Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

thiết kế gia công chi tiết gối đỡ phụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.54 KB, 36 trang )

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay trong các nghành kinh tế nói chung và đặc biệt là nghành cơ khí đòi hỏi
kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản
vững chắc và tương đối rộng đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để
giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo
kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục
vụ các nghành kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn học và làm
quen với nhiệm vụ thiết kế,trong chương trình đào tạo, đồ án môn học công nghệ
chế tạo máy là không thể thiếu được đối với sinh viên chuyên nghành chế tạo máy
khi kết thúc môn học.


MỤC LỤC
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết trang 4
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết trang 5
III. Xác định dạng sản xuất trang 5
IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi trang 6
V. Tra cấp chính xác lỗ trang 6
VI. Kiểm tra độ bóng bề mặt gia công trang 6
VII. Tính lượng dư cho một bề mặt và tra lượng dư
cho các bề mặt còn lại trang 8
VIII. Tính chế độ cắt cho một nguyên công
và tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại trang 10
IX. Xác định thời gian nguyên công trang 28
X. Thiết kế đồ gá cho nguyờn cụng gia cụng lỗ φ30 mm trang 33
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Công nghệ chế tạo máy tập I,tập II
2. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I
3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II
4. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III
5. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I-1976
6. Atlas đồ gá (Trần Văn Địch)
7. Đồ gá cơ khí hoá và tự động hoá (Lê Văn Tiến-Trần Văn Địch-
Trần Xuân Việt)
8. Nguyên lý gia công vật liệu (Nguyễn Duy-Bành Tiến Long-Trần Thế Lục)
9. Giáo trình vật liệu học (Nghiêm Hùng)
NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN
Ι. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
- Căn cứ vào bản vẽ chi tiết thân gối đỡ phụ với vật liệu là GX15-32 (gang
xám 15-32).
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
- Ta thấy rằng chi tiết này có chức năng đỡ phụ cho đầu kéo máng cào, được
lắp với thân máy bằng vít, chi tiết có lỗ bậc để đưa trục ra, lắp vòng bi và vòng
chắn cao su để chắn bụi và dầu. Như vậy có thể coi chi tiết thân đỡ này như một
chi tiết dạng bạc.
- Tra cấp chính xác:
- Lỗ
01,0
03,0
150
+

Φ
→ cấp chính xác :
004,0
021,0

6150
+

Φ K
- Lỗ
02,0
100
±
Φ
→ Cấp chính xác:
017,0
7100
±
Φ Js
- Mặt ngoài
1,0
2,0
160


Φ
→ Cấp chính xác:
043,0
143,0
9160


Φ P
-
2,0

190
±
→ Cấp chính xác
145,0
11190
±
Js
- Trên chi tiết ta thấy những bề mặt làm việc chủ yếu là:
+ Mặt trụ rỗng trong
004,0
021,0
6150
+

Φ K
+ Mặt trụ rỗng trong
017,0
017,0
7100
+

Φ Js
+ Mặt đầu Ra2,5
+ Mặt trụ ngoài
043,0
143,0
9160


Φ P

Yêu cầu kĩ thuật: đảm bảo độ đồng tâm giữa
160,150,100 ΦΦΦ
và đảm bảo độ đồng
tâm giữa đường tâm các kích thước đó với mặt đầu Ra2,5
Vật liệu chế tạo bạc đỡ là Gang xám GX15-32.
Thành phần hoá học của GX15-32:
Độ cứng C Si Mặt ngoài S P
HB 200 3,0 – 3,7 1,2 – 2,5 0,25 – 1,00 < 0,12 0,05 – 1,00
Nếu như Thép là kim loại có cơ tính tổng hợp cao, có thể chịu tải trọng rất
nặng, độ bền cao và độ dai va đập. Thì, gang lại là vật liệu có cơ tính không cao,
độ bền thấp, độ dẻo và độ dai va đập thấp, có thể coi là vật liệu giòn. Tuy vậy với
bạc đỡ làm việc trong điều kiện không quá khắc nghiệt, mặt làm việc luôn chịu ma
sát và mài mòn thì gang xám lại có ưu điểm: trong gang xám có thành phần Grafit
có khả năng tự bôi trơn nên làm tăng tính chống mài mòn. Hơn nữa, gang là vật
liệu khá rẻ, dễ gia công cắt gọt bởi phoi là phoi vụn (do sự có mặt của Grafit), là
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
vật liệu có tính chảy loãng cao, rất thích hợp cho phương pháp chọn phôi là phôi
đúc. Nếu chọn được phương pháp đúc hợp lý sẽ nâng cao được cơ tính của vật
liệu.
ΙΙ. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU:
Tính công nghệ trong kết cấu là những đặc điểm về kết cấu cũng như những yêu
cầu kỹ thuật ứng với chức năng làm việc của chi tiết gia công. Nó có ý nghĩa quan
trọng trong việc nâng cao tính công nghệ, giảm khối lượng lao động, tăng hệ số sử
dụng vật liệu và hạ giá thành sản phẩm.
Chi tiết bạc đỡ (hình trên) được chế tạo bằng phương pháp đúc từ gang xám
GX15-32. Chọn phương pháp đúc trong khuôn cát. Sau khi đúc cần có nguyên
công làm sạch và cắt ba via.
Về tính công nghệ trong kết cấu khi gia công cơ, thì chi tiết có những nhược
điểm sau:
- Chi tiết có thành mỏng nên trong quá trình gia công, vấn đề biến dạng

hướng kính cần được lưu ý
- Chi tiết có lỗ bậc nên khó khăn trong việc gá đặt và gia công
- Mặt làm việc (mặt lỗ φ150) yêu cầu độ nhám Ra=1,25( ccx6) và ặt lỗ φ100(
ccx7) là hợp lý vì φ150 dùng để lắp ổ bi nên cần độ chính xác cao và φ100 dùng để
lắp vòng chặn nên ccx7 là đủ. - Với mặt
ngoài (φ160), yêu cầu CCX9 là hợp lý.
- Các mặt còn lại không có vấn đề gì khó khăn khi gia công để đạt được độ
bóng và độ chính xác.
Với những đặc điểm về tính công nghệ trong kết cấu như ở trên, nhìn chung
chi tiết có tính công nghệ trong điều kiện sản xuất hàng loạt vừa
ΙΙI. XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT:
- Trọng lượng của chi tiết được xác định:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Q
1
= V . γ (kg)
Q
1
: Trọng lượng chi tiết (kg)
γ: Trọng lượng riêng của vật liệu
chọnγ = 7 (kG/dm
3
)
V: Thể tích của chi tiết (dm
3
)
V = V
1
+ V
2

+ V
3
– ( V
4
+ V
5
+ V
6
+ V
7
)
V
1
= π x 80
2
x 22 = 442336,24 (mm
3
)
V
2
= π x 265
2
x 25 = 1755625 (mm
3
)
V
3
= π x 105
2
x 32 = 352800(mm

3
)
V
4
= π x 40,5
2
x 12 = 61835,97(mm
3
)
V
5
= π x 50
2
x 15 = 117809,72(mm
3
)
V
6
= π x 67,5
2
x6 = 685883,29(mm
3
)
V
7
= π x 75
2
x 52 = 918915,85(mm
3
)

⇒ V = 2121684,63(mm
3
)
⇒ Q
1
= V . γ = 2121684,63 . 7 = 14 (kg)
- Sản lượng
)
100
1(
1
βα
+
+= mNN
N
1
= 400: Số lượng sản phẩm cần chế tạo trong một năm( bảng 2.6)
m : só lượng chi tiết trong 1 sản phẩm
α : số lượng dự phòng do sai hang khi tạo phôI gây ra. Chọn α = 5%
β : lượng sản phẩm dự trũ cho hang hóc và phế phẩm trong quá trình gia
công cơ. Chọn β = 5%.
440)
100
10
_1(1.400 =+=N

IV. CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI :
Vật liệu để chế tạo gối đỡ phụ là gang xám GX15-32 và chi tiết có dạng bạc.
Phương pháp tạo phôi hợp lý nhất là phôi đúc bởi nó cho một số ưu điểm đặc biệt
quan trọng mà phương pháp khác không có được:

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
- Phôi không bị nứt, vỡ khi chế tạo.
- Sản xuất linh hoạt nên giá thành rẻ.
- Giá thành tạo khuôn rẻ.
- Ngoài ra, nếu chọn được phương pháp đúc hợp lý sẽ cho vật đúc cơ tính
cũng rất cao.
Bên cạnh đó, nó có một số nhược điểm:
- Lượng dư lớn.
- Độ chính xác của phôi không cao.
- Năng suất thấp.
- Phôi dễ mắc khuyết tật.
Ta chọn phương pháp đúc trong khuôn cát.Đúc trong khuôn cát là dạng đúc
phổ biến. Khuôn cát là loại khuôn đúc một lần( chỉ đúc một lần rồi phá khuôn).
Vật đúc tạo hình trong khuôn cát có độ chính xác thấp, độ bóng bề mặt kém, lượng
dư lớn. Thích hợp với vật đúc phức tạp, khối lượng lớn. Không thích hợp cho sản
xuất hàng loạt lớn và hàng khối. Phương pháp đúc trong khuôn cát khó cơ khí hoá
và tự động hoá.
V.TRÌNH TỰ NGUYÊN CÔNG
1 Nguyên công I: Tiện thô mặt đầu phía trục ra, mặt ngoài
φ
160, mặt A, mặt
trong
φ
81
1.1. Gá đặt:
s
4
s
3
s

2
s
1
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chuẩn định vị là mặt trụ ngoài và măt đầu .
Định vị và kẹp chặt trên mâm cặp 3 chấu tự định tâm,
hạn chế 5 bậc rự do.
.
1.2. Chọn máy:
Thực hiện trên máy tiện vạn năng T620
1.3. Chọn dao: dùng dao tiện đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK8.
- Tiện mặt đầu: Dao tiện ngoài thân cong gắn mảnh thép gió, kích thước
dao 25x16x45
o
.
- Tiện ngoài và mặt A: Dao tiện rãnh thân cong gắn mảnh thép gió, kích
thước dao 25x16x140.
2 Nguyên công II: Tiện thô mặt đầu còn lại, mặt ngoài
φ
210, mặt B, mặt trong
φ
150, mặt C, mặt trong
φ
135, mặt D, mặt trong
φ
100, mặt E.
1.1. Định vị:
Chuẩn định vị là mặt trụ ngoài và măt đầu .
Định vị và kẹp chặt trên mâm cặp 3 chấu tự
định tâm, hạn chế 5 bậc rự do.

1.2. Chọn máy:
Thực hiện trên máy tiện T620.
1.3. Chọn dao :
s
8
s
9
s
7
s
6
s
5
s
4
s
3
s
2
s
1
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
- Tiện mặt đầu: Dao tiện ngoài thân cong gắn mảnh thép gió, kích thước
dao 25x16x45
o
.
- Tiện ngoài và mặt B: Dao tiện rãnh thân cong gắn mảnh thép gió, kích
thước dao 25x16x140.
- .Tiện lỗ trong: Dao tiện lỗ có góc nghiêng chính ϕ = 90
0

gắn mảnh hợp
kim cứng với kích thước20x20x200
3.Nguyên công III: Tiện tinh mặt đầu, mặt trong
φ
150, mặt C, mặt trong
φ
100
1.1 Định vị:
Chuẩn định vị là mặt trụ ngoài và măt đầu .
Định vị và kẹp chặt trên mâm cặp 3 chấu tự định
tâm, hạn chế 5 bậc rự do.
.
1.2 Chọn máy:
Thực hiện trên máy tiện T620.
1.3 Chọn dao :
- Tiện mặt đầu: Dao tiện ngoài thân cong gắn mảnh thép gió, kích thước
dao 25x16x45
o

- .Tiện lỗ trong: Dao tiện lỗ có góc nghiêng chính ϕ = 90
0
gắn mảnh hợp
kim cứng với kích thước20x20x200
4 Nguyên công IV: Tiện tinh
φ
160
1.1. Định vị:
Chuẩn định vì là lỗ trụ và mặt đầu. Định vị và
s
4

s
3
s
2
s
1
s
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
kẹp chặt trên mâm cắp 3 chấu tự định tâm, khống chế 5
bậc tự do
1.2. Chọn máy: Thực hiện trên máy tiện T620.
1.3. Chọn dao:
-Tiện ngoài : Dao tiện rãnh thân cong gắn mảnh thép gió, kích thước dao
25x16x140
5 Nguyên công V: khoan 4 lỗ
φ
26
1.1. Lập sơ đồ gá đặt:
Chuẩn định vị là mặt đẩu, lỗ trong khống chế 5 bậc tự do. Dùng thêm một chốt trụ
tỳ vào mặt lồi để chống xoay. Định và kẹp chặt trên đồ gá khoan khống chế 6 bậc
tự do. Toàn bộ đồ gá được đặt trên bàn quay phân độ. Sauk hi gia công xong một
lỗ ta phân độ 90
0
và gia công lỗ tiếp theo.
1.2.Chọn máy:
Thực hiện trên máy khoan đứng: K125
1.3.Chọn dao:
Chọn dao khoan và dao doa có phần cắt gắn mảnh hợp kim cứng.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
- Dao khoan ruột gà đuôi côn: Kích thước dao:250x170.Đường kính dao

φ25
6 Nguyên công VI: khoan và ta rô 4 lỗ M12x25
1.1. lập sơ đồ gá đặt
S
5
n
m
S
1
Chuẩn định vị mặt A và mặt trong khống chế 5 bậc tự do, ding thêm một chốt trám
để chống xoay.Định vị và kẹp chặt trên đồ gá khoan, khống chế 6 bậc tự do.Toàn
bộ đồ gá được đặt trên bàn quay phân độ. Sau khi gia công xong một lỗ ta phân độ
90
0
và gia công lỗ tiếp theo.
1.2 . Chọn máy:
Thực hiện trên máy khoan đứng: K125.
1.3. Chọn dao:
Chọn dao khoan và tarô có phần cắt gắn mảnh hợp kim cứng.
- Dao khoan ruột gà đuôi côn: Kích thước dao:250x170. Đường kính φ10
- Dùng tarô ngắn có cổ dùng cho ren hệ mét. Đường kính φ12
7 Nguyên công VII: kiểm tra độ đồng tâm của
φ
160,
φ
150,
φ
100. Kiểm tra độ
vuông góc của đường tâm đó với mặt đầu phía nối với thân máy.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

VI .TÍNH LƯỢNG DƯ CHO MỘT BỀ MẶT VÀ TRA LƯỢNG DƯ
CHO CÁC BỀ MẶT CÒN LẠI:
1. Tính lượng dư khi gia công lỗ
Φ
150
Phôi đúc, khối lượng 14,85 kg. Gia công lỗ bằng 2 nguyên công tiện thô và tiện
tinh.
Lượng dư gia công tối thiểu:
)(22
22
111min iiaiZi
TRZ
ερ
+++=
−−−
1−Zi
R
- chiều cao nhấp nhô tế vi do nguyên công sát trước để lại
1−a
T
- chiều sâu lớp kim loại bề mặt bị hư hang do bước công nghệ sát trước để lại
1−i
ρ
- sai lệch vị trí tương quan và sai số không gian tổng cộng do bước công nghế
sát trước để lại
i
ε
- sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiên.
*Nguyên công tiện thô:
)(22

22
min thophoiaphoiZphoi
TRZ
ερ
+++=
Bảng 3.2 HDTKĐA
)(600 mTR
aphoiZphoi
µ
=+
CVphoi
ρρ
=
CV
ρ
: sai số do độ cong vênh của mặt lỗ sau khi đúc, sai số này được tính theo hai
phương dọc trục và hướng kính
22
).().( LD
kkCV
∆+∆=
ρ
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
7,0=∆
k
độ cong đơn vị lấy theo bảng 3.7 HDTKĐA
L = 52(mm) chiều dài của lỗ gia công
D = 150(mm) đường kính lỗ gia công
)(67,110)150.7,0()50.7,0(
22

m
CVphoi
µρρ
=+==
Sai số gá đặt khi tiện thô:
22
kctho
εεε
+=
Sai số chuẩn
)(100)(1,0 mmm
c
µε
==
Sai số kẹp chặt phôI
)(90 m
k
µε
=
.Vậy
)(54,134 m
tho
µε
=
Lượng dư nhỏ nhất
)(548,1)(1548)54,13467,110600(22
22
min
mmmZ ==++=
µ

*Nguyên công tiện tinh:
)(22
22
min tinhthoathoZtho
TRZ
ερ
+++=
Sau bước tiện thô với vật liệu gang đúc
a
T
không còn nữa
)(50 mR
Ztho
µ
=
Bảng 3.5 HDTKĐA
)(53,505,0 m
phoitho
µρρ
==
Sai số gá đặt khi tiện tinh:
22
kctinh
εεε
+=
Sai số chuẩn
)(50)(05,0 mmm
c
µε
==

Sai số kẹp chặt phôI
)(90 m
k
µε
=
.Vậy
)(96,102 m
tinh
µε
=
Lượng dư nhỏ nhất
)(31,0)(22,306)96,10253,550(22
22
min
mmmZ ==++=
µ
Từ lượng dư nhỏ nhất ta có bảng sau: Đơn vị mm
Bước
công nghệ
m
µ
2Z
min
d
p
δ
R
Z
T
ρ ε

d
min
d

gh
Z
min
2
gh
m
Z
·
2
Phôi 600
110,67 148,42
5
0,4 148,02 148,42
Tiện thô
50 5,53 134,54 1,548 149,97
3
0,16 149,81 149,97 1,55 1,79
Tiện tinh
20 102,96 0,31 150,00
4
0,062 149,94 150 0,03 0,13
Z

1,58 1,92
2. Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại:
- Theo sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 ta có:

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lượng dư gia công các lỗ bậc còn lại: 2Z = 3,5(mm)
Lượng dư gia công mặt A và mặt đàu phía trục ra: Z = 4(mm)
Lượng dư gia công mặt B và mặt đầu nối với thân máy: Z = 3,5(mm)
Lượng dư gia công mặt trụ ngoài φ160: 2Z = 4(mm)
Lượng dư gia công mặt trụ ngoài φ210: 2Z = 3,5(mm)
VII.TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT CHO MỘT NGUYÊN CÔNG VÀ TRA
CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN CÔNG CÒN LẠI
I. nguyên công I: tiện thô mặt đầu, mặt ngoài
φ
160, mặt A và mặt trong
φ
81
1.1 Lượng dư gia công:
-Tiện mặt đầu và tiện mặt A: gia công một lần với lượng dư: Z = 2(mm)
-Tiện φ160: tiện thô với lượng dư: 2Z = 3(mm)
-Tiện φ81: tiện thô với lượn dư: 2Z = 1,75(mm)
1.2 Chế độ cắt:
1.2.1. Chiểu sâu cắt:
-Tiện mặt đầu và tiện mặt A: t = 2(mm)
-Tiện φ160: tiện thô với lượng dư: t = 1,5(mm)
-Tiện φ81: tiện thô với lượn dư: t = 0,875(mm)
1.2.2. Lượng chạy dao:
-Tiện mặt đầu và tiện mặt A: S= 1(mm/vòng)
-Tiện φ160: S = 1(mm/vòng)
-Tiện φ81: S = 0,2(mm/vòng)
1.2.3. Tốc độ cắt:
-Tiện mặt đầu:
• Tra bảng 5.65 STCNCTMI ta có: V
b

= 122(m/ph).
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
Trong đó:
- K
1
: Hệ số phụ thuộc độ cứng chi tiết K
1
=0,83.
- K
2
: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt K
2
=0,8.
- K
3
: Hệ số phụ thuộc tuổi bền của dao. Với dao BK8 thì K
3
=1.
⇒ V

t
= 122 . 0,83 . 0,8 . 1 = 81,008(m/ph).
⇒ n
t
=
)./(16,161
160.
1000.008,81
.
1000.
phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 200 (v/ph).

)./(53,100
1000
160 200
1000

phm
Dn
V
m
tt

===
π
π
- Tiện mặt A: V
b
= 122(m/ph).
⇒ V
t
= 122 . 0,83 . 0,8 . 1 = 81,008(m/ph).
⇒ n
t
=
)./(3,97
265.
1000.008,81
.
1000.
phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 100 (v/ph).

)./(25,83
1000
265 100

1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π
-Tiện mặt ngoài
φ
160: Tiện thô: V
b
= 123(m/ph).
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V
t
= 123 . 0,83 . 0,8 . 1 = 81,672 (m/ph).
⇒ n

t
=
)./(48,162
160.
1000.672,81
.
1000.
phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 200 (v/ph).

)./(53,100
1000
160 200
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π


–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiện mặt trong
φ
81: Tiện thô: V
b
= 177(m/ph).
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V
t
= 177 . 0,83 . 0,8 . 1 = 117,528 (m/ph).
⇒ n
t
=
)./(85,476
81.
1000.528,117
.
1000.
phv

D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 500 (v/ph).

)./(23,127
1000
81 500
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π
1.2.4. Công suất cắt.
Để đảm bảo công suất máy đạt yêu cầu. Ta chỉ cần tra công suất cắt cho bước
nguyên công có công suất cắt lớn nhất.
Ta thấy, ở nguyên công I, bước Tiện mặt A là có khả năng cho công suất cắt
cao nhất.
Tra STCNCTM. Ta có công suất cắt cho bước nguyên công này như sau:
` N
C

= 2,4 (KW).
Như vậy thực hiện nguyên công trên máy T620 đã đảm bảo công suất cắt.
II. Nguyên công II: Tiện thô mặt đầu, mặt ngoài
φ
210, mặt B,
φ
150, mặt C,
φ
135, mặt D,
φ
100 và mặt E
1.1 Tính lượng dư:
- Tiện mặt đầu: Z= 1,55(mm)
- Tiện mặt ngoài φ210: 2Z = 3,5(mm)
- Tiện mặt ngoài φ150: 2Z =1,72(mm)
- Tiện mặt C : Z = 3,3(mm)
- Tiện nặt trong φ100: 2Z = 3,3(mm)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
- Tiện các lỗ bậc còn lại: 2Z = 1,75(mm)
1.2 Chế độ cắt
1.2.1. Chiểu sâu cắt:
- Tiện mặt đầu: t= 1,55(mm)
- Tiện mặt ngoài φ210: t = 1,75(mm)
- Tiện mặt ngoài φ150: t =0,86(mm)
- Tiện mặt C : t = 1,65(mm)
- Tiện nặt trong φ100: t = 1,65(mm)
- Tiện các lỗ bậc còn lại: t = 1,75(mm)
1.2.2. Lượng chạy dao:
- Tiện mặt đầu và : S = 1(mm/vòng)
- Tiện mặt B: Tiện thô và bán tinh: S = 1(mm/vòng)

- Tiện mặt ngoài φ210: S = 1,(mm/vòng)
- Tiện mặt trong φ150, φ100 và mặt C: S =0,2(mm/vòng)
- Các lỗ bậc còn lại: S = 0,2(mm/vòng)
1.2.3. Tốc độ cắt:
-Tiện mặt đầu:
• Tra bảng 5.65 STCNCTMI ta có: V
b
= 122(m/ph).
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V
t
= 122 . 0,83 . 0,8 . 1 = 81,008(m/ph).
⇒ n
t
=
)./(79,127
210.
1000.008,81
.
1000.

phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 150 (v/ph).
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

)./(96,98
1000
210 150
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π
-Tiện mặt B: V
b
= 138(m/ph).
⇒ V
t
= 138 . 0,83 . 0,8 . 1 = 91,632(m/ph).

⇒ n
t
=
)./(065,110
265.
1000.632,91
.
1000.
phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 150 (v/ph).

)./(88,124
1000
265 150
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π

π
-Tiện mặt ngoài
φ
210: Tiện thô: V
b
= 97(m/ph).
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V
t
= 97 . 0,83 . 0,8 . 1 = 64,408 (m/ph).
⇒ n
t
=
)./(627,97
210.
1000.408,64
.
1000.
phv
D

V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 100 (v/ph).

)./(97,65
1000
210 100
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π

Tiện mặt trong
φ
150 và mặt C: V
b
= 177(m/ph).
⇒ V
t
= V

b
. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V
t
= 177 . 0,83 . 0,8 . 1 = 117,528 (m/ph).
⇒ n
t
=
)./(4,248
150.
1000.528,117
.
1000.
phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 250 (v/ph).

)./(81,117

1000
150 250
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π
Tiện mặt trong
φ
100 và mặt E: V
b
= 177(m/ph).
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V

t
= 177 . 0,83 . 0,8 . 1 = 117,528 (m/ph).
⇒ n
t
=
)./(1,374
100.
1000.528,117
.
1000.
phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 400 (v/ph).

)./(66,125
1000
100 400
1000

phm
Dn
V
m
tt

===
π
π
Tiện mặt trong
φ
135 và mặt D: V
b
= 140(m/ph).
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V
t
= 140 . 0,83 . 0,8 . 1 = 92,96 (m/ph).
⇒ n
t
=
)./(15,72
135.
1000.96,92
.
1000.

phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 100 (v/ph).

)./(41,102
1000
135 100
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π
1.2.4. Công suất cắt.
Để đảm bảo công suất máy đạt yêu cầu. Ta chỉ cần tra công suất cắt cho bước
nguyên công có công suất cắt lớn nhất.
Ta thấy, ở bước Tiện mặt đầu là có khả năng cho công suất cắt cao nhất.
Tra STCNCTM. Ta có công suất cắt cho bước nguyên công này như sau:
` N
C

= 2,4 (KW).
Như vậy thực hiện nguyên công trên máy T620 đã đảm bảo công suất cắt.
III. Nguyên công III : tiện tinh mặt đầu,
φ
150. mặt C và
φ
100
1.1 Lượng dư gia công:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
- Tiện mặt đầu: Z= 0,2(mm)
- Mặt ngoài φ150: 2Z =0,2(mm)
- Mặt C : Z = 0,2(mm)
- Mặt trong φ100: 2Z = 0,2(mm)
1.2 Chế độ cắt:
1.2.1. Chiểu sâu cắt:
- Tiện mặt đầu: t= 0,2(mm)
- Tiện mặt ngoài φ150: t =0,1(mm)
- Tiện mặt C : t = 0,2(mm)
- Tiện nặt trong φ100: t = 0,1(mm)
1.2.2. Lượng chạy dao:
- Tiện mặt đầu và mặt C : S = 0,2(mm/vòng)
- Tiện mặt trong φ150, φ100: S =0,15(mm/vòng)
1.2.3. Tốc độ cắt:
-Tiện mặt đầu:: V
b
= 314(m/ph).
⇒ V
t
= V
b

. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V
t
= 314 . 0,83 . 0,8 . 1 = 208,496(m/ph).
⇒ n
t
=
)./(03,316
210.
1000.496,208
.
1000.
phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 350 (v/ph).

)./(9,230
1000

210 350
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π
-Tiện φ150 và mặt C: V
b
= 225(m/ph).
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
⇒ V
t
= 225 . 0,83 . 0,8 . 1 = 149,4(m/ph).
⇒ n

t
=
)./(04,317
150.
1000.4,149
.
1000.
phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 350 (v/ph).

)./(9,164
1000
150 350
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π

- Tiện mặt trong φ100: V
b
= 225(m/ph).
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V
t
= 225 . 0,83 . 0,8 . 1 = 149,4(m/ph).
⇒ n
t
=
)./(55,475
100.
1000.4,149
.
1000.
phv
D
V
t
==

ππ
chọn theo máy có: n
m
= 500 (v/ph).

)./(08,157
1000
100 500
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π
1.2.4. Công suất cắt.
Để đảm bảo công suất máy đạt yêu cầu. Ta chỉ cần tra công suất cắt cho bước
nguyên công có công suất cắt lớn nhất.
Ta thấy, ở bước Tiện mặt đầu là có khả năng cho công suất cắt cao nhất.
Tra STCNCTM. Ta có công suất cắt cho bước nguyên công này như sau:
` N
C
= 2,4 (KW).
Như vậy thực hiện nguyên công trên máy T620 đã đảm bảo công suất cắt.
IV. Nguyên công IV: tiện tinh
φ
160.

1.1 Lượng dư gia công:
- Mặt ngoài φ160: 2Z =1(mm)
1.2 Chế độ cắt:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
1.2.1. Chiểu sâu cắt:
- Tiện mặt ngoài φ160: t =0,5(mm)
1.2.2. Lượng chạy dao:
- Tiện mặt trong φ160: S =0,2(mm/vòng)
1.2.3. Tốc độ cắt:
-Tiện φ160 và mặt C: V
b
= 225(m/ph).
⇒ V
t
= V
b
. K
1
.K
2
.K
3
.
⇒ V
t
= 225 . 0,83 . 0,8 . 1 = 149,4(m/ph).
⇒ n
t
=
)./(22,297

160.
1000.4,149
.
1000.
phv
D
V
t
==
ππ
chọn theo máy có: n
m
= 300 (v/ph).

)./(79,150
1000
160 300
1000

phm
Dn
V
m
tt
===
π
π
1.2.4. Công suất cắt.
Tra STCNCTM. Ta có công suất cắt cho bước nguyên công này như sau:
` N

C
= 2,4 (KW).
Như vậy thực hiện nguyên công trên máy T620 đã đảm bảo công suất cắt.
V. Nguyên công i: Khoan 4 lỗ
φ
26.
1 Chế độ cắt
- Chiều sâu cắt: t = 13 (mm)
- Lượng chạy dao: S = 0,24 (mm/vòng)-(Bảng 5-89 sổ tay CNCTM II)
- Tốc độ cắt: V
b
= 35,5 (m/ph)-(Bảng 5-90 sổ tay CNCTM II)
V
tt
= 35,5.0,83.0,8.1 = 23,572 (m/ph)
- Số vòng quay tính toán
n
t
=
26.14,3
572,23.1000
.
.10000
=
D
V
t
π
= 288,58 (vòng / phút)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

- Chọn số vòng quay theo máy: n
m
= 300 (vòng / phút)
- Tốc độ cắt thực tế
V
tt
=
1000
300.26.14,3
1000

=
m
nD
π
= 24,50 (m/ph)
1.2. Công suất cắt.
Để đảm bảo công suất máy đạt yêu cầu. Ta chỉ cần tra công suất cắt cho bước
nguyên công có công suất cắt lớn nhất. Tra STCNCTM. Ta có công suất cắt cho
bước nguyên công này như sau: N
C
= 2,4 (KW).
Như vậy thực hiện nguyên công trên máy K125 đã đảm bảo công suất cắt.
VI. Nguyên công VI: khoan và ta rô 4 lõ M12x25.
1 Chế độ cắt:
1.1 Khi khoan:
* Chiều sâu cắt: t = 0,5D = 5(mm) Khoan sâu xuống l = 25(mm)
* Lượng chạy dao: S = 0,32(mm/vòng)
* Tốc độ cắt khi khoan:
v

ym
q
v
k
ST
DC
V =
Bảng 5.28 STCNCTMII
20,0
30,0
45,0
2,34
=
=
=
=
m
y
q
C
v
Hệ số điêuf chỉnh tốc độ cắt tính đế các điều kiện cắt thực tế:
lvuvMvv
kkkk =
k
Mv
= 1,3: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công.
k
uv
= 0,83: hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt.

k
lv
= 1: hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan.
079,11.83,0.3,1 ==
v
k
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
T = 45 : chu kì bền
84,16079,1
32,0.45
8,10.2,34
3,02,0
45,0
==V
(m/ph)
* Mô men cắt và lực chiều trục:
Mo men cắt:
p
yq
Mx
kSDCM .10=
Tra sổ tay CNCTMII ta có:
8,0
2
021,0
=
=
=
y
q

C
M
031,1)
190
200
()
190
(
6,0
====
n
MpP
HB
KK
. Với n = 0,6
M
x
10.0,021.11
2
0,32
0,8
1,031= 10,53(Nm)
Lực chiều trục:
P
yqp
KSDCP 10
0
=
Tra STCNCTMII ta có:
8,0

1
7,42
=
=
=
y
q
C
p
P
0
= 10.42,7.11
1
.0,32
0,8
.1,031 = 1946,25(N)
* Công suất cắt:
)(53,0
9750
32,487.53,10
9750
.
kw
nM
N
x
===
Với n là số vòng quay của dụng cụ cắt:
)/(32,487
10.14,3

84,16.1000
.
.1000
phutvong
D
V
n ===
π
Chọn theo máy có: n = 500(vòng/phút)
V
tt
= 17.27(m/ph)
N
ctt
= 0,54(kw)
1.2 Khi tarô:
* Chiều sâu cắt: t = 1(mm)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
* Lượng chạy dao: S = 0,32(mm/vòng)
* Tốc độ cắt: V = 10(m/ph) với bước ren P = 1(mm).
)/(27,265
12.14,3
10.1000
phutvongn ==
Chọn theo máy: n = 300(vòng/phút)
)/(3,11
1000
300.12.14,3
phmV
tt

==
1.3. Công suất cắt.
Để đảm bảo công suất máy đạt yêu cầu. Ta chỉ cần tra công suất cắt cho bước
nguyên công có công suất cắt lớn nhất. Khi tarô lực cắt và momen cắt nhỏ hơn so
với khi khoan do vậy ta chọn công suất máy và thiết kế đồ gá theo bước khoan.
Tra STCNCTM. Ta có công suất cắt cho bước nguyên công này như sau:
N
C
= 2,4 (KW).
Như vậy thực hiện nguyên công trên máy K125 đã đảm bảo công suất cắt.
VIII. THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CHO NGUYÊN CÔNG KHOAN LỖ
M12X25
1. Các bước gia công: Khoan 4 lỗ φ11 với chiều sâu 25 mm sau đó ta rô để được 4
lỗ M12x25
Khi tarô thì lực cắt và momen cắt nhỏ hơn so với khi khoan do vậy ta thiết kế đồ
gá theo bước khoan
S
2
P
0
M
n
m
S
1
W

×