Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

yuioiu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.7 KB, 48 trang )

Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
Part I: Pronunciation (phát âm)
A. Các phụ âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng Anh:
* Hữu thanh /b, d, g, v, , z,

,
,
m, n,

, l, r, j, w/ + toàn bộ nguyên âm a, e, o, u, i.
* Vô thanh /p, t, k, f, , s, , t, h/
1. Quy tắc cơ bản ca việc phát âm các từ tận cùng với s:
s đợc phát âm là /z/ khi theo sau các âm hữu thanh trừ 3 âm (z,
,

/)
s đợc phát âm là /s/ khi theo sau các âm vô thanh trừ 3 âm (s,,t)
s đợc phát âm là / iz/ khi đi sau các âm (z,

,
,
s, ,t )
2. Quy tắc cơ bản ca việc phát âm các từ tận cùng với ed:
Động từ tận cùng bằng ed đợc phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh trừ âm (d)
Động từ tận cùng bằng ed đợc phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh trừ âm (t)
Động từ tận cùng bằng ed đợc phát âm là /id/ khi theo sau các âm (t, d, te, de)
B. Stress : Cỏc õm tit mang trng õm c phỏt õm ln hn, kộo di hn, cao hn cỏc õm
tit khụng mang trng õm
1. Từ có hai âm tiết (Two - syllable words)
- Đối với từ có hai âm tiết, trọng âm có thể rơi vào âm tiết đầu hoặc âm tiết thứ hai.
Đối với động từ, tính từ, trạng từ, và giới từ có quy luật cơ bản sau: nếu âm tiết thứ hai có chứa


nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép (trừ) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vd: arrive (v), attract (v), correct (a), perfect (a), alone (adv), inside (pre)
Nguợc lại nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn hoặc nguyên âm kép , hoặc đợc kết thúc
bằng một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Vd: open (v), borrow (v), lovely (a), sorry (a), rather (adv)
Đối với danh từ, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Vd: money, product
Ngợc lại, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Vd: balloon, design, estate
2. Từ có ba âm tiết (Three - syllable words)
Đối với động từ , nếu âm tiết cuối là âm tiết mạnh, nó sẽ có trọng âm.
Vd: entertain, resurrect
- Nếu âm tiết cuối là âm tiết yếu, trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trớc nó, VD: encounter,
determine
- Nếu cả âm tiết thứ hai và thứ ba là âm tiết yếu thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên.
Vd: advertise, speculate
Đối với danh từ, nếu âm tiết cuối cùng yếu hoặc tận cùng bằng
/u/
, và âm tiết thứ hai mạnh, trọng
âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai đó.
Vd: statistics, potato, diaster ;
- Nếu âm tiết thứ hai và thứ ba cùng là âm tiết yếu,thì âm tiết đu tiên sẽ mang trọng âm.
Vd: quantity, cinema, emperor
3. Từ phát sinh (derived-words)
* Từ phát sinh là những từ có hình thái từ gốc cộng với một hoặc nhiều phụ tố (affixes). Phụ tố bao
gồm tiền tố (prefixes) và hậu tố(suffixes).
* Ba trờng hợp phụ tố có tác động đến trọng âm của từ:
Bản thân phụ tố mang trọng âm chính.
Vd: semicircle,

Phụ tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc.
Vd: pleasant, unpleasant,
Sự có mặt của phụ tố làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc.
Vd: magnet. magnetic
4. Dạng phát âm mạnh và dạng phát âm yếu của các từ chức năng (weak forms and strong forms of
function words)
Một số từ chức năng trong tiêng Anh (trợ động từ, giới từ, liên từ, ) có thể có hai cách phát âm- dạng
mạnh và dạng yếu. Dạng phát âm yếu (weak form) là dạng phát âm thông thờng của nhóm từ này và
chúng chỉ đợc phát âm dới dạng mạnh (strong form) trong các trờng hợp sau:
Khi từ đó xuất hiện ở cuối câu nói.
Vd: Chips are what Im fond of.
Khi từ đó đợc đem tơng phản với một từ khác.
Vd: the letters from him not to him.
Khi từ đó đợc đánh trọng âm vì mục đích nhấn mạnh của ngời nói.
Vd:You must give me more money.
Prepared by : To Giang
1
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
Khi từ đó đợc trích đẫn.
Vd: You shouldnt put
and
at the end of the sentence.
5. Nhịp điệu (Rhythm):
Ngôn ngữ lời nói tiếng Anh đợc cho là có nhịp điệu và nhịp đó đợc phát hiện nhờ vào sự xuất hiện
đều đặn của các âm tiết có trọng âm. Tiếng Anh có nhịp điệu theo trọng âm có nghĩa là các âm tiết có trọng
âm có xu hớng xuất hiện trong những khoảng thời gian tơng đối bằng nhau dù giữa chúng có số lợng âm tiết
không mang trọng âm khác nhau.
Vd: Walk down the path to the end of the canal
1 2 3 4 5
6. Nuốt âm (Elision)

Nuốt âm là sự lợc bỏ 1 hoặc nhiều âm khi nói. Dới đây là một số trờng hợp nuốt âm chủ yếu:
Sự biến mất của nguyên âm.
Sự mất đi những nguyên âm yếu theo sau /p, t, k/
Sự biến mất của phụ âm.
7. Nối âm (linking)
o Phụ âm -> nguyên âm
Vd: Look at me; Can I help you?
o Nguyên âm -> nguyên âm
Vd: How often do I have to do it?
8. Ngữ điệu (Intonation)
Ngữ điệu là sự lên xuống của cao độ âm thanh khi ta phát âm. Có ba loại ngữ điệu cơ bản đ ợc trình
bày trong SGK 12: Ngữ điệu giáng (falling tune); ngữ điệu thăng (rising tune); ngữ điệu thăng - giáng
(rising-falling tune). Sau đây là một số quy tắc ngữ điệu cơ bản:
Câu trần thuật:
Câu trần thuật thông thờng xuống giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: I love you.
Câu liệt kê lên giọng vừa phải ở mỗi phần liệt kê và xuống giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: We had some soup, smashed potato, fish and chips and finally a glass of orange
juice.
Câu hỏi có từ để hỏi :
- Quy luật cơ bản là xuống giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: What does WTO stand for?
- Đôi khi lên giọng dần từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc phát ngôn (thể hiện sự quan tâm nhiều
hơn)
Vd: Hows your daughter?
C âu hỏi đảo: đều lên giọng ở cuối phát ngôn kể cả loại có dạng thức giống nh 1 câu trần thuật.
Vd: Do you love him? You love him?
Lời yêu cầu, đề nghị: Lên giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: Can you open the door ,please?
Câu hỏi đuôi:

- Xuống giọng ở phần đuôi của câu hỏi khi hỏi chỉ đẻ xác nhận thông tin. Câu hỏi nh thế này có
tác dụng gần nh một câu cảm thán.
Vd: Its really hot, isnt it?
- Khi hỏi để lấy thông tin thực sự và cần có sự khẳng định hoặc phủ định của ngời nghe thì
phần đuôi của câu hỏi phải lên giọng. Vd: You dont love her, do you?
Câu hỏi lựa chọn: lên giọng ở mỗi sự lựa chọn trừ sự lựa chọn cuối cùng thì xuống giọng.
PART II: GRAMMAR (Phần ngữ pháp)
I. The present simple tense (Thỡ hin ti n)
1. Form to be
- Affirmative: S + V1. S + am/is/are
- Negative: S + do/does + not + V1 S + am/is/are + not
- Interrogative: Do/Does + S + V1.? Am/Is/Are + S .?
2. Usage:
- Thì HTĐ dùng diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thờng xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐ dùng diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐ đợc dùng khi ta nói về thời khóa biểu (timetables), chơng trình (programmes)
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐ dùng sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as, và những cụm từ chỉ điều kiện: if,
unless.
Prepared by : To Giang
2
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
eg. When summer comes, Ill go to the beach.
You wont get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often = usually = frequently, always = constantly, sometimes = occasionally, seldom = rarely,
everyday/ week/ month

II. The present continuous tense (Thỡ hin ti tip din)
1. Form : - Affirmative: S + am/is/are + V- ing
- Negative: S + am/is/are + not + V-ing
- Interrogative: Am/Is/Are + S + V-ing .?
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại (thờng có các
trạng từ : now, right now, at the moment, at present)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thờng đợc dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note: Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác nh : to be, see, hear, understand,
know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe
(Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐ).
eg. She wants to go for a walk at the moment.
SO SANH thỡ SIMPLE PRESENT Vi thỡ PRESENT CONTINUOUS
Thỡ Simple Present c dựng ch 1 hnh ng din ra trong 1 thi gian noớ chung
khụng nht thit phi l thi gian hin ti. Thi gian núi chung l thi gian ma s
vic din ra mi ngy (every day), mi tuan (every week), mi thỏng (every month), mi nm (every
year), mi mựa (every spring / summer / autumn / winter)
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thỡ Present Continuous c dựng ch 1 hnh ng ang xy ra (a current activity) hay
mt s vic chỳng ta ang lm bõy gi (now/ at present/ at this moment), hụm nay (today), tuan này (this
week), nm nay (this year)
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hóy so sỏnh : - I work in a bakery every day.
- Im working in a bakery this week.
* CHU Y :
(1) + Thỡ Simple Present thng c dựng vi cỏc ng t ch tri giỏc (verbs of

perception) nh: feel, see, hear v cỏc ng t ch trng thỏi nh: know, understand, mean,
like, prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe
+ Ngoi ra chỳng ta cũn dựng thỡ Simple Present vi cỏc ng t : be, appear, belong,
have to
+ Thỡ Simple Present cũn c dựng vi cỏc trng t ch tn sut (adverbs of frequency)
nh : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chỳng ta cng dựng thỡ Simple Present ch 1 chõn lớ hay 1 s tht hin nhiờn (a
general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
(2) Thỡ Present Continuous cũng c dựng ch hnh ng 1 tng lai gn (a near
future action) Vi cỏc trng t ch tng lai nh : tomorrow, next week, next month, next year,
next summer
III. The present perfect tense (Thỡ Hin ti hon thnh)
1. Form :
- Affirmative: S + has/have +V3/ed.
- Negative: S + has/have + not + V3/ed
- Interrogative: Has/Have + S + V3/ed.?
Prepared by : To Giang
3
Basic Grammar Review – Grade 12 Luc Nam High School
2. Usage :
- Th× HTHT diƠn t¶ hµnh ®éng võa míi x¶y ra, võa míi kÕt thóc, thêng ®i víi tr¹ng tõ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Th× HTHT diƠn t¶ mét hµnh ®éng b¾t ®Çu tõ qu¸ khø, cßn kÐo dµi ®Õn hiƯn t¹i vµ cã kh¶ n¨ng tiÕp
tơc ë t¬ng lai.
eg. You have studied English for five years.

- Th× HTHT diƠn t¶ hµnh ®éng xả ra trong qu¸ khø mµ kh«ng biÕt râ thêi gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Th× HTHT diƠn t¶ hµnh ®éng ®ỵc lỈp ®i lỈp l¹i nhiỊu lÇn ë qu¸ khø.
eg. We have seen Titanic three times.
- Th× HTHT dïng sau nh÷ng tõ so s¸nh ë cÊp cao nhÊt. (trong lêi b×nh phÈm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Th× HTHT dïng víi This is the first/ second time, it’s the first time
eg. This is the first time I’ve lost my way.
- Th× HTHT dïng víi This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term khi nh÷ng thêi
gian nµy vÉn cßn trong lóc nãi.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to kh¸c víi Been to.
eg. Marry has gone to Paris(®ang ë hc ®ang trªn ®êng ®Õn Pari)
Marry has been to Paris(®· ®Õn nhng b©y giê kh«ng cßn ë Pari)
3. Adverbs : - just, recently, lately :gÇn ®©y, võa míi
- ever: ®· tõng
- never: cha bao giê
- already: råi
- yet: cha (dïng trong c©u phđ ®Þnh vµ nghi vÊn)
- since: tõ khi (chØ thêi ®iĨm mµ hµnh ®éng b¾t ®Çu)
- for: kho¶ng (chØ kho¶ng thêi gian cđa hµnh ®éng)
- so far = until now = up to now = up to the present : cho ®Õn nay, cho ®Õn tËn b©y giê
* Th× HTHTTD : S + have been + Ving. Sư dơng t¬ng tù th× HTHT nhng mn nhÊn m¹nh tÝnh liªn tơc cđa
hµnh ®éng.
eg. You have been learning English for 5 years.
SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT VÀ THÌ PRESENT PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ kết quả của một tình trạng ở hiện tại
(the result of the present state), một việc xảy ra trong quá khứ không rõ thời điểm, lập đi lập lại nhiều
lần và kéo dài đến hiện tại.
+ Thì Present Perfect Continuous (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn) được dùng để chỉ sự tiếp diễn

của một hành động (the continuity of an action) cho tới hiện tại.
- I have been waiting for two hours, but she has not come yet.
- He has been living here since 1975.
- We have been working in the garden all morning.
+ Thì Present Perfect Continuous còn được dùng với các động từ như : lie, wait, sit, stand, study,
learn, live, rest, stay…
- They have been learning English since 1995.
- The chair has been lying in the store window for ages.
IV. The past simple tense (Thì Q khứ đơn)
1. Form to be
- Affirmative: S + V2/ed…. S + was/were……
- Negative: S + did + not + V1… S + was/were + not…
- Interrogative: Did + S + V1….? Was/Were + S ….?
2. Usage : - Th× QK§G diƠn t¶ hµnh ®éng x¶y ra trong qu¸ khø, ®· chÊm døt vµ biÕt râ thêi gian.
eg. I went to the cinema last night.
3. Adverbs : - last, yesterday, ago, in 1989,…
- Khi ®ỉi sang d¹ng phđ ®Þnh vµ nghi vÊn nhí ®a ®éng tõ chÝnh vỊ nguyªn mÉu.
- Chó ý c¸ch ph¸t ©m c¸c ®éng tõ cã tËn cïng lµ ‘ed’
SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT VÀ THÌ SIMPLE PAST
* Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ một quá khứ không rõ thời điểm
còn liên lạc với hiện tại.
Prepared by : To Giang
4
Basic Grammar Review – Grade 12 Luc Nam High School
* Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một quá khứ có thời điểm rõ rệt cắt đứt với hiện
tại.
+ CHÚ Ý :
(1) Thì Present Perfect thường đi với những từ như : up to now, up to the present, so far (cho
tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa),
recently (vừa mới), lately (mới đây)

- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
(2) Thì Simple Past thường đi với những tiếng chỉ thời gian quá khứ xác đònh như : yesterday, the
day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past còn được dùng để chỉ một chuỗi các hành động kế tiếp xảy ra trong quá khứ.
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense: (Thì q khứ tiếp diễn)
1. Form : - Affirmative: S + was/were + V-ing….
- Negative: S + was/were + not + V-ing…
- Interrogative: Was/Were + S + V-ing….?
2. Usage : - Hµnh ®éng ®ang x¶y ra vµ kÐo dµi mét thêi gian ë qu¸ khø.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hµnh ®éng ®ang x¶y ra t¹i mét thêi ®iĨm x¸c ®Þnh trong qu¸ khø.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hµnh ®éng ®ang x¶y ra (ë qu¸ khø) th× cã mét hµnh ®éng kh¸c xen vµo. (Hµnh ®éng ®ang
x¶y ra dïng th× QKTD, hoµn ®éng xen vµo dïng th× QK§)
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hµnh ®éng x¶y ra song song cïng mét lóc ë qu¸ khø.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: Kh«ng dïng th× nµy víi c¸c ®éng tõ chØ nhËn thøc, tri gi¸c (thay b»ng QK§).
3. Adverbs: - at 4 p.m yesterday - at this time last Sunday
SO SÁNH THÌ SIMPLE PAST VÀ THÌ PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một hành động ngắn (thình lình) xảy ra trong
quá khứ.
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (Quá Khứ Tiếp Diễn) được dùng để chỉ một hành động kéo dài trong quá khứ

tương ứng với một hành động khác cũng trong quá khứ.
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous còn diễn tả một hành động kéo dài tại điểm thời gian xác đònh ở quá khứ
hoặc hai hành động liên tiếp song song với nhau.
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense (Thì q khứ hồn thành)
1. Form : - Affirmative: S + had + V3/ed….
- Negative: S + had + not + V3/ed…
- Interrogative: Had + S + V3/ed….?
2. Usage: DiƠn t¶ mét hµnh ®éng trong qu¸ khø x¶y ra tríc mét thêi gian cụ thể hc tríc mét hµnh
®éng kh¸c trong qu¸ khø. (NÕu trong c©u cã hai hµnh ®éng qu¸ khø, hµnh ®éng nµo x¶y ra tríc ta dïng
QKHT, hµnh ®éng nµo sau ta dïng QK§).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
Prepared by : To Giang
5
Basic Grammar Review – Grade 12 Luc Nam High School
VII. The past perfect continuous tense (Thì q khứ hồn thành tiếp diễn)
1. Form: - Affirmative: S + had + been + Ving ….
- Negative: S + had + not + been + Ving…
- Interrogative: Had + S + been + Ving….?
2. Usage: DiƠn t¶ mét hµnh ®éng qu¸ khø ®· x¶y ra vµ kÐo dµi cho ®Õn khi hµnh ®éng qu¸ khø thø hai
x¶y ra (hµnh ®éng thø hai dïng QK§). Kho¶ng thêi gian kÐo dµi thêng ®ỵc nªu râ trong c©u.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
SO SÁNH THÌ PAST PERFECT VÀ THÌ PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục
của hành động trước khi một hành động quá khứ khác xảy ra. Hãy so sánh :
- She had been studying English before she came here for classes.

(Hành động had been studying xảy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xảy ra).
- She had studied English before she came for classes.
(Hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Và hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (Mưa đã dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (Mưa vẫn còn khi tôi thức dậy
VIII. The simple future tense (Thì tương lai đơn)
1. Form : - Affirmative: S + will/shall + V1….
- Negative: S + will/shall + not + V1…
- Interrogative: Will/Shall + S + V1….?
2. Usage: - Dïng khi ta qut ®Þnh lµm mét ®iỊu g× ®ã vµo lóc nãi.
eg. You will give your sentences now.
- Dïng ®Ĩ yªu cÇu, ®Ị nghÞ ai ®ã lµm g×
eg. Will you shut the door.
- Dïng ®Ĩ ®ång ý hc tõ chèi lµm g× .
eg: A: I need some money.
B: Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dïng ®Ĩ høa hĐn lµm ®iỊu g×
eg: I promise I’ll call you when I arrive
- Dïng shall I vµ shall we ®Ĩ ®Ị nghÞ hc gỵi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dïng I think I’ll / I don’t think I’ll khi ta qut lµm / kh«ng lµm ®iỊu g×.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
3. Adverbs : - someday :mét ngµy nµo ®ã. - next week/ next month
- tomorrow : - soon :ch¼ng bao l©u n÷a.
IX. Near future (Thì tương lai gần)
1. Form: S + Be (is/am/are) + Going to + V bare infi. (dù ®Þnh sÏ)
S + Be (is/am/are) +Ving (s¾p sưa)
2. Usage: DiƠn t¶ hµnh ®éng sÏ x¶y ra trong t¬ng lai gÇn cã dù ®Þnh tríc (thêng trong c©u kh«ng
cã tr¹ng tõ chØ thêi gian)

eg. They are going to repaint the school .
- DiƠn t¶ sù tiªn ®o¸n, sù kiƯn ch¾c ch¾n x¶y ra ë t¬ng lai v× cã dÊu hiƯu hay chøng cø ë hiƯn
t¹i .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + Ving.
2. Usage : - DiƠn t¶ mét hµnh ®éng ®ang x¶y ra t¹i mét thêi ®iĨm x¸c ®Þnh trong t¬ng lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- DiƠn t¶ mét hµnh ®éng ®ang x¶y ra ë t¬ng lai th× cã mét hµnh ®éng kh¸c x¶y ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SO SÁNH THÌ SIMPLE FUTURE VÀ THÌ FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (Tương Lai Đơn) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian
xác đònh ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương Lai Tiếp Diễn) diễn tả một hành động liên
tiến tại điểm thời gian xác đònh ở tương lai.
Prepared by : To Giang
6
Basic Grammar Review – Grade 12 Luc Nam High School
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh :
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow.
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow.
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (adverb clause of time) hay mệnh đề điều kiện (adverb
clause of condition), thì Simple Present được dùng để thay thế cho thì Simple Future.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ CHÚ Ý: WILL còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hồn thành)
1. Form : S + will + have + V(ed,3).

2. Usage : - DiƠn t¶ mét hµnh ®éng sÏ hoµn tÊt vµo mét thêi ®iĨm cho tríc ë t¬ng lai.
Thêng dïng c¸c cơm tõ chØ thêi gian nh : By (+ mèc thêi gian ), By the time, By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hồn thành tiếp diễn)
1. Form: S + will + have been + Ving .
2. Usage : - DiƠn t¶ mét hµnh ®éng b¾t ®Çu tõ qu¸ khø vµ kÐo dµi ®Õn mét thêi ®iĨm cho tríc ë
t¬ng lai. Thêng dïng c¸c cơm tõ chØ thêi gian nh :
By for (+ kho¶ng thêi gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SÁNH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Future Perfect (Tương Lai Hoàn Thành) được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước
một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Future Perfect Continuous (Tương
Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn).
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
* Sequence of tenses: (Sù phèi hỵp vỊ th× )
Trong c©u cã hai mƯnh ®Ị trë lªn, c¸c ®éng tõ ph¶i cã sù phèi hỵp vỊ th×.
Sù phèi hỵp cđa c¸c ®éng tõ trong mƯnh ®Ị chÝnh (main clause) vµ mƯnh ®Ị phơ (subordinate clause)
nh sau :
Main clause Subordinate clause
1. Simple present
- Simple present
- Present perfect
- Present continuous
- Simple future/ Near future
- Simple past (nÕu thßi gian x¸c ®Þnh ë q/khø)

2. Simple past
- Simple past
- Past perfect
- Past continuous
- Would/ was ,were+ going to + V bare infi.
- Simple present (nÕu diƠn t¶ mét ch©n lý)
3. Present perfect
- Simple present
4. Past perfect
- Simple past
eg. Marry says she’ll come here next Sunday.
People have said that London has fog.
Sù phèi hỵp cđa c¸c ®éng tõ trong mƯnh ®Ị chÝnh vµ mƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian nh sau:
Main clause Adverbial clause of time
1. Present tenses
- Present tenses
2. Past tenses
- Past tenses
3. Future tenses
- Present tenses
+ MƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian thêng ®ỵc b¾t ®Çu víi c¸c tõ nèi sau:
Prepared by : To Giang
7
Basic Grammar Review – Grade 12 Luc Nam High School
- when: - until:
- whenever : - just as :ngay khi
- as: - since:
- while: - no sooner than: ngay khi
- before: - hardly when: khã khi
- after: - as long as: chõng nµo, cho ®Õn khi

- as soon as:
- till:
eg. You will go home as soon as you have finished your exercises.
When I came there, it was raining hard.
I often drink coffee while I am watching T.V.
+ Note:- Kh«ng ®ỵc dïng th× t¬ng lai (Future tenses) trong c¸c mƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian (cã thĨ
thay b»ng th× hiƯn t¹i).
eg. If it rains tomorrow, We’ll stay at home.
- Trong trêng hỵp dïng tõ nèi Since lu ý:
S +V (present perfect/ present perfect cont.) + Since + S + Ved.
eg. You have been studying English since you came here.
SỰ HỒ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
Theo luật chung một động từ bao giờ cũng hòa hợp với chủ ng÷ của no ù- tức là – nếu chủ ngữ số
ít thì động từ theo sau cũng ở số ít và ngược lại nếu chủ ngữ số nhiều thì theo sau là động số nhiều. Tuy
nhiên, ta hãy chú ý 10 luật đặc biệt sau:
[1]: Hai hay nhiều chủ ngữ số ít đựơc nối bởi liên từ AND thì đòi hỏi một động từ số nhiều
- The boy and the girl love their parents dearly.
- Tom and Mary were late yesterday.
Tuy nhiên, nếu hai chđ từ này diễn tả một người, một vật hay một ý tưởng chung thì động từ vẫn ở số ít.
- Bread and butter is my daily breakfast.
- To love and to be loved is the greatest happiness in life.
[2] : Hai chủ ng÷ được nối với nhau bằng AND mà trước chủ ngữ đầu có EACH, EVERY, MANY
A, NO thì động từ phải ở số ít.
- Each boy and girl has a textbook.
- No teacher and student is present.
[3] : Khi hai chủ ngữ ø được nối bởi OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR…thì động từ hồ hợp
cùng với chủ ng÷ gần nó nhất
- He or you are the best student in this class.
- Neither Jack nor I am willing to do that.
[4] : Khi hai chủ ngữ đươcï nối bởi AS WELL AS, NO LESS THAN, WITH, TOGETHER WITH,

ALONG WITH thì động từ hòa hợp với chủ ngữ 1.
- John, as well as you, is responsible for this act.
- Tom, with his friends, is in the car.
[5] : Một danh từ tập hợp (collective noun) cần 1 động từ số nhiều khi ta ngụ ý nói tới từng cá nhân
tạo nên tập hợp ấy, nhưng động từ vẫn là số ít nếu ta ngụ ý nói chung chung coi cả tập hợp như một
đơn vị
- The family of this dead soldier is noble.
- The family go to the movies every Sunday morning.
[6] : Khi chủ ng÷ là danh từ có hình thức là số nhiều nhưng nghóa lại là số ít thì động từ chia ở số ít.
- No news is good news.
- Physics is more difficult than chemistry.
Các danh từ thường gặp như: news, physics, mathematics, politics, gymnastics, phonetics, measles, mumps,
rickets, the United States, the Philippines…
[7] : Khi chủ ngữ là danh từ chỉ trọng lượng, đo lường, giá cả hay giá tiền thì được coi là số ít, động
từ theo sau cũng ở số ít.
Prepared by : To Giang
8
Basic Grammar Review – Grade 12 Luc Nam High School
- Ten thousand dollars is a big sum of money.
- Five hundred miles is a long distance.
[8] : Khi chủ ngữ là đại từ bất định như : everyone, something, nobody,…thì động từ theo sau phải ở
số ít
- Nobody has opened the door.
- Is everyone present ?
[9] : Trong câu bắt đầu bằng THERE thì động từ hòa hợp với chủ từ theo sau nó.
- There stands a pagoda facing the little lake.
- There were a lot of people at the meeting.
[10] : Động từ có chủ từ là đại từ quan hệ thì phải hồ hợp cùng ngơi và số với tiền vị từ của đại từ ấy.
- He works for the factory which makes cars.
- The man who is living near my house teaches us English.

REPORTED SPEECH
* C©u gi¸n tiÕp lµ c©u dïng ®Ĩ tht l¹i néi dung lêi nãi trùc tiÕp.
* C¸ch thay ®ỉi chung khi chun tõ c©u trùc tiÕp sang c©u gi¸n tiÕp.
1. Thay ®ỉi vỊ th× trong c©u:
C©u trùc tiÕp C©u gi¸n tiÕp
Simple present
Simple Past
Present progressive
Past progressive
Present perfect
Past perfect
Present perfect progressive
Past perfect progressive
Simple Past
Past perfect
Past progressive
Past perfect progressive
Simple Future
Future in the past
Future progressive
Future progressive in the past
2. Thay ®ỉi vỊ ®¹i tõ nh©n x ng, ®¹i tõ së h÷u vµ tÝnh tõ së h÷u:
- I -> he/ she, we -> they - mine -> his /her , our -> their
- Me -> him/her, us -> them - myself -> himself /herself, ourselves ->themselves
- My -> his /her, our -> their
1. Thay ®ỉi vỊ c¸c nhãm tõ chØ thêi gian vµ n¬i chèn:
Nhãm tõ trong c©u trùc tiÕp Nhãm tõ trong c©u gi¸n tiÕp
today
that day
yesterday

the day before
tonight
that night
tomorrow
the following day/ the next day
this moth
that month
last month
the moth before / the perious month
next month
the month after / the following month
here
there
now
then
ago
before
this
that
these
those
* C¸ch thay ®ỉi cơ thĨ cho tõng lo¹i c©u trong lêi nãi gi¸n tiÕp
I. C©u trÇn tht: (statement)
S + said/ told + ( O ) (that) + clause*
*Clause : thay ®ỉi th×, ®¹i tõ, cơm tõ chØ thêi gian, n¬i chèn
Vd: ‘We will have a test tomorrow’, My teacher said.
-> My teacher said (that) they would have a test the next day.
II. C©u hái: (questions)
 C©u hái ®¶o ( yes/ no question)
S + asked + ( O ) + if / whether + clause*

* Clause: trËt tù tõ trë vỊ d¹ng c©u trÇn tht, thay ®ỉi vỊ th×, ®¹i tõ, tõ chØ thêi gian vµ n¬i chèn cho phï hỵp
víi v¨n c¶nh lêi nãi.
 C©u hái cã tõ ®Ĩ hái: (wh - question)
S + asked + (O) + wh - word + clause*
* Clause: trËt tù tõ trë vỊ d¹ng c©u trÇn tht, thay ®ỉi vỊ th×, ®¹i tõ, tõ chØ thêi gian vµ n¬i chèn cho phï hỵp
víi v¨n c¶nh lêi nãi.
Prepared by : To Giang
9
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
III. Dạng mệnh lệnh thức / câu ra lệnh , đề nghị: (command/ requests)
- Dạng khẳng định: S + động từ tờng thuật + O + to infinitive
- Dạng phủ định: S + động từ tờng thuật + O + not + to infinitive
ộng từ tờng thuật : told, asked, advised, persuded, taught, directed, begged, encourage
IV. Danh động từ trong lời nói gián tiếp:
- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, động từ tờng thuật cùng với danh động từ
theo sau nó thờng dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
Động từ tờng thuật + (O) + giới từ + danh động từ (V-ing)
* Động từ tờng thuật : thank sb for, accuse sb of, congratulate sb on, dream of, object to, apologize sb
for, insist on, complain about
Động từ tờng thuật + danh động từ( V-ing)
* Động từ tờng thuật: deny, admit, suggest, regret
Danh động từ tờng thuật thờng đi theo động từ tờng thuật SUGGEST trong các mẫu câu đề
nghị sau:
Why dont you/ Why not / How about -> suggest + sb + V-ing
Lets / Lets not -> suggest + V-ing/ suggest + not+ V-ing
Shall we/ Its a good idea -> suggest + V-ing.
V. Động từ nguyên mẫu trong lời nói gián tiếp
- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, động từ tờng thuật cùng với
động từ nguyên mẫu theo sau thờng dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
Động từ tờng thuật + tân ngữ + động từ nguyên mẫu (to-infinitive)

*Động từ tờng thuật: ask, advise, command, invite, order, recommand, encourage, urge, warn, want
Động từ tờng thuật + động từ nguyên mẫu (to-infinitive)
*Động từ tờng thuật:agree, demand, hope, promise, threaten, offer, refuse, decide
Would you/ Could you / Will you/ Can you -> asked+ sb + to + V
Would you mind + V-ing /Do you mind + V-ing -> asked + sb + to +V
Would you like/ Will you -> invited + sb + to + V
VI. Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp
- Nếu trong lời nói gián tiếp có câu điều kiện, thì chỉ có câu điều kiện loại một là thay đổi về thì, hai
câu điều kiện còn lại vẫn giữ nguyên hình thức động từ.
PAS SIVE VO ICE :
Structure :
Active: S + V + Obj.
Passive: S + Be + Vpp +( by Obj)
Cụng thc :
S + Be (am, is, are, was, were) + V pp (by Obj).
S + Be (am, is, are, was, were) + Being + Vpp (by Obj).
S + have/ has + been + Vpp ( by Obj).
S + had been + Vpp ( by Obj).
S + will/ shall + Be + Vpp ( by Obj).
S + Be (am, is, are) + going to + Be + Vpp(by Obj).
S + will/ shall + have been Vpp (by Obj).
Modal verbs:
S + can / may/ must / ought to / should / could + Be + PII.
S + modal verbs + have been + PII (dạng hoàn thành)
* Notes: + Ta có thể bỏ: by me, by him, by her, by it, by us, by you, by them, by someone, by people
trong câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân hoặc thấy không quan trọng.
+ Nếu câu chủ động có các trạng từ (ngữ) chỉ nơi chốn thì đặt chúng trớc by + tân ngữ bị động.
eg. The police found him in the forest
- He was found in the forest by the police.
+ Nếu câu chủ động có các trạng từ (ngữ) chỉ thời gian thì đặt chúng sau by + tân ngữ bị động

eg. They are going to buy a car tomorrow.
A car is going to be bought by them tomorow.
+ Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì ta dùng giới từ with thay by trớc tân ngữ ấy.
eg. The bottle is filled with ink./ The bowl is fill with sugar.
+ Nếu động từ chủ động có hai tân ngữ thì một trong hai tân ngữ có thể dùng làm chủ ngữ trong câu bị
động (nhng chủ ngữ về ngời đợc sử dụng nhiều hơn)
Prepared by : To Giang
10
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
eg. I am writing her a letter. She is being written a letter.
A letter is being written to her
- Các động từ : ask, tell, give, send, show, teach, pay, offer thờng có hai tân ngữ.
Một số dạng bị động khác :
1. Dạng nhờ bảo : HAVE, GET.
Active: S + HAVE + Obj +V (person) + V
-> Passive: S + HAVE + Obj (thing) + PII + (by Obj(person)
eg. I have her cut my hair yesterday.
-> I had my hair cut yesterday.
Active: S + GET + Obj (person) + To V + Obj (thing).
->Passive: S + GET +Obj (thing) + PII + by Obj (person).
eg. I get him to make some coffee
-> I get some coffee made.
2. Động từ chỉ giác quan: see, watch, hear
Active: S + Verbs +Obj + bare inf/ V ing.
-> Passive: S + Be + PII + to inf/ V ing.
eg. I saw her come in -
->She was seen to come in.
3. Động từ chỉ về ý kiến: say, think, know, believe, hope, consider, tell
Active: S + V1 + that + Clause (S2 +V2 +Obj2)
-> Passive: ->It + be + V1 (PII ) + that + Clause (S2+V2+O2).

-> S2 + be + V1 (PII) {+ to inf
{+ to have PII .
Eg 1 . People say that he is a famous doctor
->Its said that he is a famous doctor.
->Hes said to be a famous doctor.
Eg 2: They thought that Marry has gone away.
->It was thought that Marry had gone away.
->Marry was thought to have gone away.
4. Câu mệnh lệnh:
a. Verb + Obj + Adjunc -> Let + Obj + be + Vpp + Adjunct.
eg. Close the door, please. -> Let the door be closed, please.
b. S + let + sb + do + st.
eg. He let me go out. _I was let to go out / I was allowed to go out.
5. Bị động của động từ Need, Make
a. Need: - The floor is dirty. It needs to be swept/ cleaned.
or: The floor is dirty. It needs sweeping/ cleaning.
b. Make: - The story makes me laugh -> I am made to laugh
- They made her work hard -> She was made to work hard.
*Note : NEED TO BE PII = NEED DOING
MAKE SMB DO SMT or TO BE MADE TO DO SMT
CONDITIONAL SENTENCES.
A. Grammar: Câu điều kiện có hai mệnh đề: MĐ phụ (hay MĐ điều kiện) bắt đầu bằng If, và MĐ
chính (nêu lên kết quả).
- Có 3 loại câu ĐK :
1. Real conditional sentences (Type 1).
a. Future possible (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tơng lai).
If + S + V (simple present) + S + will/ can/ may/ must + V inf.
eg. If I have time, I will visit you.
b. Habitual ( thói quen).
If + S + V (simple present) + S + V (simple present).

eg. Ann usually walks to school if she has enough time.
c. Command (câu mệnh lệnh, yêu cầu).
If + S + V (simple present) + command form.
eg. Please buy me some fruits if you go to market.
2. Present unreal conditional sentences (Type 2).
If + S + V (simple past) + S + would/ should/ could/ might + V inf.
(Trong MĐ phụ nếu cóTo bethì dùng Were cho tất cả các ngôi).
eg. If today were Saturday, I could go to the beach.
If I had time, I would write you a letter.
3. Past unreal conditional sentences (Type 3).
If + S + V (past perfect) + S + would/ could/ might + have + PII.
eg. If I hadnt lost my way, I would have arrived sooner.
Note:- Có thể dùng đảo ngữ trong câu ĐK loại 2 có Were và câu ĐK loại 3 nhn mnh
eg. If I were younger, I would play tennis.
Prepared by : To Giang
11
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
- Were I younger, I would play tennis.
If he had studied hard, he would have passed his exam.
- Had he studied hard, he would have passed his exam.
- Unless: Trong MĐ điều kiện , ta có thể thay liên từ If bằng Unless(nếu không, trừ phi).
Unless = If not
eg. If you dont study hard, you will fail in the exam.
=Unless you study hard, you will fail in the exam.
Khi ta đổi If sang Unless, nếu MĐ If ở thể khẳng định không đợc đổi sang thể phủ định khi dùng
Unless mà phải đổi MĐ chính sang thể ngợc lại.
eg. If we had more rain, our crops would grow faster.
=Unless we had more rain, our crops wouldnt grow faster.
- Provided (that) / providing (that), On condition (that) (với điều kiện là), As long as, so long as (miễn
là, với điều kiện là), Suppose, supposing (giả sử nh), In case (trong trờng hợp), Even if (ngay cả khi, dù

cho
dùng để chỉ sự tơng phản hay nhấn mạnh), có thể dùng thay cho If trong câu điều kiện.
eg. Supposing it rains, what will you do ?
Ill accept your invitation provided you go with me.
Even if he goes to bed early, he always wakes up late .
4. When (khi): khi hành động chắc chắn xảy ra hơn.
eg. Ill phone you when I go to bed tonight.
5. As if and As though: Cứ nh thế, nh là
* Chỉ hành động có thể xảy ra ở hiện tại:
S + V ( present) + As if/ As though + S + V (present).
* Chỉ hành động hay sự kiện không có thật ở hiện tại:
S + V (present) As if/ As though + S + V (past).
eg. He acts as though he were rich.
The girl dresses as if it were summer even in the winter.
* Chỉ hành động hay sự kiện không có thật ở quá khứ.
S + V (past) + As if/ As though + S + V (past perfect).
eg. She looked as if she had seen a ghost.
6. But for (nếu không vì, nếu không có)
eg. But for the storm, we should have arrived earlier.
7. Without (không có): eg. Without his books, he would know nothing.
8. Mệnh lệnh cách + and : Do that again and Ill call a policeman. (= If you do )
9. Clauses after Wish, If only: (ao ớc, giá mà ). Sau Wish và If only thờng dùng một MĐ chỉ một
điều ao ớc, một điều không thật. Có 3 MĐ sau Wish và If only:
a. Future wish: S + wish + S + would/ could + V (bare inf)
(If only)
eg. I wish I would be an astronaut in the future.
If only I would take the trip with you next Sunday.
b. Present wish: S + wish + S + V past subjunctive = simple past.
(V2; be - were).
(If only)

eg. I cant swim. I wish I could swim
Marry isnt here. I wish she were here. =If only Marry were here.
c. Past wish: S + wish + S + past perfect/ could have + PII.
( If only)
eg. She wishes she had had enough money to buy the house.
(She hadnt have enough money to buy the house).
If only I had met her yesterday.(I didnt meet her).
NOUN CLAUSES AND RELATIVE CLAUSES.
I. Noun clauses:
- Là một mệnh đề phụ làm công việc của một danh từ.
- Noun clause: đợc nối với mệnh đề chính bởi các từ nối: That, who, what, which, where, when, how,
whether.
- Khi dùng các từ nối trên, động từ trong MĐ danh ngữ chia ở thể xác định, không chia ở thể nghi vấn.
1. Noun clause làm chủ ngữ trong câu:
eg. What he said was not true.
2. Noun clause làm tân ngữ trong câu:
eg. Ill tell you when he comes. I didnt believe what he said.
3. Noun clause làm bổ ngữ trong câu:
eg. Money is what she needs.
4. Noun clause làm tân ngữ cho giới từ.
II. Relative clauses :
- Còn đợc gọi là Adj clause (MĐ tính ngữ) vì nó là MĐ phụ đợc dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trớc nó.
Prepared by : To Giang
12
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
- MĐQH đợc nối với MĐ chính bởi các đại từ quan hệ Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ
quan hệ When, Where, Why.
- Vị trí : MĐQH đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
* The uses:
1. Who: - là một ĐTQH chỉ ngời, đứng sau danh từ chỉ ngời làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.

eg. This is the man. He is my teacher. This is the man who is my teacher
The man is my brother. He is standing overthere The man who is standing overthere is
2. Whom: - là một ĐTQH chỉ ngời, đứng sau danh từ chỉ ngời làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
eg. The woman is my aunt. You saw her yesterday.
- The woman whom you saw yesterday is my aunt.
- Whom : có thể đợc bỏ. - The woman you saw yesterday is my aunt.
3. Which: là một ĐTQH chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau
nó.
eg. The hat is mine. Its on the table.
- The hat which is on the table is mine.
eg. This is the book. You gave it to me yesterday.
- This is the book which you gave me yesterday.
- Which : có thể đợc bỏ khi nó làm tân ngữ cho động từ sau nó.
eg. This is the book you gave me yesterday.
4. That: - là ĐTQH chỉ cả ngời và vật.
- That có thể dùng thay cho Who, Whom, Which trong MĐQH xác định.
eg. That is the car that he bought last month.
5. Whose: là một ĐTQH, đứng sau danh từ chỉ ngời và thay cho tính từ sở hữu trớc danh từ. Whose cũng đ-
ợc dùng cho vật (=of which). Sau Whose luôn là một danh từ.
eg. The woman whose wallet was stolen yesterday is my sister.
6. When: là một trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian.
- When đợc dùng thay cho at / on / in + which ; then.
eg. Ill never forget the day when I met her.
= on which
That was the time when she saw the thief.
= at which
7. Where: là một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
Where đợc dùng thay cho at / on / in + which; there.
eg. That is the house where we are living now.
Your home town is a place where you were you born.

8. Why: - là một trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ THE REASON.
- dùng thay cho FOR THE REASON.
eg. Please tell me the reason why you are so sad.
= for which
III. Phân loại : có 2 loại relative clauses.
1. Definite clause: (MĐ xác định)
- Là mệnh đề giúp ta nhận ra đặc điểm, tính chất đặc biệt của ngời hay vật đợc nói đến. Nếu ta bỏ chúng đi
thì câu không đủ nghĩa hoặc không giữ đợc nghĩa gốc ban đầu.
- Liền ngay trớc và sau mệnh đề không có dấu phẩy.
- That có thể thay cho who và which trong mđ loại này.
eg. -The man is my teacher Hes standing overthere.
The man who(that) is standing overthere is my teacher.
- The book is very interesting. I bought it yesterday.
The book which(that) I bought yesterday is very interesting.
2. Non-defining clause: (MĐ không xác định)
- MĐ này chỉ giải thích thêm danh từ đứng trớc nó và có thể bỏ đi mà nghĩa của câu không thay đổi.
- Liền ngay trớc và sau mđ có dấu phẩy.
- That không đợc sử dụng trong câu có mđ loại này.
eg. This hat, which my sister gave me on my birthday , is expensive.
IV. Tr ờng hợp động từ của MĐQH có giới từ (chỉ dùng với who và which)
- Ta đặt giới từ trớc MĐQH( trớc who, which).
- Ta cũng có thể bỏ whom hoặc which và đặt giới từ ra sau động từ của MĐQH (chỉ áp dụng với MĐ xác
định).
- Khi dùng that, ta không đợc chuyển giới từ lên trớc mà vẫn phải để sau động từ.
eg. The man is Mr. Nam. Hoa is talking to him.
The man to whom Hoa is talking is Mr. Nam.
The man Hoa is talking to is Mr. Nam.
The man that Hoa is talking to is Mr. Nam.
- Nếu giới từ là thành phần của động từ kép thì ta không chuyển chúng ra trớc whom, which.
eg. This is the book which Im looking for.

- Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định thì ta chỉ dùng That là đại từ quan hệ.
eg. Everything that she said yesterday was not correct.
Prepared by : To Giang
13
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
V. Dạng rút gọn của MĐQH:
1. MĐQH có thể đợc rút gọn bằng cách dùng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
a. Nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động, ta dùng hiện tại phân từ thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan
hệ và trợ động từ, đa động từ chính về nguyên dạng và thêm -ing)
eg. The girl sitting next to you is my sister.
Do you know the man breaking the window last night?
b. Nếu động từ trong MĐQH ở thể bị động ta dùng quá khứ phân từ thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ
và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng Vpp).
eg. The books written by To Hoai are interesting.
2. MĐQH có thể đợc rút gọn bằng cách dùngTO- INF, or INF.PHRASE (for+O+to inf)
eg. - English is an important language which we have to master.
English is an important language to master.
- Here is a form that you must fill in.
Here is a form for you to fill in.
(Khi một MĐ tính ngữ mà trớc nó là một MĐ thì đó là MĐ không xác định).
ALTHOUGH / IN SPITE OF; BECAUSE / BEACAUSE OF
I. Mệnh đề trạng từ chỉ sự t ơng phản:
Although/ even though/ though + Clause
= despite/ in spite of + N / noun phrase / ving phrase
= despite/ in spite of the fact that + Clause.
Vd: Although/ even though/ though he had enough money, he refused to buy a new car.
-> Despite/ in spite of having enough money, he refused to buy a new car.
-> Despite/ in spite of the fact that he had enough money, he refused to buy a new car.
II. Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân:
Because + clause = because of + N / noun phrase / ving phrase

Vd: He didnt go to school because he was ill.


He didnt go to school because of his illness.
PREPOSITIONS AND ARTICLES
I. Prepositions
- Giới từ là từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ với một từ khác trong câu.
- Giới từ luôn đi trớc một danh từ hoặc đại từ và các danh từ hoặc đại từ đó gọi là tân ngữ của giới từ.
- Đại từ nằm sau giới từ luôn phải ở hình thức tân ngữ: him, her
- Động từ đứng sau giới từ luôn ở hình thức Danh động từ (Ving)
A. Prepositions used for Time and for Places.
1. AT:
a. For time:
- at 4 oclock, at 5 pm - at last/ first
- at night/ noon/ midnight - at the moment
- at Christmas, at Easter - at present
- at once
- at the age of
- at sunset/ sunrise
- at weekends
- at the same time
b. For places:
- at home/ school/ work - at the theatre - at the seaside
- at the corner of the street - at the grocer
- at the doctors - at the shop
- at the top - at the bottom - at the foot of the page
- at the biginning of/ at the end of: vào lúc đầu/ cuối
- (To arrive) at the airport/ rainway station.
2. IN:
a. For time:

- In đợc dùng trớc năm, tháng, mùa, buổi (trừ at night, at noon).
eg. in 1990, in August, in Spring, in the morning.
- In time: đúng giờ.
b. For places:
- In: ở trong in the living room/ in the box.
- In đợc dùng trớc các thành phố, đất nớc, miền, phơng hớng: in London, in Hanoi, in France, in the
east
- in the street/ sky - in my opinion - in good/ bad weather
- in the newspaper - in the middle of - in English/ German
- in the rain/ sun - in the dark - in + time (in 2 days)
- in the water/ river/ sea - in a line/ queue - in a picture/ mirror/ photo
Prepared by : To Giang
14
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
- in bed/ hospital/ prison - in the end: (cuối cùng) - in love with
3. ON.
a. For time:
- On đợc dùng trớc thứ (ngày trong tuần) eg. on Sunday
- On đợc dùng trớc ngày tháng eg. on August 12
th

- On time : đúng giờ (chính xác)
- On Christmas day
- On holiday/ on a trip/ on a tour
- On the occasion of: nhân dịp
b. For places:
- On : ở trên eg. on the table - on the phone
- On horseback: trên lng ngựa - on a diet
- On foot : bằng chân (đi bộ) - on fire
- On TV / on radio - on the left/ right

- On the beach - on the 1
st
floor
4. BY.
- By đợc dùng trong câu bị động nghĩa là bởi.
- By đợc dùng để chỉ phơng tiện đi lại (by bike, by car )
- By the time : trớc khi
- By chance : tình cờ
- Learn by heart: học thuộc lòng
5. TO:
- TO thờng đợc dùng sau động từ GO (go to the cinema nhng GO HOME).
- TO thờng đợc dùng để chỉ sự di chuyển : My father takes me to the cinema.
Marry invited me to her birthday party.
6. INTO:
- INTO có nghĩa là vào trong, đợc dùng sau các động từ : GO, PUT, GET, FALL (rơi ngã), JUMP (nhảy),
COME
eg. go into the room, get into the train, put the pen into the bag, fall into the river, jump into the river and
swim, come into the house
- INTO còn đợc dùng để chỉ sự thay đổi của điều kiện hoặc kết quả:
The rain changed into snow.
7. OUT OF: ra khỏi.
eg. He came out of the house./ He is looking out of the window.
8. WITH:
- With: có nghĩa là có, mang, cùng: eg. A girl with blue eyes./ a coat with two pockets.
- With: đợc dùng để chỉ một công cụ, phơng tiện.
Hes writing with a pen
- With: đợc dùng để chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành, có nghĩa cùng với
Im living with my parents.
- With: còn có nghĩa là với Do you agree with me?
9. UNDER:

- Under: có nghĩa là ở dới, để chỉ vị trí phía dới một vật. eg. The cat is under the table.
- Under còn có nghĩa là ít hơn, thấp hơn. eg. Children under fourteen years of age shouldnt see such a film.
B. Prepositions following Adjectives:
1. OF:
- ashamed of: xấu hổ về - hopeful of: hy vọng
- afraid of: sợ, e ngại - independent of: độc lập
- ahead of: trớc - proud of: tự hào
- aware of: nhận thức - jealous of: ghen tỵ với
- capable of: có khả năng - guilty of: phạm tội (về), có tội
- confident of :tin tởng - sick of: chán nản về
- doubtful of: nghi ngờ - joyful of: vui mừng về
- fond of: thích - quick of: nhanh chóng về
- full of: đầy
2. TO:
- acceptable to: có thể chấp
nhận
- likely to: có thể
- accustomed to: quen với - lucky to: may mắn
- agreeable to: có thể đồng ý - next to: kế bên
- addicted to: đam mê - open to: mở
- delightful to sb: thú vị đối với
ai
- pleasant to: hài lòng
- familiar to sb: quen thuộc đối
với ai
- preferable to: đáng thích hơn
- clear to: rõ ràng - profitable to: có lợi
- contrary to: trái lại, đối lập - rude to: thô lỗ, cộc cằn
Prepared by : To Giang
15

Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
- equal to: tơng đơng với, bằng - similar to: giống, tơng tự
- favourable to: tán thành, ủng
hộ
- useful to sb: có ích cho ai
- grateful to smb: biết ơn ai - necessary to st/ sb: cần thiết cho ai/cái gì
- harmful to sb/ for st: có hại
cho ai/ cái gì
- available to sb/ for smt: sẵn cho ai/ cái gì
- important to: quan trọng - responsible to sb: có t/n với ai
3. FOR:
- difficult for: khó - sorry for: xin lỗi
- late for: trễ - qualified for: có phẩm chất
- dangerous for: nguy
hiểm
- helpful/ useful for: có lợi/ có ích
- famous for: nổi tiếng - good for: tốt cho
- greedy for: tham lam - grateful for st: biết ơn về việc
- necessary for: cần thiết - convenient for: thuận lợi cho
- perfect for: hoàn hảo - ready for st: sẵn sàng cho việc gì
- suitable for: thích hợp - responsible for st: chịu t/ n về việc gì
4. AT:
- good at: giỏi (về ) - excellent at: xuất sắc về
- bad at: dở (về ) - present at: hiện diện
- clever at: khéo léo, thông
minh về
- surprised at: ngạc nhiên
- skillful at: khéo léo, có kỹ
năng về
- angry at st: giận về điều gì

- quick at: nhanh - clumsy at: vụng về
- amazed at: ngạc nhiên - annoy at st: khó chịu về điều gì
- amused at: vui về
5. WITH:
- delighted with: vui mừng với - busy with: bận
- aquainted with: làm quen (với ai ) - familiar with: quen thuộc
- crowded with: đông đúc - furious with: phẫn nộ
- angry with: giận dữ - pleased with: hài lònh
- friendly with: thân mật - popular with: phổ biến
- bored with: chán - satisfied with: thỏa mãn với
- fed up with: chán - contrasted with: tơng phản với
6. ABOUT:
- confused about: bối rối (về ) - serious about: nghiêm túc
- excited about: hào hứng - upset about: thất vọng
- happy about: vui, hạnh phúc - worried about: lo lắng
- sad about: buồn - anxious about: lo lắng
- disappointed about st: thất vọng về cái gì
7. IN:
- interested in: thích, quan tâm về - successful in: thành công về
- rich in: giàu về - confident in sb: tin cậy vào ai
8. FROM:
- isolated from: bị cô lập - far from: xa
- absent from: vắng mặt (khỏi ) - safe from: an toàn
- different from: khác - divorced from: ly dị, làm xa rời
9. ON: - keen on: hăng hái về
10. Notes: - be tired of: chán eg. Im tired of doing the same work every day.
- be tired from: mệt vì eg. Im tired from walking for a long time.
- be grateful to smb for smt: biết ơn ai về vấn đề gì eg. Im grateful to you for your help.
- be responsible to smb for smt: chịu trách nhiệm với ai về việc gì.
eg. You have to be responsible to me for your actions.

- good/ bad for: tốt/ xấu cho , good/ bad at: giỏi/ dở về
eg. Milk is good for your health. / She is bad at mathematics.
C. Prepositions following verbs/ two-word verbs.
- apologize sb for st: xin lỗi ai về việc gì - approve of st to sb: đồng ý về việc gì với ai
- admire sb of st: khâm phục ai về việc gì - participate in: tham gia
- belong to sb: thuộc về ai - succeed in: thành công về
- accuse sb of st: tố cáo ai về việc gì - prevent sb from: ngăn ai khỏi
- blame sb for st: đổ lỗi cho ai về việc gì - provide with: cung cấp
- differ from: khác với - agree with: đồng ý với
- introduce to sb:giới thiệu với ai - beg for st: xin, van nài cho
- give up: từ bỏ - borrow st from sb: mợn cái gì của ai
- look at: nhìn vào - depend on/ rely on: dựa vào, phụ thuộc vào
- look after: trông nom, chăm sóc - die of (a disease): chết vì
Prepared by : To Giang
16
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
- look for: tìm kiếm - join in: tham gia vào
- look up: tra từ. (trong từ điển) - escape from: thoát khỏi
- look forward to: mong đợi - insist on: khăng khăng
- put on: mang vào, mặc vào - change into, turn into: hóa ra
- put off: hoãn lại - wait for sb: chờ ai
- stand for: tợng trng - arrive at (station, bus stop, airport ) đến
- call off: hủy bỏ, hoãn các địa điểm nhỏ
- object to sb/ Ving: phản đối ai/ việc gì - arrive in (London, Paris, England ) đến
- infer from: suy ra từ thành phố hay đất nớc
- congratulate sb on st: chúc mừng ai về việc gì.
Articles MO T
A, An, The: Mo từ a (an) và the.
1. a v an:
an

- đợc dùng:
- Trớc 1 danh từ số ít đếm đợc bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o
- Hai bán nguyên âm u, y
- Các danh từ bắt đầu bằng h câm.
ví dụ: u : an uncle.
h : an hour
- Hoặc trớc các danh từ viết tắt đợc đọc nh 1 nguyên âm.
Ví dụ: an L- plate, an SOS, an MP
a
- đợc dùng:
- Trớc 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- Dùng trớc một danh từ bắt đầu bằng uni : a university, a uniform, a universal, a union.
- Trớc 1 danh từ số ít đếm đợc, trớc 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí
hoặc đợc nhắc đến lần đầu trong câu.
- đợc dùng trong các thành ngữ chỉ số lợng nhất định.
Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- Dùng trớc những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
Ví dụ: a hundred, a thousand.
- Trớc half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.
Chú ý: 1/2 kg = half a kilo (không có a trớc half).
- Dùng trớc half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- Dùng trớc các tỷ số nh 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth
.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.
Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day.
- Dùng trong các thành ngữ trớc các danh từ số ít đếm đợc, dùng trong câu cảm thán.
Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!
Nhng: such long queues! What pretty girls.

- a có thể đợc đặt trớc Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname):
Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ngời đàn ông đợc gọi là Smith và ngụ ý là ông ta là ngời lạ đối với ngời nói. Còn nếu
không có a tức là ngời nói biết ông Smith.
2. The
- Đợc sử dụng khi danh từ đợc xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đợc nhắc đến lần thứ 2
trong câu.
- The + noun + preposition + noun.
Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of
America.
Prepared by : To Giang
17
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trớc 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
Ví dụ: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.
Ví dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ít tợng trng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều.
Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.
Nhng đối với danh từ man (chỉ loài ngời) thì không có quán từ (a, the) đứng trớc.
Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm ngời nhất định.
Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho 1 lớp ngời, nó không có hình thái số nhiều nhng đợc coi là 1 danh từ số nhiều và
động từ
sau nó phải đợc chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ: the old = ngời già nói chung; The disabled = những ngời tàn tật;
The unemployed = những ngời thất nghiệp.

- Dùng trớc tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
Ví dụ: the East/ West end / The North / South Pole.
Nhng không đợc dùng the trớc các từ chỉ phơng hớng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý.
Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xớng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.
Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà
Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà
Smith.
- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể đợc sử dụng để phân biệt ngời này với ngời khác cùng tên.
Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this
letter.
- Không dùng the trớc 1 số danh từ nh Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university
khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).
Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
to bed (để ngủ)
to church (để cầu nguyện)
to court (để kiện tụng)
We go to hospital (chữa bệnh)
to prison (đi tù)
to school / college/ university (để học)
Tơng tự
in bed
at church
We can be in court
in hospital

at school/ college/ university
We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
leave school
We can leave hospital
be released from prison.
Prepared by : To Giang
18
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
Với mục đích khác thì phải dùng the.
Ví dụ: I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
Student go to the university for a class party.
Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside: đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.
Work and office.
Work (nơi làm việc) đợc sử dụng không có the ở trớc.
Go to work.
nhng office lại phải có the.
Go to the office.
Ví dụ: He is at / in the office.
Nếu to be in office (không có the) nghĩa là đang giữ chức.
To be out of office - thôi giữ chức.
Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của ngời nói hoặc của chủ thể.
Ví dụ: We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town - Với mục đích chính là đi mua hàng.

Bảng dùng the và không dùng the trong một số trờng hợp đặc biệt.
Dùng the Không dùng the
Trớc các đại dơng, sông ngòi, biển, vịnh và các
hồ ở số nhiều.
Ví dụ:
The Red sea, the Atlantic Ocean, the Persian
Gulf, the Great Lakes.
Trớc tên các dãy núi.
Ví dụ: The Rockey Moutains
Trớc tên 1 vật thể duy nhất trên thế giới hoặc
vũ trụ.
Ví dụ: The earth, the moon, the Great Wall
Trớc School/college/university + of + noun
Ví dụ:
The University of Florida.
The college of Arts and Sciences.
Trớc các số thứ tự + noun.
Ví dụ: The first world war.
The third chapter.
Trớc các cuộc chiến tranh khu vực với điều
kiện tên các khu vực đó phải đợc tính từ hoá.
Ví dụ:
The Korean war.
Trớc tên các nớc có từ 2 từ trở lên. Ngoại trừ
Great Britain.
Ví dụ:
The United States, the United Kingdom, the
Central Africal Republic.
Trớc tên các nớc đợc coi là 1 quần đảo.
Ví dụ: The Philipin.

Trớc tên 1 hồ (hay các hồ ở số ít).
Ví dụ:
Lake Geneva, Lake Erie
Trớc tên 1 ngọn núi
Ví dụ: Mount Mckinley
Trớc tên các hành tinh hoặc các chùm sao
Ví dụ: Venus, Mars, Earth, Orion
Trớc tên các trờng này khi trớc nó là 1 tên riêng.
Ví dụ:
Coopers Art school, Stetson University.
Trớc các danh từ mà sau nó là 1 số đếm.
Ví dụ: World war one
chapter three
Không nên dùng trớc tên các cuộc chiến tranh
khu vực nếu tên khu vực để nguyên.
Trớc tên các nớc có 1 từ nh : Sweden, Venezuela
và các nớc đợc đứng trớc bởi new hoặc tính từ
chỉ phơng hớng.
Ví dụ: New Zealand, South Africa.
Trớc tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố,
quận, huyện.
Ví dụ: Europe, California.
Trớc tên bất cứ môn thể thao nào.
Ví dụ: Base ball, basket ball.
Trớc tên các danh từ mang tính trừu tợng trừ
những trờng hợp đặc biệt.
Ví dụ: Freedom, happiness.
Prepared by : To Giang
19
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School

Trớc các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch
sử.
Ví dụ: The constitution, the Magna Carta.
Trớc tên các nhóm dân tộc thiểu số.
Ví dụ:
The Indians, the Aztecs.
Nên dùng trớc tên các nhạc cụ.
Ví dụ: To play the piano.
Trớc tên các môn học cụ thể.
Ví dụ: The applied Math.
The theoretical Physics.
Trớc tên các môn học chung.
Ví dụ: Mathematics, Sociology

Trớc tên các ngày lễ, tết.
Ví dụ: Christmas, thanksgiving.
. Trớc tên các bữa n :
breakfast, lunch , dinner

CONJUNCTIONS
1. So: Có nghĩa là vì vậy, liên từ này đứng trớc vế thứ hai trong một câu ghép, biểu hiện vế thứ hai là kết
quả tác động của vế câu thứ nhất. Công thức dùng nh sau:
Clause 1, so + clause 2
Vd: Tim was too angry, so he left without saying anything.
2. But: Có nghĩa là nhng liên từ nay đứng trớc vế thứ hai trong một câu ghép, biểu thị ý nghĩa trái ngợc với
ý nghĩa của vế câu thứ nhất. Công thức dùng nh sau:
Clause 1, but + clause 2
Vd: I tried my best to pass the exam, but I still failed.
3. However: Có nghĩa là Tuy nhiên liên từ này đứng ở đầu một câu, biểu thị ý nghĩa trái ngợc với ý nghĩa
của trớc đó và ngăn cách với vế câu đi sau bằng dấu phẩy. Ngoài ra nó có thể là từ nối giữa hai vế câu trong

một câu phức. Trong trờng hợp này nó sẽ đi sau dấu chấm phẩy và đứng trớc dấu phẩy. Công thức dùng nh
sau:
Sentence 1. However, sentence 2.
Clause 1; however, clause 2.
Vd: - Studying English is not easy. However, it is benificial
- Studying English is not easy; however, it is benificial
4. Therefore: Có nghĩa là vì vậy liên từ này đứng ở đầu một câu, mang ý nghĩa chỉ kết quả của hành động
trong câu trớc đó và ngăn cách với vế câu đi sau bằng dấu phẩy.Ngoài ra nó có thể là từ nối giữa hai vế câu
trong một câu phức. Trong trờng hợp này nó sẽ đi sau dấu chấm phẩy và đứng trớc dấu phẩy. Công thức
dùng nh sau:
Sentence 1. Therefore, sentence 2.
Clause 1; therefore, clause 2.
Vd: -He didnt study hard. Therefore, he failed the exam.
-He didnt study hard; therefore, he failed the exam.
5. Sự khác nhau giữa bu t và however ; giữa so và therefore
* But và however chỉ sự đối lập. Tuy nhiên but không thể đứng đầu câu mà chỉ có thể đứng ở đầu vế thứ hai
trong một câu phức.
- But dựng ni hai mnh v thng ng u M2
- However l mt trng t, nú cú th ng cỏc v trớ khỏc nhau trong cõu. trc however, ta dựng du
chm (.), du phy(,) hoc du chm phy (;).
* So và therefore chỉ kết quả. Tuy nhiên so không thể đứng đầu câu mà chỉ có thể đứng ở đầu vế thứ hai
trong một câu phức.
- So l liờn t thng dựng ng gia cõu, ni M ch nguyờn nhõn v MKQ. Trong trng hp ny,
MNN phi ng trc.
- Therefore l trng t cú thể ng u mt cõu mi ch kt qu.
6. not only but also : dựng nhn mnh s ú mt ca hai (nhúm) ng i, vt. Công thức dùng nh sau:
Vd: - The lecture was not only very long but also very dull.
Note:
- Nu hai ch ng oc ni bi not only but also, ng t chia theo ch ng trc nú.
- Khi not only but also ni lin hai mnh v ng u cõu, thỡ M1 phi dựng dng

o ng.
Vd: Not only does he speak English but he also speaks German.
7. both and : d ựng nhn mnh s la chn c hai kh nng. Công thức dùng nh sau:
Prepared by : To Giang
20
not only + N1 + but also + N2
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
Vd : - Both his brother and he are students.
- She is both intelligent and beautiful
But (nhng), so (vỡ th, cho nờn) dựng sau du phy.
However, nevertheless (tuy nhiờn), therefore, consequently (cho nờn, do ú): c t gia 2 du phy,
hoc gia chm phy v du phy.
MODAL VERBS - ACTIVE AND PASSIVE
Active voice: -> Passive Voice:
Will Will
Would Would
may/might may/might
must must
Need Need
Can Can
S + Could + V
1
+ O S + Could + BE + V(ed,3)
Should Should
Be able to Be able to
Ought to Ought to
Had better Had better
Have to Have to
TRANSITIVE AND INTRANSITIVE VERBS
1. Intransitive verbs: (nội động từ)

Là những động từ đứng sau chủ thể gây ra hành động và không có tân ngữ đi kèm.vd: sleep, die,
swim Công thức:
S + V
Vd: The sun rise in the east.
2. Transitive verbs: (ngoại động từ)
Là những động từ đòi hỏi có tân ngữ đi kèm (có thể có một hoặc nhiều tân ngữ). Vd: get, take, see,
advise Công thức:
S + V + O
Vd: Yesterday I wrote a letter to Mary.
COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS
I. Adjectives and Adverbs.
1. Adjectives:
* Positions: - Adj + N. beautiful hat.
- be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep + Adj. He seems tired now.
- be/ seem/ look/ taste + too + Adj. He is too young to drive a motorbike.
- be + Adj + enough . She is tall enough to play volleyball.
- be/ seem/ look/ taste/ smell/ + so + Adj. + that. The story is so interesting that I can t put it
down.
- How + Adj + S + V. How beautiful the girl is.
Notes: Trật tự từ của tính từ:
- Tính từ chỉ cảm nghĩ đứng trớc tính từ miêu tả: an interesting young man.
- Đôi khi chúng ta dùng hai hay nhiều tính từ miêu tả trong một câu, thì trật tự của chúng đ ợc sắp xếp nh
sau:
Số lợng + Chất lợng + Kích thớc + Tuổi tác + Màu sắc + Xuất xứ (quốc gia)+ Chất liệu + NOUN.
eg. a beautiful old French picture.
- Tính từ chỉ kích thớc và chiều dài (big, tall, long ) thờng đi trớc tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng
(round, fat, wide ) eg. a long narrow street.
- Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc,ta dùng liên từ and.
eg. a red, white and green flag.
2. Adverbs: là những từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ, trạng thái và đợc dùng để bổ nghĩa

cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.
* Positions: - V(trợ động từ) + Adv + V (thờng). I have recently finished my homework.
- be/ feel/ look/ + Adv + Adj. I feel completely interested in this book.
- V (thờng) + too + Adv. He studied too lazily to pass his exam.
- V (thờng) + so + Adv + that. Jack drove so fast that he caused an accident.
Prepared by : To Giang
Both + Adj1 + and + Adj2
Both + S1 + and + S2 + V + O
21
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
- S + V + (O) + Adv. He drives carefully.
- V (thờng) + Adv + enough. He worked hard enough to succeed.
- Adv. cũng có thể đứng một mình ở đầu câu (hoặc giữa câu giữa hai dấu ,)
Suddenly, he heard a strange voice.
II. Degrees of comparison of Adj. and Adv.
1. Equal dgree: S + V + as + Adj/ Adv + as + N/ Pronoun.
eg. He is as tall as his father. / Mai is as beautiful as her mother.
- Có thể thay as bằng so trong câu phủ định. S + Be not + as/so +Adj + as N/ Pronoun.
S + do/ does not +as/so + Adv +
eg. Your pen is not so expensive as mine.
- Có thể diễn đạt ý bằng nhau, nh nhau:
S + V + the same + (noun) + as + noun (pronoun).
eg. My house is as high as his = My house is the same height as his.
Marry is as old as Tony = Marry and Tony are the same age.
2. Comparative degree:
a. Short Adjectives/ Adverbs: S + V + short Adj/Adv + er + than + Noun/ Pronoun.
eg. Today is hotter than yesterday./ He runs faster than I do.
- Tính từ 1 âm tiết tận cùng là phụ âm đơn ( trừ w, x, z) đứng trớc một nguyên âm đơn thì gấp đôi phụ âm
cuối + er big - bigger
- Tính từ 2 âm tiết có tận cùng là : y, le, er, ow, et + er. quieter, cleverer, narrower

- Tính từ 2 âm tiết nhng kết thúc bằng một phụ âm + y, đổi y thành i + er. happier.
- So sánh hơn có thể đợc nhấn mạnh bằng cách cộng thêm much hoặc far.
S + V + far/ much + short Adj/ Adv + er + than + noun/ pronoun.
eg. Today is much hotter than yesterday.
b. Long Adjectives/ Adverbs: S + V + more long Adj/ Adv + than + Noun/Pronoun.
eg. This chair is more comfortable than the other.
He speaks English more fluently than I do.
- Nhấn mạnh : S + V + far/ much + more + long Adj/ Adv + than + noun/ pronoun.
eg. Hoas watch is much/ far more expensive than mine.
He reads much more rapidly than his brother.
- So sánh kém hơn: S + V + less Adj/ Adv than noun/ pronoun.
eg. My TV is less beautiful than yours.
He drives less carefully than I think.
3. Superlative degree:
S + V + the + short Adj/Adv + est + in (danh từ đếm đợc số ít)
+ the most + long Adj/ Adv + of (danh từ đếm đợc số nhiều)
+ the least + Adj/ Adv
eg. He is the tallest in my class.
Nga is the most inteligent of all the students.
Those shoes are the least expensive of all.
Note: - good/ well better the best
- bad/ badly worse the worst
- many/ much more the most
- little less the least
- far farther the farthest (về khoảng cách)
further the furthest (về thời gian)
- near nearer the nearest (về khoảng cách)
the next (về thứ tự)
- late later the latest (về thời gian)
the last (về thứ tự)

- old older the oldest (về tuổi tác)
elder the eldest (về cấp bậc hơn là tuổi tác)
4. So sánh kép (double comparatives):
a. Càng ngày càng, mỗi lúc một hơn.
* Với tính từ ngắn: Adj + ER and Adj + er The weather gets warmer and warmer
* Với tính từ dài: more and more + Adj She becomes more and more beautiful.
b. Càng ngày càng ít , càng ngày càng kém : less and less + Adj
eg. He is less and less hard-working.
c. Càng thì càng
* Với tính từ ngắn: The adj + er , the adj. + er
eg. The darker it gets, the colder it is.
* Với tính từ dài: The more adj , the more adj
eg. The more beautiful she is, the more miserable her husband is.
* Với động từ: the more , the more The more you learn, the more you forget.
Note: Nhiều khi hai vế không cùng một loại tính từ dài hay ngắn nhng có thể sử dụng lẫn lộn với nhau. (hoặc
vế trớc tính từ, vế sau động từ hoặc ngợc lại, )
eg. The more she smiles, the more graceful she is.
Prepared by : To Giang
22
Basic Grammar Review Grade 12 Luc Nam High School
d. Càng ít , thì càng ít Càng kém , thì càng kém
* Với tính từ: The less + adj , the less + adj.
eg. The less difficult the lessons are, the less hard-working the students.
* Với động từ : the less , the less
The less I live with him, the less I like him.
5. Những cách nói khác có tính cách so sánh.
a. Other than : khác. I want to read other novels than these.
b. Rather than: hơn là. We want to be poor rather than rich.
c. Had better: nên Youd better stay at home than go fishing.
d. Had rather hoặc Would rather: thích hơn .Wed rather watch a film than read a book.

6. Danh từ cũng có thể đợc dùng trong so sánh:
S + V + as + many/ much/ little/ few + noun +as + noun/ pronoun.
hoặc S + V + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun.
eg. He earns as much money as his brother.
I have more books than she does.
PHRASAL VERBS
Mệnh đề động từ, là những động từ đi kèm với một hoặc hai từ (một trạng từ hoặc một giới từ). Với
mỗi trạng từ đi kèm thì mệnh đề động từ sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.
Vd: - Look! There is a cat!
- My mother looks after carefull.
Có bốn loại cụm động từ khác nhau:
1. Loại 1:
Động từ đi với một tân ngữ trực tiếp- đây là ngoại động từ. Nếu tân ngữ trực tiếp là một danh từ, nó
có thể đứng trớc hoặc đứng sau trạng từ. Tuy nhiên, nếu tân ngữ trực tiếp là một đại từ thì nó phải đứng trớc
đại từ. Công thức:
V + Adverb +O
Vd: look up, bring (sb) up, let(sb) down, make up, put off, put on, take off, take away, try on, turn down,
work out, turn on, turn off
2. Loại 2:
Động từ đi với một giới từ và một bổ ngữ trực tiếp - đây là ngoại động từ. Đối với những cụm động từ
này không đợc tách rời hai phần của cụm động từ. Công thức:
V +preposition +O
V d. She looks after her children properly
3. Loại 3:
ộng từ không đi với bổ ngữ trực tiếp - đây là nội động từ. Ta không đợc tách rời hai phần của cụm
động từ. Công thức:
V + Adverb
Vd: break down , break up, get away, get by, go down, hold on, pass away, pass out, set off/ set out, stand
out, take off
4. Loaị 4:

ộng từ bao gồm cả trạng từ và giới từ. Chúng luôn cần một bổ ngữ trực tiếp. Ta không đợc tách rời
các phần của cụm động từ này. Công thức:
V + Adverb + preposition + O
Vd: catch up with, come up against, come up with, face up to, fall in with, get along/on with, get out of, look
up to, make up for, put up with, run out of, stand up for, stand up to
Some common Phrasal verbs
Prepared by : To Giang
23
Basic Grammar Review – Grade 12 Luc Nam High School
Verb Preposition Synonym (Nghĩa)
call back return a telephone call Gọi lại (điện thoại)
call off cancel Hủy bỏ
call on ask to speak in class Gọi phát biểu ý kiến
call up make a telephone call Gọi điện thoại
do over do again Làm lại
figure out find the solution to a problem Tìm giải pháp
fill in complete a sentence by writing in a blank Điền vào
fill up fill completely with gas, water, coffee, etc. Đổ đầy, làm đầy
find out discover information Tìm ra, phát hiện ra
get in enter a car, a taxi Lên xe, tax i
get off leave a bus, an airplane, a train, a subway, a bicycle Xuống xe buýt, máy bay
get on enter a bus, an airplane, a train, a subway, a bicycle Lên xe
get over recover from an illness Bình phục, khỏi ốm
give back return something to someone Trả lại
give up quit doing something or quit trying Từ bỏ, bỏ
go off explode Phát nổ
hand in give homework, tests, papers, etc., to a teacher Nộp bài kiểm tra, bài thi
hand out give something to this person, then that person, then another person, Phân phát
keep on continue Tiếp tục
leave out omit Bỏ sót, bỏ qua

look up look for information in a reference book Tra cứu (từ,kiến thức )
make up invent Phát minh
pay back return money to someone Trả lai tiền cho ai
pick up Lift Đón
put off Postpone Hoãn lại
put on put clothes on one's body Mặc quần áo
put out extinguish (stop) a fire, a cigarette, a cigar Dập tắt (Lửa, thuốc lá )
run into meet by chance Tình cờ gặp
shut off stop a machine or light, turn off Đóng ,tắt
start over start again Khởi động lại
take off remove clothes from one's body Tháo, cởi quần áo
tear up tear into small pieces Xé ra từng mảnh nhỏ
throw away/out put in the trash Vứt bỏ
try on put on clothing to see if it fits Thử (quần áo)
turn down decrease the volume Vặn nhỏ âm thanh
turn off stop a machine or a light, shut off Tắt (đèn, máy móc )
turn on begin a machine or a light Bật đèn, máy móc
turn up increase the volume Vặn to âm thanh
Prepared by : To Giang
24
Basic Grammar Review – Grade 12 Luc Nam High School
ADVERBIAL CLAUSE OF TIME
* MƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian ®ãng vai trß t¬ng ®¬ng víi tr¹ng ng÷ cđa c©u. MƯnh ®Ị nµy kh«ng thĨ
®øng mét m×nh mµ ph¶i lu«n ®i kÌm víi mƯnh ®Ị chÝnh.
* MƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian thêng b¾t ®Çu víi c¸c tõ sau:
1. When (khi)
- When I was watching TV, it began to rain.
2. While (trong khi)
- While Tommy was having a bath, the telephone rang.
3. As (khi)

- As I was watching TV, it began to rain.
4. As soon as (ngay khi)
- As soon as I finish reading this book, I will return it to you.
5. Until / till (cho ®Õn khi)
- Please wait for me until I come back.
6. Before (tríc khi) >< after (sau khi)
- You must remember to turn all lights off before you go out.
7. After (sau khi )
- After my parents have dinner, they often watch TV till late at night.
8. Since (tõ khi)
- Since I move here, I have never met my next-door neiboor
9. As long as: (l©u chõng nµo)
- You can stay here as long as you want to.
NOTE:
* Ngêi ta kh«ng dïng th× t¬ng lai trong mƯnh ®Ị chØ thêi gian. Khi mƯnh ®Ị chÝnh cã ®éng tõ ë th× t¬ng lai
th× trong mƯnh phơ chØ thêi gian, ngêi ta sÏ dïng:
- Th× HTHT thay v× dïng th× TLHT.
- Th× HT§ thay v× dïng th× TL§
* Sau As vµ While ta hay dïng ®éng tõ th× tiÕp diƠn.
GERUNDS & INFINITIVES
A. DANH ĐỘNG TỪ: (Gerund)
Danh động từ có cấu trúc giống như hiện tại phân từ (tức là động từ thêm ING) : talking,
learning, cutting, lying…
Danh động từ, như tên gọi, là động từ dùng như danh từ. Danh động từ chủ yếu đứng ở vò trí, và
thực hiện chức năng, của một danh từ trong câu. Nó thường được :
1/ Dùng làm: (subject)
- Swimming is good for our health.
- Being friendly will bring you friends.
2/ Dùng làm: (object of a verb)
- These boys like swimming.

- My brother practises speaking English every day.
3/ Dùng làm bổ ngữ cho S: (subject complement)
- My hobby is swimming.
- Seeing is believing.
4/ Dùng làm O cho giới từ: (object of a preposition)
- He is fond of swimming.
- She is interested in learning English.
5/ Dùng trong câu ngăn cấm ngắn (short prohibition) hoặc để thành lập danh từ kép (compound
noun)
- No smoking.
- No talking, please.
- a swimming pool.
- a dining room.
- a washing machine.
6/ Dùng sau tính từ sở hữu:
Prepared by : To Giang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×