu mối trong việc thẩm định và giám sát triển khai các phơng
án kỹ thuật liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin vào các
sản phẩm và dịch vụ ngân hàng của các đơn vị thành viên.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
D. Phòng kỹ thuật truyền thông và trang thiết bị
1. Chức năng
Là đầu mối quản lý hệ thống truyền thông, trang thiết bị đảm bảo
tính thống nhất trong toàn hệ thống NHCT.
Là đầu mối trong việc xây dựng kế hoạch mua sắm và quản lý tài
sản thiết bị thông tin điện toán của NHCT.

Tham mu cho Giám đốc trong việc xây dựng chiến lợc phát triển
mạng truyền thông, mạng máy tính và trang thiết bị trong toàn bộ
hệ thống NHCT.
Là đầu mối trong việc cung cấp các dịch vụ lắp đặt, bảo trì máy
móc thiết bị với các đơn vị ngoài nghành.
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
2. Nhiệm vụ
Nghiên cứu, thiết kế và triển khai các giải pháp kỹ thuật truyền
thông và mạng cục bộ trong hệ thống NHCT.
Xây dựng quy trình vận hành, xử lý sự cố liên quan đến truyền
thông và trang thiết bị của NHCT.
Triển khai hệ thống truyền thông, trang thiết bị, hệ thống an toàn và
kiểm tra việc thực hiện tại các chi nhánh NHCT.
Phát triển các phần mềm hệ thống, quản trị mạng, hệ thống bảo mật
mạng máy tính.
Xây dựng phơng án quản lý và sử dụng trang thiết bị trong toàn bộ
hệ thống một cách hiệu quả và an toàn.
Bảo trì và sửa chữa các sự cố xảy ra liên quan đến hệ thống truyền
thông, trang thiết bị tại TTCNTT, trụ sở chính NHCT VN và các chi
nhánh NHCT.
Đảm bảo hệ thống kỹ thuật tại TTCNTT, trụ sở chính NHCT VN và
các chi nhánh hoạt động ổn định và hiệu quả.
Tham gia thẩm định và giám sát triển khai các phơng án kỹ thuật
liên quan đến truyền thông và trang thiết bị của các đơn vị thành
viên.
Nghiệm thu kỹ thuật đối với các hệ thống trang thiết bị và phần
mềm hệ thống có liên quan.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

E. Phòng lu trữ vận hành và phục hồi dữ liệu
1. Chức năng
Tổ chức thu thập, xử lý, lu trữ, cung cấp thông tin Ngân hàng phục
vụ cho quản lý, điều hành của NHCT. Đảm bảo tính bảo mật về số
liệu trên mạng máy tính trong hệ thống NHCT.
Xây dựng kế hoạch nâng cấp, phát triển hệ thống sao lu và các vật
mang tin phù hợp với định hớng phát triển công nghệ tiên tiến.
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
2. Nhiệm vụ
Xây dựng quy trình thu thập, cung cấp thông tin chính xác, kịp
thời; lu trữ và bảo đảm bí mật, an toàn thông tin của NHCT.
Xây dựng chiến lợc, giải pháp kỹ thuật về lu trữ và khôi phục dữ
liệu của NHCT.
Đảm bảo vận hành hệ thống kỹ thuật tại TTCNTT và trụ sở chính
NHCT VN hoạt động an toàn; đáp ứng nhu cầu của các bộ phận kỹ
thuật, nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác.
Đảm bảo việc lu trữ và khôi phục dữ liệu theo đúng quy trình, đúng
chế độ, an toàn và bí mật.
Là đầu mối thu thập số liệu, thông tin báo cáo của các chi nhánh
phục vụ cho nhu cầu tổng hợp của NHCT.
Xử lý sự cố kỹ thuật liên quan đến lu trữ và phục hồi dữ liệu tại
TTCNTT, trụ sở chính NHCT VN và các chi nhánh NHCT.
Cung cấp thông tin về virus, các phần mềm phòng chống virus cho
tất cả các chi nhánh trong hệ thống NHCT.
Làm đầu mối trong việc triển khai các dự án liên quan đến tự động
hoá văn phòng trong toàn bộ hệ thống NHCT.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
F. Phòng kế toán-Tổng hợp

1. Chức năng
Tham mu cho Giám đốc trong việc xây dựng: công tác quản lý, tổ
chức và nhân sự; cơ chế quản lý tài chính; chế độ hạch toán kế
toán, báo cáo thống kê; cơ chế quản lý lao động, tiền lơng của
TTCNTT phù hợp với quy định của NHCT VN.
Xây dựng các báo cáo định kỳ về kỹ thuật của TTCNTT, trụ sở
chính NHCT VN và các chi nhánh NHCT.
Xây dựng kế hoạch tài chính, lao động, tiền lơng của TTCNTT.
Tổ chức thực hiện và cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời các báo
cáo thông tin phục vụ cho quản lý và điều hành TTCNTT.
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
2. Nhiệm vụ
Nghiên cứu và đề xuất lãnh đạo TTCNTT trong việc bố trí sắp xếp,
sử dụng cán bộ phù hợp theo phân cấp uỷ quyền của NHCT VN.
Quản lý hồ sơ cán bộ tại TTCNTT để phục vụ đầy đủ, kịp thời khi
có yêu cầu của lãnh đạo TTCNTT.
Tham mu cho lãnh đạo TTCNTT về mặt tổ chức cán bộ, tổ chức bộ
máy, lao động tiền lơng, đề bạt, tuyển dụng, thi đua khen thởng và
xử lý kỷ luật cán bộ tại TTCNTT phù hợp theo phân cấp uỷ quyền
của NHCT VN.
Lập và cung cấp các báo cáo định kỳ về nhân sự, lao động tiền lơng
đầy đủ theo quy dịnh của NHCT VN.
Kết hợp với công đoàn, Đảng uỷthực hiện việc kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất về việc chấp hành quy chế tại các phòng ban
TTCNTT.
Thực hiện công tác hành chính, văn th, lu trữ, quản lý con dấu và
thu nhận, phát công văn đi-đến, lu trữ văn bản, hồ s văn th lãnh đạo,
thực hiện nghiêm ngặt chế độ bảo mật hiện hành về nội dung các

văn bản, công văn giấy tờ đi và đến.
Quản lý chặt chẽ các loại thiết bị máy tính, công cụ lao động, văn
phòng phẩm trong phạm vi TTCNTT; cấp phát giấy giới thiệu, giấy
đi đờng theo đúng đối tợng, nội dung, tính chất khi cán bộ có yêu
cầu.
Tổ chức thực hiện công tác lễ tân, đón tiếp khách đến đúng nơi cần
liên hệ công tác, sắp xếp chơng trình, thời gian làm việc của khách
với lãnh đạo TTCNTT và các phòng ban.
Tổ chức công tác quản trị tại TTCNTT, đảm bảo các điều kiện vật
chất, phơng tiện làm việc cho cán bộ nhân viên TTCNTT; quản lý,
sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của TTCNTT một cách an toàn và
có hiệu quả.
Giúp lãnh đạo TTCNTT theo dõi về XDCB, mua sắm, sửa chữa tài
sản.
Tổ chức thực hiện các chế độ nh : BHXH, BHYT, BH con ngời,
nghỉ hu, nghỉ việc và chế độ ốm đau, thai sản tại TTCNTT.
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Tổ chức quản lý và triển khai các khoá đào tạo cho cán bộ nhân
viên TTCNTT và các chi nhánh của NHCT VN theo kế hoạch đào
tạo do Phòng kế hoạch-Nghiên cứu phát triển xây dựng và đợc lãnh
đạo NHCT VN phê duyệt.
Thực hiện công tác tạp vụ, vệ sinh chung nơi làm việc tại trụ sở
TTCNTT.
Tổ chức và thực hiện công tác bảo vệ cơ quan, công tác phòng cháy
chữa cháy tại TTCNTT.
Tổng hợp các kế hoạch trang bị hệ thống công nghệ thông tin, đào
tạo, tuyển dụng, phát triển nguồn nhân lực của TTCNTT và các chi
nhánh NHCT.

Tổng hợp và lập báo cáo tình hình hoạt động theo định kỳ và đề ra
các biện pháp triển khai kế hoạch kỹ thuật của TTCNTT và các chi
nhánh NHCT.
Tham gia nghiên cứu, quản lý các dự án hiện đại hoá của NHCT
VN.
Biên dịch một số tài liệu phục vụ công tác giao dịch, nghiên cứu
của TTCNTT.
Tổ chức công tác hạch toán kế hoạch theo đúng cơ chế NHCT VN
phân cấp TTCNTT; lập các báo cáo kế toán ngày, tháng, quý, năm,
quyết toán đầy đủ, chính xác, kịp thời.
Tham mu cho lãnh đạo TTCNTT trong việc xây dựng kế hoạch tài
chính, quý, năm,; Lập và thực hiện quyết toán kế hoạch tài chính,
quý, năm kịp thời, đúng cơ chế phân cấp tài chính.
Kết hợp với với phòng Kỹ thuật truyền thông và trang thiết bị tham
gia xây dựng kế hoạch mua sắm và quản lý tài sản thiết bị thông tin
điện tín của NHCT.
Tổ chức thực hiện kiểm kê và thanh lý tài sản đúng chế độ quy
định.
Kết hợp với các phòng chức năng của TTCNTT xây dựng dự toán
và chi phí cho các phòng kỹ thuật, các dự án hiện đại hoá, các kế
hoạch mua sắm tài sản và quyết toán với TW kịp thời theo chế độ
quy định.
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Định kỳ tháng, đột xuất kiểm tra tồn quỹ tiền mặt với sổ sách.
Tổ chức thực hiện chế độ chi tiêu nội bộ tại TTCNTT.
Lu trữ bảo quản chứng từ kế toán theo đúng chế độ quy định.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
G. Phòng hỗ trợ kỹ thuật các chi nhánh phía Nam.

1. Chức năng
Tham mu cho Giám đốc trong việc chỉ đạo các vấn đề lien quan
đến kỹ thuật công nghệ thông tin tại các chi nhánh NHCT từ Bình
Thuận trở vào (gọi tắt là các chi nhánh phía Nam).
Là đầu mối trung chuyển thông tin của các chi nhánh phía Nam,
duy trì sự thông suốt thông tin liên lạc giữa NHCT VN và các chi
nhánh phía Nam.
Hỗ trợ các chi nhánh phía Nam trong việc triển khai các ứng dụng,
truyền thông và trang thiết bị.
2. Nhiệm vụ
Phối hợp với phòng Kế hoạch-Nghiên cứu và phát triển trong việc
xây dựng kế hoạch nghiên cứu các dự án cải tiến kỹ thuật và nâng
cao chất lợng sản phẩm công nghệ thông tin.
Phối hợp với phòng ứng dụng triển khai, bảo trì và phát triển phần
mềm trong việc triển khai, bảo trì các phần mềm ứng dụng của
NHCT VN tại các chi nhánh phía Nam.
Phối hợp với phòng tích hợp hệ thống trong việc xây dựng và triển
khai các dự án kỹ thuật phục vụ cho công tác tích hợp hệ thống,
đảm bảo tính thống nhất về kỹ thuật trong toàn hệ thống NHCT.
Phối hợp với phòng Kỹ thuật truyền thông và trang thiết bị trong
việc triển khai hệ thống kỹ thuật trang thiết bị, truyền thông cho
các chi nhánh phía Nam.
Phối hợp với phòng lu trữ vận hành và phục hồi dữ liệ trong việc
triển khai hệ thống kỹ thuật có liên quan đến sao dữ liệu, phục hồi
dữ liệu cho các chi nhánh phía Nam.
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Phối hợp với phòng kế toán tổng hợp trong công tác quản lý tổ chức
nhân sự, tiền lơng; lập báo cáo định kỳ, khấu hao tài sản cố định,

công cụ lao động, các thiết bị công nghệ chuyên dùng
Tham gia các đề tài nghiên cứu và phát triển các ứng dụng của
TTCNTT.
Tổ chức bảo trì và sửa chữa các ứng dụng, trang thiết bị cho các chi
nhánh phía Nam cho Giám đốc.
Thực hiện các chơng trình kiểm tra kỹ thuật, đào tạo cán bộ cho các
chi nhánh phía Nam theo sự phân công của Giám đốc.
Quản lý và sử dụng an toàn hiệu quả hệ thống trang thiết bị, phần
mềm của phòng hỗ trợ kỹ thuật các chi nhánh phía Nam.
Lập kế hoạch công tác và báo cáo định kỳ kết quả thực hiện cho
Giám đốc, đề xuất những biện pháp cải tiến về quản lý và kỹ thuật
đối với việc triển khai hệ thống công nghệ thông tin tại các chi
nhánh phía Nam.
Kiểm tra và đề xuất xử lý an toàn kỹ thuật đối với các trờng hợp vi
phạm quy chế quản lý, sử dụng trang thiết bị cũng nh phần mềm
ứng dụng tại các chi nhánh phía Nam.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Chơng II
Hoạt động của trung tâm công nghệ
thông tin ngân hàng công thơng việt nam
I. Mục tiêu nhiệm vụ của trung tâm
Ngày nay tin học và các ứng dụng của tin học đã thâm nhập vào mọi
mặt của đời sống xã hội.Chính vì vậy việc phát triển tin học hoá không
còn thu hẹp chỉ trong các tổ chức, các công ty, các doanh nghiệp lớn mà
nó phát triển rộng khắp trong tất cả mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề nó dần
trở thành cần thiết trong môi trờng hoạt động.Tin học đã giúp cho con ng-
ời làm việc hiệu quả hơn, đảm bảo chính xác, tiết kiệm công sức và thời

gian.Trớc các lợi ích to lớn mà công nghệ thông tin mang lại các cán bộ
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
thuộc trung tâm công nghệ thông tin và các bộ phận khác cũng nh các chi
nhánh trong toàn Ngân Hàng Công Thơng tận dụng tối đa những lợi ích
đó để tạo dựng cho trung tâm nói riêng và Ngân Hàng Công Thơng Việt
Nam nói chung một hình ảnh, một chỗ đứng vững chắc trong sự sôi động
của nền kinh tế thị trờng.
II. Thực trạng hoạt động của trung tâm
Trung tâm công nghệ thông tin của Ngân Hàng Công Thơng Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ phụ trách toàn bộ về tin học của hệ thống Ngân
Hàng Công Thơng Việt Nam. Nhìn chung các hoạt động giao dịch và
quản lý tại các chi nhánh của Ngân Hàng Công Thơng trên toàn quốc đều
đợc trung tâm quản lý tốt.
Trung tâm công nghệ thông tin ngân hàng Công Thơng là trung tâm
chuyên về công nghệ thông tin ngân hàng, tuy trung tâm cha có bề dày về
lịch sử, song do sự nỗ lực phấn đấu của tất cả các thành viên của trung
tâm, các phần mềm của trung tâm vừa có tính sáng tạo vừa đảm bảo chất
lợng nên các dự án của công ty ngày càng tăng, trung tâm đã trở thành nơi
thu hút của các tổ chức, các bạn hàng trong và ngoài nớc. Phần lớn các
giải pháp công nghệ thông tin của Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam đều
do trung tâm xây dựng và triển khai. Bên cạnh những mặt đã đạt đợc ở
trên, các hoạt động của trung tâm cũng còn một số tồn tại trong việc phụ
trách quản lý các hoạt động công nghệ thông tin trong toàn Ngân Hàng
Công Thơng Việt Nam nh.
- Các hoạt động nghiệp vụ cha đợc tin học hoá hoàn toàn
- Các hoạt động quản lý còn mang tính cục bộ, cha có sự
thống nhất trong toàn hệ thống Ngân Hàng Công Thơng trên
toàn quốc.

- Cha tận dụng đợc tối đa các giải pháp viễn thông đã đợc triển
khai trong toàn Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam.
- Các hoạt động giao dịch còn nhiều bất cập.
- Hệ thông máy tính của trung tâm mới chỉ đợc xây dựng để
hoạt động trên môi trờng mạng LAN vì vậy chỉ thu hẹp trong
phạm vi trung tâm trong việc quản lý.
III. Lý do chọn đề tài
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Mặc dù trung tâm mới đợc thành lập nhng các hệ thống thông tin
giao dịch của Ngân hàng Công Thơng và các phần mềm đã đợc trung tâm
triển khai khá hiệu quả. Bên cạnh đó cũng còn khá nhiều các hoạt động
giao dịch, các nghiệp vụ, các hoạt động quản lý của Ngân Hàng Công Th-
ơng còn phải làm thủ công nh hệ thống tính lơng trong toàn Ngân Hàng
Công Thơng cha có sự thông nhất, hệ thống quản lý kho quỹ còn làm thủ
công, hệ thống quản lý thiết bị Trong đó hoạt động quản lý thiết bị là
một trong những hoạt động quản lý quan trọng của Ngân Hàng Công Th-
ơng Việt Nam, mặc dù hiện nay tại trung tâm đã có phần mềm quản lý
thiết bị đợc viết bằng Visual Basic nhng phần mềm này mới chỉ đợc xây
dựng máy đơn, điều này cha đáp ứng đợc các yêu cầu đặt ra trong thực tế,
vì trên thực tế các chi nhánh của Ngân Hàng Công Thơng Việt Nam là rất
nhiều và số lợng thiết bị, chủng loại là rất lớn và đa dạng, đợc phân bố
trên toàn quốc nên việc vận chuyển thiết bị bảo hành, các thông tin về
thiết bị bảo hành nh số lần bảo hành, hãng sản xuất, số hiệu thiết bị đều
mới chỉ đợc kiểm tra trên máy đơn.
Từ thực tế đặt ra và qua một thời gian thực tập tại trung tâm em đã
xây dựng lại hệ thống thông tin quản lí trang thiết bị nhằm mục đích hỗ
trợ việc quản lý tình trạng của các trang thiết bị hiện có, phần mềm này đ-
ợc sử dụng tại phòng kỹ thuật truyền thông và trang thiết bị của trung tâm,

phần mềm đợc xây dựng trên cơ sở của ngôn ngữ Microsoft Active Server
Pages (ASP) cho phép ngời dùng có thể truy vấn đợc các thông tin cần
thiết thông qua mạng.

16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Chơng III
MộT Số VấN Đề đã NGHIÊN CứU tại trung
tâm công nghệ thông tin ngân hàng
công thơng việt nam
I. yêu cầu đối với chơng trình :
- Quản lý đợc toàn bộ thiết bị tin học trong hệ thống Ngân hàng Công
Thơng: số lợng, chủng loại, cấp cho chi nhánh nào, tình trạng thiết bị.
- Quản lý đợc toàn bộ quy trình bảo hành và sửa chữa.
II. quy trình quản lý bảo hành thiết bị
1. khi nhập thiết bị mới về
- cập nhật thông tin của thiết bị mới vào một tệp
- tuỳ theo yêu cầu của các chi nhánh, các thiết bị sẽ đợc phân
phối tới các chi nhánh .
- Các thiết bị đợc đa vào sử dụng cần thực hiện quá trình bảo
hành, sửa chữa.
2. Khi nhận thiết bị từ chi nhánh chơng trình sẽ thực hiện các
công đoạn sau:
- Kiểm tra phiếu xuất kho
- của thiết bị
- Lập biên nhận thiết bị tin học (mẫu đính kèm)
3. Kiểm tra thiết bị có thuộc hệ thống NHCTVN cấp cho chi
nhánh không? Nếu có thì làm thủ tục nhận thiết bị, nếu không thì
trả lại thiết bị cho chi nhánh.

- Thủ tục kiểm tra gồm: Nhập Serial Number (S/N) của thiết bị
vào máy (bằng bàn phím hoặc thiết bị đọc mã vạch), sau đó so sánh
S/N đó với danh mục thiết bị của hệ thống NHCTVN.
- Nếu trong danh mục tồn tại thì tiếp tục hoàn tất biên nhận tin
học.
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
- Nếu S/N này không có trong danh mục thì huỷ biên nhận tin
học và trả lại thiết bị cho chi nhánh (do không phải thiết bị của hệ
thống NHCTVN) và in phiếu mang thiết bị tin học ra khỏi cơ quan
(mẫu đính kèm) đối với thiết bị này để chi nhánh có thể mang ra cổng.
4. Kiểm tra thiết bị còn có trong hạn bảo hành không? Nếu
còn trong hạn bảo hành thì thực hiện giai đoạn bảo hành-Nếu hết
hạn bảo hành thì thực hiện giai đoạn sửa chữa .
- Khi số S/N của thiết bị có trong danh mục của hệ thống thì
đồng thời chơng trình sẽ kiểm tra thiết bị đó có còn trong thời gian bảo
hành không.
- Trong một số trờng hợp ngoại lệ: Thiết bị tuy còn trong thời
gian bảo hành nhng nguyên nhân gây ra h hỏng là do các tác động cơ,
lý, hoá học(nh rơi, gãy, chuột, thằn lằn, quá điện áp, sét )thì các thiết
bị này sẽ không đợc nhà bảo hành chấp nhận, vì thế đối với các trờng
hợp này cũng sẽ đợc chuyển sang giai đoạn sửa chữa.
5. Giai đoạn bảo hành
- Kiểm tra tại phòng có còn thiết bị dự phòng(TBDP)tại chỗ
không?
- Nếu còn TBDP thì thay ngay(đồng thời chuyển quyền sở hữu
của thiết bị dự phòng từ TTCNTT sang cho chi nhánh ) và chuyển trả
thiết bị cho chi nhánh , còn đối với thiết bị h thì chuyển quyền sở hữu
từ chi nhánh sang quyền của TTCNTT và chuyển đơn vị bảo hành.

- Tiến hành thay thế S/N cuả thiết bị h bằng S/N của thiết bị dự
phòng để cập nhật tình trạng thiết bị.
- Nếu không còn TBDP thì chuyển thiết bị h tới đơn vị bảo hành.
*) Chuyển đơn vị bảo hành:
- Lập thủ tục xuất giao thiết bị h cho đơn vị bảo hành gồm:
+ Phiếu mang thiết bị tin học ra khỏi cơ quan đối với thiết bị h
+ Phiếu gửi bảo hành thiết bị(mẫu đính kèm ) của thiết bị h
- Sau khi bảo hành xong thì lập thủ tục nhận lại từ đơn vị bảo
hành(theo yêu cầu của đơn vị bảo hành ) và tiến hành ký đã nhận lại
trong phiếu gửi bảo hành thiết bị(đợc tạo ở trên)
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
- Tiến hành thay thế S/N của thiết bị h bằng S/N của thiết bị mới
nhận về(nếu thay thế mới) để cập nhật vào hệ thống tàI sản.
- Sau đó chuyển trả thiết bị cho chi nhánh nếu chuyển thẳng thiết
bị của chi nhánh đI bảo hành.
6. Giai đoạn sửa chữa :
- Lập thủ tục xuất giao thiết bị h cho nhà sửa chữa
- Sau khi sửa chữa xong thì lập thủ tục nhận lại từ nhà sửa chữa.
- Các giấy tờ tơng tự nh đối với bảo hành
7. Chuyển trả thiết bị cho chi nhánh:
- Thông báo cho chi nhánh lên nhận lại thiết bị.
- Lập thủ tục chuyển trả lại thiết bị cho chi nhánh.
+ Kiểm tra và thu hồi biên nhận tin học(chi nhánh mang theo),
giấy giới thiệu(nếu có).
+ Lập phiếu mang thiết bị tin học ra khỏi cơ quan đối với thiết bị
này.
C. Các kết quả đạt đợc
Biết đ ợc:

1) Số lợng, chủng loại, các lô hàng của các thiết bị tin học tại
các chi nhánh.
2) Số lợng thiết bị còn tồn tại các phòng TTCNTT, tại nơi bảo
hành, tại nơi sửa chữa của các chi nhánh.
3) Hồ sơ lý lịch của thiết bị nh Tên thiết bị, S/N, thuộc chi
nhánh, số lần h hỏng, số lần bảo hành, số lần sửa chữa, nguyên
nhân h hỏng
4) Thời gian hao phí giữa các giai đoạn:
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
- Từ khi nhận thiết bị hỏng từ chi nhánh đến khi giao bảo
hành sửa chữa ->Thời gian thiết bị tồn tại các phòng trung tâm công
nghệ thông tin trớc khi bảo hành sửa chữa.
- Từ khi giao bảo hành sửa chữa đến khi nhận về từ bảo
hành sửa chữa. Thời gian bảo hành, sửa chữa.
- Từ khi nhận thiết bị về từ nơi bảo hành sửa chữa đến khi
trả lại cho chi nhánh ->Thời gian thiết bị tồn tại các phòng trung
tâm công nghệ thông tin sau khi bảo hành, sửa chữa.
- Từ khi nhận thiết bị từ chi nhánh đến khi trả lại chi nhánh
->Tổng thời gian của quá trình bảo hành, sửa chữa.
- Chỉ tiêu thời gian bình quân của các giai đoạn trên.
5) Biết đợc số lợng, tỷ lệ h hỏng của từng chủng loại thiết bị,
của từng lô hàng (từng đợt nhận thiết bị) cho cả hệ thống và từng
chi nhánh.
6) Chi phí cho việc bảo hành, sửa chữa, các nguyên nhân h
hỏng.
7) Dự báo đợc loại thiết bị nào cần đợc bảo hành, sửa chữa
hoặc phải thay thế trong tơng lai gần.
Thể hiện qua:

- Các báo cáo trên giấy:
+ Báo cáo định kỳ: tháng, quý, năm
+ Báo cáo đột xuất.
- Vấn tin trên màn hình.
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
kết luận
Trong quá trình học tập tại trờng, sinh viên đã đợc truyền thụ những
kiến thức cơ bản để sau khi tốt nghiệp trở thành một cử nhân kinh tế với
những năng lực nhất định có thể giúp ích cho xã hội và bản thân. Để có
thể thực hiện tốt công việc của mình, ngoài những kiến thức đã đợc trang
bị tại trờng, những kinh nghiệm thực tế là không thể thiếu đợc đối với mỗi
sinh viên. Trong khuôn khổ đào tạo, vì cha có điều kiện phối hợp giữa lý
thuyết và thực hành một cách thờng xuyên, những đợt thực tập là cơ hội
tốt để mỗi sinh viên có thể kiểm chứng lại những gì đã học và đồng thời
nâng cao kiến thức chuyên môn, khả năng giao tiếp, ứng xử của bản thân
qua những bài học thực tế.
Đối với sinh viên chuyên ngành Tin học kinh tế chúng em, đợc thực
tập tại những nơi ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản
lý, thông tin là điều rất bổ ích. Tại Trung tâm công nghệ thông tin Ngân
hàng Công thơng, em đợc tiếp xúc với những công việc thực tế hàng ngày,
tham gia vào các dự án của trung tâm và trao đổi với những cán bộ hiện
đang công tác tại trung tâm đã tạo điều kiện cho em học hỏi, củng cố
những kiến thức đã học và nâng cao trình độ bản thân.
Đề tài "Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị tin học của
Ngân hàng Công thơng Việt nam" nhằm mục đích hỗ trợ việc quản lý các
trang thiết bị của Ngân hàng, quản lý đợc toàn bộ thiết bị tin học trong hệ
thống NHCTVN, quản lý quy trình bảo hành và sửa chữa của các thiết bị.
Mục lục

Lời nói đầu 1
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sinh viên thực hiện : Trần Nhật Minh Tin41b
Chơng I Tổng quan về cơ sở thực tập.
I. Những đặc điểm chung3
II. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban4
Chơng II Hoạt động của trung công nghệ thông tin ngân công thơng Việt Nam.
I. Mục tiêu nhiệm vụ của trung tâm.17
II. Thực trạng hoạt động của trung tâm17
III. Lý do chọn đề tài 18
Chơng III Một số vấn đề đã nghiên cứu tại trung công nghệ thông tin ngân hàng
công thơng Việt Nam.
I. Yêu cầu đối với chơng trình 20
II. Quy trình bảo hành thiết bị.20
Kết luận 25
22

×