Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Nội dung tích hơp Môi tường , Bác TV 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.89 KB, 31 trang )

LỚP PHÂN
MÔN
BÀI DẠY NỘI DUNG TÍCH HP
BVMT HCM KNS TKNL
1
Học vần m e
TT
Giảng từ :
Me
ve
xe
vẻ đẹp của môi trường tự nhiên

Dấu sắc
TT
Giảng từ :

Khế

vẻ đẹp của môi trường tự nhiên

Luyện nói Chủ
đề “Bé”

GT
-HS nêu nội dung
tranh vẽ .
Ví dụ:
+Bé đi học.
+Bé chơi nhảy dây với
các bạn.


+Bé tưới rau.
Khi HS trình bày
xong- GV chốt ý giáo
dục học sinh ý thức
học tập - lao động theo
tấm gương của Bác
Hồ.
Học vần : Bài 3 : Dấu sắc ( Luyện nói “ Bẻ” -Chăm sóc cây ở -
NỘI DUNG TÍCH HP GIÁO DỤC – MÔN TIẾNG VIỆT
KHỐI 1
2 / ) lớp , ở vườn trường cũng như ở nhà
góp phần tạo môi trường xanh –
sạch – đẹp .
- -Tham gia lao
động phù hợp
sức mình
- - Kỹ năng giao
tiếp
Học vần : Bài 4 : Dấu hỏi (
? ) , dấu nặng
( . )
Giáo dục môi trường qua chủ đề
Luyện nói “ Bẻ” : không bẻ cành ,
bẻ hoa nơi công cộng …
-Kỹ năng chia sẻ-
- Kỹ năng giao
tiếp qua HĐ
luyện nói
Học vần : Bài 5 : Dấu
huyền ( \ ) , dấu

ngã
Giáo dục BVMT qua chủ đề Luyện
nói : “ Bè” ; giáo dục ý thức bảo vệ
rừng , không chặt cây phá rừng để
kết bè ….
- Kỹ năng giao
tiếp qua HĐ
luyện nói
Học vần : Bài 7 : Âm ê –
âm v
- GD HS biết bảo vệ và chăm sóc
vật nuôi, cây cảnh thiên nhiên
- - Kỹ năng tự
nhận thức: biết
yêu quý sản
phẩm do mình
làm ra
- -Thể hiện sự
cảm thông (biết
quan tâm đến
người thân, biết
ngoan ngoãn
chăm học làm
cho cha mẹ vui
lòng, để tỏ lòng
biết ơn cha mẹ
đã bồng bế ,
nuôi dạy vất vả
cho em khôn
lớn)

Tập viết Bài tập viết tuần
1 và tuần 2
-Rèn cho HS tính
cẩn thận, thói
quen ngồi đúng tư
thế, biết yêu quý
cái đẹp, biết rèn
chữ , giữ vở
3 Học vần Ôn tập Giúp HS có ý thức dọn dẹp , thu
gom rác ở xung quanh,nơi mình
sống .(G)
Giáo dục tính
khéo léo , tinh
thần tập thể: chơi
lò cò .(G)
Âm i-a Giúp HS biết bảo vệ môi trường
nước sạch , không bị ô nhiễm.(G)
Giáo dục lòng yêu
nước qua biểu tượng lá
quốc kỳ . .(T)
Giáo dục tính
khéo léo , tinh
thần tập thể: chơi
bắn bi.(G)
Âm L , h Giúp HS biết bảo vệ môi trường
nước để giúp các loài chim có điều
kiện sống và phát triển tốt. (G)
Giáo dục tính
khéo léo , tinh
thần tập thể: chơi

banh đũa, bắn bi.
(G)
Âm o , c Giúp HS biết bảo vệ môi trường
đồng cỏ để giúp các loài động vật
có điều kiện sống và phát triển tốt.
(G)
Giáo dục HS biết
yêu thương và
chăm sóc động
vật .(T)
Âm ô , ơ Giúp HS biết bảo vệ loài động vật
quí hiếm .
Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh
chung, không hái hoa bẻ cành. (G)
Giáo dục HS biết
kính trọng các
thầy cô
Nghiêm trang
khi chào cờ.(T)
4 Học vần Bài 13: n, m +Câu ứng dụng “bò bê có cỏ, bò bê
no nê”. Cho HS xem hình ảnh cánh
đồng cỏ. (hoặc bãi cỏ). Liên hệ:
Đồng cỏ cho chúng ta những ích lợi
gì? (làm cho MT thêm đẹp, không
khí mát mẻ, trâu bò có thức ăn,…)
-> Giáo dục ý thức BVMT. (G)
+Chủ đề luyện
nói “bố mẹ - ba
má”. Giáo dục
tình cảm yêu quý,

kính trong ba má.
(T)
Học vần T, th +Chủ đề luyện nói “ổ, tổ” Liên hệ
giáo dục ý thức BVMT qua một vài
gợi ý: cho HS nối hình ảnh con vật
(chim, ong, cò, gà, vịt) với hình ảnh
(tổ, ổ) -> Những con vật trên có lợi
ích gì cho con người? -> Từ đó giáo
dục ý thức bảo vệ các lồi động vật
(khơng nghịch phá “ngơi nhà” của
chúng) (T)
5 Học vần * Bài U – Ư /36 :
nụ - thư.
- Luyện nói : Thủ
đơ
giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng để
Thủ đơ HN có khơng gian xanh mát
giáo dục lòng tự hào
dân tộc, tơn trọng và
bảo vệ các di tích lịch
sử
Bài X – CH/ 38 :
xe - chó.
- Khai thác yếu
tố về xe ( xe ơ tơ,
xe tải, xe lu, xe
chở hàng) và gia
súc ( chó, bò ).
xe cần sử dụng nhiên liệu sạch để
khói thải khơng làm ơ nhiễm mơi

trường./ khơng thả rơng gia súc
ngồi đường, phải vệ sinh chuồng
trai hằng ngày.
- Khơng tận diệt chim , cá làm mất
cân bằng mơi trường sinh thái
Bài S- R / 38 :
sẻ - rễ
- Khai thác từ “
sẻ” và từ “cá rơ”
Cây khế có ích lợi , cần được chăm
sóc và bảo vệ
Bài K- KH / 42 :
kẻ - khế
- Khai thác từ “
khế”
anh, chị ,em trong
một gia đình phải
biết u thương
và chỉ dạy cho em
học
6
Học vần
Vần /âm p – ph
– nh
TRỰC TIẾP
Nhổ cỏ: làm sạch, đẹp vườn cây,
TRỰC TIẾP
Phố xá đông đúc
GIÁN TIẾP
Phố xá thành

Từ ứng dụng:
phở bò, nho khô,
phá cỗ, nhổ cỏ.
Luyện nói: chợ,
phố, thò xã
giúp đất tơi xốp, cây mau lớn
Buôn bán ở chợ không làm ô
nhiễm MT
xe cộ, người, nhà
cửa
phố sáng rực
đèn vào ban
đêm vì xe cộ
nhiều … nhà ở
nên tiết kiệm
Âm g – gh
Từ: gà ri, ghế
gỗ, nhà ga, gà
gô, gồ ghề, ghi
nhớ
TRỰC TIẾP
Nuôi gà vệ sinh chuồng trại
TRỰC TIẾP
Đường gồ ghề
cẩn thận chạy xe
Thòt gà giàu chất
đạm
Giữ gìn từng cái
ghế  lau chùi
Nhà ga: giữ gìn

đồ đạc
TRỰC TIẾP
Gỗ  làm ghế,
vật dụng khác
và làm nhiên
liệu (đốt)
Âm qu – gi – q
Chợ quê, cụ già,
quả thò, qua đò,
giỏ cá, giã giò.
Chú tư … giỏ cá
Luyện nói: quà
quê
TRỰC TIẾP
Buôn bán chợ quê không trật tự, ô
nhiễm môi trường
GIÁN TIẾP
Cụ già: Bác Hồ là 1 cụ
già cũng rân tóc bạc
phơ như ông em  rất
thương yêu con cháu
TRỰC TIẾP
Chợ bán thức ăn
đồ tiêu dùng
Quà quê  trân
trọng, cám ơn …
7
Kể chuyện
Bài 27 Lòng yêu nước
Tự hào truyền thống

dân tộc
Chăm lao động
Học vần Bài 28 Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất
nước.Ý thức bảo vệ môi trường
Học vần Bài 29 (ia) Ýù thức bảo vệ môi trường Giúp đỡ chia sẻ
8
Học vần Bài 30: ua - ưa Từ khóa: cua bể, ngựa gỗ Biết chơi trò chơi
(trang 62 và 63 –
STV1 tập 1)
Giáo dục yêu thiên nhiên, loài vật ở
biển và ích lợi của nó.(trực tiếp)
Từ ứng dụng: cà chua, tre nứa, nô
đùa
Giới thiệu cây tre, cây nứa là hình
ảnh đất nước con người Việt Nam.
(trực tiếp)
ngựa gỗ, bảo đảm
an toàn khi chơi.
(trực tiếp)
Ăn cà chua có lợi
cho sức khỏe,
không nô đùa quá
sức. (trực tiếp)
Qua câu ứng
dụng giáo dục
học sinh biết chợ
là nơi mua bán.
(gián tiếp)
Câu chủ đề: “giữa
trưa” giáo dục

học sinh biết giữa
trưa là mấy giờ.
Đây là giờ nghỉ
ngơi không chơi
đùa. Tôn trọng
giờ nghỉ của mỗi
người. (gián tiếp)
8
Học vần Bài 31: Ôn tập
(trang 64 và 65 –
STV1 tập 1)
Đoạn thơ ứng dụng giáo dục lòng
yêu thiên nhiên và cuộc sống: trời
gió mát được ngủ trưa, nghỉ ngơi.
(trực tiếp)
Qua từ ngữ ứng
dụng giáo dục
học sinh yêu lao
động, chăm sóc
và bảo vệ cây
trồng. (trực tiếp)
Qua đoạn truyện
theo tranh giáo
dục học sinh biết
tính ba hoa, cẩu
thả là xấu rất có
hại sẽ rước họa
vào thân, phải
biết chia sẻ giúp
đỡ bạn. (trực tiếp)

8
Học vần Bài 32: oi - ai
(trang 66 và 67 –
STV1 tập 1)
Từ khóa: nhà ngói, bé gái.
Giáo dục học sinh yêu cái đẹp, yêu
ngôi nhà của em.
Từ ứng dụng: ngà voi, gà mái, bài
vở.
Câu chủ đề giáo dục học sinh yêu
các loài chim và cách sống của nó.
(trực tiếp)
Yêu thương em
gái, biết nhường
nhịn em nhỏ.
(gián tiếp)
Giáo dục bảo vệ
loài vật, giữ gìn
sách vở sạch sẽ.
(gián tiếp)
Qua câu ứng dụng
biết về loài chim
bói cá. (gián tiếp)
Học vần Bài 33: ôi - ơi
(trang 68 và 69 –
STV1 tập 1)
Từ khóa: trái ổi, bơi lội.
Giáo dục yêu thiên nhiên, cây cối,
ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (gián tiếp)
Bơi lội là môn thể

thao bổ ích. (trực
tiếp)
Từ ứng dụng: cái
chổi, đồ chơi giáo
dục học sinh yêu
lao động, sử dụng
chổi quét nhà, giữ
gìn đồ chơi. (trực
tiếp)
Qua câu ứng dụng
giáo dục tình cảm
gia đình. (gián
tiếp)
Câu chủ đề: “Lễ
hội” giới thiệu
học sinh biết về lễ
hội của người
Việt Nam; yêu
cuộc sống và con
người Việt Nam.
(gián tiếp)
8
Học vần Bài 34: ui - ưi
(trang 70 và 71 –
STV1 tập 1)
Từ khóa: đồi núi, gửi thư
Giáo dục u thiên nhiên, cảnh đẹp
của đất nước. (gián tiếp)
Qua câu ứng dụng giáo dục học sinh
tình cảm gia đình, sự u thương

của những người thân khi nhận
được thư. (gián tiếp)
Giáo dục u cảnh đẹp q hương,
u thiên nhiên đất nước
Biết cách gởi thư,
biết nơi gửi. Từ
ứng dụng: gửi
q, ngửi mùi
giáo dục trong
giao tiếp ln vui
vẻ, vui mừng khi
được nhận q và
nói lời cảm ơn;
biết dùng mũi để
ngửi mùi. (trực
tiếp)
Từ chủ đề khai
thác cho học sinh
biết phân biệt
giữa đồi và núi.
(trực tiếp)
9
Học vần uôi, ươi Từ ứng dụng:
GD chăm sóc cây trồng,
Liên hệ không bứt hoa, bẻ cành
9 Học vần ay, ây Cậu ứng dụng:
thấy ích lợi việc
vui chơi sau giờ
học căng thẳng;
có ý thức chơi

hòa đồng, thân ái
với bạn bè.
Học vần n tập Kể chuyện: Phải thật Bài ứng dụng
thà không tham lam thấy tình thương
vô bờ của mẹ
dành cho con .
Liên hệ: em sẽ
làm gì để mẹ vui
lòng
Học vần eo, ao Từ ứng dụng: kéo, leo
trèo  GD tính cẩn
thận
Chào cờ: có ý
thức nghiêm túc
trong chào cờ
đầu tuần.
Tập viết Ôn các vần tuần
9
10 Học vần au, âu Cậu ứng dụng: bảo vệ loài chim
chào mào, không săn bắt chim,
thú.
Luyện nói:
chuyên đề bà
cháu: yêu quý
ông/bà, giúp đỡ
quan tâm chăm
sóc đến ông/bà
Học vần iu, êu Câu ứng dụng: chăm sóc cây cối.
Liên hệ: chăm sóc cây vườn
trường

Câu ứng dụng
GD tính kiên trì,
nhẫn nại
11
HỌC VẦN
Bài 42-
ƯU – ƯƠU
Bài 43ÔN TẬP
-Luyện nói về chủ điểm : Hổ , báo ,
gấu , hươu , nai , voi , kết hợp khai
thác nội dung giáo dục BVMT qua
một số câu hỏi gợi ý sau : - Trong
tranh vẽ những con vật nào ? –
Những con vật này sống ở đâu ? –
Đối với các loài vật này , chúng ta
cần làm gì để bảo vệ chúng ? ( HS
biết được trong thiên nhiên có rất
nhiều loài thú tồn tại ,trong đó các
loài thú quý hiếm như : Hổ , báo ,
nai , voi ,gấu , hươu…. cần được
con người bảo vệ . (T)

- Bài ứng dụng :
Nhà sáo sậu … châu chấu , cào
cào . ( HS thấy được vẻ đẹp của
thiên nhiên ở vùng núi , biết yêu
quý cảnh đẹpmôi trường thiên nhiên
và có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của
thiên nhiên ) (T)
Học vần Bài 44

On – An
. Câu ứng dụng:
Gấu mẹ dạy con
chơi đàn. Còn thỏ
mẹ thì dạy con
nhảy múa (học
sinh thấy được
cuộc sống của gia
đình nhà Gấu và
gia đình nhà Thỏ
thật vui vẻ và
đáng yêu. HS biết
quý trọng tình
cảm đẹp đẽ trong
gia đình của mình
. (KN xác định
giá trị) – (T)
11
HỌC VẦN Bài 45 –
ÂN - ĂN
Từ: Bạn thân
Liên hệ: GV liên hệ mở
rộng để GDHS không
phải chỉ với những
người bạn thân mà đối
với tất cả mọi người
xung quanh mình,
chúng ta cần phải quan
tâm, gần gũi và chia sẻ
với họ - (G).

Luyện nói: Nặn
đồ chơi .
Liên hệ mở rộng
rèn cho học sinh
kỹ năng ứng xử
và giao tiếp với
bạn bè, với những
người xung
quanh, đồng thời
các em biết làm ra
những sản phẩm
đơn giản, biết quý
trọng sản phẩm
của mình và cũng
như của người
khác. Rèn cho
học sinh kỹ năng
biết sống hoà nhã,
biết nhường nhịn
và chia sẻ với bạn
bè trong học tập
cũng như trong
vui chơi (T) .
12
Học vần - Bài
46 : ôn - ơn
(Phần luyện
đọc bài thơ ứng
dụng )
Từ khoá " con chồn ", " sơn ca

" .Câu ứng dụng : "Sau cơn
mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại
bận rộn"Qua đó giáo dục HS biết
yêu thiên nhiên và giữ gìn môi
trường sống.
Luyện nói về chủ
điểm : Mai sau khôn
lớn kết hợp khai thác
nội dung giáo dục
theo gương bộ đội cụ
Hồ qua một số câu
hỏi gợi ý :Tại sao
không thích nghề
đó ? Con nói cho ai
biết chưa ?Muốn
thực hiện ước mơ
của mình, bây giờ
con phải làm gì?
Học vần - Bài
47 : en - ên
(Phần luyện
đọc câu ứng
dụng )
Từ khoá :lá sen, con nhện. Câu
ứng dụng :
Nhà dế Mèn ở gần bãi cỏ non
còn
nhà sên thì ở ngay trên tàu lá
chuối.
Cho HS thấy được môi trường

sinh
sống của các sinh vật cũng rất
đẹp.
Qua đó GD học sinh cần phải
biết gìn
giữ môi trường ngày càng xanh,
sạch, đẹp.
Luyện nói về
chủ điểm : Bên
phải, bên trái,
bên trên, bên
dưới.Qua đó
giáo dục HS kĩ
năng sống biết
phân biệt :Bên
phải, bên trái,
bên trên, bên
dưới.
Học vần - Bài
48 :in - un
Từ khoá: con giun
Bài ứng dụng : Ủn à ủn ỉn
Luyện nói về
chủ điểm Nói lời
Từ khoá : đèn
pin
Phần luyện
nói : Nói lời xin
lỗi.
Chín chú lợn con

Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ
Trong cuộc sống có biết bao loài
vật.
Mỗi con vật đều có đặc điểm
riêng
của nó. Từ đó giáo dục HS biết
yêu
quý các loài vật.
xin lỗi kết hợp
khai thác nội
dung GD kỹ
năng sống qua
một số câu hỏi
gợi ý " Trong
tranh vẽ cảnh
gì?" Em có biết
Bạn trai trong
tranh mặt lại
buồn thiu như
vậy? Khi làm
bạn ngã , em có
nên xin lỗi
không ?Khi
không học thuộc
bài, em có nên
xin lỗi không ?
Em đã nói được
lần nào
câu :"xin lỗi

bạn , xin lỗi cô
chưa ?Trong
trường hợp
nào ? Qua đó
giáo dục học
sinh biết nói lời
xin lỗi với người
khác.

- Vâng lời cha
mẹ, hằng ngày
ở trường (ở
Giáo dục HS
biết sử dụng
năng lượng
tiết
kiệm,không
lãng phí
nhà) con đã làm
được những
việc gì? (HS kể
=> GV giáo dục
HS cần phải làm
thưởng xuyên
để trở thành kỹ
năng sống)
Học vần - Bài
49 :iên - yên
.Từ khóa : đèn
điện

Từ khoá : con yến.Giáo dục HS
lòng yêu thiên nhiên.
Từ đó có ý thức giữ gìn và bảo
vệ môi trường sống.
Câu ứng dụng :
Sau cơn bão,
Kiến Đen lại xây
nhà.
Cả đàn kiên
nhẫn chở lá khô
về tổ mới.Kết
hợp khai
thác gián tiếp
nội dung nhằm
giáo dục kĩ năng
sống
cho HS:Trong
cuộc sống phải
rèn luyện đức
tính
kiên nhẫn,lao
động cần cù sẽ
đem lại kết quả
tốt.
Liên hệ : Điện
cung cấp cho
ta sinh hoạt
hàng ngày,
chúng ta phải
biết tiết kiệm

điện, tắt điện
khi không cần
thiết, không
dùng lãng phí
điện, nước.
Luyện nói về
chủ điểm: "
Biển cả" Kết
hợp khai thác
nội dung GD
bảo vệ môi
trường qua
một số câu hỏi
:
Em thường
thấy, thường
nghe nói biển
có những gì?
Nước biển
mặn hay ngọt?
Người ta dùng
nước biển làm
gì? em có
thích biển
không? Em có
được bố mẹ
cho đi biển lần
nào chưa?
Qua đó GD
học sinh ý

thức giữ gìn
vẻ đẹp thiên
nhiên.
Học vần - Bài
50 :uôn -
ươn .Từ
khóa :chuồn
chuồn
vươn vai
(Phần luyện
đọc bài ứng
dụng)
Mùa thu, bầu trời như cao hơn.
Trên giàn thiên lí, lũ chuồn
chuồn
ngẩn ngơ bay lượn. "GVdùng
câu
hỏi gợi ý để HS miêu tả được vẻ
đẹp của bầu trời, của hoa thiên lí
và sự bay lượn nhộn nhịp của lũ
chuồn chuồn.Qua đó giáo dục
HS
ý thức bảo vệ môi trường sống
trong
lành, an bình.Bài luyện nói :
"Chuồn
chuồn, châu chấu, cào cào"
Cho HS nhận biết được chuồn
chuồn
là loại côn trùng chuyên ăn sâu

bọ,
có ích cho con người và nó còn

thể dự báo thời tiết qua câu :
'Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
bay cao thì nắng, bay vứa thì
râm".
Còn châu chấu, cào cào thì
thường
phá lúa, không có lợi cho nông
dân.
Do đó, HS cần có ý thức
không nên tìm bắt chuồn chuồn.
Học vần : Bài 55: Vần eng
– iêng
( tiết 2)
 HĐ 2: Luyện nói: Ao, hồ,
giếng
- Gd hs ý thức giữ gìn ao, hồ, giếng,
giữ sạch môi trường xung quanh,
giữ sạch nguồn nước uống. (GT)
- HS thực hiện theo 5
điều Bác Hồ dạy giữ
gìn vệ sinh thật tốt.
(GT)
 HĐ 1: Luyện
đọc câu
“Dù ai nói ngả
nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững

như kiềng ba
chân.”
- Giáo dục KN
kiên định: biết
độc lập suy
nghĩ. (TT)
o HĐ Luyện
nói: “Uống
nước đun sôi
để nguội”: KN
nhận thức
14
Học vần :
Bài 56: Vần
uông- ương ( tiết
2)
 HĐ 2: Luyện nói Đồng ruộng
- GD HS bảo vệ đồng ruộng(TT)
Giáo dục hs quý sức
lao động, nhớ công
người trồng.(GT)
Học vần : Bài 57: Vần ang
– anh (tiết 2)
 HĐ 2: luyện nói Buổi sáng
Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi
trường để không khí luôn trong lành
(TT)
- Học theo Bác dạy
siêng tập thể dục bảo
vệ sức khoẻ. (GT)

 HĐ 2: luyện
nói Buổi sáng
- Giáo dục HS
chăm dậy sớm tập
thể dục để có sức
khoẻ tốt: KN rèn
luyện (GT)
Học vần :
Bài 59: Ôn tập
(tiết 2)
 HĐ 1: Luyện đọc câu
“Trên trời mây trắng như bông
……………………………
Đội bông như thể đội mây về làng.”
- GD hs giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên.
(TT)
 HĐ 2: Kể
chuyện “Quạ
và Công ”
- Giáo dục tính
kiên nhẫn, không
cẩu thả, không
tham lam, phải
cẩn thận: KN xác
định giá trị (GT)
15 Học vần
om - am
HS thêm yêu xóm làng, đồng quê
Việt Nam.
HS hiểu được

những đúc kết từ
cha ông ta.
HS rèn kĩ năng
giao tiếp
ăm - âm
HS thêm yêu cảnh đẹp của quê
hương đất nước.
ôm - ơm
HS yêu cảnh đẹp thanh bình của
làng quê Việt Nam.
Rèn kĩ năng giao
tiếp.
em - êm
Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia
đình.
Là anh chị em phải biết
thương yêu đùm bọc
lẫn nhau.
Rèn kĩ năng ứng
xử đúng giữa anh
chị em trong nhà.
16
HỌC
VẦN
Bài 64
im, um
Yêu quý các sắc màu trong thiên
nhiên  Phải biết bảo vệ, giữ gìn
( Phát triển lời nói theo chủ đề :
Xanh, đỏ, tím, vàng )

( GT )
Trẻ em phải biết lễ
phép, ngoan ngoãn
( GT )
- Giao tiếp lịch
sự, cởi mở.
( Câu ứng dụng
Biết chào hỏi lễ
phép – Đi thưa,
về trình) ( TT )
Bài 65
iêm, yêm
Câu ứng dụng-
Luyện nói : GD HS
tính chăm học , chăm
làm (TT)
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức
bản thân
( Luyện nói :
Điểm 10 ) ( TT )
Bài 66
uôm, ươm
Câu ứng dụng-
Luyện nói -
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
thiên nhiên, các loài vật (TT )
- Đảm nhận trách
nhiệm
( TT )

Bài 67
On tập
GD biết yêu thương,
giúp đỡ bạn bè . ( Kể
chuyện : Đi tìm bạn ) (
TT )
- Xác định giá trị
- Ra quyết định
và giải quyết vấn
đề( GT )
Bài 68
ot, at
Bài ứng dụng :
HS thấy được việc trồng cây thật
vui và có ích, từ đó muốn tham gia
vào việc trồng cây và bảo vệ cây
xanh để giữ gìn môi trường Xanh –
Sạch – Đẹp ( TT )
Ý thức tham gia «
Trồng cây »
(Bài ứng dụng )
( GT )
- Tự nhận thức
bản thân
- Đảm nhận trách
nhiệm
( Biết chăm sóc
cây trồng-Bài
ứng dụng ) ( GT )
Học vần

Bài 69
ăt - ât
KNxác định giá
trị:
Bài ứng dụng:
“Cái mỏ tí hon …
ta yêu chú lắm”:
Chú gà con có
hình dáng đáng
yêu như thế nào?
(mỏ tí hon, chân
bé xíu, lông vàng,
mắt đen )
Giáo dục học sinh
có tình cảm đối
với loài vật, yêu
thương, gắn bó và
gần gũi với vật
nuôi, cây trồng
(TT)
Học vần
Bài 70
ôt - ơt
Bài ứng dụng:
“Hỏi cây bao nhiêu tuổi … che tròn
một bóng râm”
Liên hệ: Cây xanh đem đến cho con
người những ích lợi gì? (có bóng
mát, làm cho không khí được trong
lành, làm cho môi trường sống thêm

tươi đẹp, … ) Học sinh cảm nhận
được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh
đối với môi trường ( GT)
Học vần
Bài 71
et – êt
Bài ứng dụng:
“Chim tránh rét … cố
bay theo hàng”
- Đàn chim bay về
phương nam để tránh
rét tuy đã mệt nhưng
vẫn cố bay theo hàng.
(Học sinh hiểu được
đàn chim rất đoàn kết
KN xác định giá
trị:
Học sinh biết
giữ kỷ luật và
luôn đoàn
kết ,hòa đồng
với mọi người
(TT)
và tôn trọng kỉ luật bầy
đàn, dù rất mệt nhưng
vẫn cố giữ đường bay
luôn thẳng hàng) 
Giáo dục ý thức tôn
trọng
kỷ luật (TT)

Tập viết
Bài 77
thanh kiếm, âu
yếm, ao chuôm,
bánh ngọt, thật
thà, xay bột, kết
bạn, chim cút,
con vịt, thời tiết
- Gv giảng từ:
Thật thà  Hs nhận
thức thật thà là đức tính
tốt của người hs, ai
cũng tôn trọng và yêu
quý người có tính thật
thà, hs cần luôn rèn
luyện đức tính này
KN xác định giá
trị:
- Gv giảng từ:
Âu yếm, kết bạn
 Hs nhận thức
về hành vi thể
hiện tình cảm,
gắn bó yêu
thương giúp đỡ
bạn bè, hiểu học
tập và vui chơi
bao giờ có bạn
cũng vui và đạt
kết quả tốt hơn

(TT)
Thời tiết  Hs
biết thời tiết sẽ
luôn thay đổi
trong năm, biết
cách ăn mặc phù
hợp với các mùa
trong năm để giữ
gìn sức khỏe (TT)
Bài 77
ắc - ấc
GDHS yêu quý loài chim ngói và
vẻ đẹp của ruộng bậc thang trong
thiên nhiên  Phải biết bảo vệ, giữ
Câu ứng dụng luyện
nói : « Ruộng bậc
thang »
Câu ứng dụng
luyện nói :
« Ruộng bậc
19
HỌC
VẦN
gìn Qua hình ảnh người
nông dân cày ruộng
GDHS tính chăm học,
chăm làm
thang »
GDHS biết yêu
quý trân trọng

người lao động
Bài 78
uc - ưc
GDHS yêu quý và chăm sóc loài vật
đáng yêu có ích như chú gà trống
Câu ứng dụng
luyện nói :Ai
thức dậy sớm
nhất ?
GDHS biết thực
hiện đúng giờ
giấc hợp lí trong
học tập và lao
động
Bài 79
ôc- uôc
Bài ứng dụng đọc : « Mái nhà của
ốc »
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
thiên nhiên, các loài vật
Câu ứng dụng
luyện nói :Tiêm
chủng, uống
thuốc
HS biết giữ gìn
sức khỏe phòng
chống bệnh tật
HỌC
VẦN
Bài 80

iêc- ươc
Bài ứng dụng đọc
GDHS ý thức bảo vệ MTTN nơi em
ở để góp phần làm đẹp quê hương
GDHS tình yêu quê
hương tổ quốc qua 5
điều Bác dạy .
GDHS biết những
nét văn hoá độc
đáo của các hình
thức văn hoá
truyền thống
- Học vần:
Bài 86 ÔP
- ƠP
- Muïc tieâu: Hs
hiểu và đọc đúng
từ
( hộp sữa, lớp
học).
- Giáo dục cho HS khi
uống xong phải bỏ hộp
sử không vào giỏ rác.
Giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
- Giáo dục cho
HS biết sữa là
chất bổ dưỡng
giúp em phát triển
cơ thể. Trước khi

uống phải đọc kỹ
hạn sử dụng, nếu
ung nhm s b
au bng tiờu
chaỷy.
Tp c:
Bi 87
EP - ấP
- Muùc tieõu: HS
c ỳng v hiu
ngha ca cỏc t
ng dng ( l
phộp, xinh p,
go np, bp
la).
- Giỏo dc cho hs bit
l phộp vi ụng b cha
m,thy cụ.
- Bit dựng la nu
cm
- Cn thn trỏnh ho
hon.
- Giỏo dc hs khi
s dng xong nh
tt bp v khoỏ
bỡnh ga tit
kim nng lụùng.

- Hc vn:
Bi 87

(Tit 2)
- Muùc tieõu: Hs
c ỳng v hiu
ngha ca cỏc t
ng dng.
Giỏo dc lũng yờu quờ hng t
nc theo gng Bỏc H.
- Hs chp hnh tt ni
qui nh trng, thc
hin 5 iu Bỏc dy
- Hs cú ý thc n
nhng ni cụng cng
nh xp hng mua vộ
xem phim, xem ca
nhc.
- Hc vn:
Bi 88
- Muùc tieõu: Hs
hiu v c ỳng
cỏc t
( bt nhp, bỳp
sen).
- Trng sen lm
cho mụi trng
thờm p, khụng
khớ trong lnh.
-Bỏc H l v lónh t ca dõn tc,
mc dự bn trm cụng nghỡn vic
nhng Bỏc vn n tham gia õm
nhc cựng vi mi ngi, hc tp

li sng gin d ca Bỏc , gn gi
vi mi ngi
- Hc vn:
Bi 89
IấP P
- Muùc tieõu Hs
hiu v c c
t ( tm lip, gin
mp)
- Hs bit bo v
Hs bit chm súc cõy ,
trng cõy, ti cõy.
21
cõy trng, trng
cõy cho mụi
trng thờm xanh
- sch - p.
Tp vit:
Bi bp
benh, tp
ca, lp
nh, xinh
p, bp
la, giỳp
, p cỏ.
: Hs vit ỳng,
p cỏc t ( bp
bờnh, lp nh,
tp ca)- Tit
kim nng lng

khi dựng bp
xong khoỏ k, an
ton
* Liờn h bi hỏt
bp la hng
Cú nhng mựa
ụng.
- Bỏc H ó dựng bp la hng
si m khi ụng v.
- Hs bit bp la dựng
nu chớn thc n.
si m.
Tp vit:
Bi Viờn
gch; Kờnh
rch; Sch
s; V
kch; vui
thớch;
chờnh
chch;
chỳc mng
- Muùc tieõu: Hs
vit ỳng
ủeùp,.Kờnh rch
l ng dn
nc t ngun
ti mỏt ng
rung, chỳng ta
cn gi sch

ngun nc,
khụng x rỏc lm
bn dũng nc.
- Bit gi gỡn v sinh cỏ
nhõn, v sinh ni cụng
cng, khụng tm mt
mỡnh ni kờnh rch khi
khụng cú ngi ln.
Hc vn
Bai 90: ễn tp
-Cõu ng dng: Cỏ mốp i l
p: Qua bi c giỏo dc lũng yờu
cỏc con vt sng di nc, ý thc
bo v mụi trng nc. (Khai thỏc
trc tip ni dung bi)
-K chuyn:
Ngng v Tộp:
Tỡnh cm ca ụi
v chng nh
Ngng ó sn
sàng hy sinh vì
nhau . Giáo dục
học sinh biết sống
vì mọi người.
(Khai thác trực
tiếp nội dung bài)
Học vần Bài 91: oa-oe
-Câu ứng dụng: “Hoa ban …….dịu
dàng”. Vẻ đẹp của hoa ban, lan,
hồng …góp phần làm đẹp môi

trường sống. Giáo dục học sinh yêu
thiên nhiên, có ý thức giữ gìn, bảo
vệ.
Liên hệ lời dạy của Bác
Hồ “Sức khỏe là vốn
quý nhất”, Bác luôn
kêu gọi toàn dân tập thể
dục.(Khai thác gián
tiếp nội dung bài)
-Luyện nói: Sức
khỏe là vốn quý
nhất.
Giáo dục ý thức
tập thể dục để có
sức khỏe tốt, tập
đều đặn, đúng
thời gian.
Học vần Bài 92: oai –
oay.
-Từ khóa: Gió xoáy.
Học sinh biết được “Gió xoáy” là
một hiện tượng thiên nhiên. Gió
xoáy là luồng gió thổi mạnh tạo
thành những vòng gió bụi xoay tròn.
(khai thác trực tiếp nội dung bài)
Giáo dục các em
tránh đi vào nơi
gió xoáy sẽ rất
nguy hiểm.
-Bài đọc ứng

dụng: “Tháng
chạp …. Đầy
đồng”. Biết được
các hiện tượng
thời tiết, kinh
nghiệm của người
làm nông. Qua đó
giáo dục ý thức
lao động, sự vất
vả của người
nông dân.(Khia
thác trực tiếp nội
dung bài)
22
-Bài luyện nói:
Ghế đẩu, ghế
xoay, ghế tựa.
Phân biệt, ích lợi,
kính trọng người
thợ đã làm ra, ý
thức giữ gìn để sử
dụng lâu bền.
(Khai thác trực
tiếp nội dung bài)
Học vần
Bài 93: oan –
oăn.
-Từ khóa: Giàn khoan.
Đặt ngoài khơi xa, khai thác dầu,
đem lại lợi ích kinh tế cho đất nước.

(khai thác trực tiếp nội dung bài)
Biết yêu thương mọi
người, nhường nhịn và
chia sẻ.
(Khai thác gián tiếp)
Thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy.
-Câu ứng dụng:
“Khôn ngoan ….
Đá nhau” Giáo
dục học sinh phải
biết yêu thương,
nhường nhịn,
giúp đỡ nhau.
(Khai thác trực
tiếp)
-Luyện nói: “Con
ngoan, trò giỏi”.
Qua bài luyện
nói, giáo dục học
sinh biết vâng lời,
kính trọng, yêu
thương mọi
người, chăm chỉ
học tập.
Học vần Bài 93: oang -
oăng
-Từ khóa: vỡ hoang.
Giúp học sinh hiểu vỡ hoang là khai
phá đất đai để có đất trồng trọt.

Giáo dục: không chặt phá rừng, bảo
-Luyện nói: Áo
choàng, áo len,
áo sơ mi.
Hiểu tên gọi mỗi

×