Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

tiểu luận hóa hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 19 trang )


1


2
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỐ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC


Tiểu luận
HÓA HỮU CƠ
ỨNG DỤNG CHẤT HỮU CƠ TRONG ĐỜI SỐNG















TP HỒ CHÍ MINH Ngày 2/7/2013






3

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
I. Khái quát tầm quan trọng của hóa hữu cơ trong đời sống thực tiễn: 5
I.1 Ứng dụng trong y tế: 5
I.1 Ứng dụng trong nông nghiệp: 5
1.3. Ứng dụng trong công nghiệp: 5
1.4. Ứng dụng trong ngành công nghiệp năng lượng: 5
II. .Những ứng dụng cơ bản quan trọng của các hợp chất hữu cơ: 6
1. Những ứng dụng quan trọng của ankan: 6
Chúng ta sẽ tìm hiểu ứng dụng của metan: 6
 Nhiên liệu 6
 Trong công nghiệp 6
 Mêtan trong khí quyển Trái Đất 6
 Quá trình phân huỷ 6
 Sự giải phóng đột ngột của sàng mêtan 7
 Mêtan bên ngoài Trái Đất 7







4
LỜI MỞ ĐẦU

Mặc dù ra đời muộn hơn những ngành công nghệ hóa khác nhưng sau hơn hai nửa thế kỷ
ra đời hóa học hữu cơ đã có những bước phát triển vượt bậc và đóng góp to lớn vào tất cả
các lĩnh vực trong đời sống sản xuất .Ngành hóa hữu cơ khi mới ra đời mang ý nghĩa là
ngành chuyên nghiên cứu về những hợp chất có trong cơ thể sống.Nhưng hiện nay ngành
hóa đã có những bước tiến vượt bậc .Nó không chỉ nghiên cứu các hợp chất trong cơ thể
sống mà còn nghiên cứu tổng hợp các hợp chất của cacbon.,nghiên cứu tổng hợp các hợp
các hợp chất polime.
Hiện nay hóa hữu cơ đã có mặt trong tất cả các lĩnh vực ngành nghề khác nhau .nó góp
phần hỗ trợ giúp phát triễn tối ưu những lợi ích thiết thực mà con người cần khai thác .
Vì thế em chọn đề tài tiểu luận :”Ứng dụng cùa các hợp chất hóa hữu cơ”
Nhằm giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn vai trò của ngành hóa hữu cơ ,cũng như thấy được
tầm quan trong của nó được ứng dụng trong đời sống thực tiễn như thế nào?















5




I. Khái quát tầm quan trọng của hóa hữu cơ trong đời sống thực tiễn:
Những ứng dụng của hóa hữu cơ góp một phần quan trọng không nhỏ trong các lĩnh vực.
I.1 Ứng dụng trong y tế:
Những ứng dụng của hóa hữu cơ trong ngành y là vô
cùng lớn chúng giúp chúng ta mau khỏi bệnh,giúp
chúng ta mau hết bệnh ,ngoài ra chúng còn giúp chúng
ta làm đẹp chăm sóc sức khõe ,chống lão hóa,phòng
ngừa bệnh tật……
I.1 Ứng dụng trong nông nghiệp:
Những hợp chất hữu cơ được
tổng hợp giúp những người
nông dân chống lại các tác
nhân gây hại cho cây lúa ,bảo
vệ mùa màng,năng cao năng
suất ,chất lượng nông
sản……




1.3. Ứng dụng trong công nghiệp:
Xúc tác các phản ứng trong luyện kim,tổng hợp polime.làm nguyên liệu công
nghiệp,…
1.4. Ứng dụng trong ngành công nghiệp năng
lượng:
Sản xuất nguyên liệu như xăng,
dầu,nhớt…
Làm khí đốt trong các nhà máy nhiệt
điện

Làm nguyên liệu sạch cho các dộng cơ
mới
hình 1.1.Thuốc những sản phẩm
từ hóa hữu cơ
hình 1.2.Những cánh dồng lúa trĩu bông nhờ những sản
phẩm từ hóa hữu cơ
hình 1.3.Nhiên liệu xanh làm từ hóa
hữu cơ giúp bảo vệ môi trường

6






II. .Những ứng dụng cơ bản quan trọng của các hợp chất hữu cơ:
1. Những ứng dụng quan trọng của ankan:

Chúng ta sẽ tìm hiểu ứng dụng của metan:
 Nhiên liệu
Mêtan là một nhiên liệu quan trọng. So với than đá, đốt cháy mêtan sinh ra ít CO
2
trên
mỗi đơn vị nhiệt giải phóng. Ở nhiều nơi, mêtan được dẫn tới từng nhà nhằm mục đích
sưởi ấm và nấu ăn. Nó thường được biết tới với cái tên khí thiên nhiên.
 Trong công nghiệp
Mêtan được dùng trong nhiều phản ứng hóa công nghiệp và có thể được chuyên chở dưới
dạng khí hóa lỏng. Trong hóa công nghiệp, mêtan là nguyên liệu sản xuất hydro,
methanol, axit axetic và anhydrit axetic.

 Mêtan trong khí quyển Trái Đất
Mêtan trong khí quyển là một khí gây hiệu ứng nhà kính. Mật độ của nó đã tăng khoảng
150% từ năm 1750 và đến năm 1998, mật độ trung bình của nó trên bề mặt Trái Đất là
1745 ppb. Mật độ ở bán cầu Bắc cao hơn vì ở đó có nhiều nguồn mêtan hơn (cả thiên
nhiên lẫn nhân tạo). Mật độ của mêtan thay đổi theo mùa, thấp nhất vào cuối mùa hè.
 Quá trình phân huỷ
Cơ chế phá hủy chính của mêtan trong khí quyển là qua tác dụng với gốc hydroxyl (.OH):
CH
4
+ ·OH → ·CH
3
+ H
2
O

7
Phản ứng này diễn ra ở tầng đối lưu làm cho mêtan tồn tại được trong khoảng 9,6 năm.
 Sự giải phóng đột ngột của sàng mêtan
Ở áp suất lớn, ví dụ như ở dưới đáy đại dương, mêtan tạo ra một dạng sàng rắn với nước,
được gọi là mêtan hydrat. Một số lượng chưa xác định nhưng có lẽ là rất nhiều mêtan bị
giữ lại dưới dạng này ở đáy biển. Sự giải phóng đột ngột của một thể tích lớn mêtan từ
những nơi đó vào khí quyển là một giả thuyết về nguyên nhân dẫn tới những hiện tượng
Trái Đất nóng lên trong quá khứ xa, đỉnh cao là khoảng 55 triệu năm trước.
Một tổ chức đã ước tính trữ lượng quặng mêtan hydrat dưới đáy đại dương vào khoảng
10 triệu triệu tấn (10 exagram). Giả thuyết rằng nếu Trái Đất nóng lên đến một nhiệt độ
nhất định, toàn bộ lượng mêtan này có thể một lần nữa bị giải phóng đột ngột vào khí
quyển, khuếch đại hiệu ứng nhà kính lên nhiều lần và làm Trái Đất nóng lên đến mức
chưa từng thấy.
 Mêtan bên ngoài Trái Đất
Mêtan đã được phát hiện hoặc tin là tồn tại ở vài nơi trong Hệ Mặt Trời. Người ta cho

rằng nó được tạo ra nhờ những quá trình phản ứng vô sinh mà sao Hoả có lẽ là một ngoại
lệ.
Dấu vết của khí mêtan cũng được tìm thấy ở bầu khí quyển mỏng của Mặt Trăng của Trái
Đất. Mêtan cũng được dò thấy ở các đám mây giữa những vì sao.
2. Những ứng dụng quan trọng của anken:





Tổng hợp polime
* Trùng hợp etilen, propilen, butilen người ta thu được các polime để chế tạo màng
mỏng, bình chứa, ống dẫn nước, dùng cho nhiều mục đích khác nhau.
hình 2.1. Sơ đồ những ứng dụng cơ bản của anken

8
* Chuyển hoá etilen thành các monome khác
để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp ứng nhu
cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật.
 Tổng hợp các hóa chất khác
Từ etilen tổng hợp ra những hoá chất hữu cơ
thiết yếu như etanol, etilen oxit, etylen glicol,
anđehit axetic,
 Tổng hợp những tinh dầu nước hoa….
 Những ứng dụng quan trọng điển hình
của etlien:
làm chín trái cây
sản suất rượu etylic,axit axetic…
tổng hợp nhựa poli etylen,vinyl clorua,poli vinyl clorua….


3. Những ứng dụng quan trọng của ankin:
Axetilen cháy trong oxi tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ khoảng 3000 nên được dùng trong
đèn xì axetilen - oxi để hàn và cắt kim loại:
C
2
H
2
+


O
2
→ 2CO
2
+ H
2
O ; ΔH=−1300kJ
Sử dụng axetilen phải rất cẩn trọng vì khi nồng độ axetilen trong không khí từ 2,5% trở
lên có thể gây cháy nổ.
 Những ứng dụng diển hình của axetilien
Hình 2.2 nhựa PVC

9


Axetilen và các ankin khác còn được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các hóa chất cơ
bản khác như vinyl clorua, vinyl axetat, vinylaxetilen, anđehit axetic,

4. Những ứng dụng quan trọng của dẫn xuất halogen
 Làm dung môi

Metylen clorua, clorofom, cacbon
tetraclorua, 1,2- đicloetan là những chất lỏng
hòa tan được nhiều chất hữu cơ đồng thời
chúng còn dễ bay hơi, dễ giải phóng khỏi
hỗn hợp, vì thế được dùng làm dung môi để
hòa tan hoặc để tinh chế các chất trong
phòng thí nghiệm cũng như trong công
nghiệp
 .Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu

Các dẫn xuất halogen của etilen, của
butađien được dùng làm monome để
tổng hợp các polime quan trọng. Thí
dụ CH
2
=CHCl tổng hợp ra PVC dùng
chế tạo một số loại ống dẫn, vải giả
da, , CF
2
=CF
2
tổng hợp ra teflon,
một polime siêu bền dùng làm những
vật liệu chịu kiềm, chịu axit, chịu mài
mòn,


hình 2.4.sơ đồ cấu tạo đèn xì của axetilen-
oxi
hình 2.5.những dung môi là từ dẫn xuất halogen

Hình 2.3 sơ đồ những ứng dụng cơ bản của
axetilen
Hình 2.6. chảo chống dính có chứa teflon

10
Teflon bền với nhiệt tới trên 3000 nên được dùng làm lớp che phủ chống bám dính cho
xoong, chảo, thùng chứa.
 Các ứng dụng khác
Dẫn xuất halogen thường là những hợp chất có hoạt tính sinh học rất đa dạng. Thí dụ
CHCl
3
,ClBrCH−CF
3
được dùng làm chất gây mê trong phẫu thuật.
Nhiều dẫn xuất polihalogen có tác dụng diệt sâu
bọ trước đây được dùng nhiều trong công
nghiệp, như 





, nhưng chúng cũng gây
tác hại lâu dài đối với môi trường nên ngày nay
đã không được sử dụng nữa.
Rất nhiều chất phòng trừ dịch hại, diệt cỏ, kích
thích sinh trưởng thực vật có chứa halogen
(thường là clo) hiện nay vẫn đang sử dụng và
mang những lợi ích trong sản xuất nông nghiệp.


CFCl
6
và C



trước đây được dùng
phổ biến trong các máy lạnh, hộp xịt ngày
nay đang bị cấm sử dụng, do chúng gây
tác hại cho tần ozon









5. Những ứng dụng quan
trọng của hợp chất
benzenyl:
 Benzen là một trong
những nguyên liệu
quan trọng nhất của
công nghiệp hóa hữu
Hình 2.8.tủ lạnh chứa CF

và





Hình 2.9 cao su buna-N
Hình 2.7 .Thuốc trừ sâu 666

11
cơ. Nó được dùng nhiều chất để tổng hợp các monome trong sản xuất polime làm
chất dẻo, cao su, tơ sợi (chẳng hạn polistiren, cao su buna-stiren, tơ capron) . Từ
benzen người ta điều chế ra nitrobenzen, anilin, phenol dùng để tổng hợp phẩm
nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ dịch hại,


 Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen)
Benzen, toluen và các xilen còn được dùng nhiều làm dung môi.

















6. Những ứng dụng quan trọng của ancol:
a) Ứng dụng của etanol
Etanol là ancol được sử dụng nhiều nhất.
* Etanol được dùng làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất khác như đietyl ete, axit
axetic, etyl axetat,
* Một phần lớn etanol được dùng làm dung môi đẻ
pha chế vecni, dược phẩm, nước hoa,
* Etanol còn được
dùng làm nhiên
liệu: dùng cho đèn
cồn trong phòng
Hình 2.10.thuốc nổ TNT
Hình 2.11.cồn dùng làm nhiên liệu đun
nóng
Hình 2.12.rượu một sản phẩm
làm thức uống trong các bữa tiệc

12
thí nghiệm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.
* Điều chế các loại rượu uống nói riêng hoặc các đồ uống có etanol nói chung, người ta
chỉ dùng sản phẩm của quá trình lên men rượu các sản phẩm nông nghiệp như: gạo, ngô,
sắn, lúa mạch, quả nho, Trong một số trường hợp còn cần phải tinh tế loại bỏ các chất
độc hại đối với cơ thể.Uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe.
b) Ứng dụng của metanol
* Ứng dụng chính của metanol là để sản xuất anđehit fomic (bằng cách oxi hóa nhẹ) và
axit axetic (bằng phản ứng với CO).
Ngoài ra còn được dùng để tổng hợp
các hóa chất khác như metylamin,
metyl clorua,

* Metanol là chất rất độc, chỉ cần một
lượng nhỏ vào cơ thể cũng có thể gây
mù lòa, lượng lớn hơn có thể gây tử
vong.
Trong khi nhiều applictions biến
methanol thành các sản phẩm quan
trọng và các mặt hàng mà lái cuộc sống
hiện đại, methanol cũng được sử dụng riêng của mình trong một số ứng dụng.
Vận chuyển nhiên liệu - Methanol là cồn cơ bản nhất. Nó cũng dễ vận chuyển, dễ dàng
có sẵn, và có chỉ số octane cao cho phép cho hiệu suất vượt trội so với xe xăng. Nhiều
quốc gia đã áp dụng hoặc đang tìm cách mở rộng methanol thúc đẩy các chương trình, và
nó là phân khúc phát triển nhanh nhất của thị trường methanol hôm nay. Điều này được
thúc đẩy phần lớn bởi methanol được bán với giá thấp hơn so với xăng hoặc ethanol, và
các chi phí gia tăng rất nhỏ để sửa đổi
xe hiện tại để chạy trên hỗn hợp của
nhiên liệu methanol. Methanol cũng
sản xuất lượng khí thải ít độc hại hơn
so với xăng cải tiến công, với các loại
bụi ít hơn và lượng khí thải tạo thành
sương khói.
Khử nước thải - Methanol cũng được
sử dụng bởi các cơ sở xử lý nước thải
thành phố và tư nhân để hỗ trợ trong
việc loại bỏ nitơ từ dòng nước thải.
Hình 2.14.metanol làm nhiên liệu
Hình 2.13.metanol có thể gây mù lòa nếu rơi
vào mắt
Hình 2.15 .Metanol dùng dể xử lí chất thải

13

Như nước thải được thu thập trong một cơ sở điều trị, nó có chứa hàm lượng amoniac.
Thông qua một quá trình suy thoái amoniac vi khuẩn này được chuyển thành nitrat. Nếu
thải ra môi trường, các nitrat giàu chất dinh dưỡng trong nước thải nước thải có thể có
ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái nước - tạo dặm tảo nở hoa dài nhựa oxy và ánh
sáng mặt trời từ đời sống thuỷ sinh. Methanol, mà nhanh chóng phân hủy sinh học, là một
cách hiệu quả để giúp khôi phục tuyến đường thủy bị ô nhiễm do tác động của nitrat.
Pin nhiên liệu hydro cung cấp - Methanol được sử dụng như một thành phần quan trọng
trong sự phát triển của các loại khác nhau của các tế bào nhiên liệu - được nhanh chóng
mở rộng để đóng một vai trò lớn hơn trong nền kinh tế năng lượng của chúng tôi. Từ các
tế bào nhiên liệu quy mô lớn cho xe điện hoặc cung cấp điện dự trữ cho các thiết bị từ xa,
các tế bào nhiên liệu di động cho thiết bị điện tử và sử dụng cá nhân, methanol là một tàu
sân hydro lý tưởng. Với công thức hóa học CH
3
OH, có nhiều nguyên tử hydro trong mỗi
gallon hơn bất kỳ chất lỏng
khác, ổn định trong điều kiện
bình thường. Bạn có thể tìm
ifnormation hơn trên của chúng
tôi tế bào nhiên liệu trang.
Dầu diesel sinh học ester -
Trong quá trình sản xuất nhiên liệu diesel
sinh học, methanol được sử dụng như một
thành phần quan trọng trong quá trình gọi
là ester - để đặt nó chỉ đơn giản là,
methanol được sử dụng để chuyển đổi các
triglyceride trong các loại khác nhau của
các loại dầu thành nhiên liệu diesel sinh
học có thể sử dụng. Quá trình ester phản ứng methanol với các loại dầu béo trung tính có
trong dầu thực vật, mỡ động vật, hoặc mỡ tái chế, tạo thành acid béo este alkyl (diesel
sinh học) và các sản phẩm phụ glycerin. Sản xuất dầu diesel sinh học tiếp tục phát triển

trên toàn thế giới, với tất cả mọi thứ từ các hoạt động thương mại quy mô lớn nhỏ, máy
xay sân sau pha trộn nhiên liệu thân thiện môi trường này cho sử dụng hàng ngày trong
động cơ diesel. Nhiều tài nguyên về dầu diesel sinh học có sẵn trên của chúng tôi nhiên
liệu Giao thông vận tải trang.
Hình 2.16.Metanol còn dùng làm pin hydro
Hình 2.17. Làm nhiên liệu xanh bảo vệ môi trường

14
Thế hệ điện - công ty khác nhau cũng được khám phá việc sử dụng methanol để lái xe
tua-bin để tạo ra điện. Có một số dự án đang triển khai được sử dụng methanol như
nguồn nhiên liệu để tạo ra hơi nước để tua-bin lái xe - đó là một lựa chọn tuyệt vời cho
các khu vực giàu tài nguyên khác với điện truyền thống sources.You có thể tìm hiểu thêm
về các ứng dụng trên của chúng tôi Tuabin và điện trang.
Nguyên liệu hóa học
Methanol là một thành phần quan trọng của hàng trăm hoá chất là bộ phận không thể
thiếu của cuộc sống hàng ngày của chúng tôi. Methanol thường được chuyển đổi thành
formaldehyde, acid acetic và olefin - tất cả các khối xây dựng hóa chất cơ bản đối với
một số sản phẩm thông dụng. Có một số
sản phẩm được phát triển từ các tài liệu
này, quá nhiều để liệt kê tất cả trên trang
này, nhưng không cần phải nói metanol là
tất cả xung quanh chúng ta và là một
thành phần quan trọng của cuộc sống hiện
đại.
Đây chỉ là một số loại vật liệu được làm từ methanol: Nhựa,Sợi, tổng hợpSơn
Hiện có hàng ngàn sản phẩm hơn cũng chạm vào cuộc sống hàng ngày của chúng tôi
trong đó methanol là một thành phần quan trọng. này đồ họa sẽ cho bạn thấy một số sản
phẩm phổ biến hơn bạn sẽ tìm thấy trong nhà của bạn có methanol làm nguyên liệu chính
7. Những ứng dụng quan trọng của nhóm cacbonyl:
a) Fomanđehit

Fomanđehit được dùng chủ yếu để sản xuất poliphenolfomanđehit (làm chất dẻo) và còn
được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm.
Hình 2.18.dùng để nhộm màu cho vải

15
Dung dịch 37−40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng
để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,

Fomandehit là một trong những hóa chất cơ bản ,rất độc nhưng lại rất thong dụng .
b) Axetanđehit
Axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.
c) Axeton
Axeton có khả năng hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ và cũng dễ dàng được giải phóng ra
khỏi các dung dịch đó (do nhiệt độ sôi thấp) nên được dùng làm dung môi trong sản xuất
nhiều loại hóa chất, kể cả polime.
Axeton còn dùng làm chất dầu để tổng hợp ra nhiều chất hữu cơ quan trọng khác như
clorofom, iodofom, bisphenol

8. .Những ứng dụng của axit cacbonxylic:
a) Axit axetic
Axit axetic được dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như: axit cloaxetic
(dùng tổng hợp chất diệt cỏ 2,4−D; 2,4,5−T ), muối axetat của nhôm, crom, sắt (dùng
làm chất cầm màu khi nhuộm vải, sợi), một số este (làm dược liệu, hương liệu, dung
môi, ), Được dùng làm dung môi và chất làm chậm quá trình nhuộm của các thuốc
Hình 2.19.fomol dùng để bảo quản tế bào sống

16
nhuộm gốc muối giúp tăng cường độ đều màu.Khi dùng thuốc nhuộm gốc muối để in hoa
người ta cho acid acetic (dấm công nghiệp) vào hồ màu để tăng khả năng hòa tan của
thuốc nhuộm.

-Dùng pha chế dung dịch hiện màu của thuốc nhuộm naphtol: Nhuộm và in hoa
bằng thuốc nhuộm naphtol , gốc hiện màu sau khi diazo hóa , đôi khi người ta dùng natri
acetat và acid acetic làm chất đệm pH.Thuốc nhuộm naphtol nếu dùng acid acetic bao giờ
màu sắc cũng tươi hơn so với khi không dùng.

-Axit Acetic Làm chất trung hòa dung dịch kiềm
-Khử naphtol AS dư: khi dùng phẩm naphtol in hoa trực tiếp, dùng acid acetic
loãng xử lí có thể khử naphtol dư trên vãi vì muối natri của naphtol AS gặp acid sẽ
chuyển thành naphtol AS không hòa tan nên dể dàng giặt sạch.
-Axit Acetic Dùng làm chất trợ giúp ăn màu cho thuốc nhuộm acid
-Axit Acetic Làm
chất hiện màu cho thuốc
nhuộm azo không hòa tan.
-Cùng với phèn đỏ (
bicromat ) dùng làm chất
oxit hóa, xử lí sau khi in,
nhuộm thuốc nhuộm hoàn
nguyên và thuốc nhuộm lưu
huỳnh: thuốc nhuộm hoàn
Hình 2.20.axit axetit tạo màu sắc cho vải
Hình 2.21 axit axetic kết hợp với bicromat giữ màu sắc cho
vải

17
nguyên và lưu huỳnh sau khi nhuộm để oxy hóa ngoài không khí thì cần thời gian rất dài,
để tiết kiệm thời gian người ta dùng dd acid acetic và bicromat để oxit hóa thuốc
nhuộm.Ngoài ra dùng cách này có thể ngăn cãn vãi coton đen nhuộm bằng phẩm lưu
huỳnh không bị mục trong quá trình lưu kho.Nguyên nhân làm mục vãi coton khi nhuộm
bằng phẩm lưu huỳnh là do lưu huỳnh liên kết không chắc trong phân tử thuốc nhuộm sẽ
bị oxit hóa trong không khí thành H

2
SO
4
làm mụv vãi.Vì vậy khi dùng dd acid acetic và
bicromat để oxit hóa lưu huỳnh ở trạng thái ướt, acid sulphuric tạo ra sẽ được giặt sạch dễ
dàng.
-Hổn hợp với CuSO
4
làm chất cầm màu cho phẩm trực tiếp.xenlulozơ axetat (chế tơ
axetat),
b) Các axit khác
Các axit béo như axit panmitic
(



COOH), axit stearic (



COOH),
được dùng để chế xà phòng. Axit benzoic
được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, nông
dược, Axit salixylic dùng để chế thuốc cảm,
thuốc xoa bóp, giảm đau,
Các axit đicacboxylic (như axit ađipic, axit
phtalic, ) được dùng trong sản xuất poliamit,
polieste để chế tơ sợi tổng hợp.



9. .Những ứng dụng quan trọng của este:
Ứng dụng
quan trọng
nhất của este
là tạo mùi cho
thực phẩm
như bánh kẹo
,đồ uống ,thức
ăn,…tạo mùi
cho sơn ,tổng
hợp hương
Hình 2.21 .Axit saxylixic làm thuốc
giảm đau nhanh
Hình 2.22.những tinh dầu nước hoa được làm từ este

18
liệu làm nước hoa,mỹ phẩm……
 ứng dụng của etyl axetat:
Etyl axetat được sử dụng trong một loạt các công thức lớp phủ như epoxy, urethane,
xenlulo, acrylics và vinyl. Các ứng dụng cho hệ sơn này bao gồm rất nhiều đồ gỗ nội thất
và đồ đạc, nông nghiệp, xây dựng và thiết bị khai thác mỏ, tự động sửa chữa lại, và bảo
trì và sử dụng biển. Một sử dụng chính của etyl axetat là lớp phủ.
Ety axetat có các ứng dụng như một dung môi trong các loại mực in quay và in ống
đồng. Nó được sử dụng như một dung môi chiết xuất trong sản xuất dược phẩm và thực
phẩm, và như là một nhà cung cấp dung môi cho thuốc diệt cỏ. Sản phẩm tinh khiết cao
có thể được sử dụng như chất làm giảm độ nhớt cho các loại nhựa được sử dụng trong
các công thức cản quang trong ngành công nghiệp điện tử.
2.7.Những ứng dụng của amin:
Amin bậc 4 dùng làm xúc tác chuyển pha.Các hợp chất
amin trong tự nhiên trích từ cây thuốc phiện,có hoạt tính

sinh học trong diều trị bệnh.
Ví dụ như: morphin sử dụng cự kỳ hiệu quả trong dược
phẩm có tác dụng làm tê não ,làm thay đổi sự chấp nhận
của tín hiệu não.
Cocain không có trong tự nhiên ,nhưng là dẫn xuất
metyl este của morphin có tác dụng làm giảm đau.
Heroin không có trong tự nhiên ,không liên quan đến
morphin nhưng là sản phẩm của diacetyl hóa morphin
Ngoài ra các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được
dùng để tổng hợp
polime.
Anilin là nguyên
liệu quan trọng
trong công nghiệp
phẩm nhuộm
(phẩm azo, đen
anilin, ), polime
Hình2.23. cây thuốc phiện
Hình 2.24.Nhựa được tổng hợp từ những anilin

19
(nhựa anilin-fomanđehit, ), dược phẩm (streptoxit, sunfaguaniđin, )












TÀI LIỆU THAM KHẢO:
 Sách hóa hữu cơ của trường Đại Học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh








Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×