Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng sản xuất công nghiệpTrịnh Thị Quyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 129 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG
ĐỒ ÁN : CUNG CẤP ĐIỆN

Đề tài :
Thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng
sản xuất công nghiệp
Giáo viên hướng dẫn : PHẠM MẠNH HẢI
Sinh viên : TRỊNH THỊ QUYÊN
Lớp : D7-ĐCN2
Hà nội , năm 2014
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lại vừa gia nhập
WTO nên kinh tế đang tăng trưởng nhanh chóng. Trong đó, để phục vụ sản xuất,
thể thao, sinh hoạt thì cung cấp điện là một lĩnh vực không thể thiếu, mặt khác cung
cấp điện còn là yếu tố thẩm mĩ làm tăng vẻ đẹp cho các công trình góp phần làm
đẹp đô thị.
Việc nâng cao chất lượng cung cấp điện không chỉ nhằm mục đích thõa mãn
nhu cầu ngày càng tăng trong cuộc sống mà hơn nữa còn chính là một trong những
sách lược toàn cầu trong việc tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Nhiệm vụ
thiết kế đô thị đi đôi với bảo vệ môi trường bền vững là một đòi hỏi cấp thiết .Giải
quyết vấn đề cung cấp điện trong công trình kiến trúc trong thành phố trước hết liên
quan đến những người làm việc và nghỉ ngơi trong công trình, cũng như chất lượng
các sản phẩm do họ tạo ra. Sự tiện nghi ánh sáng tạo ra cảm giác thư thái lúc nghỉ,
gây hưng phấn khi làm việc, nâng cao an toàn lao động, giảm bệnh cho mắt, nâng
cao chất lượng sản phẩm.Giải quyết hợp lí chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo tăng
hiệu quả kinh tế.Chiếu sáng hôm nay không chỉ tập trung cho chiếu sáng trong công
trình phục vụ cho việc học tập, sinh hoạt thêm thuận lợi và văn minh hơn mà còn
chú ý việc chiếu sáng ngoài công trình làm cho cảnh quan đô thị thêm sinh động,


rạng rỡ hơn.Chiếu sáng cảnh quan tôn thêm vẻ đẹp cho công trình kiến trúc tượng
đài, danh lam thắng cảnh. Chiếu quảng cáo với thẩm mĩ cao để tăng sự nhận biết về
sản phẩm. Chiếu sáng nhân tạo đã góp phần đẩy mạnh sản xuất, kéo dài thêm thời
gian hoạt động của con người, thúc đẩy các hoạt động giáo dục, văn hóa nghệ
thuật,giữ gìn an toàn trật tự, văn minh xã hội.
Để có một công trình cung cấp điện đạt yêu cầu về chất lượng và tính nghệ
thuật như mong muốn thì việc tính toán hệ thống chiếu sáng đóng vai trò quan
trọng.
Qua một thời gian làm, ngoài sự nỗ lực của bản thân còn có sự chỉ bảo, hướng
dẫn tận tình của thầy Phạm Mạnh Hải , chúng em đã hoàn thành đồ án. Tuy nhiên
do vốn hiểu biết còn có hạn và chưa có kinh nghiệm nên đồ án của chúng em còn
nhiều sai sót và hạn chế, kính mong các thầy cô giáo chỉ bảo để đồ án của em được
hoàn thiện hơn và cho em nhưng kinh nghiệm quý báu đẻ phục vụ công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2014
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
A . Đề tài :
PHẦN A: ĐỀ BÀI
Thiết kế cung cấp điện
Bài 5A
“Thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng sản xuất công
nghiệp”
Thiết kế mạng điện cung cấp cho một phân xưởng với số liệu cho trong
bảng số liệu thiết kế cấp điện phân xưởng. Tỷ lệ phụ tải điện loại I là
70%. Hao tổn điện áp cho phép trong mạng điện hạ áp 3.5% . Hệ số
công suất cấn nâng lên là cosϕ = 0,9. Hệ số chiết khấu i=12%; Công
suất ngắn mạch tại điểm đấu điện
k
S
, MVA; Thời gian tồn tại của dòng

ngắn mạch
k
t
=2,5. Giá thành tổn thất điện năng
c

=1500đ/kWh; suất
thiệt hại do mất điện
th
g
=8000đ/kWh. Đơn giá tụ bù là 110.
3
10
đ/kVAr, chi phí vận hành tụ bằng 2% vốn đầu tư, suất tổn thất trong tụ
b
P∆
=0,0025 kW/kVAr. Giá điện trung bình g=1250 đ/kWh. Điện áp
lưới phân phối là 22kV.
Thời gian sử dụng công suất cực đại
M
T
=4500 (h). Chiều cao
phân xưởng h=4,7(m). Khoảng cách từ nguồn điện đến phân xưởng
L=150(m).
Các tham số khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế cung cấp điện.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
Số hiệu trên sơ
đồ
Tên thịết bị Hệ số cos Công suất đặt P,
KW theo các

phương án
1;2;3;4 Lò điện kiểu tầng 0,35 0,91 18+25+18+25
5;6 Lò điện kiểu
buồng
0,32 0,92 40+55
7;12;15 Thùng tôi 0,3 0,95 1,1+ 2,2+ 2,8
8;9 Lò điện kiểu tầng 0,26 0,86 30+20
10 Bể khử mỡ 0,47 1 1,5
11;13;14 Bồn đun nước
nóng
0,3 0,98 15+ 22+ 30
16;17 Thiết bị cao tần 0,41 0,83 32+22
18;19 Máy quạt 0,45 0,67 11+ 5,5
20;21;22 Máy mài tròn vạn
năng
0,47 0,6 2,8+ 5,5+ 4,5
23;24 Máy tiện 0,35 0,63 2,2+ 4,5
25;26;27 Máy tiện ren 0,53 0,69 7,5+12+12
28;29 Máy phay đứng 0,45 0,68 4,5+12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
30;31 Máy khoan đứng 0,4 0,6 5,5+7,5
32 Cầu cẩu 0,22 0,65 7,5
33 Máy mài 0,36 0,872 2,8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
A
B
C
D
E
1

2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
11
13
8
9
18
19
12
14
5
6
7
10
16
15
17
Nhà kho
Vãn
ph?ng
20
21

23
24
30
31
33
32
29
28
27
25
26
22
24 m
6 m
6 m
36 m
Hình 1.2. sơ đồ mặt bằng phân xưởng cơ khí- sửa chữa N
0
2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
B. Nội dung thuyết minh gồm những phần chính sau :
I. Thuyết minh
1. Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng
2. Tính toán phụ tải điện
2.1. Phụ tải chiếu sáng
2.2. Phụ tải thông thoáng và làm mát
2.3. Phụ tải động lực
2.4. Phụ tải tổng hợp
3. Xác định sơ đồ cấp điện của phân xưởng
3.1. Xác định vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng

3.2. Chọn công suất và số lượng máy biến áp
3.3. Lựa chọn sơ đồ nối dây tối ưu
4. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị của sơ đồ nối điện
4.1. Chọn dây dẫn của mạng động lực, dây dẫn của mạng chiếu
sáng
4.2. Tính toán ngắn mạch
4.3. Chọn thiết bị bảo vệ và đo lường
5. Tính toán chế độ mạng điện
5.1. Xác định tổn hao điện áp trên đường dây và trong máy biến
áp
5.2. Xác định hao tổn công suất
5.3. Xác định tổn thất điện năng
6. Tính chọn bù nâng cao hệ số công suất
6.1. Xác định dung lượng bù cần thiết
6.2. Lựa chọn vị trí đặt tụ bù
6.3. Đánh giá hiệu quả bù công suất phản kháng
6.4. Phân tích kinh tế , tài chính bù công suất phản kháng
7. Tính toán nối đất và chống sét
7.1. Tính toán nối đất
7.2. Tính chọn thiết bị chống sét
8. Dự toán công trình
8.1. Danh mục các thiết bị
8.2. Xác định các tham số kinh tế
II. Bản vẽ
1. Sơ đồ mạng điện trên mặt bằng phân xưởng với sự bố trí của
các tủ phân phối , các thiết bị
2. Sơ đồ nguyên lí của mạng điện có chỉ rõ các mã hiệu và các
tham số của thiết bị được chọn
3. Sơ đồ trạm biến áp gồm : sơ đồ nguyên lí , sơ đồ mặt bằng
và mặt cắt trạm biến áp

4. Sơ đồ chiếu sáng và sơ đồ nối đất
5. Bảng số liệu tính toán mạng điện
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
Thiết kế chiếu sáng là yêu cầu cơ bản trong mọi công việc. Vấn đề quan trọng
nhất trong thiết kế chiếu sáng là đáp ứng các yêu cầu về độ rọi và hiệu quả của
chiếu sáng đối với thị giác. Ngoài ra hiệu quả của chiếu sáng còn phụ thuộc vào
quang thông, màu sắc ánh sáng, sự lựa chọn hợp lý cùng sự bố trí chiếu sáng vừa
đảm bảo tính kinh tế và mỹ quan hoàn cảnh. Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
o Không bị loá mắt.
o Không loá do phản xạ.
o Không có bóng tối.
o Phải có độ rọi đồng đều.
o Phải đảm bảo độ sáng đủ và ổn định.
o Phải tạo ra được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
Các hệ thống chiếu sáng bao gồm chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ và chiếu
sáng kết hợp ( kết hợp giữa cục bộ và chung ). Do yêu cầu thị giác cần phải làm
việc chính xác, nơi mà các thiết bị cần chiếu sáng mặt phẳng nghiêng và không tạo
ra các bóng tối sâu thiết kế cho phân xưởng thường sử dụng hệ thống chiếu sáng kết
hợp.
Các phân xưởng thường ít dùng đèn huỳnh quang vì đèn huỳnh quang có tần
số làm việc là 50Hz gây ra ảo giác không quay cho các động cơ không đồng bộ,
nguy hiểm cho người vận hành máy, dễ gây ra tai nạn lao động. Do đó người ta
thường sử dụng đèn sợi đốt cho các phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Việc bố trí đèn khá đơn giản, thường được bố trí theo các góc của hình vuông
hoặc hình chữ nhật.
1. Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng.
Bài toán thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng:
Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng cơ khí – sửa chữa có kích thước a xb xh

là 36.24.4,7 m. Coi trần nhà màu trắng, tường màu vàng, sàn màu sám, với
độ rọi yêu cầu là E
yc
= 50 lux.( theo bảng 18.pl.BT)
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 60 lux nhiệt độ màu cần thiết là
K
m
0
3000=
θ
sẽ cho môi trường ánh sáng tiện nghi. Mặt khác vì là xưởng
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
sữa chữa có nhiều máy điện quay nên ta dùng đèn rạng đông với công suất là
200w với quang thông là F= 3000 lumen. ( bảng 45.pl trang 488 gt ) .
Chọn độ cao treo đèn là : h’ = 0,5 m ;
Chiều cao mặt bằng làm việc là : : h
lv
= 0,8 m ;
Chiều cao tính toán là : h = H – h
lv
= 4,2 – 0,8 =3,4 m;
Tỉ số treo đèn là :
3
1
17,0
5,04,3
5,0
'
'
<=

+
=
+
=
hh
h
j
 thỏa mãn yêu cầu
Với loại đèn dùng để chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất nên chọn khoảng
cách giữa các đèn được xác định là :
L/h =1,5 tức là:
L = 1,5 . h = 1,5 . 3,4= 5,1 m.
Căn cứ vào kích thước phân xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn
là L
d
= 4 m và L
n
= 4 m  q=2; p=2;
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
A
B
C D
E
1
2
3
4
5
67
6000

24000
Hình 1.3. sơ đồ chiếu sáng cho phân xưởng
3 2
d d
L L
q≤ ≤

3 2
n n
L L
p≤ ≤
hay
2
4
2
3
4
≤<

2
4
2
3
4
≤<
 thỏa mãn
Vậy số lượng đèn tối thiểu để đảm bảo đồng đều chiếu sáng là N
min
= 54;
Hệ số không gian:

. 36.24
4,8
( ) 3.(36 24)
kg
a b
K
h a b
= = =
+ +
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
Căn cứ đặc điểm của nội thất chiếu sáng có thể coi hệ số phản xạ của trần:
tường: sàn là 70:50:30 (Tra bảng 47.pl trang 313 gt cung cấp điện) ứng với hệ số
phản xạ đã nêu trên và hệ số không gian là k
kg
=4,8 ta tìm được hệ số lợi dụng k
ld
=
0,598; Hệ số dự trữ lấy bằng k
dt
=1,2; hệ số hiệu dụng của đèn là
58,0
=
η
. Xác định
quang thông tổng:
. .
50.24.36.1,2
149463,7297
. 0,58.0,598
yc dt

ld
E S K
F
K
η

= = =
(lumen)
Số lượng đèn tối thiểu là:
54N82,49
3000
7297,149463
F
F
N
min
d
=<===

Như vậy tổng số đèn cần lắp đặt là 54 được bố trí như sau:
Kiểm tra độ rọi thực tế:
. . .
3000.54.0,58.0,598
54,193
. . 36.24.1,2
d ld
dt
F N K
E
a b

η
δ
= = =
(lux) > E
yc
=50lux
Ngoài chiếu sáng chung còn trang bị thêm cho mỗi máy 1 đèn công suất 100
W để chiếu sáng cục bộ, cho 2 phòng thay đồ và 2 phòng vệ sinh mỗi phòng 1 bóng
100 W.
CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ
tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như: công suất, số lượng, chế độ
làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ thống Vì vậy
xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan
trọng.
Từ trước tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu và có nhiều phương
pháp tính toán phụ tải điện. Song vì phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã
trình bày ở trên nên cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác
và tiện lợi. Những phương pháp đơn giản thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu
chính xác, còn nếu nâng cao được độ chính xác, kể đến ảnh hưởng của nhiều yếu tố
thì phương pháp tính lại phức tạp.
Sau đây là một số phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong
thiết kế hệ thống cung cấp điện:
• Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu
• Phương pháp tính theo hệ số
M
k
và công suất trung bình

• Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
• Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất
Trong thực tế tuỳ theo quy mô và đặc điểm của công trình, tuỳ theo giai đoạn
thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp tính toán phụ tải điện
thích hợp
II.1. Phụ tải chiếu sáng .
Tổng công suất chiếu sáng chung (coi hệ số đồng thời k
đt
=1)
P
cs chung
= k
đt
. N . P
d
= 1 . 54 . 200 = 10800 W
Chiếu sáng cục bộ :
P
cb
= (39+ 4).100 = 4300 W
Vậy tổng công suất chiếu sáng là:
P
cs
= P
cs chung
+ P
cb
= 10800 + 4300 = 15100 W = 15,1 kW
Vì đèn dùng nên hệ số cos của nhóm chiếu sáng là 1
II.2. Phụ tải thông thoáng và làm mát

Phân xưởng trang bị 40 quạt trần mỗi quạt có công suất là 150 W và 10 quạt hút
mỗi quạt 80 W, hệ số công suất trung bình của nhóm là 0,8.
Tổng công suất thông thoáng và làm mát là:
P
lm
= 40.150 +10.80 = 5340 W = 5,34 kW
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
II.3. Phụ tải động lực
a. Phân nhóm các phụ tải động lực :
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất
và chế độ làm việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán
được chính xác cần phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân
nhóm phụ tải tuân theo các nguyên tắc sau:
+ Các thiết bị điện trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để
giảm chiều dài đường dây hạ áp. Nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn
đầu tư và tổn thất trên đường dây hạ áp trong phân xưởng.
+ Chế độ làm việc của các thiết bị điện trong nhóm nên giống
nhau để xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận tiện
trong việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Tổng công suất của các nhóm thiết bị nên xấp xỉ nhau để
giảm chủng loại tủ động lực cần dùng trong phân xưởng và trong
toàn nhà máy. Số thiết bị trong một nhóm cũng không nên quá nhiều
bởi số đầu ra của các tủ động lực thường là 8 ÷ 12
Tuy nhiên thường rất khó khăn để thỏa mãn cả 3 điều kiện
trên, vì vậy khi thiết kế phải tùy thuộc vào điều kiện cụ thể
của phụ tải để lựa chọn phương án tối ưu nhất trong các
phương án có thể.
Dựa vào nguyên tắc phân nhóm ở trên và căn cứ vào vị trí,
công suất của các thiết bị được bố trí trên mặt bằng phân
xưởng, ta có thể chia các phụ tải thành 5 nhóm. Kết quả phân

nhóm phụ tải được trình bày ở bảng 1.1
Bảng 1.1: Phân nhóm thiết bị điện của phân xưởng sửa chữa
cơ khí
STT Tên thiết bị Số hiệu
trên sơ đồ
Hệ số cosφ Công suất
P(KW)
Nhóm 1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
1 Lò điện kiểu tầng 1 0,35 0,91 18
2 Lò điện kiểu tầng 2 0,35 0,91 25
3 Lò điện kiểu tầng 3 0,35 0,91 18
4 Lò điện kiểu tầng 4 0,35 0,91 25
5 Lò điện kiểu buồng 5 0,32 0,92 40
6 Lò điện kiểu buông 6 0,32 0,92 55
7 Thùng tôi 7 0,3 0,95 1,1
8 Lò điện kiểu tầng 8 0,26 0,86 30
9 Lò điện kiểu tầng 9 0,26 0,86 20
10 Bể khử mỡ 10 0,47 1 1,5

Tổng
233,6
Nhóm 2
1 Bồn đun nước
nóng
11 0,3 0,98 15
2 Thùng tôi 12 0,3 0,95 2,2
3 Bồn đun nước
nóng
13 0,3 0,98 22

4 Bồn đun nước
nóng
14 0,3 0,98 30
5 Thùng tôi 15 0,3 0,95 2,8
6 Thiết bị cao tần 16 0,41 0,83 32
7 Thiết bị cao tần 17 0,41 0,83 22
8 Máy quạt 18 0,45 0,67 11
9 Máy quạt 19 0,45 0,67 5,5
Tổng 142,5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
Nhóm 3
1 Máy mài tròn vạn
năng
20 0,47 0,6 2,8
2 Máy mài tròn vạn
năng
21 0,47 0,6 5,5
3 Máy mài tròn vạn
năng
22 0,47 0,6 4,5
4 Máy tiện 23 0,35 0,63 2,2
5 Máy tiện 24 0,35 0,63 4,5
6 Máy tiện ren 25 0,53 0,69 7,5
7 Máy tiện ren 26 0,53 0,69 12
8 Máy khoan đứng 30 0,4 0,6 5,5
Tổng 44,5
Nhóm 4
1 Máy tiện ren 27 0,53 0,69 12
2 Máy phay đứng 28 0,45 0,68 4,5
3 Máy phay đứng 29 0,45 0,68 12

4 Máy khoan đứng 31 0,4 0,6 7,5
5 Cần cẩu 32 0,22 0,65 7,5
6 Máy mài 33 0,36 0,872 2,8
Tổng 46,3
2.2. Xác định phụ tải tính toán cho các nhóm phụ tải động lực
2.2.1. Tính toán cho nhóm 1 : ( Số liệu phụ tải cho trong bảng 1.1 )
a) Xác định hệ số sử dụng tổng hợp

sd
k
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phụ tải nhóm I theo công thức:


sd
k
=


i
sdii
P
kP .
Trong đó :
k
sdi
là hệ số sử dụng của thiết bị
P
i
là công suất đặt của thiết bị

- Vậy hệ số sử dụng tổng hợp của Nhóm 1 là:


sd
k
=


i
sdii
P
kP .
Số lượng hiệu dụng của nhóm thứ i:
2
2
( )
i
hdni
i
P
n
P

=

P
i
– công suất định mức của thiết bị điện thứ i.
Nếu số lượng thiết bị điện n > 4 và giá trị của tỷ số k= P
max

/P
min
nhỏ hơn giá trị k
b
cho trong bảng sau, ứng với hệ số sử dụng tổng hợp, thì có thể lấy giá trị n
hd
= n
Bảng 2.1. Điều kiện để xác định n
hd
k
sd∑
0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 > 0,8
k
b
3 3,5 4 5 6,5 8 10 Không giới hạn
- Hệ số nhu cầu nhóm thứ i:
hdni
sdni
sdnincn
n
k
kk

+=
1
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
- Tổng công suất phụ tải nhóm thứ i:

=

incnin
PKP .
1
- Hệ số công suất của phụ tải nhóm thứ i:



=
i
ii
ni
P
P
Cos
ϕ
ϕ
cos.
• Nhóm 1
Bảng 2.2. Bảng phụ tải nhóm 1
STT Tên
thiết
bị
Số
hiệu
trên
sơ đồ
Hệ
số
K
sd

cosφ Công
suất
P(KW)
P. k
sd
P.cosφ
P
2

Nhóm
1

1 Lò
điện
kiểu
tầng
1 0.35 0.91 18 6,3 16,38 324
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
2 Lò
điện
kiểu
tầng
2 0.35 0.91 25 8,75 22,75 625
3 Lò
điện
kiểu
tầng
3 0.35 0.91 18 6,3 16,38 324
4 Lò
điện

kiểu
tầng
4 0.35 0.91 25 8,75 22,75 625
5 Lò
điện
kiểu
buồng
5 0.32 0.92 40 12,8 36,8 1600
6 Lò
điện
kiểu
buông
6 0.32 0.92 55 17.6 50.6 3025
7 Thùng
tôi
7 0.3 0.95 1.1 0.33 1.045 1,21
8 Lò
điện
kiểu
tầng
8 0.26 0.86 30 7.8 25.8 900
9 Lò
điện
kiểu
tầng
9 0.26 0.86 20 5.2 17.2 400
10 Bể
khử
mỡ
10 0.47 1 1.5 0,705 1.5 2.25

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI

Tổng
233,6 74,535 211,205 7826,46
- Hệ số sử dụng nhóm 1:


sd
k
=


i
sdii
P
kP .
: =
6,233
5,1.47,0)2030.(26,01,1.3,0)5540.(32,0)25182518.(35,0 +++++++++

= 0,32
- Số lượng hiệu dụng của nhóm thứ i :
50
1,1
55
min
max
===
P
P

k
Ứng với
1sd
k
= 0,32 ta có k<k
b
, nên số lượng hiệu dụng của nhóm thứ i:
N
hdni=
97,6
46,7826
6,233
2
=
- Hệ số nhu cầu nhóm 1 :

hdni
sdni
sdnincn
n
k
kk

+=
1
1
= 0,32+
97,6
32,01−
=0,819

- Tổng công suất phụ tải nhóm 1 :
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI

KWPKP
incnin
318,1916,233.819,0.
1
===

- Hệ số công suất của phụ tải nhóm thứ i :
6,233
205,211
cos.
==


i
ii
ni
P
P
Cos
ϕ
ϕ
= 0,9
Tính toán tương tự cho các nhóm phị tải khác :
*Nhóm 2
Bảng 2.3. Bảng phụ tải nhóm 2
STT Tên
thiết

bị
Số
hiệu
trên
sơ đồ
Hệ
số
K
sd
Cosφ Công
suất
P(KW)
P. k
sd
P.cosφ
P
2
1 Bồn
đun
nước
nóng
11 0.3 0.98 15 4.5 14.7 225
2 Thùng
tôi
12 0.3 0.95 2.2 0.66 2.09 4.84
3 Bồn
đun
nước
nóng
13 0.3 0.98 22 6.6 21.56 484

4 Bồn
đun
nước
nóng
14 0.3 0.98 30 9 29.4 900
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
5 Thùng
tôi
15 0.3 0.95 2.8 0.84 2.66 7.84
6 Thiết
bị cao
tần
16 0.41 0.83 32 13,12 26,56 1024
7 Thiết
bị cao
tần
17 0.41 0.83 22 9.02 18.26 484
8 Máy
quạt
18 0.45 0.67 11 4,95 7,37 121
9 Máy
quạt
19 0.45 0.67 5.5 2,475 3,685 30,25

Tổng
142,5 51,165 126,285 3280,93
- Hệ số sử dụng nhóm 2:


sd

k
=


i
sdii
P
kP .
=
5,142
165,51
=0,359
- Số lượng hiệu dụng của nhóm thứ i :
54,14
2,2
32
min
max
===
P
P
k
Ứng với
1sd
k
= 0,359 ta có k<k
b
, nên số lượng hiệu
dụng của nhóm thứ i:
N

hdni=
19,6
93,3280
5,142
2
=
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
- Hệ số nhu cầu nhóm 1 :
hdni
sdni
sdnincn
n
k
kk

+=
1
1
= 0,359+
19,6
359,01−
=0,616
-
Tổng công suất phụ tải nhóm 2 :

KWPKP
incnin
78,875,142.616,0.
1
===


-
Hệ số công suất của phụ tải nhóm thứ i :
5,142
285,126
cos.
==


i
ii
ni
P
P
Cos
ϕ
ϕ
= 0,886
*Nhóm 3
Bảng 2.4. Bảng phụ tải nhóm 3
STT
Tên
thiết
bị
Số
hiệu
trên
sơ đồ
Hệ
số

K
sd
Cosφ Công
suất
P(KW
)
P. k
sd
P.cosφ
P
2
1 Máy
mài
tròn
vạn
năng
20 0.47 0.6 2.8 1.316 1.68 7.84
2 Máy
mài
tròn
vạn
năng
21 0.47 0.6 5.5 2,585 3,3 30.25
3 Máy
mài
tròn
vạn
22 0.47 0.6 4.5 2.115 2.7 20.25
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
năng

4 Máy
tiện
23 0.35 0.63 2.2 0.77 1.386 4.84
5 Máy
tiện
24 0.35 0.63 4,5 1.575 2.835 20,25
6 Máy
tiện
ren
25 0.53 0.69 7.5 3,975 5,175 56,25
7 Máy
tiện
ren
26 0.53 0.69 12 6,36 8,28 144
8 Máy
khoan
đứng
30 0.4 0.6 5.5 2.2 3.3 30.25

Tổng
44,5 20,896 28,656 313,93
- Hệ số sử dụng nhóm 3 :

sd
k
=


i
sdii

P
kP .
=
5,44
896,20
=0,469
- Số lượng hiệu dụng của nhóm thứ i :
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
45,5
2,2
12
min
max
===
P
P
k
Ứng với
1sd
k
= 0,469 ta có k<k
b
, nên số lượng hiệu dụng của
nhóm thứ i: N
hdni =
31,6
93,313
5,44
2
=

- Hệ số nhu cầu nhóm 1 :

hdni
sdni
sdnincn
n
k
kk

+=
1
1
= 0,469+
31,6
469,01−
=0,680
- Tổng công suất phụ tải nhóm 3

KWPKP
incnin
26,305,44.68,0.
1
===

- Hệ số công suất của phụ tải nhóm thứ i :

5,44
656,28
cos.
==



i
ii
ni
P
P
Cos
ϕ
ϕ
= 0,64
*Nhóm 4
Bảng 2.5. Bảng phụ tải nhóm 4
STT Tên
thiết
bị
Số
hiệu
trên
sơ đồ
Hệ
số
K
sd
Cosφ Công
suất
P(KW
)
P. k
sd

P.cosφ
P
2
1 Máy
tiện
ren
27 0.53 0.69 12 6.36 8.28 144
2 Máy
phay
đứng
28 0.45 0.68 4.5 2.025 3.06 20.25
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS. PHẠM MẠNH HẢI
3 Máy
phay
đứng
29 0.45 0.68 12 5.4 8.16 144
4 Máy
khoan
đứng
31 0.4 0.6 7.5 3 4.5 56.25
5 Cần
cẩu
32 0.22 0.65 7.5 1.65 4.875 56.25
0 0 0
6 Máy
mài
33 0.36 0.872 2.8 1.008 2.4416 7.84

Tổng
46.3 19.443 31.316

6
428.59
- Hệ số sử dụng nhóm 4 :


sd
k
=


i
sdii
P
kP .
=
3.46
443.19
=0,42
- Số lượng hiệu dụng của nhóm thứ i :
29.4
8,2
12
min
max
===
P
P
k
Ứng với
1sd

k
= 0,42 ta có k<k
b
, nên số lượng hiệu
dụng của nhóm thứ i:
N
hdni =
001,5
59.428
3.46
2
=
- Hệ số nhu cầu nhóm 4 :

hdni
sdni
sdnincn
n
k
kk

+=
1
1
= 0,42+
001.5
42,01−
=0,679
- Tổng công suất phụ tải nhóm 4 :

×