Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.77 KB, 64 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN SINH LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
GỒM TẤT CẢ CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP SẮP XẾP THEO PHÂN PHỐI
CHƯƠNG TRÌNH TIẾT HỌC, MỖI CÂU HỎI ĐÃ XÁC ĐỊNH RÕ YÊU CẦU
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỪ NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU ĐẾN VẬN DỤNG Ở
CẤP ĐỘ THẤP, CẤP ĐỘ CAO, CÓ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI. CÁC CÂU HỎI CÓ
NỘI DUNG BÁM SÁT CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG , RẤT BỔ ÍCH CHO
HỌC SINH TỰ HỌC VÀ CHO GIÁO VIÊN SOẠN BÀI. THIẾT NGHĨ MỖI
THẦY CÔ GIÁO DẠY MÔN SINH PHẢI CÓ BỘ TÀI LIỆU NÀY. XIN CẢM
ƠN.

Câu 1: Mức độ nhận biết
Nêu đặc điểm của dân tộc kinh và các dân tộc ít người ?
Trả lời:
-Dân tộc kinh:
+ Đông nhất chiếm khoảng 86%
+Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước ,giỏi nghề thủ công
+Là lực lượng đông đảo trong nông nghiệp ,công nghiệp ,dịch vụ, khoa học -kĩ thuật
-Các dân tộc ít người :
+Có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau
+M ỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong một số lĩnh vực (Trồng cây công nghiệp ,cây
ăn quả,chăn nuôi ,làm nghề thủ công)
+Tham gia các hoạt động công nghiệp , dch vụ ,văn hoá ,khoa học- kĩ thuật
Câu 2 : Mức độ thông hiểu
Nêu sự khác nhau trong phân bố của dân tộc kinh và các dân tộc ít người
Trả lời:
-Dân tộc Việt(Kinh)phân bố chủ yếu ở đồng bằng ,trung du và ven biển
-Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du
Câu 3: Mức độ nhận biết
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ít người ở
nước ta ?


Trả lời:
-Nước ta có 54 dân tộc
-Trung du và miền núi phía Bắc : địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc ở vùng
thấp ,người tày ,người nùng sông tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng đến sông Cả
.Người Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700-1000m.Trên các vùng núi cao là địa
bàn cư trú của người Mông .
-Khu vực Trường Sơn -Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người các dân tộc cư trú thành
vùng khá rõ rệt .Người Ê Đê ểơ Đăk Lăk,người Gia –rai ở Kon Tum và Gia Lai,người
Cơ-ho sống chủ yếu ở Lâm Đ ồng
1
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
-Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm,Khơ- me cư trú thành từng
dải hoặc xen kẽ với người Kinh,Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị ,nhất là TP
Hồ Chí Minh
-Hiện nay phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi .Một số dân tộc ít người từ mi ền núi
phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguy ên.
C âu 4 : Mức độ nhận biết
Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ?Nêu một số nét tiêu
biểu của dân tộc kinh ?
Trả lời:
-Nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở ngôn ngữ ,trang phục ,phương thức sản
xuất ,quần cư,tập quán
-Một số nét văn hoá tiêu biểu của dân tộc kinh :Nhà có kiến trúc đa dạng ,làm ruộng lúa
nước ,phụ nữ có trang phục đặc sắc ,nhiều công trình văn hoá có giá trị
C âu 5 : Mức độ nhận biết
Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi như thế nào ?
Trả lời:
-Một số dân tộc ít người từ miền núi phía bắc đến cư trú ở Tây Nguyên
-Tình trạng du canh ,du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế nhờ cuộc vận
động định canh , định cư gắn với xoá đói giảm nghèo .

- Đời sông các dân tộc được nâng cao ,môi trường được cải thiện
Bµi 2 :d©n sè vµ gia t¨ng d©n sè
Câu 1: Mức độ nhận biết
Tại sao dân số nước ta tăng rất nhanh trong giai đoạn 1954-1960và gia tăng tự
nhiên có xu hướng giảm dần trong thời kì 1970-2003?
Trả lời
-Dân số nước ta tăng rất nhanh trong giai đoạn 1954-1960:Do có những tiến bộ
về chăm sóc y tế , đời sống nhân dân được cải thiện hơn so với giai đoạn trước đã làm
cho tỉ lệ sinh cao tỉ lệ tử giảm
-Từ 1970 đ ến 2003tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm ,nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số và kế họch h á gia đình
C âu 2: Mức độ nhận biết
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả g ì?
Trả lời:
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả tới kinh tế ,các vấn đề xã hội và tài
nguyên môi trường
-Việc tăng nhanh dân số sẽ gây khó khăn cho việc giải quyêt việc làm ,cho việc phát triển
văn hoá ,y tế ,giáo dục ,vấn đề nhà ở ,giao thông
-Tăng dân số nhanh sẽ phải đẩy nhanh khai thác tài nguyên thiên nhiên,do đó nhanh
chóng dẫn tới suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường
Câu 3: Mức độ thông hiểu
Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
2
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
Trả lời:
Mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng hàng năm dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng
thêm khoảng một triệu người do:
-Quy mô dân số nước ta lớn
-Cơ cấu dân số nước ta trẻ,các nhóm tuổi trẻ có tỉ lệ cao ,do đó nhóm trong độ tuổi sinh
đẻ và “ Tiềm năng sinh đ ẻ ” còn cao

Câu4 :Mức độ thông hiểu
Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số đã có những tác động tích cực như thế nào đối với kinh
tế và chất lượng cuộc sống của người dân?
Trả lời:
Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số đã có những tác động tích cực:
-Về mặt kinh tế :góp phần vào tăng năng suất lao động , đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh
tế đất nước ,tăng thu nhập bình quân đầu người
-Về mặt nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân :Tạo điều kiện để nâng cao chất
lượng về y tế ,giáo dục ,cải thiện đời sống đảm bảo các nhu cầu phúc lợi x ã hội tăng tuổi
thọ
Câu5 : Mức độ thông hiểu
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2006(%)
Năm 1979 1989 1999 2006
Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 19,0
Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 5,0
a,Vẽ biểu đồ phù hợp nhất thể hiện t ỉ suất sinh ,tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên của nước ta ,giai đoạn 1979-2006
b,Nhận xét
Trả lời:
a,Vẽ biểu đồ miền
b, Nhận xét:
-Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm ,trong đó tỉ suất sinh giảm nhanh hơn,
dẫn tới gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần
-Gia tăng dân số tự nhiên có sự khác nhau giữa các giai đoạn
-Mặc dù gia tăng dân số tự nhiên đã giảm ,nhưng dân số vẫn còn cao vì vậy cần phải
giảm gia tăng dân số tự nhiên
Bµi 3:ph©n bè d©n c vµ c¸c lo¹i h×nh quÇn c
*Phần tự luận
Câu1 : Mức độ thông hiểu

Trình bày về mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta ?Vì sao mật độ dân cư khác
nhau giữa đồng bằng và miền núi ?
Trả lời:
-Mật độ dân số nước ta cao (254/ km
2
)

năm 2006 gấp khoảng 5 lần mật độ dân s ố trung
bình thế giới )
-Phân bố không đều :
3
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
+Giữa các vùng :Tập trung đông ở đồng bằng ,ven biển ,thưa thớt ở miền núi
+Giữa thành thị và nông thôn :73,1% là dân nông thôn 26,9% là dân thành thị (Năm
2005)
-Giải thích :
+

Dân

cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ,ven biển và các đô thị vì những nơi này
có nhiều thuận lợi về điều kiện sống (Địa hình, đất đai,nguồn nước,giao thông,trình độ
phát triển kinh tế )
+Dân cư thưa thớt ở miền núi vì ở đây có nhiều khó khăn cho cư trú và sinh h ạt (Địa
hình dốc,giao thông khó khăn )
Câu 2 : Mức độ nhận biết
Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị:
Trả lời
-Quần cư nông thôn :
+Các điểm quần cư phân bố trải rộng theo lãnh thổ

+Chức năng kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
+ Cùng với quá trình công nghiệp hoá ,hiện đại hoá,diện mạo làng quê đang có nhiều
thay đổi
-Quần cư thành thị :
+Dân cư phân bố tập trung
+Chức năng kinh tế chủ yếu :Công nghiệp ,dịch vụ ,thương mại,
+ Ở nhiều dô thị kiểu “nhà ống”san sát . Ở các thành phố lớn ,,những chung cư cao tầng
được xây dựng ngày càng nhiều có nhiều biệt thự nhà vườn
C âu 3: Mức độ thông hiểu
Cho b ảng s ố li ệu
S ố d ân th ành th ị v à t ỉ l ệ d ân th ành th ị trong d ân s ố c ả n ư ớc giai đo ạn 1990-
2006
Năm Dân số thành thị(Triệu người) Tỉ lệ dân số thành thị trong dân số
cả nước (%)
1990 12,9 19,5
1995 14,9 20,8
2000 18,8 24,2
2005 22,3 26,9
2006 22,8 27,1
a)Vẽ biểu đồ biểu hiện quá trình đô thị hoá ở nước ta giai đoạn 1990-2006.
b)Nhận xét và giải thích nguyên nhân quá trình đô thị hoá ở nước ta.
Trả lời :
a)Vẽ biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu đồ đường ,có cú giải ghi trị số cho từng
năm
b)Nhận xét:
-Số dan thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn 1990-2006 đều
tăng .
4
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
-mặc dù dân số thành thị và tỉ lệ dân số thành thị trong tổng số dân có tăng nhưng vẫn

diễn ra với tốc độ chậm và vẫn chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng số dân.
-Trình độ đô thị hoá ở nước ta còn thấp
+Giải thích:
-Do quá trình đô thị hoá ,công nghiệp hoá đất nước
-Mở rộng địa giới và nâng cấp các đô thị ,nhiều đô thị mới được thành lập dân số vùng
nông thôn di chuyển đến thành thị ngày càng nhiều
Câu 4 : Mức độ nhận biết
Trình bày đặc điểm của đô thị hoá ở nước ta?
Trả lời :
-Tỉ lệ dân thành thị còn thấp (25,79% năm 2003 26,9% năm 2005)
+Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao
+So với nhiều nước trên thế giới ,tr nh độ đô thị hoá ở nước ta còn thấp
+Phần lớn đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ
Câu 5 : Mức độ nhận biết:
*Phần trắc nghiệm
-Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
+Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
a. Đồng bằng sông Hồng b. Đồng bằng sông Cửu Long
c.Duyên hải Nam Trung Bộ d. Đông Nam Bộ
+ Đáp án: ý a
Bµi 4:lao ®éng vµ viÖc lµm chÊt lîng cuéc sèng
*Phần tự luận
Câu 1 : Mức độ nhận biết
Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta . Để nâng cao chất lượng nguồn lao động
cần có những biện pháp gì?
Trả lời :
-Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu
lao động
-Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn .
-Người lao động VN c ó nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp ,thủ

công nghiệp ,có khả năng tiếp thu khoa học- kĩ thuật ,chất lượng nguồn lao động đang
được nâng cao
-Tuy nhiên người lao động ở nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn ,số
lao động chưa qua đào tạo còn lớn
*Có nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động ,nhưng trong đó quan trọng
là tiến hành đào tạo lao động
Câu 2 : Mức độ nhận biết
Trình bày về vấn đề việc làm ở nước ta ? Để giải quyết vấn đề việc làm,theo em cần có
những giải pháp nào?
Trả lời :
5
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
-Vấn đề việc làm
+Khu vực nông thôn : thiếu việc làm .Nguyên nhân :tính mùa vụ của sản xuất nông
nghiệp ,sự phát triển ngành nghề ở nông thôn
+Khu vực thành thị :tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao khoảng 6%
*Giải pháp:
-Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn
-Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở các đô thị
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo , đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề ,giới
thiệu việc làm
Câu 3 : Mức độ thông hiểu
Nêu những thành tựu đã đạt được của nước ta trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân?
Trả lời:
-Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%(năm 1999)
-Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng
-Người dân được hưởng các dịch vụ ngày càng tốt hơn
-Tuổi thọ bình quân tăng

-Tỉ lệ tử vong suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm ,nhiều dịch bệnh được đẩy lùi
*Phần trắc nghiệm
Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 4: Mức độ nhận biết
Lực lượng lao động nước ta đông đảo là do:
a,Thu hút được nhiều lao động nước ngoài
b,Dân số nước ta đông ,trẻ
c,Nước ta có nhiều thành phần dân tộc
d,Nước ta là nước nông nghiệp nên cần phải có nhiều lao động
Đáp án : ý b
Câu 5: : Mức độ nhận biết
Hiện nay ,lực lượng lao động của nước ta tập trung chủ ở:
a,Thành thị b,Nông thôn
c,Trung du d,Cao nguyên
Đáp án : ý b
Bµi 5 .thùc hµnh :ph©n tÝch vµ so s¸nh th¸p d©n sè n¨m 1989vµ
n¨m 1999
Câu 1: Mức độ thông hiểu
Phân tích và so sánh 2 tháp dân số n ước ta năm1989 v à năm 1999 về hình dạng của
tháp cơ cấu dân số theo độ tuổi ,tỉ lệ dân số phụ thuộc
Trả lời:
-Hình dạng:
+ Đều có đáy rộng đnh nhọn ,nhưng ở tháp dân số năm 1999 nhóm từ 0-4 thu hẹp hơn so
với năm 1989
6
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
-Cơ cấu dân số theo độ tuổi lao động
+Nhóm dưới độ tuổi lao đông và trong tuổi lao động đều cao ,nhưng năm 1999nhóm dưới
độ tuổi lao động nhỏ hơn năm 1989
+Nhóm trong độ tuổi lao động và trên tuổi lao động năm 1999 cao hơn năm 1989

+Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao và có sự thay đổi theo chiều hướng giảm tỉ trọng (46,2%
xuồng còn 41,6%)
Câu 2: Mức độ vận dụng
Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ?Giải thích nguyên nhân
của sự thay đổi?
Trả lời:
-Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có sự thay đổi
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta (%)
Độ tuổi Năm 1989 Năm 1999
0-14 39 33,5
15-59 53,8 58,4
Trên 60 7,2 8,1
+Nhóm dưới độ tuổi lao động giảm từ 39% xuống 33,5%
+Nhóm trong độ tuổi lao động tăng từ 53,8%lên 58,4%
+Nhóm trên độ tuổi lao động tăng t ừ 7,2% lên 8,1%
-Nguyên nhân
+Do thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ sinh giảm
+Do kinh tế phát triển hơn nên mức sống nâng cao => nâng cao tuổi thọ
+Do y tế phát triển hơn
+Do nhận thức của con người được nâng lên
Câu 3: Mức độ Thông hiểu
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh
tế -xã hội ?Những biện pháp để khắc phục những khó khăn ?
Trả lời:
Thuận lợi :Tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào ,một thị trường tiêu thụ lớn ,thu
hút các nguồn lực bên ngoài .
-Khó khăn :Gây sức ép tới y tế .giáo dục giải quyết công ăn việc làm
-Biện pháp khắc phục khó khăn :
+Thực hiện tốt chính sách dân số -Kế hoạh hoá gia đình để tiếp tục giảm tỉ lệ sinh
+Tuyên truyền vận động chính sách dân số

+Nâng cao nhận thức của người dân
+X á bỏ các phong tục lạc hậu
+ Đẩy mạnh phat triển kinh tế nâng cao mức sống
Ch ọn ý tr ả l ời đ úng trong c ác c âu sau:
Câu 4: Mức độ nhận biết
Dân số nước ta đang có xu hướng già đi :
a,Trẻ hoá b, Đang già đi
7
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
c,Không biến đổi d,Rất già
Đáp án : ý b
Câu 5: Mức độ Nhận biết
Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có xu hướng :
a,Giảm độ tuổi dưới tuổi lao động
b,Tăng độ tuổi trong tuổi lao động
c,Tăng độ tuổi ngoài tuổi lao động
d,Tất cả các ý trên
Đáp án : ý d
Bµi 6 :sù ph¸t triÓn nÒn kinh tÕ viÖt nam
Câu 1 : Mức độ nhận biết
Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta.Sự chuyển dịch cơ cấu
ngành nói lên điều gì ?
Trả lời:
-Giảm tỉ trọng c ủa khu vực nông lâm-ngư nghiệp ,tăng tỉ trọng của khu vực công
nghiệp xây dựng ,tiến tới ổn định khu vực dịch vụ
-Sự chuyển dịch này chứng tỏ nước ta đang chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang công
nghiệp ,phù hợp với tiến trình công nghiệp hoá ,hiện đại hoá của đất nước khẳng định sự
đi lên theo hướng tiến bộ ,phù hợp với xu hướng chung của thế giới
Câu 2 : Mức độ nhận biết
Kể tên 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta ,vùng kinh tế nào không

giáp biển?
Trả lời:
-Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ , Đồng bằng Sông Hồng,Bắc Trung Bộ,Duyên Hải
Nam Trung Bộ,Tây Nguy ên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng s ông Cửu Long:
-Ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ,Vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung ,Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
-Vùng kinh tế Tây Nguyên không giáp biển
Câu 3 : Mức độ thông hiểu
Cho bảng số liệu sau:
GDP theo giá thực tê phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2005(%)
Năm Nông lâm thuỷ sản C N xây dựng Dịch vụ
2000 24,6 36,7 38,7
2005 21,0 41,0 38,0
a,Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
của nước ta năm 2000 và năm 2005
b,nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó
Trả lời:
a,Vẽ biểu đồ : Hình tròn với 2 biểu đồ có bán kinh khác nhau
+ Chia tỉ lệ, vẽ chính xác; bảng chú thích, tên biểu đồ, số liệu đầy đủ.
b,Nhận xét :
-Cơ cấu GDP nước ta có sự thay đổi theo hướng tiến bộ
8
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
+Giảm khu vực nông lâm thuỷ sản
+Tăng khu vực công nghiệp Xây dựng
+Khu vực dịch vụ chưa ổn định
-Sự chuyển dịch cơ cấu GDPlà do tác động của công cuộc đổi mới đất nước
quá trinh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước
Câu 4: Mức độ Nhận biết
Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế nước ta năm 2002:

Trả lời:
-Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta đa dạng có cả kinh tế nhà nước ,kinh tế
cá thể,kinh tế tư nhân ,kinh tế tập thể ,kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
-Thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất (38,4%) tiếp đến là kinh tế cá thể
,sau đó là kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 5: Mức độ nhận biết
Chọn ý trả lời đúng trong câu sau:
Sau khi đất nước thống nhất ,nước ta xây dựng nền kinh tề từ xuất phát điểm là nền sản
xuất :
a,Công- Nông nghiệp
b,Nông Công nghiệp
c,Nông nghiệp lạc hậu
d,Công nghiệp
Đáp án : ý c
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỊA 9
NĂM HỌC 2013- 2014
(Tiết 7 đến 10)
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS TÂN AN
GIÁO VIÊN: NGÔ THỊ HỒ NGỌC
ĐỊA LÍ LỚP 9 TỪ BÀI 7 ĐẾN BÀI 10
Bài 7.Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Câu 1: Những tài nguyên đất trong nông nghiệp của nước ta ?
Đáp án: Đất là tài nguyên rất quý giá trong sản xuất nông nghiệp không có gì thay
thế được. Đất nông nghiệp nước ta gồm 2 nhóm đất cơ bản:
- Đất phù sa tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các
đồng bằng ven biển miền Trung. Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha thích hợp với cây lúa
nước và nhiều loại cây ngắn ngày khác.
- Đất Feralit tập trung chủ yếu ở trung du, miền núi. Các loại đất Feralit chiếm diện
tích trên 16 triệu ha thích hợp choviệc trồng cây công nghiệp lâu năm ( cà phê, chè, cao

su ), cây ăn quả và một số cây ngắn ngày ( sắn, ngô, đậu tương ).
Câu 2: Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp?
9
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
Đáp án:
a. Thuận lợi: Nước ta có khí hậu nhiêt đới gió mùa ẩm, nguồn nhiệt và độ ẩm
phong phú giúp cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh; có thể trồng hai, ba
vụ trong năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá rõ theo chiều Bắc – Nam, theo mùa và độ cao nên có
thể trồng được các loại cây nhiệt đới, một số cây cận nhiệt và ôn đới.
b. Khó khăn: Khí hậu nước ta có nhiều bão, lũ, gió tây khô nóng. Trong điều kiện
nóng ẩm dễ phát sinh sâu bệnh, dịch hạch…
- Khí hậu nước ta còn có nhiều thiên tai khác như sương muối, mưa đá, rét hại…
Tất cả những hiện tượng trên gây thiệt hại không nhỏ cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 3: Em hãy nêu các nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và tầm quan trọng
của nó.
Đáp án: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước lớn. Các sông lớn
đều có giá trị đáng kể về thuỷ lợi. Nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào. Đây là nguồn
nước tưới rất quan trọng trong mùa khô nhất là ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Tuy nhiên vào mùa lũ ở nhiều lưu vực sông gây thiệt hại lớn cho mùa màng, tính
mạng và tài sản của nhân dân trong khi mùa khô thường bị hạn hán thiếu nước tưới.
Do đó thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta.
Câu 4: Những điều kiện có tính quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong
nông nghiệp nước ta:
a) Điều kiện tự nhiên b) Điều kiện kinh tế - xã hội
c) Cả hai đều đúng
Đáp án: b
Câu 5: Nhân tố nào là nguyên nhân chủ yếu góp phần đưa nông nghiệp nớc ta
thành nền nông nghiệp hàng hoá?

a) Chính sách phát triển nông nghiệp
b) Nguồn lao động nhiều kinh nghiệm
c) Đa dạng hoá các giống cây trồng, vật nuôi
d) Mở rộng diện tích canh tác
Đáp án : a
Bài 8.Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho sản lượng cây trồng nước ta thường không
được ổn định?
Đáp án: Thời tiết, khí hậu nước ta hay thay đổi thất thường, thời kì gió mùa kết
hợp với bão đến sớm hay muộn, mạnh hay yếu, mưa ít hay nhiều dễ gây hạn hán, lũ lụt,
sương giá…đã ảnh hưởng đến sự sinh trởng của cây trồng, tạo điều kiện cho sâu bệnh
phát triển làm cho mùa màng thất bát, sản lượng bấp bênh.
Câu 2: Nước ta có điều kiện phát triển cây trồng nào ngoài cây lương thực? và có
thành tựu gì?
10
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
Đáp án: Nước ta có điều kiện về tự nhiên cũng như lao động thuận lợi để phát triển
cây công nghiệp nhất là cây công nghiệp lâu năm.
Việc trồng cây cong nghiệp tạo ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu, tạo ra nguồn
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tận dụng tài nguyên, phá thế độc canh trong nông
nghiệp và góp phần bảo vệ môi trường.
Câu 3: Cây cà phê là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở:
a) Vùng núi và trung du Bắc Bộ
b) Đông Nam Bộ
c) Tây Nguyên
d) Đồng bằng Sông Hồng
Đáp án: c
Câu 4: Chè là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở:
a) Vùng núi và trung du Bắc Bộ
b) Đồng bằng Sông Hồng

c) Đồng bằng sông Cửu Long
d) Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án: a
Câu 5: Dừa và mía là loại cây công nghiệp được ở:
a) Đông Nam Bộ
b) Bắc Trung Bộ
c) Đồng bằng sông Cửu Long
d) Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án:c
Bài 9.Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản
Câu 1: Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng gì?
Đáp án: Rừng phòng hộ đầu nguồn giúp cho khí hậu điều hoà và trong lành
hơn, hạn chế lũ lụt ở đồng bằng, chống đất lở, đất trôi ở vùng đồi núi.
- Rừng phòng hộ ven biển làm giảm thiểu thiệt hại do bão, gió lào, chống cát
lấn đồng ruộng các vùng duyên hải.
Câu 2: Ngành thuỷ sản nước ta, ngoài những thuận lợi, còn có những khó khăn
gì?
Đáp án: Thiên nhiên gây thiệt hại cho nghề biển và nuôi trồng thuỷ sản như bão
lũ thất thường, dịch bệnh; môi trường bị ô nhiễm suy thái.
- Nghề thuỷ sản đòi hỏi vốn lớn trong khi ngư dân phần nhiều còn nghèo khó.
Câu 3: Rừng phòng hộ là loại:
a) Rừng đầu nguồn các sông c) Rừng chắn cát dọc duyên hải
c) Rừng ngập mặn ven biển d) Cả 3 loại trên
Đáp án: d
Câu 4: Tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải santrong cả nước là:
11
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
a) Kiên Giang, Cà Mau b) Bà Rịa – Vũng Tàu
c) Bình Thuận d) Tất cả đều đúng
Đáp án: d

Câu 5: Tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất nước:
a) Cà Mau b) An Giang
c) Bến Tre d) Cả 3 tỉnh
Đáp án: d
Bài 10.Thực hành: Vẽ và phân tích
biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây,
sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
Câu 1: Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây lương
thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả. Theo bảng số liệu diện tích gieo
trồng, phân theo nhóm cây (nghìn ha)
Các nhóm cây 1990 2002
Tổng số 9040,0 12831,4
Cây lương thực 6474,6 8320,3
Cây công nghiệp 1199,3 2337,3
Cây thực phẩm, cây ăn
quả, cây khác
1366,1 2173,8
Đáp án: Xử lí số liệu.
- Tổng số diện tích gieo trồng là 100%
- Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là 360
0
.
=>Nghĩa là 1,0% ứng với 3,6 độ (góc ở tâm)
Cách tính: + Năm 1990 tổng số diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha -> cơ cấu
diện tích 100%
+ Tính cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực (là x)
9040 -> 100%
6474,6 -> x
=> X= 6474,6 x 100: 9040= 71,6 %
+ Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực là.

71,6 x 3,6 = 258 (độ)
+ Tương tự cách tính trên, cho HS tính cơ cấu diện tích và góc ở tâm trên biểu đồ
của các cây trồng còn lại.
HS vẽ biểu đồ: Đúng tỉ lệ, chính xác, đảm bảo trực quan.
âu 2: Tỉ lệ diện tích % cây lương thực và cây công nghiệp trong tổng diện tích gieo
trồng các loại từ năm 1990 đến năm 2000 theo chiều hướng:
a) Cây lương thực tăng, cây công nghiệp giảm.
b) Cây lương thực giảm , cây công nghiệp tăng.
c) Cả hai loại đều giảm.
12
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
d) Cả hai loại đều tăng.
Đáp án: b
Câu 3: Từ năm 1990 đến năm 2000, diện tích gieo trồng tăng lên nhiều hơn cả là:
a) Cây lương thực.
b) Cây công nghiệp.
c) Cây thực phẩm và cây ăn quả.
d) Cả b và c đều đúng.
Đáp án: d
Câu 4: Số lượng gia súc, gia cầm năm 2002 có tốc độ tăng trưởng thấp hơn so với
năm 1990 là:
a) Trâu
b) Bò
c) Lợn
d) Gia cầm
Đáp án: d
Câu 5:Cho bảng số liệu: Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng ( Năm
1990 = 100%)

Năm

Trâu
(nghìn
con)
Chỉ số
tăng
trưởng
(%)

(nghìn
con)
Chỉ số
tăng
trưởng
(%)
Lợn
(nghìn
con)
Chỉ số
tăng
trưởng
(%)
Gia
cầm
(Triệu
con)
Chỉ số
tăng
trưởng
(%)
1990 2854,1 100,0 3116,9 100,0 12260,5 100,0 107,4 100,0

1995 2962,8 103,8 3638,9 116,7 16306,4 133,0 142,1 132,3
2000 2897,2 101,5 4127,9 132,4 20193,8 164,7 196,1 182,6
2002 2814,4 98,6 4062,9 130,4 23169,5 189,0 233,3 217,2
Vẽ biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm.
Nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng? Tại sao đàn trâu không tăng?
Đáp án: HS vẽ đúng tỉ lệ. Chính xác, đảm bảo trực quan.
Nhận xét: Đàn gia súc và đàn lợn tăng nhanh nhất: Đây là nguồn cung cấp thịt chủ
yếu – Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh.
- Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
- Hình thức chăn nuôi đa dạng, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia
đình.
b) Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu không tăng. Chủ yếu nhờ cơ giới hoá trong nông
nghiệp nên nhu cầu sức kéo của trâu, bò trong nông nghiệp đã giảm xuống. Song đàn bò
đã được chú ý chăn nuôi để cung cấp thịt và sữa.
13
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS SÔNG HIẾN Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
BIÊN SOẠN CÂU HỎI
MÔN HỌC: ĐỊA LÍ - LỚP 9 - Học kì I ( Từ tiết 12

Tiết 17)
* Chủ đề: CÁC NGÀNH KINH TẾ
TIẾT 12: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Câu 1:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành công nghiệp
* Mức độ tư duy: Nhận biết.

* Thời gian: 4 phút
Khu vực viết câu
h•i
Sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
A. Tự nhiên B. Kinh tế- xã hội
C. Cả A và B đúng D. Cả A và B sai
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
C
Câu 2:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành công nghiệp
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
* Thời gian: 4 phút
Khu vực viết câu
h•i
Cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa nhành là:
A. nguồn nguyên liệu B. nhiên liệu
C. Năng lượng D. Cả A,B và C đúng
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả D
Câu 3:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành công nghiệp
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
* Thời gian: 5 phút
Khu vực viết câu Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các
14
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN

h•i
ngành:
A. Công nghiệp đa dạng B. Công nghiệp trọng điểm
C. Công nghiệp hiện đại D. cả A,B, C đều đúng
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
B
Câu 4:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Thị trường có ý nghĩa đối với Phát triển công nghiệp
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
* Thời gian: 4 phút
Khu vực viết câu
h•i
Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với Phát triển công nghiệp?
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
- Công nghiệp chỉ phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường
- Sự cạnh tranh thị trường thúc đẩy CN phát triển, tạo ra sản phẩm
chất lượng cao, hạ giá thành sản phẩm
Câu 5:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Chính sách phát triển công nghiệp
* Mức độ tư duy: Nhận biết
* Thời gian: 5 phút
Khu vực viết câu
h•i
Hãy nêu một số chính sách phát triển công nhiệp ở nước ta hiện nay:
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả

- Chính sách đầu tư và CN hoá
- Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và chính sách đổi
mới cơ cấu quản lí, đối ngoại
Tiết 13. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Câu 6:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Cơ cấu ngành công nghiệp
* Mức độ tư duy: Nhận biết
* Thời gian: 4 phút
Khu vực viết câu
h•i
Hệ thống công nghiệp bao gồm các cơ sở nào? Khu vực nào đóng vai
trò chủ đạo?
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
- Gồm các cơ sở : Nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ sở có vốn đầu tư
nứơc ngoài
- Khu vực nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Câu 7:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành
15
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
* Mức độ tư duy: Nhận biết
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành:
A. có thế mạnh lâu dài
B. Chiếm giá trị cao trong giá trị sản lượng công nghiệp

C. Tác động đến sự phát triển các ngành công nghiệp khác
D. Cẩ, B, C đúng
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
D
Câu 8:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Các trung tâm CN hoá chất lớn
* Mức độ tư duy: Nhận biết
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Nêu các trung tâm CN hoá chất lớn nhất ở nước ta?
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
Các trung tâm CN hoá chất lớn nhất ở nước ta là : Thành phố Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Việt Trì, Biên Hoà, Lâm Thao
Câu 9:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Các khu vực CN lớn
* Mức độ tư duy: Nhận biết
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Hãy xác định hai khu vực công nghiệp lớn nhất cả nước? kể tên một
số trung tâm CN lớn của hai khu vực ?
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
- Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhát cả nước là: Đông nam
Bộ và đồng bằng Sông Hồng- Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là

hai trung tâm CN lớn nhất cả nước
Câu 10:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Công ngghiệp chế biến lương thực thực phẩm
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 4 phút
Khu vực viết câu
h•i
Các phân ngành chính của công ngghiệp chế biến lương thực thực
phẩm là:
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi
16
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thuỷ sản và trồng trọt
C. Chế biến sản phẩm chăn nuôi và thuỷ sản
D. Chế biến thuỷ sản, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
B
Tiết 14. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
Câu 11:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Cơ cấu ngành dịch vụ
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Cho ví dụ chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt
động dịch vụ càng trở nên đa dạng?
Hư‚ng dƒn trả

lời ho„c kết quả
- Ví dụ: Việc đầu tư xây dựng bệnh xá , trường học là dịch vụ
công cộng
- Phát triển khách sạn , nhà hàng là dịch vụ tiêu dùng
Câu 12:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Đặc điểm phân bố dịch vụ
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 5 phút
Khu vực viết câu
h•i
Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều?
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
Các hoạt động dịch vụ ở nước ta còn nghèo nàn , phần lớn chỉ tập
trung ở các khu vực đông dân cư hoặc ở các thành phố lớn có nhiều
ngành sản xuất và kinh tế phát triển.
Câu 13:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọng
* Mức độ tư duy: Nhận biết .
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọng như thế nào?
A. Thu hút đầu tư nước ngoài
B. Tạo việc làm
C. Tạo nguồn thu nhập, nâng cao đời sống kinh tế - xã hội
D. Cả A,B,C đều đúng
Hư‚ng dƒn trả D

17
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
lời ho„c kết quả
Câu 14:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Mối quan hệ giữa các ngành dịch vụ
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 4 phút
Khu vực viết câu
h•i
Các hoạt động dịch vụ tạo ra mối quan hệ giữa:
A. các ngành sản xuất
B. Các vùng kinh tế trong nước
C. Khu vực kinh tế nước ta với nước ngòai
D. Cả A,B,C đều đúng
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
D
Câu 15:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất
* Mức độ tư duy: Vân dụng.
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Các trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất ở nước ta là:
A. Hà Nội, Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
Hà Nội, Hải phòng, Hồ Chí Minh
Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải phòng,

Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
A
Tiết 15. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Câu 16:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Giao thông vận tải- ý nghĩa
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Giao thông vận tải có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển
kinh tế ?
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
Giao thông vận tải thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài
nước, tạo điều kiện và cơ hội cho nhiều vùng khó khăn về kinh tế
phát triển.
18
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
Câu 17:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Các loại hình giao thông vận tải
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Loại hình giao thông vận tải quan trọng nhất trong việc vận chuyể
hàng hoá ở nước ta hiện nay là:
A. Đường sông, biển B. Đường bộ

C. Đường hàng không D. Đường ống
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
B
Câu 18:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Bưu chính viễn thông
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 5 phút
Khu vực viết câu
h•i
Các dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông là:
A. Điện thoại, điện báo
B. Chuyển dẫn số liệu, chuyên bưu kiện
C. Phát hành báo chí, internet
D. Cả A,B,C đều đúng
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
D
Câu 19:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Khó khăn của giao thông vận tải
* Mức độ tư duy: Vận dụng.
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Trở ngại của việc phát triển giao thông vận tảiơr nước ta là:
A. Do thiên nhiên gây ra làm tăng chi phí xây dựng
B. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất - kĩ thuật yếu kém
C. Cả a và B đều đúng

D. Cả a và B đều sai
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
C
19
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
Câu 20:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Ý nghĩa của bưu chính viễn thông
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 6 phút
Khu vực viết câu
h•i
Nêu ý nghĩa của việc phát triển bưu chính viễn thông.
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
Việc phát triển bưu chính viễn thông có ý nghĩa chiến lược quan
trọng, góp phần đưa nước ta thành một nước công nghiệp nhanh
chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Tiết 16. THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
Câu 21:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Thương mại
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 4 phút
Khu vực viết câu
h•i
Thành phần kinh tế nào giúp cho nội thương phát triển ?
A. Tư nhân B. Tập thể
C. Nhà nước D. Hợp tác và đầu tư nước ngoài

Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
A
Câu 22:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Trung tâm thương mại
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 5 phút
Khu vực viết câu
h•i
Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại và
dịch vụ lớn nhất nước ta?
A. Có các chợ lớn
B. Có các trung tâm thương mại lớn
C. Có các siêu thị
D. Cả A, B, C đều đúng
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
D
Câu 23:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi tự luận
* Chuẩn cần đánh giá: Mối quan hệ của ngoại thương
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 4 phút
Khu vực viết câu
h•i
Trong mối quan hệ ngoại thương hiện nay, nước ta buôn bán nhiều
nhất ở thị trường nào?
20
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN

Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
- Thị trường khu vực châu Á, Thái bình dương, Nhật Bản, Các nước
ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a và các vùng lãnh thổ
Đài Loan.
- Thị trường châu Âu và Bắc Mĩ
Câu 24:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Dịch vụ du lịch
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Nước ta có nhiều tiềm năng về tài nguyên du lịch:
A. Tự nhiên B. Nhân văn
C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng
Hư‚ng dƒn trả lời
ho„c kết quả
D
Câu 25:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Địa điểm du lịch
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 5 phút
Khu vực viết câu
h•i
Những địa điểm du lịch nào nổi tiếng ở nước ta được công nhận là di
sản thế giới?
A. Vịnh Hạ Lonh
B. Cố Đô Huế, di tích Mĩ Sơn

C. Phố cổ Hội An. Động Phong Nha
D. Cả A,B,C đều đúng
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
D
Tiết 17. THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
Câu 26:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Khu vực các ngành kinh tế
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
21
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Từ năm 1991- 2002, tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm:
A. 12,5 % B. 15,5 % C. 20 % D. 25 %
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
C
Câu 27:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Khu vực kinh tế công nghiệp
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp xây dựng tăng( 1991- 2002)
A. 10,5% B. 12,2% C. 14,7% D. 18,5%
Hư‚ng dƒn trả

lời ho„c kết quả
C
Câu 28:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Cơ cấu GDP
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Năm 2002 , cho biết cơ cấu GDP của ngành nào chiếm tỉ trọng cao
nhất?
A. Công nghiệp xây dựng
B. Công nghiệp dịch vụ
C. Nông, Lâm, ngư nghiệp
D. Cả A, B, C đều đúng
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
D
Câu 29:
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Ngành nông , lâm ,ngư nghiệp
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 3 phút
Khu vực viết câu
h•i
Sự giảm mạnh tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,
0 % cho thấy:
A. Cơ cấu GDP đang có sự thay đổi
B. Nước ta đang chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công
nghiệp

C. Phản ánh sự chuyển biến mạnh theo hướng công nghiệp hoá,
22
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
hiện đại hoá
D. Cả A, B, C đều đúng
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
D
Câu 30
Mã nhận diện câu hỏi: Câu hỏi trắc nghiệm
* Chuẩn cần đánh giá: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Mức độ tư duy: Thông hiểu.
* Thời gian: 2 phút
Khu vực viết câu
h•i
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta từ một nước nông nghiệp
chuyển dần sang một nước công nghiệp là do:
A. Kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế- xã hội
B. Xu thế chung của nền kinh tế thế giới
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Hư‚ng dƒn trả
lời ho„c kết quả
C
TRƯỜNG THCS CHU TRINH
NGÂN HÀNG ĐỀ THI
MÔN: ĐỊA LÍ 9
GIÁO VIÊN: HOÀNG THỊ VẤN
NĂM HỌC: 2013-2014
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ KINH TẾ

( TỪ BÀI 11 ĐẾN BÀI 16)
BÀI Mức độ Nội dung câu h•i và đáp án Điểm
Bài 11. Các
nhân tố
ảnh đến sự
phát triển
và phân bố
công
Nhận
biết
1. Nêu tên các nhân tố kinh tế xã hội ?
- Dân cư và lao động.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ
sở hạ tầng:
- Chính sách phát triển công nghiệp:
- Thị trường.
1
23
HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MƠN ĐỊA LÍ LỚP 9 THEO CHUẨN KTKN
nghiệp. 2. Nêu chính sách phát triển cơng nghiệp ?
- Thực hiện chính sách cơng nghiệp hố. Đầu tư
phát triển cơng nghiệp
+ Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
+ Khuyến khích đầu tư nước ngồi và trong nước.
+ Đổi mới cơ chế quản lí, chính sách kinh tế đối
ngoại.
2
Thơng
hiểu
3. Em đánh giá gì về nguồn tài ngun tự nhiên

đối với sự phát triển cơng nghhiệp ở nước ta?
* Đáp án:
- Tài ngun tự nhiên ở nước ta rất đa dạng (như
tài ngun khống sản, thuỷ năng của sơng,suối; tài
ngun nước,khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật…)
tạo cơ sở nguồn ngun liệu, nhiên liệu, năng
lượng để phát triển cơ cấu cơng nghhiệp đa ngành.
4. Nguồn tài ngun trữ lượng lớn có vai trò gì ?
* Đáp án: Các nguồn tài ngun có trữ lượng lớn
là cơ sở để phát triển các ngành cơng nghiệp trọng
điểm.
2
1
Vận
dụng
5. Phân tích các cơ sở vật chất kó thuật trong
công nghiệp và cơ sở hạ tầng ảnh hưởng thế
đến sự phát triển ngành công nghiệp?
* Đáp án: Cơ SVCKT-CSHT ở nước ta có từ
thời thuộc đòa nhưng bò tàn phà nặng nề trong
chiến tranh lại vừa có những cơ sở xây dựng với
công nghệ hiện đại cho nên nói chung.
6. Giải thích tại sao công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩn là ngành CN chiếm tỉ trọng cao
trong cơ cấu CN của nước ta?
* Đáp án: Do nước ta có nguồn tài nguyên tự
nhiên nông, ngư, nghiệp phong phú đa dạng, lao
động dồi dào…, người dân có kinh nghiệm
2
2

Bài 12. Sự
phát triển
và phân bố
cơng
nghiệp
Nhận
biết
1. Nêu c¸c ngµnh c«ng nghiƯp träng ®iĨm cđa n-
íc ta tõ lín ®Õn nhá?
* Đáp án:
+ Chế biến lương thực thực phẩm: 24,4%.
+ Cơ khí điện tử: 12,3%.
+ Khai thác nhiên liệu: 10,3%.
+ Vật liệu xây dựng: 9,9%.
2
24
H THNG CU HI V BI TP MễN A L LP 9 THEO CHUN KTKN
+ Hoỏ cht: 9,5%.
+ Dt may: 7,9%.
+ in: 6%.
2. Nờu tờn các trung tâm dệt may lớn nhất của n-
ớc ta ?
* ỏp ỏn: Trung tâm dệt may lớn nhất là Hà Nội,
TP HCM, Nam Định.
1
Thụng
hiu
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở
nớc ta phân ra nh thế nào?
* ỏp ỏn:

- Cơ cấu công nghiệp phân hóa theo thành phần
kinh tế trong nớc (nhà nớc và ngoài nhà nớc)
và khu vực kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài.
4. Cỏc ngnh cụng nghip trng im phỏt trin
da trờn c s no? Tỏc ng nh th no n
nn kinh t nc ta?
* ỏp ỏn: Cỏc ngnh cụng nghip phỏt trin da
trờn nhng th mnh v ngun ti nguyờn thiờn
nhiờn, ngun lao ng nhm thỳc y s tng
trng v chuyn dch c cu kinh t t nụng
nghip sang cụng nghip.
1
2
Vn
dng
5. Tại sao các thành phố Hà Nội, TP HCM, Nam
Định là trung tâm CN dệt may lớn nhất nớc ta?
* ỏp ỏn: Nhu cầu đặc biệt về sản phẩm dệt
may,u thế máy móc, kĩ thuật hin i hn, s dõn
ụng.)
1
Bi 13. Vai
trũ, c
im phỏt
trin v
phõn b
ca dch v
Nhn
bit
1. Nờu c cu ngnh dch ca nc ta?

* ỏp ỏn:
- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt của con ngời.
- Cơ cấu ngành a dng bao gồm: Dịch vụ tiêu
dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng.
- Kinh tế càng phát triển dịch vụ càng đa dạng.
2. Nờu s phõn b ca dch v nc ta?
* ỏp ỏn: Hoạt động dịch vụ phõn b khụng u,
tập trung ở những nơi đông dân c và kinh tế chậm
phát triển > Ph thuc cht ch vo phõn b dõn
c, s phỏt trin ca sn xut.
2
2
Thụng
hiu
3. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống
nh th no?
- Cung cấp nguyên liệu, vật t sản xuất cho các
ngành kinh tế.
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối liên hệ giữa các
2
25

×