Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án toán 9 - tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.25 KB, 10 trang )

Người soạn : Dương Văn Thới
Tuần :12 Ngày soạn: 27/10/2010
Tiết : 23. (Đại số ). Ngày dạy:………………………

§3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a ≠ 0).
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Yêu cầu HS hiểu được đồ thò hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng
luôn luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y= ax nếu b ≠ 0 hoặc
song với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Về kó năng : HS biết vẽ đồ thò hàm số y = ax + b bằng cách xác đònh hai điểm của đồ thò .
3. Thái độ: Tích cực , tự giác và nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình 6 ở SGK, bảng giá trò hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ở ?2
- HS: Xem lại đồ thò hàm số y = ax đã học
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp, trực quan
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra(6 phút)
- Nêu đònh nghóa và tính chất của hàm số
bậc nhất
- Nhận xét và cho điểm.
- HS lên bảng trả lời:
ĐN: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho
bởi công thức: y = ax + b trong đó a,b là các
số cho trước b ≠ 0.
TC: Hàm số bậc nhất y = ax + b xác đònh
với mọi giá trò của x thuộc R và có tính chất
sau:
a) Đồng biến trên R khi a>0.
b) Nghòch biến trên R khi a<0.
Hoạt động 2 : đồ thò hàm số y = ax + b (a ≠ 0) (14 phút)


- GV đua ra ?1 và yêu cầu HS làm. Sau đó
GV yêu cầu một HS lên bảng biểu diễn các
điểm A, B, C, A’, B’, C’ trên cùng một mặt
phẳng toạ độ
- GV cho HS nhận xét các vò trí của A’, B’,
C’ so với các vò trí của A, B, C trên mặt
phẳng toạ độ
- HS lên bảng biểu diễn các điểm trên mặt
phẳng toạ độ
Người soạn : Dương Văn Thới
- GV nói cách khác và ghi bảng : Nếu A, B,
C thuộc (d) thì A’, B’, C’ thuộc (d’) với
(d’) // (d).
- GV tiếp tục cho HS thực hiện ?2, điền giá
trò vào bảng rồi trả lời các câu hỏi kèm
theo:
+ Với cùng giá trò của biến số x, giá trò
tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3
như thế nào ?
+ Có thể kết luận như thế nào về đồ thò của
hàm số y = 2x và y = 2x + 3
- Cuối cùng GV chốt lại vấn đề : Dựa vào
cơ sở đã nói ở trên “ Nếu A, B, C ∈ (d) thì
A’, B’, C’∈ (d’)”, ta suy ra đồ thò hàm số y
= 2x là đường thẳng nên đồ thò của hàm số
y = 2x + 3 cũng là đường thẳng và đường
thẳng này song song với đường thẳng y =
2x.
- GV đưa ra kết luận cho trường hợp tổng
quát về đồ thò y = ax + b như SGK .

- HS đứng tại chỗ trả lời
+ Các tứ giác AA’B’B và BB’C’C đều là
hình bình hành .
+ Nếu A, B, C thẳng hàng thì A’, B’, C’
cũng thẳng hàng.
- HS điền vào bảng và trả lời các câu hỏi
Tổng quát : Đồ thò của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng :
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
- Song song với đường thẳng y = ax, nếu b ≠ 0; trùng với đường thẳng y = ax
nếu b = 0 .

Chú ý : Đồ thò của hàm số y = ax + b (a≠ 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b ; b
được gọi là tung độ gốc của đường thẳng .
Hoạt động 3 : Cách vẽ đồ thò của hàm số y = ax + b (a≠ 0) (13 phút)
- GV cho HS trả lời câu hỏi : Ta đã biết đồ
thò hàm số y = ax + b (a≠ 0) là đường thẳng,
vậy muốn vẽ đường thẳng y = ax + b, ta
phải làm như thế nào ? Nêu các bước cụ thể
.
- Cuối cùng, GV chốt lại vấn đề như nội
dung SGK đã nêu .
- GV yêu cầu HS làm ?3
- GV cho một HS lên bảng vẽ đồ thò các
hàm số đã cho ; Các HS còn lại vẽ đồ thò
vào vở của mình
- GV tóm tắt cách vẽ đồ thò các hàm số
y = 2x – 3 và y = –2x + 3. Thông qua hai đồ
thò này, GV nêu nhận xét về đồ thò cảu hàm
số y = ax + b :
+ Khi a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến

trên Ρ, từ trái sang phải đường thẳng y = ax
+ b đi lên (nghóa là khi x tăng lên thì y tăng
- HS thảo luận nhóm, bàn bạc, phân công
trả lời
- HS lên
bảng vẽ
đồ thò của
hai hàm số
Người soạn : Dương Văn Thới
lên )
+ Khi a < 0 hàm số y = ax + b nghòch biến
trên Ρ, từ trái sang phải đường thẳng y = ax
+ b đi xuống (nghóa là khi x tăng lên thì y
giảm đi )
Hoạt động 3 : Củng cố (10 phút)
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thò của hàm số bậc nhất.
- Bài tập 15 – SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút)
- Xem lại cách vẽ đồ thò của hàm số bậc nhất
- BTVN làm những bài còn lại.
Người soạn : Dương Văn Thới
Tuần :12 Ngày soạn: 27/10/2010
Tiết :24. Ngày dạy:…………………….
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về đồ thò hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
2. Kỹ năng:
HS vận dụng tính được đồ thò hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn luôn cắt
trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y= ax nếu b ≠ 0 hoặc song với

đường thẳng y = ax nếu b = 0.
HS có kỹ năng vẽ đồ thò hàm số y = ax + b bằng cách xác đònh hai điểm của đồ thò .
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình 6 ở SGK, bảng giá trò hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ở ?2
- HS: Xem lại đồ thò hàm số y = ax đã học
III/ Tiến trình dạy học
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (15 phút)
- Thế nào là đồ thò hàm số y = ax + b ( a≠ 0 ) ?
- Hãy nêu cách vẽ đồ thò hàm số y = ax + b
( a≠ 0 ) ?
- GV gọi HS lên bảng thực hiện
- HS trả lời như SGK và làm bài tập
1/ Bài tập 15 – SGK
a/ - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0 ; 0)
và M(1 ; 1) ta được đồ thò của hàm số y = 2x
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B(0 ; 5) và
E(-2,5 ; 0) ta được đồ thò của hàm số y = 2x +
5
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0 ; 0) và
N(1 ;
2
3

), ta được đồ thò của hàm số y =
2
3

x
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B(0 ; 5) và

F(7,5 ; 0), ta được đồ thò của hàm số
y =
2
3

x + 5
b/ Bốn đường thẳng đã cắt nhau tại thành từ
giác OABC .
Vì đường thẳng y = 2x + 5 song song với
đường thẳng y = 2x, đường thẳng y =
2
3

x
Người soạn : Dương Văn Thới
song song với đường thẳng y =
2
3

x + 5; do
đó tứ giác OABC là hình bình hành (có các
cặp cạnh đối song song)
2/ Bài tập 16 – SGK
a/ - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0 ; 0)
và M(1 ; 1) ta được đồ thò của hàm số y = x
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B(0 ; 2) và
E(-1 ; 0) ta được đồ thò của hàm số y = 2x + 2
b/ Tìm toạ độ điểm A :
Giải phương trình 2x + 2 = x, ta được x = - 2,
từ đó tìm được y = - 2 Vậy ta có A(-2 ; -2)

c/ Qua B (0 ; 2) vẽ đường thẳng song song với
Ox, đường thẳng này có phương trình y = 2 và
cắt đường thẳng y = x tại điểm C
- Tìm toạ độ điểm C : với y = x mà y = 2
nên x = 2. Vậy C(2 ; 2)
- Tính diện tích tam giác ABC
Coi BC là đáy, AD là chiều cao ứng với đáy
BC, ta có
BC = 2 (cm) ; AD = 2 + 2 = 4 (cm)
S
ABC
=
1
2
BC.AD =
1
2
.2.4 = 4 (cm
2
)
Hoạt động 2 : Luyện tập (27 phút)
- GV cho HS thực hành tại lớp bài tập 17, 18 –
SGK
- GV gọi một HS lên bảng vẽ đồ thò của hàm số
y = x + 1 và y = - x + 3 những em còn lại vẽ
vào tập vàgọi một HS khác làm các câu tiếp
theo .
1/ Bài tập 17 – SGK
a/ Đồ thò của hàm số y = x + 1 và y = - x + 3
b/ Toạ độ các điểm là : A(- 1 ; 0), B(3 ; 0),

C(1 ; 2)
c/ Gọi chu vi và diện tích tam giác ABC theo
thứ tụ là P và S, ta có :
P = AB + BC + CA =
2 2
2 2+
+
2 2
2 2+
+ 4
= 4
2
+ 4 (cm)
S =
1
2
AB.CH =
1
2
4.2 = 4 (cm
2
)
2/ Bài tập 18 – SGK
a/ Thay giá trò x = 4, y = 11 vào y = 3x + b,
Người soạn : Dương Văn Thới
- GV gọi hai HS lên bảng thực hiện những HS
còn lại làm vào phiếu học tập GV thu lại và
nhận xét.
tính được b = - 1. Ta có hàm số y = 3x – 1
+ Vẽ đồ thò hàm số y = 3x – 1

- Khi x = 0 thì y = - 1 ta được điểm A(0 ; - 1).
- Khi y = 0 thì x =
1
3
, ta được điểm B(
1
3
; 0)
Đồ thò hàm số y = 3x – 1 là đường thẳng AB
b/ Thay giá trò x = - 1 và y = 3 vào y = ax + 5;
tính được a = 2. Ta có hàm số y = 2x + 5. Đồ
thò của hàm số y = 2x + 5 là đường thẳng CD
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (3 phút)
- Xem lại cách vẽ đồ thò của hàm số bậc nhất
- BTVN làm những bài còn lại
- Xem bài tiếp theo .
Thới Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2010
Ký duyệt
Lê Công Trần
Người soạn : Dương Văn Thới
Tuần : 12. Ngày soạn: 28/10/2010
Tiết :23 . (Hình học ). Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức đường kính là dây cung lớn nhất trong các dây của đường tròn, hai đònh lí
về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
2. Kỹ năng:
Biết vận dụng các đònh lí trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường
kính vuông góc với một dây.

Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, trong suy luận và chứng minh .
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Soạn giảng, phiếu học tập
- HS : SGK, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra
- Đường kính của đường tròn có gì tính chất
gì ?
- Nêu mối quan hệ vuông góc giữa đường
kính và dây ?
- HS lên bảng trả lời
Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV gọi HS lên bảng làm
- GV hướng dẫn rồi cho HS thảo luận nhóm
trong ít phút rồi cử đại diện nhóm lên bảng
trình bày bài giải của nhóm mình
1/ Bài tập 10 – SGK
a/ Gọi M là trung điểm của BC.
Ta có : EM =
1
2
BC, DM =
1
2
BC .
Suy ra ME = MB = MC = MD
Do đó B, E, D, C cùng thuộc đường tròn
đường kính BC .
b/ Trong đường tròn đường kính BC, DE là

dây, BC là đường kính, nên DE < BC
2/ Bài tập 11 – SGK
Kẻ OM vuông góc với dây CD .
Hình thang AHKB có OA = OB và OM //
AH // BK
Nên MH = MK OM vuông góc với dây CD
nên MC = MD
Do đó CH = DK
Người soạn : Dương Văn Thới
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình và trình bày
bài giải, những em còn lại làm vào phiếu
học tập
- GV hướng dẫn sau đó gọi HS lên bảng
trình bày bài giải
3/ Bài tâp 16 – SBT
Gọi I là trung điểm của AC. Ta có BI, DI
lần lượt là trung tuyến ứng với cạnh huyền
của tam giác vuông ABC, ADC nên BI = AI
= CI = DI, chứng tỏ rẳng bốn điểm A, B, C,
D cùng thuộc đường tròn (I ; IA)
b/ BD là dây của đường tròn (I), còn AC là
đường kính nên AC ≥ BD .
AC = BD khi và chỉ khi BD cũng là đường
kính, khi đó ABCD là hình chữ nhật
4/ Bài tập 18 – SBT
Gọi trung điểm của OA là H
Vì OH = HA và BH ⊥ OA nên AB = OB
Ta có AB = OB = OA nên tam giác AOB là
tam giác đều
Vậy

µ
O
= 60
0

BH = BO.sin60
0
= 3.
3
2
BC = 2BH = 3
3
(cm)
Hoạt động 3 : Củng cố (5 phút)
- GV cho HS nhắc lại các tính chất về đường kính vàdây của đường tròn.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút)
- BTVN 15, 17 – SBT (trang 130)
- Xem bài tiếp theo
IV / Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn : Dương Văn Thới
Tuần : 12. Ngày soạn: 27/10/2010
Tiết : 24 . Ngày dạy :
§3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG
CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY.
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Nắm được các đònh lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một

đường tròn.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các đònh lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ
tâm đến dây .
- Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Giáo án, đồ dùng dạy học
- HS : SGK, đồ dùng dạy học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Bài toán (16 phút)
- GV nêu bài toán, gọi một HS chứng minh
- GV giới thiệu phần chú ý như SGK rồi
gọi HS chứng minh
- HS :
p dụng đònh lí Pi-ta-go vào tam giác
vuông OHB và OKD ta có
OH
2
+ HB
2
= OB
2
= R
2
OK
2
+ KD
2
= OD

2
= R
2
Suy ra OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
- HS :
+ Trường hợp có một dây là đường kính,
chẳng hạn AB, thì H trùng với O, ta có
OH = 0 và HB
2
= R
2
= OK
2
+ KD
2
+ Trường hợp cả hai dây AB và CD đều là
đường kính thì H và K đều trùng với O, ta

OH = OK = 0 và HB
2
= R
2
= KD

2
Hoạt động 2 : Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây (15 phút)
- GV cho HS làm bài tập ?1 – SGK - HS lên bảng thực hiện
?1/a. Theo kết quả bài toán, ta có
OH
2
+ HB
2
= OK
2
+ KD
2
(1)
Do AB ⊥ OH, CD ⊥ OK nên thoe đònh lí về
đường kính vuông góc với dây, ta có
Người soạn : Dương Văn Thới
- GV sau khi cho HS làm xong bài ?1 yêu
cầu HS phát biểu thành đònh lí.
AH = HB =
1
2
AB , CK = KD =
1
2
CD
Nếu AB = CD thì HB = KD
Suy ra HB
2
= KD
2

(2)
Từ (1) và (2) suy ra OH
2
= OK
2
, nên OH =
OK
b/ Nếu OH = OK thì OH
2
= OK
2
(3)
Từ (1) và (3) suy ra HB
2
= KD
2
, nên HB =
KD
Do đó AB = CD
Đònh lí : Trong một đường tròn
a/ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b/ Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
- GV cho HS làm ?2 – SGK
- Sau khi làm xong ?2 GV yêu cầu HS phát
biểu thành đònh lí.
- HS lên bảng thực hiện
?2)a/ AB > CD ⇒ HB > KD ⇒ HB
2
> KD
2


(4)
Từ (1) và (4) suy ra OH
2
< OK
2
,
Do đó OH < OK.
b/ OH < OK ⇒ OH
2
< OK
2

Từ (1) và (5) suy ra HB
2
> KD
2
, nên HB >
KD
Do đó AB > CD
Đònh lí 2 : Trong hai dây của một đường tròn
a/ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn
b/ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lơn hơn.
- HS làm bài tập ?3 để củng cố - HS lên bảng làm
?3/ OE = OF nên BC = AC (đònh lí 1b)
OD > OE, OE = OF nên OD > OF
Suy ra AB < AB (đònh lí 2b)
Hoạt động 3 : Củng cố(12 phút)
- GV cho HS nhắc lại các đònh lí liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
- Bài tập 12 – SGK

IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ(2 phút)
- BTVN những bài còn lại
- Học thuộc các đònh lí

Thới Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2010
Ký duyệt
Lê Công Trần

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×