Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Lý 9 tiết 61- 70: Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.99 KB, 23 trang )


Tiết 61: Màu sắc các vật dới ánh sáng trắng
và dới ánh sáng màu
1 mục tiêu
a Kiến thức:
Trả lời đợc câu hỏi: Có ánh sáng màu nào hắt vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu
(đỏ, xanh, đen )
Giải thích đợc hiện tợng: Khi đặt các vật dới ánh sáng màu trắng ta thấy có vật màu
đỏ, có vật màu xanh, có vật màu đen
Giải thích đợc hiện tợng: Khi đặt các vật dới ánh sáng màu đỏ thì chỉ có vật màu đỏ
giữ đợc màu, còn các vật màu khác đều bị thay đổi.
b Kĩ năng:
Nghiên cứu hiện tợng màu sắc các vật dới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải
thích đợc vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.
c Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm TN và quan sát hiện tợng.
2 Chuẩn bị
*Mỗi nhóm:
1 bộ TN về sự tán xạ ánh sáng.
* GV: Bài soạn + Sách giáo khoa+ Tài liệu tham khảo.
3 tiến trình bài dạy .
a, Kiểm tra Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)
GV nêu Y/c kiểm tra:
HS1: + Khi nào ta nhận biết ánh sáng ?
+ Thế nào là sự trộn màu củ ánh sáng ?
HS2: Chữa bài 53-54.2 và 53-54.3 (SBT)
ĐA:
HS1: + Khi có ánh sáng truyền vào mắt.
+ Là trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau để đợc 1 ánh sáng màu khác.
HS2:
Bài 53-54.2: Chọn (D)


Bài 53-54.3: Nối: a 3 ; b 4;
c 2 ; d 1
GV nhận xét và cho điểm.
GV: ĐVĐ nh SGK/144
b, Bài mới.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi

+ Y/c các nhóm thảo luận câu C1 bằng
cách đặt các vật màu : Đỏ, tráng, xanh,
đen dới ánh sáng trắng của mặt trời.
+ Nếu thấy vật màu đen thì sao ?
+ Qua câu C1 em có rút ra nhận xét gì ?

I - vật màu trắng, vật màu đỏ, vật
màu xanh, vật màu đen dới ánh
sáng trắng .(10 phút)
HS các nhóm thảo luận câu C1 theo sự h-
ớng dẫn của GV.
C1: Có ánh sáng màu : Đỏ, xanh, trắng
truyền vào mắt ta.
+ Nhìn thấy vật màu đen thì không có ánh
sáng nào truyền vào mắt ta.
HS đọc nhận xét SGK/144.
*Nhận xét SGK/144.
II - khả năng tán xạ ánh sáng màu


1
Ngày soạn: 11/ 04/ 2009. Ngày giảng: 13/ 04/ 2009 lớp 9D
14/ 04/ 2009 lớp 9C

15/ 04/ 2009 lớp 9A,B

+ Ta nhìn thấy các vật khi nào ?
HS: Ta chỉ nhìn thấy các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
GV phát dụng cụ TN cho các nhóm.
GV hớng dẫn HS các nhóm làm TN để
quan sát ánh sáng tán xạ ở các vật màu.
+ Đặt vật màu đỏ, xanh, đen trên nền
trắng.
+ Bấm công tắc đèn có ánh sáng màu
trắng. (Chiếu ánh sáng trắng)
+ Bấm công tắc đèn có ánh sáng màu đỏ.
(Chiếu ánh sáng đỏ)
+ Bấm công tắc đèn có ánh sáng màu
xanh. (Chiếu ánh sáng xanh)
+ Y/c HS thảo luận kết quả thu đợc từ TN
để trả lời câu C2 và C3.
+ Từ kết quả TN trên em rút ra đợc kết
luận gì cho bài học ?
+ Y/c HS đa ra kết luận.

- GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời
câu C4; C5; C6.
- GV cho 3 HS đứng tại chỗ để trả lời câu
C4; C5 và C6.
của các vật (15 phút).
1 Thí nghiệm và quan sát.
HS các nhóm làm TN theo hớng dẫn của
GV.

2 Nhận xét:
HS thảo luận kết quả thu đợc từ TN để trả
lời câu C2 và C3.
C2: + Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu đỏ
Nhìn thấy vật màu đỏ.
+ Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu xanh
hoặc màu đen Nhìn thấy vật màu tối
đen.
+ Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu trắng
Nhìn thấy vật màu đỏ.
C3: + Chiếu ánh sáng màu xanh lục vào
vật màu xanh lục và màu trắng Nhìn
thấy vật màu xanh lục.
+ Chiếu ánh sáng màu xanh lục vào vật
màu khác Nhìn thấy vật màu tối đen.
III Kết luận (3 phút)
HS đa ra kết luận nh SGK
*Kết luận SGK/145
IV Vận dụng- củng cố (9 phút)
C4: Lá cây ban ngày có màu xanh vì lá cây
tán xạ ánh sáng màu xanh từ ánh sáng mặt
trời.
+ Ban đêm lá cây không có màu vì ban
đêm không có ánh sáng để lá cây tán xạ.
C5: + Tờ giấy màu đỏ . Vì ánh sáng trắng
bị lọc màu đỏ nên có ánh sáng màu đỏ
chiếu đến tờ giấy trắng.
+ Tờ giấy màu tối. Vì ánh sáng màu đỏ
chiếu lên giấy màu xanh Giấy màu
xanh tán xạ rất yếu ánh sáng màu đỏ.



2

+ Y/c HS trong lớp thảo luận câu trả lời
của bạn.
GV hớng dẫn HS về nhà làm TN câu C5.
Qua bài học này ta cần nắm đợc những
kiến thức gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/145.
C6: Trong chùm sáng trắng có đủ các ánh
sáng màu. Khi đặt vật màu đỏ dới ánh
sáng trắng ta nhìn thấy nó có màu đỏ, vì
nó tán xạ tốt ánh sáng đỏ có trong chùm
sáng trắng.
Tơng tự nh vậy . Nếu đặt vật màu xanh
dới ánh sáng trắng ta nhìn thấy vật màu
xanh.
HS trong lớp thảo luận câu trả lời của bạn.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*Ghi nhớ: (SGK/143)
c, Hớng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em cha biết.
+ Làm bài tập 55.1 55.4 ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
Tiết 62: Các tác dụng của ánh sáng
1 Mục tiêu
a Kiến thức:
Trả lời đợc câu hỏi : Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ?

Vận dụng đợc tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải
thích 1 số ứng dụng trong thực tế.
Trả lời đợc câu hỏi : Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì ? Tác dụng quang điên
của ánh sáng là gì ?
b Kĩ năng:
Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy đợc vai trò của
ánh sáng.
c Thái độ:
Say mê nghiên cứu, vận dụng khoa học vào thực tế.
2 Chuẩn bị
Mỗi nhóm học sinh:
1 bộ TN tác dụng nhiệt của ánh sáng.
2 nhiệt kế có GHĐ: 100
0
C và ĐCNN : 1
0
C.
1 bộ nguồn điện.
1 đồng hồ
Bộ pin mặt trời.
Cả lớp:
Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/147) ra bảng phụ.
Tranh vẽ H56.1 và H56.3
3 Tiến trình bài dạy.


3
Ngày soạn: 11/ 04/ 2009. Ngày giảng:
13/ 04/ 2009 lớp 9C,



a, Kiểm tra Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)
GV nêu Y/c kiểm tra:
HS1: Em hãy nêu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu cảu các vật ?
HS2: Chữa bài 55.1 và 55.2 (SBT)
ĐA:
2 HS lên bảng kiểm tra:
HS1: nêu kết luận nh (SGK/145)
HS2:
Bài 51.1: Chọn (C)
Bài 51.2: Nối: a 3 ; b 4;
c 2 ; d 1
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
ĐVĐ: Trong thực tế ngời ta đã sử dụng ánh sáng vào những công việc gì ? Vậy ánh sáng
có những tác dụng gì ?
b, Bài mới.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi
GV cho HS đọc SGK nghiên cứu để trả
lời câu C1.
+ Y/c 3 HS đứng tại chỗ lấy 3 VD về tác
dụng nhiệt của ánh sáng.
GV nhận xét.
GV cho HS trong lớp thảo luận câu C2.
GV gợi ý:
+ ở vật lí 7 ta dã biết sử dụng ánh sáng
mặt trời chiếu vào gơng cầu lõm để đốt
nóng vật.
+ Qua 2 câu C1 và C2 em hãy cho biết
tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ?

+ Y/c các nhóm nghiên cứu TN SGK.
GV phát dụng cụ TN cho các nhóm.
GV hớng dẫn HS bố trí TN:
+ HS các nhóm nghiên cứu và tiến hành
TN theo hớng dẫn của GV.
+ Dùng 2 tấm kim loại để 2 bên có gắn
nhiệt kế. ở giữa có 1 bóng đèn.
+ Lu ý: Bóng đèn ở chính giữa 2 tấm
kim loại, và 2 nhiệt kế có vị trí chỉ nhiệt
độ ban đầu nh nhau.
+ Tiến hành TN và ghi kết quả TN vào
bảng 1.
+ Y/c HS các nhóm thảo luận và trả lời
câu C3.

GV cho HS đọc thông báo SGK/147
I - tác dụng nhiệt của ánh sáng .
(15 phút)
1 - Tác dụng nhiệt của ánh sáng là
gì ?

VD1: Khi chiếu ánh sáng vào quần áo
thì quần áo mau khô.
VD2: Khi chiếu ánh sáng vào cơ thể thì
cơ thể thấy nóng lên.
VD3: Khi chiếu ánh sáng vào đồ vật thì
đồ vật nóng lên.

C2: + Đốt nóng vật bằng ánh sáng mặt
trời.

+ Phơi muối: ánh sáng làm nớc biển bay
hơi nhanh tạo thành muối.
*Nhận xét: ánh sáng chiếu vào các vật
sẽ làm chúng nóng lên. Khi đó năng l-
ợng ánh sáng đã biến thành nhiệt năng
Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng.
2 Nghiên cứu tác dụng nhiệt của
ánh sáng trên vật màu trắng và vật
màu đen


C3: Vật màu đen hấp thụ năng lợng ánh
sáng nhiều hơn vật màu trắng.
II - tác dụng sinh học của ánh
sáng (5 phút)
C4: Cây cối thờng ngả và vơn ra chỗ có
ánh sáng mặt trời.


4

+ Y/c HS trả lời câu C4 và C5.
GV nhận xét.


GV thông báo và giới thiệu pin mặt trời.
GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ pin mặt
trời.
GV cho HS làm TN:
+ Chiếu ánh sáng vào pin mặt trời.

+ Không chiếu ánh sáng vào pin mặt
trời.
Y/c HS quan sát hiện tợng xảy ra.
+ Để pin mặt trời hoạt động đợc thì cần
điều kiện gì ?
+ Y/c HS trả lời câu C6 và C7.
GV thông báo thêm: Pin mặt trời gôm2
2 tấm kim loại làm bằng 2 chất khác
nhau. Khi chiếu ánh sáng vào thì 1 số
(e) từ bản cực này bắn sang bản cực kia.
Làm cho 2 bản cực nhiếm điện khác
nhau. Có nguồn điện 1 chiều.
+ Pin quang điện biến W nào thành W
nào ?

+ Y/c HS hoạt động cá nhân trả lời câu
C8 và C9.
GV cho HS cả lớp thảo luận câu trả lời
của bạn.
Qua bài học này ta cần nắm đợc những
kiến thức gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/148.
C5: Trẻ nhỏ thờng tắm nắng buổi sáng
sớm để thân thể đợc cứng cáp.
III - tác dụng quang điện của ánh
sáng (10 phút)
1 Pin mặt trời.
HS làm TN:
+ Pin mặt trời là 1 nguồn điên có thể
phát ra điên khi có ánh sáng chiếu vào.

HS trả lời câu C6 và C7.
C6: Máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em
C7: Để pin hoạt động đợc thì phải chiếu
ánh sáng vào pin.
+ Pin hoạt động đợc không phải do nóng
lên ( Không phải do tác dụng nhiệt)
2 - Tác dụng quang điện của ánh
sáng.
HS trả lời:
*Pin quang điện biến đổi trực tiếp năng
lợng ánh sáng thành năng lợng điện.
+ Tác dụng của ánh sáng lên pin quang
điện gọi là tác dụng quang điện.
IV Vận dụng- củng cố (6 phút)
Cá nhân HS trả lời câu C8 và C9.
C8: Ac-si-met đã sử dụng tác dụng nhiệt
của ánh sáng mặt trời.
C9: Bố mẹ muốn nói đến tác dụng sinh
học của ánh sáng mặt trời.
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*Ghi nhớ: (SGK/143)
c, Hớng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em cha biết.
+ Làm bài tập 56.1 56.4 ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài 57: Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng
không đơn sắc bằng đĩa CD
+ Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời các câu hỏi ở mẫu báo cáo.
Tiết 63: Thực hành:
Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng

đĩa CD


5
Ngày soạn: 15/ 04/ 2009. Ngày giảng: 13/ 04/ 2009 lớp 9D
15/ 04/ 2009 lớp 9A,B
16/ 04/ 2009 lớp 9C

1 Mục tiêu
a Kiến thức:
Trả lời đợc : Thế nào là ánh sáng đơn sắc ? Thế nào là ánh sáng không đơn sắc ?
Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
b Kĩ năng:
Biết cách tiến hành TN để phân biệt đợc ámh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn
sắc.
c Thái độ:
Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực.
2 Chuẩn bị
*Mỗi nhóm HS:
1 đèn phát ra ánh sáng trắng.
1 tấm lọc màu (đỏ, vàng, lục, lam).
1 đĩa CD
1 số nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc : Đèn LED gồm các màu đỏ, lục, lam. Hoặc
bút Laze.
Bộ nguồn điện.
1 hộp Cactong che tối.
3 Tiến trình bài dạy.
a, Kiểm tra bài cũ (10 Phút)
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV đặt câu hỏi kiểm tra:

+ ánh sáng đơn sắc là gì ?
+ ánh sáng đơn sắc có phân tích đợc không ?
+ ánh sáng không đơn sắc có màu không ?
+ ánh sáng không đơn sắc có phân tích đợc không ?
+ Để phân tích ánh sáng trắng ta làm nh thế nào ?
- HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi:
- HS trả lời nh trong SGK/149
b, Bài mới.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi
- GV phát dụng cụ TN cho các nhóm.
+ Y/c HS tìm hiểu cấu tạo bề mặt của
đĩa CD.
GV hớng dẫn HS đa đĩa CD vào hộp
kín và chiếu chùm sáng qua 1 khe
nhỏ của hộp kín.
+ Y/c HS trong nhóm thay nhau để
mắt vào khe quan sát.
GV cho HS làm lần lợt với các chùm
sáng màu đợc lọc qua tấm lọc màu.
(đỏ, vàng, lục, lam)
+ Y/c các nhóm thảo luận và ghi kết
quả vào báo cáo.
+ Y/c HS rút ra kết luận qua kết quả
TN
I Thí nghiệm (20 phút)
HS các nhóm nhận dụng cụ TN.
HS tìm hiểu cấu tạo bề mặt của đĩa CD.
+ Các nhóm tiến hành TN theo hớng dẫn
của GV.
HS trong nhóm thay nhau để mắt vào khe

quan sát.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào
báo cáo.
II Phân tích kết quả (9 phút)
+ ánh sáng đơn sắc đợc lọc qua tấm lọc màu
thi không bị phân tích bằng đĩa CD.
+ ánh sáng không đơn sắc chiếu vào đĩa CD
bị phân tích thành các ánh sáng màu.


6

- GV cho HS hoạt động cá nhân để
hoàn thành báo cáo thực hành.
- GV thu báo cáo thực hành.
+ Nhận xét về ý thức kỉ luật của từng
nhóm và từng cá nhân HS trong quá
trình làm TN.
HS hoạt động cá nhân để hoàn thành báo
cáo thực hành.
+ Các nhóm thu báo cáo thực hành.
III. Tổng kết (5 phút)
c, *Hớng dẫn về nhà (1 phút)
+ Chuẩn bị trớc phần I : Tự kiểm tra của bài tổng kết chơng III vào vở.
+ Nghiên cứu trớc phần vận dụng.
Tiết 64: Tổng kết chơng II
Quang học
1 Mục tiêu
a Kiến thức:
Trả lời đợc các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.

Vận dụng kiến thức và kĩ năng chiếm lĩnh đợc để giải thích và giải các bài tập phần
vận dụng
b Kĩ năng:
Hệ thống hoá kiến thức thu thập về quang học để giải thích các hiện tợng quang học
Hệ thống hoá đợc các bài tập quang học.
c Thái độ:
Nghiêm túc, tự tin trong quá trình giải bài tập.
2 Chuẩn bị
* Học sinh:
chuẩn bị trớc các bài tập về phần tự kiểm tra và phần vận dụng.
* Giáo viên:
Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập.
3 tiến trình bài dạy.
a, Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ( 3 Phút)
+ Y/c lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn trong lớp.
GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
+ Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn trong lớp.
b, Bài mới.
Hoạt động thầy, trò Học sinh ghi
+ Hiện tợng khúc xạ là gì ?
+ Nêu mqh giữa góc khúc xạ và góc
tới.
+ ánh sáng qua TK thì tia ló có tính
chất gì ?
+ So sánh ảnh tạo bởi TKHT và
TKPK?
I Lí thuyết (20 Phút)
1 Hiện tợng khúc xạ.
HS trả lời nh phần ghi nhớ (SGK/110)
2 Thấu kính

HS: Tia ló bị khúc xạ.
TKHT TKPK


7
Ngày soạn: 11/ 04/ 2009. Ngày giảng: 14/ 04/ 2009 lớp 9D
16/ 04/ 2009 lớp 9B,A


+ TKHT và TKPK đợc vận dụng
trong thực tế nh thế nào ?
+ Thế nào là mắt cận ? Thế nào là
mắt lão ? Nêu cách khắc phục ?
+ ánh sáng trắng là gì ? ánh sáng
trắng có đặc điểm gì ?
+ ánh sáng màu có đặc điểm gì ?
+ Em hãy nêu các tác dụng của ánh
sáng ?

GV treo bảng phụ ghi các bài tập
17; 18; 19; 20; 21; 22; 23 .
+ Y/c HS lên bảng chữa.
GV cho từng HS đứng tại chỗ để trả
lời từ bài 17 bài 21.
GV cho 2 HS lên bảng trình bày bài
22 và 23.
+ Cho ảnh thật khi d > f
+ Cho ảnh ảo khi d < f.
+ ảnh thật ngợc chiều
với vật. Độ lớn phụ

thuộc d.
+ ảnh ảo cùng chiều và
lớn hơn vật.
+ Luôn cho ảnh
ảo cùng chiều và
nhỏ hơn vật.
+ TKHT đợc vận dụng trong máy ảnh, mắt, kính
lúp, kính lão
+ TKPK đợc ứng dụng trong kính cận.
Mắt cận Mắt lão
Tật Nhìn đợc gần
không nhìn đ-
ợc xa
Nhìn đợc xa không
nhìn đợc gần
Cách
khắc
phục.
Dùng TKPK
để tạo ảnh ảo
về Cv
Dùng TKHT để tạo
ảnh ảo về Cc
3 - ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
a.) ánh sáng trắng.
+ ánh sáng trắng qua lăng kính phân tích thành
nhiều dải màu.
+ ánh sáng trắng chiếu vào vật màu nào thì phản
xạ màu đó.
+ ánh sáng trắng chiếu qua tấm lọc màu nào thì

có ánh sáng màu đó qua tấm lọc
b.) ánh sáng màu.
+ Qua lăng kính thì giữ nguyên màu đó.
+ Chiếu vào vật cùng màu thì phản xạ tốt màu đó.
Chiếu vào vật khác màu thì phản xạ kém màu đó.
+ Chiếu qua tấm lọc cùng màu thì đợc ánh sáng
màu đó. Chiếu qua tấm lọc khác màu thì đợc ánh
sáng màu tối.
+ Trộn các ánh sáng màu với nhau lên màn trắng
thì đợc ánh sáng màu mới.
c.) Các tác dụng của ánh sáng:
+ Tác dụng nhiệt.
+ Tác dụng sinh học.
+ Tác dụng quang điện.
II Bài tập (20 phút)
Bài 17: Chọn (B)
Bài 18: Chọn (B)
Bài 19: Chọn (B)
Bài 20: Chọn (D)
Bài 21: Nối : a 4; b 3; c 2; d 1
Bài 22: a.)
B
B

A

F A O
b.) AB là ảnh ảo.
c.) AB là đờng trung bình của tam giác ABO.
=>OA =

2
1
OA = 10(cm)


8

GV cho HS trong lớp thảo luận.
GV nhận xét.
Vậy ảnh nằm cách TKPK là 10cm.
Bài 23:
a.)Vẽ hình:
I
B
F A
.

A F O
B
b.)AB = 40 cm
OA = 120 cm
OF = 8 cm

ABO

ABO
AB
BA
OAOA
OA

OA
AB
BA ''
.'
'''
==
Vì AB = OI nên ta có:






+=+=
=

==
AB
BA
FOOA
AB
BA
FO
OA
FO
OA
OF
OFOA
OF
FA

OI
BA
AB
BA
''
1.'
''
1
"
1
'''
.
''''







+=
AB
BA
FO
AB
BA
OA
''
1.
''

.
AB
BA
AB
BA
FO
OA ''
1
''
. +=
112
8''''
1
''
8
120
=+==
AB
BA
AB
BA
AB
BA
=>AB = 2,86 (cm)
Vậy ảnh cao 2,86 (cm)
c,Hớng dẫn về nhà (20 phút)
+ Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK
+ Ôn tập lại toàn bộ chơng III.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài 59 (SGK)




9
Ngày soạn: 11/ 04/ 2009. Ngày giảng: 14/ 04/ 2009 lớp 9D
16/ 04/ 2009 lớp 9B,A



Chơng iv:Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng

tiết65: Năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng
1 Mục tiêu
a Kiến thức:
Nhận biết đợc cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu qua sát trực tiếp đợc.
Nhận biết đợc quang năng, hoá năng và điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành
cơ năng hay nhiệt năng.
Nhận biết đợc khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lợng, mọi sự biến
đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lợng từ dạng này sang dạng khác.
b - Kĩ năng:
Nhận biết đợc các dạng năng lợng trực tiếp hoặc gián tiếp.
c Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận.
2 Chuẩn bị
Máy sấy tóc, nguồn điện, đèn, Đinamô xe đạp
Tranh vẽ phóng to H59.1 (SGK/155)
3 tiến trình dạy học.
a, Kiểm tra bài cũ. Lồng ghép vào trong quá trình giảng dạy bài mới.
Giới thiệu chơng IV Tạo tình huống học tập. (5 Phút)
GV giới thiệu chơng VI.
+ Y/c HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi:

Em nhận biết năng lợng nh thế nào ?
GV đa ra những kiến thức cha đầy đủ của HS
+Những dạng năng lợng mà ta không nhìn thấy trực tiếp thì ta phải làm nh thế nào ?
Ta tìm hiểu các vấn đề này ở chơng IV này.
b, Bài mới.
Hoạt động của thầy, trò. Học sinh ghi
+ Y/c HS trả lời câu C1 và giải thích.
- GV chuẩn lại kiến thức và cho HS
ghi vở.
+ Y/c HS trả lời câu C2.
+ HS trả lời câu C2.
Vậy ta nhận biết đợc cơ năng và nhiệt
năng khi nào ?
- Gọi 1- 2 HS đọc kết luận.
+ Y/c HS hoạt động nhóm nghiên cứu
câu C3 và trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm đứng tại
chỗ để trả lời. ( Mỗi nhóm 1 thiết bị)
- GV chuẩn lại kiến thức và cho HS
ghi vở.
I Năng lợng (15 phút)
C1: + Tảng đá nằm trên mặt đất không có năng
lợng. Vì không có khả năng sinh công.
+ Tảng đá đợc nâng lên khỏi mặt đất có năng l-
ợng ở dạng thế năng hấp dẫn.
+ Chiếc thuyền đang chạy trên mặt nớc có năng
lợng ở dạng động năng.
C2: Biểu hiện nhiệt năng là trong trờng hợp làm
cho vật nóng lên.
*Kết luận 1: (SGK/154)

II - các dạng năng lợng và sự chuyển hoá
giữa chúng ( 15 Phút)
C3:
Thiết bị A: (1) Cơ năng Điện năng.
(2) Điện năng Nhiệt năng
Thiết bị B: (1) Điện năng Cơ năng.
(2) Động năng Động năng
Thiết bị C: (1) Hoá năng Nhiệt năng
(2) Nhiệt năng Cơ năng


10

- GV cho HS hoạt động cá nhân để
hoàn thành câu C4.
+ Qua câu C3 và C4. Để nhận biết hoá
năng, quang năng, điện năng ta nhận
biết nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận 2.
- GV cho HS hoạt động cá nhân để
giải câu C5.
+ Y/c 1 HS lên bảng trình bày câu C5.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp.
- Qua bài học này ta cần nắm đợc kiến
thức gì ?
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
SGK/156.
Thiết bị D: (1) Hoá năng Điện năng.
(2) Điện năng Nhiệt năng
Thiết bị E: (1) Quang năng Nhiệt năng.

C4.
C4: ở thiết bị:
(C) Hoá năng Cơ năng.
(D) Hoá năng Nhiệt năng.
(E) Quang năng Nhiệt năng.
(B) Điện năng Cơ năng
*Kết luận 2: (SGK/155)
III Vận dụng- Củng cố ( 8 Phút)
C5: Tóm tắt.
V = 2(l) =>m = 2(Kg)
.t
1
= 20
0
C ; t
2
= 80
0
C
C = 4200 J/Kg.K
Tính A = ?
Giải
Vì điện năng biến thành nhiệt năng:
A = Q
Mà Q = C.m.(t
2
t
1
)
Q = 4200. 2. ( 80 20 ) = 504 000 (J)

Vậy A = 504 000 (J)
*Ghi nhớ : (SGK/156)
c, Hớng dẫn về nhà ( 2 Phút)
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em cha biết.
+ Làm bài tập 59.1 59.4 ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài 60: Định luật bảo toàn năng lợng
TIếT 66: Định luật bảo toàn năng lợng.
1 Mục tiêu
a Kiến thức:
Qua TN , nhận biết đợc trong các thiết bị làm biến đổi năng lợng. Phần năng lợng
thu đợc cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lợng cung cấp cho thiệt bị lúc
ban đầu. Năng lợng không tự sinh ra.
Phát hiện đợc năng lợng giảm đi bằng phần năng lợng xuất hiện.
Phát biểu đợc định luật bảo toàn năng lợng và vận dụng định luật để giải thích hoặc
dự đoán sự biến đổi năng lợng.
b Kĩ năng:


11
Ngày soạn: 11/ 04/ 2009. Ngày giảng: 21/ 04/ 2009 lớp 9D
22/04/ 2009 lớp 9C
23/ 04/ 2009 lớp 9B,A

Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lợng để thấy đợc sự bảo toàn năng l-
ợng.
c Thái độ:
Nghiêm túc, hợp tác tốt trong khi nghiên cứu nội dung bài học.
2 Chuẩn bị:
Bộ TN (H60.1)

Tranh vẽ phóng to H60.2.
3 tiến trình bài dạy .
a, Kiểm tra Tạo tình huống học tập. (7 phút)
GV nêu Y/c kiểm tra.
HS1: + Khi nào vật có năng lợng ?
+ Có những dạng năng lợng nào ?
+ Nhận biết : Hoá năng, quang năng, điện năng bằng cách nào ? Lấy VD ?
HS2: Chữa bài 59.1 và 59.2 (SBT)
ĐA:
HS1: + Khi vật có khả năng sinh công.
+ Các dạng năng lợng ( Hoá năng, quang năng, điện năng)
+ Nhận biết chúng khi chúng chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.
+ VD :
HS2:
Bài 59.1: Chọn (B)
Bài 59.2: Điện năng biến đội thành nhiệt năng.
VD: Bàn là, nồi cơm điện.
GV nhận xét và cho điểm.
GV đặt vẫn đề nh SGK/157.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi

- GV hớng dẫn HS cách bố trí TN (H60.1).
- GV cho 3 HS lên làm TN cho cả lớp quan
sát ( Chú ý độ cao h
1
và h
2
)
- GV hớng dẫn:
+Đánh dấu độ cao h

1
(Khi hòn bi ở vị trí A)
Vị trí B đánh dấu độ cao h
2
+ Y/c HS trả lời câu C1 và C2.
+ Để trả lời đợc câu C2 cần phải có yếu tố
nào ? Thực hiện nh thế nào ?
- GV cho HS phân tích
V
A
= V
B
= 0


A
= Wđ
B
= 0
+ Đo độ cao h
1
và h
2
.
GV cho HS trả lời câu C3.
+ Wt của viên bi có hao hụt không ?
Phần năng lợng hao hụt đó đã chuyển hoá
nh thế nào ?
+ Phần năng lợng hao hụt của viên bi chứng
tỏ điều gì ?

+ Tính hiệu suất nh thế nào ?
I - sự chuyển hoá năng lợng
trong các hiện tợng cơ, nhiệt,
điện
1 Biến đổi thế năng thành động năng
và ngợc lại. Hao hụt cơ năng (12 phút)
a.)Thí nghiệm:

C1: Từ A C thì Wt Wđ
Từ C B thì Wđ Wt
C2:
HS đo h
1
= ; h
2
=
Wt
B
< Wt
A
C3: Wt của viên bi bị hao hụt
Phần W hao hụt đó chuyển thành nhiệt
năng.
+ Wt hao hụt chứng tỏ W vật không tự
nhiên sinh ra.
W
i
< W
TP
W = W

i
+ W
hh


12

- GV cho HS rút ra kết luận.
+ Có bao giờ viên bi chuyển động nh trong
TN mà h
B
> h
A
không ? Nếu có thì do nguyên
nhân nào ?
- GV treo sơ đồ H60.2 lên bảng.
+ Y/c HS quan sát và phân tích để trả lời câu
C4 và C5.
+ Y/c HS nêu sự biến đổi trong mỗi bộ phận.
+ So sánh Wt
A
và Wt
B
.
+ Em hãy rút ra kết luận về sự chuyển hoá
năng lợng trong động cơ điện và máy phát
điện.
+ Năng lợng có giữ nguyên dạng không ?
+ Nếu giữ nguyên thì có biến đổi tự nhiên
không ?

+ Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì W
chuyển hoá có sự mất mát không ?
Nguyên nhân mất mát đó ?
- Hs rút ra định luật.

+ Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C6
và C7.
- GV gợi ý:
+Máy móc (Động cơ) có năng lợng không ?
Nếu có rồi thì có mãi mãi không ? Muốn
hoạt động đợc thì phải có điều kiện gì ?
- Qua bài học này ta cần nắm đợc kiến thức
gì ?
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/159
H =
TP
i
W
W
b.) Kết luận 1: (SGK/157)
h
B
> h
A
=>Wt
B
> Wt
A
Chỉ sảy ra khi ta
đẩy thêm hoặc vật nào đó đã truyền thêm

năng lợng cho nó.
2 Biến đổi cơ năng thành điện năng
và ngợc lại. Hao hụt cơ năng (8 phút)

C4: Quả nặng A rơi Dòng điện chạy
trong động cơ làm động cơ quay Kéo
quả nặng B.
+ Cơ năng của quả A Điện năng
Cơ năng của động cơ điện Cơ năng
của quả B.
C5: Wt
A
> Wt
B
Sự hao hụt là do chuyển hoá thành
nhiệt năng.
*Kết luận 2: (SGK/158)
II - Định luật bảo toàn năng lợng(5
phút)
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
*Định luật: (SGK/158)
III Vận dụng- Củng cố ( 11 phút)
C6: + Không có động cơ vĩnh cửu. Vì
muốn có W thì động cơ phải có W khác
chuyển hoá.
VD:
Động cơ điện: Điện năng Cơ năng
Động cơ nhiệt: Nhiệt năng Cơ năng
C7: Bếp cải tiến quây xung quanh kín
W truyền ra môi trờng ít và khói bay lên

W khói lại đợc sử dụng.
HS đọc phần ghi nhớ
*Ghi nhớ: (SGK/159)
c, Hớng dẫn về nhà ( 2phút)
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em cha biết.
+ Làm bài tập 60.1 60.4 ở SBT.


13

+ Đọc và nghiên cứu trớc bài 61: Sản xuất điện năng Nhiệt điện và thuỷ điện

tiết 67 : Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thuỷ điện
1 Mục tiêu
a Kiến thức:
Nêu đợc vai trò điện năng trong đời sống và sản xuất, u điểm của việc sử dụng điện
năng so với các dạng năng lợng khác.
Chỉ ra đợc các bộ phận chính của nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện.
Chỉ ra đợc các quá trình biến đổi năng lợng trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy
thuỷ điện.
b Kĩ năng:
Dựa vào sơ đồ để chỉ ra quá trình biến đổi năng lợng.
c Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, hợp tác.
2 Chuẩn bị.
*Cả lớp:
Tranh vẽ H 61.1 và H 61.2.
3 Tiến trình bài dạy.
a, Kiểm tra Tạo tình huống học tập. (5 phút)

GV nêu Y/c kiểm tra.
+ Em hãy nêu nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?
GV cho HS nhận xét.
GV nhận xét và cho điểm.
GV đặt vẫn đề nh SGK/160.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi

+ Y/c HS nghiên cứu câu C1 và trả lời.
GV: Nếu không có điện thì đời sống con
ngời sẽ không đợc nâng cao, kĩ thuật ,
khoa học không phát triển.
+ Y/c HS nghiên cứu câu C2 và trả lời .
GV cho 4 HS trả lời câu C2 ( Mỗi HS 1
phần)
+ Y/c HS nghiên cứu trả lời câu C3.
I Vai trò của điện năng trong đời
sống và sản xuất (7phút)
C1: Trong đời sống và kĩ thuật, điên phục vụ
thắp sáng, nấu cơm, quạt mát, sởi ấm, đun
nớc, bơm nớc
C 2: + Điện năng chuyển hoá thành cơ
năng.
VD: Quạt điện, máy bơm nớc, máy sấy
tóc
+ Điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
VD: Bếp điện, nồi cơm điện
+ Điện năng chuyển hoá thành quang năng.
VD: Đèn huỳnh quang, đèn LED
+ Điện năng chuyển hoá thành hoá năng rồi
thành điện năng.

VD: Nạp ắc quy.
C3: Truyền tải điện năng từ nhà máy thuỷ
điện đến nơi tiêu thụ bằng đờng dây dẫn.
+ Truyền tải điện năng không cần phơng
tiện giao thông.
II Nhiệt điện ( 13 Phút)


14
Ngày soạn: 21/ 04/ 2009. Ngày giảng: 27/ 04/ 2009 lớp 9D
28/ 04/ 2009 lớp 9B,C,A


- GV treo sơ đồ H 61.1 lên bảng.
+ Y/c HS nghiên cứu sơ đồ và thảo luận
nhóm để trả lời câu C4:
+ Em hãy nêu sự biến đổi năng lợng trong
các bộ phận đó.
+ Trong nhà máy nhiệt điện có sự chuyển
hoá năng lợng cơ bản nào ?

- GV treo sơ đồ H 61.2 lên bảng.
+ Y/c HS nghiên cứu sơ đồ và thảo luận
nhóm để trả lời câu C5:
- GV gợi ý:
+ Nớc trên hồ có W ở dạng nào ?
+ Nớc chảy trong ống dẫn nớc có W ở
dạng nào ?
+ Tua bin hoạt động nhờ vào W nào ?
+ Máy phát điện có năng lợng không ? Do

đâu mà có ?
+ Y/c HS nghiên cứu câu C6 để trả lời.
+ Wt nớc phụ thuộc vào yếu tố nào ?
+ Trong nhà máy thuỷ điện có sự chuyển
hoá W cơ bản nào ?

GV cho 1 HS lên bảng làm câu C7.
GV hớng dẫn:
+ Đổi đơn vị: S = 1 Km
2
= 10
6
m
2
h
2
= 200 m = 2.10
2
m
Tính điện năng: A = ?
Qua bài học này ta cần nắm đợc kiến thức
gì ?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/161
C4: Bộ phận chính:
* Lò đốt than, nồi hơi, tua bin, máy phát
điện,ống khói, tháp làm lạnh.
+ Lò đốt: Hoá năng Nhiệt năng
+ Nồi hơi: Nhiệt năng cơ năng
+ Tua bin: Cơ năng Cơ năng
+ Máy phát điện: Cơ năng Điên năng

*Kết luận1: Trong nhà máy nhiệt điện:
Nhiệt năng Cơ năng Điện năng
III Thuỷ điện ( 12 Phút)
C5:
+ Nớc trên hồ có dạng Wt.
+ Nớc chảy trong ống có dạng
Wt Wđ
+ Tua bin: Wđ nớc Wđ tua bin.
+ Trong nhà máy thuỷ điện:
Wđ tua bin Điện năng.
C6: Mùa khô nớc ít Mực nớc hồ thấp
Wt nhỏ Điện năng ít.
*Kết luận 2: Trong nhà máy thuỷ điện:
Wt nớc Wđ Điện năng.
IV Vận dụng Củng cố.(7 phút)
C7: Tóm tắt:
.h
1
= 1 m
S = 1 Km
2
= 10
6
m
2
h
2
= 200 m = 2.10
2
m

Tính điện năng = ?
Giải
Điện năng = A = P.h = V.d.h = d.S.h
1
.h
2
Điện năng = A = 10
4
.10
6
.2.10
2
= 2.10
12
J
HS đọc phần ghi nhớ
*Ghi nhớ: (SGK/161)
c, Hớng dẫn về nhà .(1 phút)
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em cha biết.
+ Làm bài tập 61.1 61.3 ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài 62: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân


15


Tiết 68: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
1 Mục tiêu
a Kiến thức:

Nêu đợc các bộ phận chính của máy phát điện gió, Pin mặt trời, Nhà máy điện hạt
nhân.
Chỉ ra đợc sự biến đổi năng lợng trong các bộ phận chính của các nhà máy trên.
Nêu đợc u nhợc điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, Điện mặt trời, Điện hạt
nhân.
b Kĩ năng:
Biết vận dụng kiến thức về dòng điện 1 chiều để giải thích sự sản xuất điện mặt trời,
và dòng điện xoay chiều để giải thích sự sản xuất điện gió.
c Thái độ:
Nghiêm túc, hợp tác.
2 Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm:
1 máy phát điện gió có gắn sẵn đèn LED.
1 pin mặt trời.
1 quạt nhỏ.
*Thầy:
* Bài soạn, Sgk, tài liệu tham khảo.
* Hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử.
3 tiến trình bài dạy.
a, Kiểm tra Tạo tình huống học tập. (5 phút)
- GV nêu Y/c kiểm tra.
HS1: Em hãy nêu vai trò của điện năng trong đời sống và kĩ thuật. Việc truyền tải
điện năng có thuận lợi và khó khăn gì ?
HS2: Nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện có đặc điểm gì giống và khác
nhau ? Nêu u nhợc điểm của các nhà máy này ?
- GV đặt vẫn đề nh SGK/162.
b, Bài mới.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi
+ Em hãy chứng minh gió có năng l-
ợng ?

+ Em hãy nghiên cứu sơ đồ H 62.1 và
cho biết cấu tạo của máy phát điện gió ?
+ Hãy nêu sự biến đổi năng lợng của các
bộ phận trong máy phát điện gió.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 máy phát
điện gió nhỏ có gắn sẵn bóng đèn LED.
+ Y/c các nhóm cho máy phát điện hoạt
động và quan sát bóng đèn .
- GV thông báo: Pin mặt trời là những
tấm phẳng làm bằng chất Silic.
I Máy phát điện gió (10 phút)
Gió có thể sinh công đẩy thuyền buồm
chuyển động, làm đổ cây
Gió có năng lợng.
*Cấu tạo: + Cánh quạt gắn với trục quay
của rôto trong máy phát điện, Stato là cuộn
dây.
+ (Wđ) gió (Wđ) Rôto (W) Điện
trong máy phát điện.


16
Ngày soạn: 11/ 04/ 2009. Ngày giảng: 28/ 04/ 2009 lớp 9D
29/ 04/ 2009 lớp 9B,A,C

+ Khi chiếu ánh sáng vào thì có sự
khuếch tán các (e) từ tấm kim loại này
sang tấm kim loại khác Tạo thành 2
cực của nguồn điện.
- GV dặt câu hỏi:

+ Pin mặt trời: Năng lợng chuyển hoá
nh thế nào ? Chuyển hoá trực tiếp hay
gián tiếp ?
+ Muốn năng lợng điện nhiều thì diện
tích tấm kim loại phải nh thế nào ?
+ Để pin sử dụng đợc cần điều kiện gì?
GV phát cho mỗi móm 1 pin mặt trời và
1 quạt nhỏ.
+ Y/c các nhóm lắp quạt vào pin và chiếu
ánh sáng vào pin Quan sát quạt nhỏ
hoạt động.
GV cho HS nghiên cứu câu C2 và trả lời
+ Em hãy tóm tắt bài toán và đổi
1,4 KW = W
+ Để tìm S ta phải biết gì ?
+ Công suất tiêu thụ tổng cộng là bao
nhiêu ?
+ Công suất ánh sáng mặt trời cần cung
cấp là bao nhiêu ?
+ Vậy S tính nh thế nào ?
- GV treo sơ đồ H 62.3 lên bảng và cho
HS nghiên cứu:
+ Em hãy nêu các bộ phận chính của nhà
máy điện hạt nhân ?
+ Có sự chuyển hoá năng lợng nào ?
+ Muốn sử dụng tiết kiệm điện năng ta
phải sử dụng nh thế nào ?
GV cho HS trả lời câu C3
GV cho HS đọc thông tin SGK/164.
+ Y/c HS trả lời câu C4.


II Pin mặt trời (15 phút)
*Cấu tạo:
+ Là nhứng tấm Silic trắng hứng ánh sáng.
*Hoạt động:
+ (W) ánh sáng (W) Điện.
+ S kim loại lớn (W) Điện lớn
+ Để pin sử dụng đợc phải có ánh sáng
chiếu vào.
HS các nhóm lắp quạt vào pin và chiếu ánh
sáng vào pin Quan sát quạt nhỏ hoạt
động.
C2: Tóm tắt:
S
1
= 1 m
2
P
A.S
= 1,4 KW = 1400 W
H = 10%
P
Đ
= 100 W . 20 = 2000 W
P
Q
= 75W . 10 = 750 W
Tính S
2
= ?

Giải
+ Công suất tiêu thụ tổng cộng.
2000 + 750 = 2750 W
+ Công suất của ánh sáng mặt trời cần cung
cấp cho pin là:
2750 . 10 = 27500 W
+ Diện tích tấm kim loại để làm pin là:
S =
1400
27500


19,6m
2
III Nhà máy điện hạt nhân (5 phút)
Lò phản ứng Nồi hơi Tua bin
Máy phát điện Tờng bảo vệ.
+ Lò phản ứng: (W) hạt nhân Nhiệt năng
Nhiệt năng của nớc.
+ Nồi hơi: Biến nhiệt năng của hạt nhân
Nhiệt năng của chất lỏng Nhiệt năng của
nớc.
+ Máy phát điện: Nhiệt năng hơi nớc Cơ
năng tua bin (W) điện.
IV Sử dụng tiết kiệm điện năng . (5
phút)
C3:
+ Nồi cơm điện: Điện năng Nhiệt năng.
+ Quạt điện: Điện năng Cơ năng.



17

+ Đèn LED: Điện năng Quang năng.
C4: Hiệu suất lớn đỡ hao phí.
*Ưu điểm: + Biến W có sẵn trong tự nhiên
W điện.
+ Gọn nhẹ, không ô nhiễm môi trờng.
*Nhợc điểm: + Phải phụ thuộc vào thời tiết.
*Ưu điểm: Cho công suất lớn.
*Nhợc điểm: Gây ô nhiễm môi trờng.
* Củng cố (4 phút)
+ Em hãy nêu u nhợc điểm của việc sử
dụng và sản xuất điện gió và điện mặt trời ?
+ Em hãy nêu u nhợc điểm của việc sử
dụng và sản xuất điện hạt nhân.
c, Hớng dẫn về nhà ( 1 phút)
+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện hạt nhân.
+ Làm bài tập trong SBT.
+ Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chơng III và chơng IV.

tiết 69: Ôn tập học kì II
1 Mục tiêu
a Kiến thức:
Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. Chủ yếu là ch-
ơng III và chơng IV.
b Kĩ năng:
Nhớ lại kiến thức 1 cách có hệ thống, lô gíc.
c Thái độ:
Tập trung, tích cực.

2 Chuẩn bị
Giáo viên:
Bảng phụ hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chơng III và chơng IV.
Học sinh:
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chơng III và chơng IV.
3 tiến trình bài dạy.
b, Kiểm tra bài cũ ( tiến hành vào trong khi ôn tập )
Cấu trúc của chơng III: Quang học ( 30 phút)
- GV: đặt câu hỏi:
+ Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là gì ?
+ Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ ?
+ ánh sáng qua TK thì tia ló có tính chất gì ?
+ So sánh ảnh của TKHT và ảnh của TKPK ?
- GV cho HS trả lời theo sơ đồ sau:
Hiện tợng khúc xạ



18
Ngày soạn: 02 05/ 2009. Ngày giảng: 04/ 05/ 2009 lớp 9D
05 05/ 2009 lớp 9B,A,C

Mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
Hiện tợng ánh sáng đi qua TK
Tính chất tia ló .
TKHT TKPK
+ d > 2f ảnh thật, ngợc chiều, nhỏ
hơn vật.
+ 2f < d < f ảnh thật, ngợc chiều, lớn
hơn vật.

+ d = 2f ảnh thật, ngợc chiều, lớn
hơn vật.
+ d < f ảnh ảo, cùng chiều, lớn
hơn vật.
+ d = f ảnh ở vô cùng.
*Công thức:
+ d > f =>
'
111
ddf
+=

+ d < f =>
'
111
ddf
=
+ d = 2f =>f =
4
'dd +
- ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Vận
d

n
g
Máy ảnh Mắt
+ Vật kính là TKHT
+ Buồng tối.
+ ảnh thật, ngợc chiều và nhỏ hơn vật

Hứng đợc trên phim.
+ Thể thuỷ tinh là TKHT, có f thay đổi.
+ Màng lới.
+ ảnh thật, ngợc chiều và nhỏ hơn vật
Hứng đợc trên màng lới.
Các tật của mắt Mắt cận Mắt lão
Tật Nhìn đợc gần không
nhìn đợc xa
Nhìn đợc xa không nhìn đợc gần
Cách khắc phục Dùng TKPK tạo ảnh ảo
về khoảng Cv
Dùng TKHT tạo ảnh ảo về ngoài
khoảng Cc


19

Kính lúp
+ Là TKHT
+ Tác dụng: Phóng to ảnh của vật ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
+ Cách sử dụng: Đặt vật gần kính.
+ Số bội giác : G =
f
25
( f tính theo đơn vị cm)
*So sánh ánh sáng trắng và ánh sáng màu
ánh sáng trắng ánh sáng màu
+ Qua lăng kính đợc phân tích
thành dải nhiều màu.
+ Chiếu vào vật màu nào thì tán xạ

màu đó.
+ Chiếu qua tấm lọc màu nào thì
cho ánh sáng màu đó.
+ Qua lăng kính vẫn giữ nguyên màu đó.
+ Chiếu vào vật màu trắng và vật cùng màu thì tán
xạ tốt ánh sáng màu đó. Tán xạ kém vật màu khác.
+ Chiếu qua tấm lọc cùng màu thì đợc ánh sáng
màu đó. Qua tấm lọc màu khác thì thấy tối.
+ Trộn các ánh sáng màu khác nhau lên màn màu
trắng thì đợc ánh sáng màu mới.
*Các tác dụng của ánh sáng:
+ Tác dụng nhiệt.
+ Tác dụng sinh học.
+ Tác dụng quang điện.
Cấu trúc của chơng IV:
Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng.(12 phút)
Năng lợng
+ Quang năng, nhiệt năng, hoá năng, cơ năng,
+ Năng lợng này chuyển hoá thành dạng năng lợng khác.
+ Định luật bảo toàn năng lợng: Năng lợng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi mà
chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác .
Sản xuất điện năng
Nhà máy Nhà máy Điện gió Điện mặt trời Điện hạt nhân
Thuỷ điện Nhiệt điện

GV yêu cầu HS nêu u nhợc điểm của từng nhà máy điện.
c, Hớng dẫn về nhà:(3 phút)
+ Ôn tập kiến thức theo hệ thống sơ đồ.
+ Xem lại các bài tập quang hình ở chơng III, chơng IV.
+ Làm tiếp các bài tập còn trong SBT.

+ Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II.


20

tiết 70: kiểm tra học kỳ II.
1, Mục tiêu.
a, Kiến thức.
- Qua tiết kiểm tra giúp học sinh nắm chắc lại các kiến thức cơ bản của chơng trình học
trong học kỳ II.
- Vận dã học dụng các kiến thức cơ bản đã học để giải thích các hiện tợng thờng găp trong
thực tế.
b, Kỹ năng.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng, phân tích , so sánh, tổng hợp.
c, Thái độ. Nghiêm túc trung thực trong quá trình làm bài.
2, Nội dung đề.
Trình độ KT
Lĩnh vực KT
Cấp độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Sự khúc xạ của ánh sáng. 1 1 2 câu
Các loại thấu kính ảnh của
vật tạo bởi TK.
1 1 1 3 câu
Màu sắc các vật dới ánh sáng
trắng, màu.
1 1 2 câu
Sự bảo toàn và chuyển hoá
năng lợng.
1 1 1 3 câu

Tổng điểm 4 4 2
Tỉ lệ 40% 40% 20%
a, Trắc nghiệm ( 5 điểm )
*- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Quan sát một con cá đang bơi trong bể nớc, ánh sáng từ con cá truyền đến mắt ta
tuân theo hiện tợng nào?
a, Khúc xạ ánh sáng ; b, Phản xạ ánh sáng
c, Luôn truyền thẳng ; d, Không tuân theo hiện tợng nào.
Câu 2: ảnh của một vật đặt trớc thấu kính phân kỳ là?
a, ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. ; b, ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
c, ảnh ảo, ngợc chiều với vật và lớn hơn vật. ; d, ảnh ảo, ngợc chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 3: ảnh một vật sáng đặt trớc TKHT, cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự
của thấu kính là.
a, ảnh thật, ngợc chiều với vật và lớn hơn vật. ; b, ảnh thật, ngợc chiều với vật và nhỏ hơn vật.
c, ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật. ; d, ảnh thật, ngợc chiều với vật và bằng vật.
Câu 4: Khi quan sát một vật màu xanh lục bằng ánh sáng màu đỏ, ta thấy.
a, Vật có màu đỏ. ; b, Vật có màu xanh lục.
c, Vật có màu đen. ; d, Vật có màu trắng.
Câu 5: Nhờ có khả năng nào của vật mà ta nói vật có màu?
a, Khả năng phát ra màu của vật. ; b, Khả năng tán xạ của vật.
c, Khả năng hấp thụ màu của vật. ; d, Cả a, b, c đề đúng.
b, Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( 1 điểm )
Câu 6: Trong động cơ điện, điện năng biến đổi thành ( 1) , còn trrong máy
phát điện, cơ năng biến đổi thành ( 2)
c, Tự luận ( 4 điểm )
Bài 1: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm
và cách thấu kính 40 cm.
a, Dựng ảnh A
'
B

'
của AB ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo?
b, Hãy tính chiều cao của ảnh và khoảng cách

từ ảnh tới thấu kính?
Bài 2: Dùng một bếp điện để đun sôi 1,5 lít nớc từ 20
o
C.


21
Ngày soạn: 05/ 05/ 2009. Ngày giảng: 06/ 05/ 2009 lớp 9D
07/ 05/ 2009 lớp 9B,A,C

a, Tính nhiệt lợng cần thiết để đung sôi lợng nớc trên.
b, Biết hiệu suất của bếp là 85 %. Tính điện năng đã sử dụng trong thời gian đun sôi
nớc. Biết nhiệt dung riêng của nớc là 4200 J/ kg. k ./.
3, Đáp án- Biểu điểm.
a, Trắc nghiệm ( Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm )
Câu 1- A
Câu 2- B
Câu 3- D
Câu 4 - C
Câu 5 D
b, Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( Mỗi từ điền đúng 0,5 điểm ).
Câu 6 (1) Cơ năng ; ( 2) Điện năng.
c, Tự luận ( Mỗi ý đúng đợc 1 điểm ) .
Bài 1: ( 2 điểm)
a,
F

O
B'
A'
F'
I
B
A
ảnh của vật qua thấu kính là ảnh thật vì vật đợc đặt ngoài tiêu cụa của TKHT.
b, Xác định chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Theo hình vẽ ta
có tam giác 0A
'
B
'

đồng dạng với tam giác 0AB suy ra.
A
'

B
'
OA
'

( 1)
AB OA
Tam giác F
'
A
'
B

'
đồng dạng với tam giác F
'
OI, suy ra.
A
'

B
'
F
'
A
'

Vì OI = AB nên.
OI OF
'

A
'

B
'
F
'
A
'

O


A
'
- OF
'

( 2)

AB OF
'
OF
'
Từ (1) và (2) ta có:
OA
'

O

A
'
- OF
'

( 3)
OA OF
'
Thay O F
'
= 20 cm, OA = 40cm vào (3), ta đợc OA
'


= 40 cm.
Thay vào biểu thức (1), ta đợc.

A
'

B
'
40 cm


1
AB 40 cm
Nh vậy ảnh cao bằng vật và cách thấu kính một khoảng 40 cm.
Bài 2:
Tóm tắt: V= 1,5 lít m= 1,5 kg.
t
1
0
= 20
0
C , t
2
0
= 100
0
C.


22

=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
= 1 cm

a, Q= ? .
b, H = 85% , C= 4200 J/ kg. k
A= ?
Giải
a, Nhiệt lợng nớc nhận để đun nóng nớc là:
ADCT: Q= m. c .t
0

Thay số: Q= 1,5. 4200 ( 100 20 ) = 504 000 ( J )
b, Ta có hiệu suất: Q
H = 100% suy ra điện năng sử dụng.
A
Q 504 000
A = 100% = 100% = 592 941,2 ( J ).
H 85

4, Nhận xét - đánh giá.








23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×