Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
1'
2
Ngày soạn:
Tiết 19
Bài 15: các mỏ khoáng sản
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu các khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
2. Kĩ năng
- Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.
3. Thái độ
- Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Giải thích, minh hoạ.
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ khoáng sản Việt nam
- Một số mẫu đá khoáng sản.
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra bài cũ:
Không.
3.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Võ trái đất cấu tạo bởi các loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá
có ích đợc con ngời khai thác và sử dụng trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản.
Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị to lớn của mỗi quốc gia là nguồn nguyên liệu,
nhiên liệu đặc biệt cần thiết rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Vậy khoáng
sản là gì ? Chúng đợc hình thành nh thế nào? Đó là nội dung bài học.
2.Triển khai bài:
Thời
gian
25'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Hoạt động 1. HS cả lớp.
- Giáo viên: Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ trái đất gồm các
loại khoáng vật và đá, khoáng vật thờng gặp trong tự
nhiên dới dạng tinh thề trong các thành phần các loại đá.
VD: Đá có gọi nham thạch là vật chất tự nhiên có độ cứng
nhiều, ít khác nhau tạo nên lớp vỏ trái đất.
Nội dung ghi bảng
1.Các loại khoáng sản:
a, Khoáng sản là gì?
- Là những khoáng vật
và đá có ích đợc con ng-
ời khai thác và sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: Nơi
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
1
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
Qua thời gian tác động của quá trình phong hoá. Khoáng
vật và đá có loại có ích có loại không có ích, những loại
có ích gọi là khoáng sàn.
Kết luận: Khoáng sản là gì?
Mỏ khoáng sản là gì?
Tại sao khoáng sản tập trung nơi nhiều nơi ít?
? Nham thạch và khoáng sản có khác nhau không?
GV yêu cầu HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản,
kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng từng loại.
? Khoáng sản phân thành mấy nhóm, căn cứ vào yếu tố
nào ?
? Gv bổ sung: Ngày nay với tiến bộ của khoa học con ng-
ời đã bổ sung các nguồn khoáng sản ngày càng hao hụt đi
bằng các thành tựu khoa học (năng lợng mặt trời, năng
lực thuỷ triều).
? Xác định trên bản đồ khoáng sản Việt nam 3 nhóm
khoáng sản trên?
b. Hoạt động 2: Cá nhân.
GV yêu cầu HS đọc phần viết về nguồn gốc mỏ.
? Nguồn gốc hình thành các mỏ khoáng sản có mấy loại?
Ví dụ: Mỗi loại do tác động của các yếu tố gì trong quá
trình hình thành?
Chú ý một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội sinh và
ngoại sinh (Quặng sắt)
? Dựa vào bản đồ khoáng sản Việt Nam đọc tên và chỉ
một số khoáng sản chính.
? Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản trong bao lâu?
- 90% mỏ quặng sắt đợc hình thành cách đây 500 -600
triệu năm.
- Than hình thành cách đây: 230 - 280 triệu năm, 140 -
195 triệu năm
- Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2
- 5 triệu năm
Gv kết luận: Các mỏ khoáng sản hình thành trong thời
gian rất lâu, chúng rất quý và không phải là vô tận.
Do đó vấn đề khai thác và sử dụng bảo vệ cần đợc coi
trọng.
tập trung nhiều khoáng
sản có khả năng khai
thác.
b, Phân loại khoáng
sản:
Dựa theo tính chất,
công dụng khoáng sản đ-
ợc chia thành 3 nhóm:
- Khoáng sản năng lợng
(nhiên liệu).
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản phi kim
loại.
2. Các mỏ khoáng sản
ngoại sinh và nội sinh:
-Quá trình hình thành
mỏnội sinh:Làquá trình
những khoáng sản hình
thành do Mắc ma đợc đa
lên gần mặt đất (do tác
động nội lực ) .
- Quá trình hình thành
mỏ ngoại sinh là quá
trình khoáng sản đợc
hình thành trong quá
trình tích tụ vật chất nơi
thấp trũng ( do tác động
ngoại lực ).
3. Vấn đề khai thác sử
dụng và bảo vệ:
- Khai thác hợp lý .
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả.
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
2
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
5
2
4. Cũng cố:
a, Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
b, Quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh
c, Gọi Hs lên chỉ khoáng sản thuộc 3 nhóm khác nhau trên bản đồ khoáng sản Việt
nam.
5. Hớng dẫn về nhà
- Ôn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Chuẩn bị một số bản đồ địa hình tỷ lệ lớn .
V. Rút kinh nghiệm
1'
5'
1
5
Ngày soạn:
Tiết 20: Bài 16 thực hành
đọc bản đồ ( hoặc lợc đồ ) địa hình tỷ lệ lớn
A Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- H/s biết đợc đờng đồng mức.
- Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
2. Kĩ năng
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỷ lệ có các đờng đồng mức .
3. Thái độ
- Giáo dục yêu thiên nhiên , yêu thích sự vật hiện tợng địa lí.
B.Phơng pháp:
- Hoạt động nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Lợcđồ địa hình H 44 ( phóng to).
- Bản đồ hoặc lợc đồ địa hình tỷ lệ lớn có các đờng đồng mức.
- Mô hình trái đất, mặt trăng, mặt trời.
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra bài cũ:
a, Khoáng sản là gì? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng.
b, Độ cao của địa hình trên bản đồ đợc biểu hiện nh thế nào?
3.Bài mới:
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
3
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
20
7
1. Đặt vấn đề: (SGK)
2. Triển khai bài:
a, Nhiệm vụ của bài thực hành: Tìm các địa điểm của địa hình dựa vào các đờng
đồng mức.
b, Hớng dẫn cách tìm:
- Cách tính khoảng cách giữa các đờng đồng mức.
- Cách tính độ cao của một số địa điểm; có 3 loại:
+ Địa điểm cần xác định độ cao trên đờng đồng mức đã ghi số.
+ Địa điẻm cần xác định độ cao trên đờng đồng mức không ghi số.
+ Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đờng đồng mức.
c, Hoạt động nhóm: HS hoàn thành bài viết trả lời hai câu hỏi trong bài.
Câu 1: Đờng đồng mức là những đờng nh thế nào? Tại sao dựa vào các đờng đồng
mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết đợc hình dạng địa hình nh thế nào?
- Đờng đồng mức là đờng nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ.
- Dựa vào đờng đồng mức biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng
địa hình, độ dốc, hớng nghiêng.
Câu 2:
1. Hãy xác định trên lợc đồ H44 hớng đi từ A1 đỉnh A 2.
2. Sự chệnh lệch về độ cao của hai đờng đồng mức là bao nhiêu?
3. Dựa vào đờng đồng mức tìm độ cao các đỉnh A1, A 2 và điểm B1, B2, B3.
4. Dựa vào tỷ lệ lợc đồ tính khoảng cách theo đờng chim bay từ đỉnh A1 A2.
5. Sờn Đông và Tây của núi A1 sờn nào dốc hơn? ( dựa vào đờng đồng mức)
Trả lời:
2, Sự chênh lệch độ cao: 100m
3, A1 = 900 m ; A 2 = 600 m ; B = >500m; B 2 = 650 m ; B3 = > 500 m.
4, Đỉnh A1 cách A2: 750 m
5, Sờn Tây dốc hơn sờn Đông. Vì các đờng đồng mức phía Tây sát nhau hơn sờn phía
Đông.
d, Kiểm tra kết quả tính của Hs. Hớng dẫn phần Hs còn lúng túng.
5'
1'
4.Củng cố:
- Cho Hs làm 1 số bài tập tơng tự.
5. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập trong tập bản đồ & bài tập TH 6.
- Tìm hiểu lớp vỏ không khí của trấi đất, Mặt trăng có vỏ lớp khí không?
V. Rút kinh nghiệm
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
4
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
1'
1
Ngày soạn: .
Tiết 21
Bài 17: Lớp vỏ khí
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí, biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp
vỏ khí. Vai trò của lớp ôdôn ( 0
3
trong tầng bình lu).
- Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và lục
địa đại dơng.
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí , vẽ biểu đồ, tỷ lệ các thành
phần không khí.
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực xây dựng bài
B.Phơng pháp: - Đàm thoại gợi mở - Đặt vấn đề giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí.
- Bản đồ các khối khí - Bản đồ tự nhiên thế giới.
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra bài cũ:
Không.
3.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trái đất đợc bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000
Km. Đó chính là một trong những đặc điểm quan trọng để trái đất là hành trình duy
nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có thành phần gì? Cấu tạo ra sao, vai
trò quan trọng nh thế nào trong đời sống trên trái đất?
2.Triển khai bài:
Thời
gian
25
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1. ? Dựa vào biểu đồ
H45 cho biết:
-Thành phần của không khí? Tỷ lệ %?
Thành phần nào có tỷ lệ nhỏ nhất?
- Nếu không có hơi H
2
0 trong không
khí thì bầu khí quyển không có hiện t-
ợng khí tợng.
- Hơi nớc và khí C0
2
hấp thụ năng lợng
Nội dung ghi bảng
1.Thành phần của không khí:
- Gồm các khí: Nitơ 78%, Oxy 21%; hơi n-
ớc , các khí khác 1%.
- Lợng hơi nớc nhỏ nhng nguồn gốc sinh ra
mây, ma, sơng mù.
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
5
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
10
mặt trời, giữ lại các tia hồng ngoại gây
ra " Hiệu ứng nhà kính" điều hoà nhiệt
độ trên trái đất.
- Yâu cầu vẽ biểu đồ tỷ lệ thành phần
không khí vào vở.
b, Hoạt động 2: ? Quan sát H46 cho
biết:
- Lớp võ không khí gồm những tầng
nào? Vị trí của mỗi tầng?
- đặc điểm của các tầng đối lu, vai trò
ý nghĩa của nó đối với sự sống trên bề
mặt trái đất?
Hs lên bảng xác địng vị trí tầng đối lu
trên H 46 phóng to.
? Tại sao ngời leo núi đến độ cao
6.000 m đã cảm thấy khó thở?
? Tầng không khí nằm trên tầng đối lu
là tầng gì? Đặc điểm?
- Quan sát hình vẽ 46, tầng bình lu có
lớp gì ? Hãy cho biết tác dụng của lớp
ôdôn trong khí quyển?
- Để bảo vệ bầu khí quyển trớc nguy
cơ bị ô nhiễm,ta phải làm gì?
c, Hoạt động 3:? Nguyên nhân hình
thành các khối khí?
- Do vị trí hình thành ( Lục địa hoặc
đại dơng)
- Bề mặt tiếp xúc.
? Cho Hs đọc bảng " Các khối khí "
cho biết:
- Không khí nóng và lạnh hình thành ở
đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?
Kết luận: Sự phân biệt các không khí
chủ yếu là căn cứ vào tính chất của
chúng ( nóng, lạnh, khô ẩm)
+ Việc đặt tên căn cứ vào nơi hình
thành.
? Tại sao có từng đợt gió mùa Đông
Bắc vào mùa Đông ?
? Tại sao có gió Lào (TN) từng đợt vào
mùa Hạ?
Gv giới thiệu một số ký hiệu của khối
khí.
2. Cấu tạo của lớp võ khí:
- Các tầng khí quyển:
+ Tầng đối lu: 0 - 16 Km
+ Tầng bình lu: 16 - 80 Km
+ Các tầng cao khí quyển: 80 Km
- Đặc điểm của tầng đối lu:
+ Dày 0 - 16 Km
+ 90% không khí của khí quyển tập trung sát
đất.
+ Không khí luôn chuyển động theo chiều
thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, lên cao
100m, nhiệt độ giảm 0,6
0
C.
+ Nơi sinh ra các hiện tợng, khí tợng mây, m-
a, Sấm, chớp, gió, bảo
- Tầng không khí trên tầng đối lu là tầng bình
lu. đặcđiểm:
+ Tầng bình lu có lớp ôzôn nên nhiệt độ tăng
theo chiều cao, hơi nớc ít đi, tầng ôzôn có
vai trò hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự
sống, ngăn cản không cho xuống mặt đất.
3. Các khối khí:
- Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp
xúc hình thành các khối khí khác nhau về
nhiệt độ, chia thành: Khối khí nóng, khối khí
lạnh.
- Căn cứ mặt tiếp xúc chia thành khối khí lục
địa.
- Khối khí luôn di chuyển làm thay đổi thời
tiết.
- Di chuyển tới đâu lại chịu ảnh hởng của bề
mặt nơi đó.
Thay đổi tính chất ( bị biến tính).
1. E -khối khí xích đạo Tm:Đ D
2.T -Khối khí nhiệt đới TC:L Đ
3.P:Khối khí ôn đới ( cực đới)
Pm
Pc
4. A : Không khí băng địa
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
6
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
5'
2
4.Cũng cố:a, Nêu vị trí và đặc điểm của tầng đối lu? Tầm quan trọng đối với
sự sống trên trái đất? Tầng ôzôn là gì ? Tại sao gần đây ngời ta lại nói nhiều
đến sự nguy hiểm do tầng ôzôn bị thủng?
b, Cơ sở phân loại các khối khí .
5. Hớng dẫn về nhà
a, Làm câu hỏi 1,2,3 SGK
b, Tìm hiểu các buổi dự báo thời tiết hàng ngày. Ngời ta nói đến mấy yếu tố
thời tiết để dự báo ? đó là yếu tố gì?
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: .
Tiết 22: Bài 18 Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Phân biệt và trình bày khái niệm: Thời tiết, khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này
- Biết đo tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
- Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết.
2. Kĩ năng
- Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng,lạnh
3. Thái độ
- Học sinh nghiêm túc, tích cực xây dựng bài
B.Phơng pháp: - Đàm thoại gợi mở- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bảng thống kê về thời tiết.
- Hình 48, 49 phóng to.
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra bài cũ:
1.Vị trí, đặc điểm của tầng đối lu?
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
7
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
2.Dựa vào đâu có sự phân loại khôí khí nóng, lạnh, đai dơng, lục địa?
3.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (SGK )
2.Triển khai bài:
Thời
gian
11'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1.
Gv yêu cầu Hs đọc mục 1
Trả lời câu hỏi: Chơng trình dự báo
thời tiết trên phơng tiện thông tin đại
chúng có nội dung gì?
- Khu vực ( địa phơng nhất định)
-Nhiệt độ, cấp gió, hớng gió, độ ẩm, l-
ợng ma.
Vậy:
- Thời tiết là gì?
- Khí tợng là gì?( Khí tợng chỉ là
những hiện tợng vật lý của khí quyển
phát sinh trong vũ trụ, nh gió mây, ma,
tuyết, sơng mù, cầu vòng, quầng mặt
trời, sấm chớp.)
-Dự báo thời tiết là dự báo điều gì?
-Thời tiết có những đặc điểm gì?
+ Trong một ngày thời tiết biểu hiện
sáng, tra, chiều nh thế nào?
+ Trong một ngày thời gian biểu hiện ở
địa phơng có khác nhau không?
GV kết luận:
Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi
nơi và luôn thay đổi.
?Nguyên nhân nào làm cho thời tiết
luôn thay đổi.
? Hãy cho biết sự khác nhau căn bản
thời tiết giữa mùa đông và mùa hè ở
miền Bắc nớc ta?
- Thời tiết mùa đông ở các tỉnh phía
Bắc và các tỉnh phía Nam có gì khác
nhau?
- Sự khác nhau này có tính tạm thời
hay lặp lại trong năm?
Kết luận:
Đó là đặc điểm riêng của khí hậu 2
miền.
?Khí hậu là gì?
Nội dung ghi bảng
1.Thời tiết và khí hậu:
a.Thời tiết:
-Thời tiết là sự biểu hiện các hiện
tợng khí tợng ở một địa phơng
trong một thời gian ngắn nhất định.
b, Khí hậu:
-Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở
một địa phơng trong thời gian dài và trở
thành quy luật.
2. Nhiệt độ không khí::
a, Nhiệt độ không khí:
- Là lợng nhiệt khi mặt đất hấp thụ năng l-
ợng nhiệt Mặt trời rồi bức xạ lại vào không
khí và chính các chất trong không khí hấp
thụ.
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
b, Cách đo nhiệt độ không khí:
- Khi đo nhiệt độ không khí ta phải để nhiệt
kế trong bóng râm cách mặt đất 2 m.
Tổng nh. độ các lần đo Nh.độ TB ngày = Số lần
đo
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
8
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
10
10
? Thời tiết khác khí hậu nh thế nào?
b.Hoạt động 2:
Gv nêu quy trình hấp thụ nhiệt của đất
và khí.
? Nhiệt độ khí hậu là gì ?
? Muốn biết nhiệt độ không khí ta làm
thế nào?
Gv hớng dẫn cách đo nhiệt độ không
khí mỗi ngày và tính nhiệt độ trung
bình ngày, tháng, năm.
? Tại sao khi đo nhiệt độ để nhiệt kế
trong bóng râm, cách xa mặt đất 2 m?
- Tại sao tính nhiệt độ trung bình ngày
cần phải đo 3 lần lúc 6
h
, 13
h
, 21
h
.
Cách tính nhiệt độ trung bình ngày?
b.Hoạt động 3:
?Tai sao những ngày hè ngời ta ra biển
nghĩ và tắm mát?
? ảnh hởng của biển đối với vùng ven
bờ thể hiện nh thế nào?
Gv kết luận: Miền gần biển và miền
sâu trong lục địa sẽ có khí hậu khác
nhau. Sự khác nhau đó sinh ra hai loại
khí hậu lục địa, khí hậu hải dơng.
Gv yêu cầu học sinh đọc mục 3(b)
? Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ theo
độ cao, giải thích sự thay đổi đó.
? Quan sát H 49 " Sự thay đổi nhiệt độ
theo vĩ độ cao" Em có nhận xét gì về sự
thay đổi góc chiếu của ánh sáng mặt
trời và nhiệt độ từ xích đạo đến cực . ?
3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí:
a, Nhiệt độ không khí trên biển và trên đất
liền.
- Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo vĩ độ
gần biển hoặc xa biển.
- Nớc biển có tác dụng điều hoà nhiệt độ,
làm không khí mùa hạ bớt nóng, mùa đông
bớt lạnh.
b, Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao:
- Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo độ
cao, càng lên cao thì nhiệt đọ càng giảm.
c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.
- Không khí ở vĩ độ thấp nóng hơn không
khí ở các vùng có vĩ độ cao.
4.Củng cố:
-Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? Vì sao khí hậu bị ảnh hởng tới giống ngời?
-Em có hiểu biết gì về hiện tợng Enninô và Laninô
-Nguyên nhân sự khác nhau giữa khí hậu đại dợng và khí hậu lục địa.
5. Hớng dẫn về nhà
-Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3,4
V. Rút kinh nghiệm
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
9
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
Ngày soạn:
Tiết 23
Bài 19: khí áp và gió trên trái đất
AMục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nắm đợc khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày đợc sự phân bố khí áp trên trái đất.
2. Kĩ năng
-Nắm đợc sự phân bố các loại gió thờng xuyên trên trái đất.
3. Thái độ
-yêu thích thiên nhiên.
B.Phơng pháp: - Đàm thoại gợi mở- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị: Bảng thống kê về thời tiết. - Hình 48, 49 phóng to.
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra bài cũ:
1. Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
2. Các hình thức biểu hiện sự thay đổi nhiệt độ của không khí?
3.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: -Học sinh nhắc lại các yếu tố của thời tiết, khí hậu.
-Gv: Hôm trớc ,chúng ta đã tìm hiểu về nhiệt độ của không khí, hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu về khí áp và gió.
2. Triển khai bài:
Thời
gian
10
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Hoạt động 1. Nhóm
Thảo luận cả lớp.
- Không khí có trọng lợng không?
- Hãy nêu độ dày của lớp võ khí?
- Gv: Không khí tuy nhẹ những vẫn có
trọng lợng. Vì lớp võ khí rất dày nên
nó càng tạo nên một sức ép rất lớn.
Sức ép đó gọi là khí áp.
- Dựa vào sách giáo khoa hãy cho biết
dụng cụ để đo khí áp là gì?
Nội dung ghi bảng
1.Khí áp- các đai khí áp trên trái đất:
a, Khí áp:
-là sức nén của khí quyển lên bề mặt đất.
-Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
-Khí áp trung bình bằng 760 mm Hg, đơn
vị: Atmôtphe.
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
10
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
10
10'
- Gv giới thiệu về khí áp và cho Hs
xem khí áp kế.
- Khí áp trung bình có sức ép tơng đ-
ơng trọng lợng của bao nhiêu mm thuỷ
ngân.
Gv: Nếu > 760 mmHg là khí áp cao
< 760 mm Hg là khí áp thấp.
b. Hoạt động 2: Cá nhân/cặp
1, Hs làm phiếu học tập sau:
Vĩ độ Khí áp
90
0
60
0
30
0
0
0
2, Điền các từ thấp, cao vào chổ chấm
của câu sau sao cho đúng:
Xích đạo là nơi có t
0
, khí áp ,
hai cực là nơi có t
0
. khí áp.
c. Hoạt động 3: cả lớp
- Hs trình bày kết quả và chỉ trên hình
vẽ các đai áp cao, thấp.
Gv: Nh vậy, trên trái đất, từ xích đạo
về hai cực có đai khí áp cao và phân
bố xen kẻ nhau.
- Hs dựa vào kệnh chữ trong SGK nêu
định nghĩa về gió.
- Quan sát H52:+Gió tính phong là gì?
+ Gió Tây ôn đới là gì?
Nguyên nhân?
Gv:Các đai áp tồn tại quanh năm nên
các loại gió cũng thổi quanh năm. Vì
vậy,các loại gió này đợc gọi là các
loạigió thổi thờng xuyên trên trái đất.
b. Các đai khí áp trên mặt Trái đất:
* khí áp đợc phân bố mọi nơi trên bề mặt
trái đât thành các đai khí áp thấp, cao từ
xích đạo lên cực.
- Vĩ độ 0: áp thấp
- Vĩ độ 30: áp cao
- Vĩ độ 60: áp thấp
- Vĩ độ 90: áp cao
2. Gió và các loại gió thờng xuyên trên
trái đất:
a, Gió: Không khí chuyển động từ nơi có
khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
b, Các loại gió thuờng xuyên trên Trái
đất:
- Gió tín phong: Là loại gió thổi từ các đai
áp cao về đai áp thấp ở xích đạo .
- Gió tây ôn đới: là loại gió thổi thờng
xuyên từ đai cao áp ở chí tuyến đến đai áp
thấp ở khoảng vĩ độ 60
0
.
- Gió tín phong và gió tây ôn đới là loại gió
thờng xuyên thổi trên Trái đất tạo thành hai
hoàn lu khí quyển quan trọng nhất trên trái
đất.
4.Củng cố: 1, Điền các đai áp và gió thờng xuyên vào hình vẽ.
2, Đánh dấu X vào ý em cho là đúng:
a, Gió là không khí chuyển động từ:
- Nơi áp thấp đến nơi áp cao. - Nơi áp cao về nơi áp thấp.
- Thấp lên cao. - Cao xuống thấp
b, Gió tây ôn đới là gió thổi từ:
- Các đai áp cận CT về áp thấp ôn đới.
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
11
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
- Các đai áp cao địa cực về áp thấp ôn đới.
- Các đai áp thấp cận CT về áp cao ôn đới.
c, Gió tín phong là gió thổi từ:
- Các đai áp ở khoảng vĩ độ 30 về áp thấp ở vĩ độ 0.
- Các đai áp cao ở khoảng vĩ độ 30 về áp thấp ở vĩ độ 60
- áp cao ở vĩ độ 0 về áp thấp ở vĩ độ 30. - Tất cả đều sai
5. Hớng dẫn về nhà - Làm câu hỏi 1,2,3, 4 ( vẽ vào vỡ)
- ôn lại tầm quan trọng của hơi nớc trong khí quyển
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: .
Tiết 24
Bài 20: Hơi nớc trong không khí, ma
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Sau bài học, Hs cần.
- Biết không khí có độ ẩm, nhiệt độ càng cao thì khả năng chứa hơi nớc càng nhiều.
- Nêu các khái niệm độ bảo hoà, đặc điểm chính của sự phân bố lơng ma TB hàng năm trên
thế giới ( phân bố không đều từ xích đạo về cực)
-Trình bày các điều kiện ngng tụ hơi nớc và hiện tợng ngng tụ hơi nớc.
2. Kĩ năng
-Biết cách tính lợng nớc ma trong ngày, trong tháng, trong năm, lợng ma trung bình năm.
-Bớc đầu biết đọc biểu đồ ma, bản đồ ma thế giới.
3. Thái độ
-Yêu thích thiên nhiên, các sự vật và hiện tợng địa lí.
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Biểu đồ ma thế giới
- Bản đồ phân bố lợng ma thế giới
- Thùng đo ma, ẩm kế
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
12
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
2/Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15
Đề bài: Câu 1: Khí áp là gì?
Câu 2: Gió và các loại gió thờng xuyên trên trái đất
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Hs: Nhắc lại các thành phần không khí.
Gv: Hơi nớc là một thành phần cha tỷ lệ rất nhỏ trong không khí nhng nó là nguồn gốc sinh
ra hiện tợng khí quyển nh mây, ma
2.Triển khai bài:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
a, Hoạt động 1. Nhóm
- Dựa vào sách giáo khoa, vốn hiểu biết hãy
cho biết hơi nớc trong không khí do đâu mà có.
- Gv: Hơi nớc trong không khí tạo nên độ ẩm
của không khí. Dụng cụ đo độ ẩm của không
khí gọi là ẩm kế.
-Hs quan sát bảng số liệu trang 61 SGK, nêu
nhận xét về khả năng chứa hơi nớc của không
khí theo nhiệt độ?
- Gv tuy nhiên sức chứa cũng có giới hạn.
- Gv: Khi không khí đã chứa đợc lợng không
khí tối đa, ta nói không khí đã bảo hoà hơi nớc,
nó không thể chứa thêm đợc nữa.
Hs: đọc mục b và trả lời câu hỏi:
+ Khi nào hơi nớc trong không khí sẽ ngng tự.
+ Hơi nớc ngng tụ sẽ sinh ra hiện tợng gì?
b, Hoạt động 2: Cá nhân/cặp
Bớc1:
Dựa vào SGK hãy cho biết:
Khi nào hơi nớc ngng tụ thành mây ?
+ Khi nào hơi nớc ngng tụ thành ma?
+ Dựa vào kênh chữ hãy vẽ sơ đồ thể hiện quá
trình tạo mây và ma ( nớc bốc hơi lên cao gặp
lạnh ngng tụ thành mây và nớc từ mây xuống
thành ma) .
Bớc 2: Cả lớp
Hs trình bày quá trình bốc hơi tạo mây và theo
tranh đã vẽ.
c, Hoạt động 3: Theo cặp
Bớc 1:
- Dựa vào kênh chữ sách giáo khoa hãy cho
1.Hơi nớc và độ ẩm không khí:
-Hơi nớc tạo nên độ ẩm không khí.
-Nhiệt độ càng cao thì khả năng ch-
a hơi nớc càng nhiều.
- Sự ngng tụ: không khí bảo hoà,
hơi nớc gặp lạnh do bốc lên cao
hoặc gặp khối khí lạnh hơi nớc thừa
trong không khí sẽ ngng tụ sinh ra
hiện tợng mây,ma.
2. Ma và sự phân bố của lợng ma
trên trái đất:
a .khaí niệm:
-Ma đợc hình thành khi hơi nớc
trong không khí bị ngngtụ ở độ cao
2 km- 10 km tạo thành mây, gặp
điều kiện thuận lợi , hạt ma to dần
do hơi nớc tiếp tục ngng tụ rồi rơi
xuống thành ma.
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
13
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
biết:
+ Dụng cụ đo lợng ma là gì?
+ Làm thế nào để tính đợc lợng ma trong ngày,
tháng, năm?
+ Đơn vị tính lợng ma là gì?
+ nêu cách tính lợng ma trung bình năm?
+ Làm thế nào để tính đợc lợng ma trong ngày,
tháng, năm?
+ Đơn vị tính lợng ma là gì?
+ nêu cách tính lợng ma trung bình năm?
- Quan sát H53 và trả lời các câu hỏi trong
SGK
Bớc 2: Cả lớp
- Hs trình bày kết quả, Gv giúp Hs chuẩn xác
kiến thức.
- Hs xem vũ kế
Hoạt động 4: Cá nhân
- Quan sát H54:
- Tìm những nơi có lơng ma trung bình năm
trên 2000 mm. Chúng thờng những vĩ độ nào
(cao hay thấp).
- Nêu nhận xét sự phân bố lợng ma theo vĩ độ.
- Việt nam là vùng có lợng ma bao nhiêu?
-Dụng cụ đo ma là vũ kế( thùng đo
ma)
b, Sự phân bố lợng ma trên thế
giới:
-Lợng ma phân bố không đều từ
xích đạo lên 2 cực.
+ Khu vực có lợng ma nhiều từ
100- 2000 mm phân bố ở hai bên đ-
ờng xich đạo.
+ Khu vực ít ma , lợng ma trung
bình < 200mm tập trung ở vùng có
vĩ độ cao
5
2
4. Củng cố:
Câu 1: Độ bảo hoà của hơi nớc trong không khí phụ thuộc vào yếu tố gì? cho ví
dụ?
Câu 2: Đánh dấu X vào ý em cho là đúng:
Không khí đã bảo hoà hơi nớc khi không khí:
a, Có độ ẩm
b, Đã chứa đợc lợng hơi nớc tối đa.
c, Có sơng, mây, ma.
d, Bốc lên cao.
5. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập 1, câu hỏi 2,3,
- Đọc bài đọc thêm
V. Rút kinh nghiệm
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
14
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
1'
4'
1
7
8
Ngày soạn:10.2.2011
Tiết 25: Bài 21 Thực hành
Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lợng ma
của một địa phơng đợc thể hiện trên biểu đồ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đợc dạng biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của nửa cầu Bắc và nữa cầu Nam.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức học tập và thực hành tốt.
B. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Biểu đồ nhiệt độ lợng ma của Hà Nội
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của hai địa điểm A - B
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra bài cũ:
1.Trong điều kiện nào hơi nớc trong không khí sẽ ngng tụ thành mây, ma?
2.Biểu đồ lợng ma của một địa điểm cho ta biết những điều gì?
3.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Gv giới thiệu nội dung bài thực hành.
2.Triển khai bài:
a.Gv giới thiệu khái quát biểu đồ nhiệt độ, lợng ma.
- Khái niệm là hình vẽ minh hoạ cho diễn biến của các yếu tố khí hậu lợng ma, nhiệt
độ trung bình các tháng trong năm của một địa phơng bởi vì nhiệt độ và lợng ma là hai
yếu tố quan trọng của khí hậu một địa phơng.
- Cách thể hiện các yếu tố khí hậu:
+ Dùng hệ toạ độ vuông gốc với trung ngang ( trục hoành) biểu hiện thời gian 12 tháng
trong năm.
+ Trục dọc (tung) Phải - Nhiệt độ: đơn vị độC
+ Trục dọc (tung) Trái - Lợng ma đơn vị mm
b, Bài tập:
* Bài tập 1:
Quan sát biểu đồ H55 trả lời câu hỏi:
- Những yếu tố nào đợc thể hiện trên biểu đồ?
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
15
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
17 + Trong thời gian bao lâu?
+Yếu tố nào đợc biểu hiện theo đờng?
+Yếu tố nào đợc biểu hiện bằng hình cột?
-Trục dọc Phải dùng tính đại lợng của yếu tố nào?
-Trục dọc Trái dùng để tính đại lợng của yếu tố nào?
-Đơn vị tính nhiệt độ
là gì?
-Đơn vị tính lợng ma là gì?
Gv hớng dẫn cách xác định nhiệt độ, lợng ma cao nhất, thấp nhất.
*Bài tập 2:
- Hoạt động theo nhóm: 4 nhóm
+ Nhóm 1,2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma cao nhất, thấp nhất dựa vào các hệ
trục toạ độ vuông gốc để xác định.
Nhiệt độ
Cao nhất Thấp nhất
t
0
chênh lệch giữa
tháng cao nhất và
Trị số Tháng Trị số Tháng
29
0
C 6,7 17
0
C 11 12
0
C
Lợng ma
Cao nhất Thấp nhất
Lợng ma chênh lệch
giữa tháng cao nhất và
Trị số Tháng Trị số Tháng
300 mm 8 20 mm 12,1 280 mm
Nhận xét chung về nhiệt độ và lợng ma của Hà Nội
- Nhiệt độ và lợng ma có sự chệnh lệch lớn giữa các tháng trong năm.
- Sự chênh lệch nhiệt độ và lợng ma giữa tháng cao nhất và thấp nhất tơng đối lớn.
+ Nhóm 3 phân tích biểu đồ H56
+ Nhóm 4 phân tích biểu đồ H57.
Biểu đồ H56
Nhiệt độ & lợng ma Biểu đồ A Kết luận
-Tháng có nhiệt độ cao nhất
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất
- Những tháng ma nhiều
( mùa ma) bắt đầu từ:
Tháng 4
Tháng 1
Tháng 5 - 10
- Là biểu đồ khí hậu của
Nữa cầu Bắc
- Mùa nóng ma nhiều từ
tháng 4 - tháng 10
Biểu đồ H57
Nhiệt độ & lợng ma Biểu đồ B Kết luận
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
16
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
-Tháng có nhiệt độ cao
nhất
- Tháng có nhiệt độ
thấp nhất
- mùa ma bắt đầu từ:
Tháng 12
Tháng 7
Tháng 10- tháng 3
- Là biểu đồ khí hậu
của Nữa cầu nam
- Mùa nóng ma nhiều từ
tháng 10 - tháng 3
5'
2
4.Củng cố:
1, Tóm tắt lại các bớc đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ nhiệt độ, lợng ma.
2, Mức độ khái quát trong nhận dạng biểu đồ khí hậu.
5. Hớng dẫn về nhà
1.Ôn lại: Các đờng chí tuyến, vùng cực ở các vĩ độ nào?
-Tia sáng MT chiếu vuông gốc với mặt đất ở các đờng chí tuyến vào các ngày nào?
- Các khu vực có loại gió: Tín phong, Tây ôn đới.
2. Xác định các đờng nói trên ở quả địa cầu cá nhân hoặc bản đồ thế giới.
V. Rút kinh nghiệm
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
17
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
1'
4'
1
Ngày soạn:10.2.2011
Tiết 26
Bài 22: các đới khí hậu trên trái đất
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs nắm đợc vị trí và đặc điểm của các đờng chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất.
2. Kĩ năng
- Trình bày đợc các vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí
hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái đất.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức bảo vệ môi trờng
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Biểu đồ khí hậu thế giới
-Hình vẽ trong SGK (phóng to)
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra bài cũ:
1, Đờng chí tuyến Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào? Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với
mặt đất ở các đờng nào vào các ngày nào?
2, Hai vòng cực Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào? Lên bảng xác định trên bản đồ khí hậu
thế giới hai đờng chí tuyến và hai đờng vòng cực.
3, Xác định trên bản đồ khí hậu thế giới khu vực có gió Tín phong và khu vực có gió
Tây ôn đới ( giới hạn vĩ độ và hớng gió)
3.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Sử dụng phần mở đầu trong SGK
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
a, Hoạt động 1: Cả lớp
Gv nhắc lại những ngày mặt trời chiếu thẳng gốc vào đ-
ờng xích đạo và hai đờng CT B & CTN .
? Vậy Mặt trời quanh năm có chiếu thẳng gốc ở các VT
cao hơn23
0
27' B và N không? Chỉ dừng lại ở giới hạn nào?
? Các vòng cực là giới hạn của khu vực có đặc điểm gì?
? Khi Mặt trời chiếu thẳng góc vào các vị trí nói trên thì l-
1.Các chí tuyến và vòng
cực trên trái đất:
- Các chí tuyến là những đ-
ờng có ánh sáng Mặt trời
chiếu vuông gốc vào các
ngày Hạ chí và Đông chí.
- Các vòng cực là giới hạn
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
18
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
ợng ánh sáng và nhiệt độ ở đấy ra sao?
- Giới hạn từ 23
0
27' B - 23
0
27'N còn gọi là vùng gì?
( vùng nội chí tuyến)
b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Gv: Nhắc lại một cách khái quát các vành đai nhiệt độ
trên bản đồ khí hậu thế giới.
? Tại sao phân chia Trái đất thành các đới khí hậu?
- Sự phân chia khí hậu trên Trái đất phụ thuộc vào
những nhân tố cơ bản nào? Nhân tố nào quan trọng nhất?
Vì sao?
- Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ là cách phân chia
đơn giản.
- Tơng ứng năm vành đai nhiệt là năm đới khí hậu theo vĩ
độ.
? Quan sát H58 rồi lên bảng xác định vị trí các đới khí
hậu trên bản đồ khí hậu thế giới.
Gv Phân lớp thành 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm hoàm
thành một đặc điểm một nhóm khí hậu ( Dựa vào SGK)
theo bảng sau: ( Gv sẽ bổ sung thiếu sót, chuẩn lại kiến
thức).
của khu vực có ngày và
đêm dài 24 giờ.
-Các chí tuyến và vòng cực
là ranh giới phân chia các
vành đai nhiệt.
2. Sự phân chia bề mặt
Trái đất ra các đới khí
hậu theo vĩ độ:
Tơng ứng với năm vành đai
nhiệt đới trên trái đất có 5
đới khí hậu theo vĩ độ.
+ Một đới nóng
+ Hai đới ôn hoà
+ Hai đới lạnh
- Đặc điểm các đới khí
hậu.
Tên đới khí hậu Đới nóng Hai đới ôn hoà Hai đới lạnh
Vị trí Từ 23
0
27'B -23
0
27'N +Từ23
0
27'B- 66
0
33' N
+Từ23
0
27'N - 23
0
27'N
66
0
33' B - Cực B 66
0
33' N
- Cực N
Góc chiếu ánh
sáng mặt trời - Quanh năm lớn
- góc chiếu và thời
gian chiếu sáng trong
năm chênh nhau lớn
-Quanh năm nhỏ
- Thời gian chiếu sáng dao
động lớn
Nhiệt độ Nóng quanh năm Nhiệt độ trung bình Quanh năm giá lạnh
Gió Tín phong Tây ôn đới Đông cực
Lợng ma (TB
năm)
1000 - 2000 mm 500 - 1000 mm < 500m
4.Củng cố:
-Cho Hs làm một số bài tập trắc nghiệm
5. Hớng dẫn về nhà
-Ôn tập tiết 19
V. Rút kinh nghiệm
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
19
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
Ngày soạn:10.2.2011
Tiết 27: Ôn tập
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
-Hệ thống hoá kiến thức về các thành phần tự nhiên của trái đất: Khoáng sản, khí quyển
2. Kĩ năng
- Trình bày đợc các kiến thức đã học trong học kì II
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ nghiêm túc tích cực ôn tập
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh ảnh, bản đồ liên quan
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài mới
3.Bài mới:
- Vẽ các đới khí hậu trên bề mặt trái đất
-Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới: VN nằm ở trong đới khí hậu gì?
1. Đặt vấn đề: Để khắc sâu thêm kiến thức, bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại kiến thức từ
đầu học kỳ II đến nay.
2. Triển khai bài:
T/G Hoạt động của giáo
viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
a, Hoạt động 1.
Khoáng sản là gì?
Quặng? mỏ khoáng
sản?
Gọi Hs lên bảng
phân loại khoáng sản
kể tên các loại
khoáng sản?
Nguồn gốc hình
thành có mấy loại?
I. Các mỏ khoáng sản:
1, Khoáng sản
- Khái niệm khoáng sản
- Mỏ Khoáng sản
2, Phân loại khoáng sản:
- Năng lợng
- Phi kim loại
- Kim Loại
3, Các nỏ Khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.
4, Vấn đề khai thác, sử dụng bảo vệ.
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
20
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
Ví dụ: Mỗi loại do
tác động của yếu tố
gì? Phải làm gì khi
khai thác sử dụng?
Đờng đồng mức là
gì?
Gv cho Hs nhắc lại
thành phần của
không khí ?
Lớp võ khí gồm
những tầng nào?
Vị trí của mỗi tầng?
đặc điểm của các
tầng?
Tại sao ngời leo núi
đến độ cao 600m
cảm thấy khó thở?
Nguyên nhân hình
thành cá không khí?
Thời tiết là gì? Khí
hậu là gì?
Thời tiết khác khí
hạu nh thế nào?
Nêu quy trình hấp
thu nhiệt của không
khí?
Cách đo nhiệt độ
không khí?
Khí áp là gì? Các đai
khí áp cao, thấp trên
trái đất?
Nguyên nhân sinh ra
gió? Gió là gì?
Các loại gió?
Nguyên nhân hình
thành?
tại sao trong không
khí có độ ẩm?
Ma là gì?
Ma có mấy dạng?
( ba loại: Dầm, rào,
phùn)
Hai dạng ma: ( ma n-
- Khai thác hợp lý
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
II. Thực hành đọc bản đồ địa hình tỷ lệ lớn:
- K/n: Đờng đồng mức
- Biết xác định độ cao tuyệt đối dựa vào đờng đồng mức, đặc
điểm các dạng địa hình, độ dốc.
III. Lớp võ không khí:
1.Thành phần của không khí:
- Nitơ : 78%
- Ô xy: 21%
- Hơi nớc và các khí khác: 1%
2. Cấu tạo của lớp võ khí:
- Tầng đối lu: 0 - 16 Km
- Tầng bình lu: 16 - 80 Km
- Tầng cao của khí quyển: > 80 Km
II.Các khối khí:
- Nguyên nhân hình thành ( vị trí, bề mặt tiếp xúc)
- Các khối khí: Đại dơng, lục địa, nóng, lạnh.
III. Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí:
1, Thời tiết và khí hậu.
2, Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí
3, Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên biển và trên đất liền,
thay đổi theo độ cao, vĩ độ.
IV.Khí áp và gió trên trái đất:
1. Khí áp các đai khí áp:
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất.
2. Gió và các loại gió:
- Gió là sự chuyển động của không khí từ áp cao đến áp thấp.
- Các loại gió:
+ Tín phong
+ Gío Tây ôn đới
+ Đông cực
V.Hơi nớc trong không khí, ma:
1, Hơi nớc và độ âm không khí:
- Do có cha hơi nớc nên không khí có độ ẩm.
2, Ma và sự phân bố lợng ma trên trái đất:
a, Khái niệm: Ma đợc hình thành khi hơi nớc trong không khí
bị ngng tụ ở độ cao 2 - 10 Km tạo thành mây, gặp điều kiện
thuận lợi, hạt ma to dần rồi rơi xuống thành ma.
- Lợng ma trung bình của một địa phơng.
b, Sự phân bố lợng ma trên thế giới.
VI. Các đới khí hậu trên trái đất:
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
21
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
ớc, ma dới dạng rắn:
đá, tuyết)
Cách tính lợng ma
trung bình ngày,
tháng, năm.
1.Các chí tuyến và vùng cực là ranh giới phân chia các vành
đai nhiệt:
2.Các đới khí hậu:
-Một đới nóng
-Hai đới ôn hoà
-Hai đới lạnh.
4. Củng cố: Cho Hs làm một số bài tập trong vở BTTH lớp 6
5.Hớng dẫn về nhà:Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm
1'
Ngày soạn:10.2.2011
Tiết 28: Kiểm tra viết một tiết
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs trả lời đúng trọng tâm đề ra, bài làm trình bày sạch sẻ gọn gàng.
2. Kĩ năng
- Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài
B.Phơngpháp:
- Tự luận-Trắc nghiệm
C.Chuẩn bị của giáo viên
- Gv ra đề kiểm tra in sẵn - Đáp án - Biểu điểm
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
6B
2/Kiểm tra bài cũ:
Không
3. Bài mới:
Đề ra:
Câu 1 : Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió?
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
22
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
Câu 2: Sắp xếp các ý ở Cột A với cột B sao cho đúng:
Khối khí (A) Tính chất (B) Chọn A với B cho thích hợp
1. Khối khí nóng
2. Khối khí lạnh
3. Khối khí đại d-
ơng
4. Khối khí lục địa
a, Hình thành trên vùng đất liền,
có tính chất tơng đối khô
b, Hình thành trên các biển và đại
dơng, có độ ẩm lớn .
c, Hình thành trên các vĩ độ cao,
có nhiệt độ tơng đối thấp.
d, Hình thành trên các vĩ độ thấp ,
có nhiệt độ tơng đối cao.
Câu 3: nêu độ cao và đặc điểm của mỗi tầng khí quyển?
Câu 4: Tại một địa điểm vào thời kì mùa hạ, khối không khí ẩm (cha bảo hoà) ở trên
bề mặt đất có nhiệt độ 24
0
C. Khối không khí này phải bay lên cao tối thiểu bao
nhiêu mét so với mặt đất để hình thành ma đá.
Đáp án và biểu điểm chấm:
Câu 1: (2 đ):
- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp (1 đ)
- Sự chênh lệch áp suất không khí của khí áp giữa hai vùng là nguyên nhân hình thành
gió (1 đ)
Câu 2: (2,0 đ)
1 - d ,2-c ,3-b, 4-a, (Mi ý 0,5 )
câu3: ( 4,0 đ) Độ cao và đặc điểm các tấng khí quyển:
-tầng đối lu: ( 1,5đ)
+ Độ cao: 0- 16 km.
+ Mật độ không khí dày đặc( 90%)
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Lên cao 100 m nhiệt đô giảm 0,6
0
C.
+ là nơi sinh ra các hiện tợng khí tợng.
- Tầng bình lu: ( 1,5 đ)
+ Độ cao: từ 16- 80 km.
+ mật độ không khí loãng dần.
+ Không khí chuyển động theo chiều ngang.
+ Có lớp ô dôn, ngăn cản các tia bức xạ có hại.
- Tầng cao của khí quyển: (1 đ)
+ Độ cao: trên 80 km.
+ Mật độ không khí rất loãng , khuếch tán vào không gian vũ trụ.
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
23
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
Câu 4: (2, 0 đ)
-Nêu cơ sở: không khí trong tầng đối lu lên cao 100 m thì nhiệt độ giảm 0,6
0
C.
( 1,0 đ)
- Hơi nớc trong khối không khí đó ngng kết tạo thành băng ( đá trong ma) phải lên
cao tối thiểu so với mặt đệm: (24
0
C : 0,6
0
C) x 100 m = 4000 m.
( 1,0 đ)
4.Củng cố:
Thu bài - nhận xét
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài mới các mỏ khoáng sản
V. Rút kinh nghiệm
1'
4'
2'
Ngày soạn:10.2.2011
Tiết 29
Bài 23: sông và hồ
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs hiểu đợc khái niệm sông, phụ lu , chi lu, hệ thống sông, lu vực sông, lu lợng chế
độ ma.
2. Kĩ năng
- Nắm đợc khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành một số hồ và các loaị hồ.
3. Thái độ
- Bảo vệ môi trờng nớc
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ sông ngòi Việt nam.
- Tranh ảnh, hình vẽ về hồ, lu vực sông và hệ thống sông.
D. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
Thứ
Ngày giảng Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng
6A
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
24
Trng THCS Hiền Lơng Giáo án Địa lý 6
6B
2/Kiểm tra bài cũ:
1,Vẽ các đới khí hậu trên bề mặt trái đất( chính xác ranh giới)
2, nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới? Việt nam nằm trong đới khí hậu gì? tuyến và hai đ-
ờng vòng cực.
3.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nớc chiếm hơn 76% tổng diện tích bề mặt địa cầu và có một ý nghĩa lớn
lao trong xã hội loài ngời.Nớc phân bố khắp nơi trong thiên nhiên, tạo thành một lớp
liên tục gọi là thuỷ quyển.Sông và hồ( không kể hồ nớc mặn) là nhũng nguồn nớc ngọt
quan trọng trên lục địa.Hai hình thức tồn tại của thuỷ quyển này có đặc điểm gì.Có
quan hệ chặt chẻ với đời sống và sản xuất của con ngời ra sao, ta xét nội dung bài học
hôm nay.
2.Triển khai bài:
25'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a.Hoạt động 1.
Bằng những kiên thức thực tế em hãy mô tả lại những
dòng sông mà em đã từng gặp?
-Quê em có những dòng sông nào chảy qua?
Vậy: sông là gì?
- Những nguồn cung cấp nớc cho sông?
GV: Chỉ một số sông lớn ở Việt nam và trên thế giới.Đọc
tên và xác định hệ thống sông Việt nam điển hình để hình
thành khái niệm lu vực.
Vậy: Lu vực sông là gì?
Em cho biết sông nào có lu vực rộng nhất thế giới? Diện
tích? đặc điểm nổi tiếng của dòng sông?
GV cần bổ sung cung cấp một số khái niệm cho học
sinh:
- Đặc điểm lòng sông phụ thuộc địa hình, ví dụ miền núi,
sông nhiều thác ghềnh, chảy xiết.
- Đồng bằng, dòng chảy lòng sông mở rộng, nớc chẩy êm,
uốn khúc.
- Thợng lu, trung lu, hạ lu, tản ngạn, hữu ngạn sông ?
- Đặc điểm dòng chảy của sông phụ thuộc yếu tố ? ( Khí
hậu ) Cho ví dụ.
CH. Quan sát H59. Hãy cho biết những bộ phận nào chập
thành một dòng sông ? Mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì ?
( Phụ, chi lu, sông chính ) ( Sông chính: dòng chảy lớn
nhất ).
GV xác định trên bản đồ sông ngòi Việt Nam hệ thống
Nội dung chính
1.Sông và lợng nớc của
sông:
a.Sông:
- Là dòng chảy tự nhiên,
thờng xuyên, tơng đối ổn
định trên bề mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nớc cho
sông: nớc ma, nớc ngầm,
băng tuyết tan.
- Diện tích đất đai cung
cấp nớc thờng xuyên cho
sông gọi là lu vực.
Giỏo viờn: Nguyễn Thị Bích Liên
Trang
25