Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tiet 94 cau phu dinh - Thuy Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.92 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 18/02/ 2011
Ngày giảng: 23/02/ 2011
Tiết 94: Câu phủ định
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Chức năng của câu phủ định.
2. Kĩ năng
- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản.
- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
Có ý thức vận dụng câu phủ định trong quá trình tạo lập văn bản.
II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
1. Kĩ năng tự xác định giá trị
2. Kĩ năng giao tiếp.
3. Kĩ năng quản lí thời gian.
4. Kĩ năng t duy lô gic
III. Chuẩn bị
1.giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi sgk
IV. Phơng pháp / kĩ thuật dạy học
Phân tích ngôn ngữ, thảo luận nhóm
V. Các bớc lên lớp
1. Tổ chức ( 1)
2. Kiểm tra đầu giờ ( 5)
H. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
- Chức năng chính của câu trần thuật là dùng để kể, tả, thông báo, nhận định, ngoài
ra câu trần thuật còn dùng để nhận xét, giới thiệu, hứa hẹn
- Hình thức: khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm. Đôi khi câu trần thuật
kết thúc bằng dấu dấu chấm than, dấu chấm lửng
- Câu trần thuật đợc dùng phổ biến trong tạo lập văn bản và trong giao tiếp.


3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động( 1)
a. Tôi đi làm.
b. Tôi không đi làm.
H. Đặc điểm hình thức của 2 câu này có gì khác nhau không?
- Câu b khác câu a có từ không)
H. Chức năng của hai câu này có gì khác nhau không?
- Câu a dùng để khẳng định việc tôi đi làm là có diễn ra. Câu b dùng để phủ định
việc tôI đI làm là không diễn ra
GV: câu b đợc gọi là kiểu câu gì bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung
Hoạt động 1. hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu
- Đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Chức năng của câu phủ định.
GV treo bảng phụ, Hs đọc bài tập
H. về đặc điểm hình thức các câu b,c,d có
gì khác câu a?
- Có sử dụng từ phủ định không, cha,
chẳng.
18
I. Đặc điểm hình thức và
chức năng
1. Bài tập: Tìm hiểu đặc điểm
hình thức và chức năng của
các câu trong đoạn trích
- Đặc điểm hình thức
BT1. Câu b,c,d có chứa từ phủ
định: không, cha, chẳng-> câu
phủ định

GV: Những từ ngữ đó gọi là những từ ngữ
phủ định, những câu chứa từ ngữ đó gọi là
câu phủ định
H. Chức năng các câu b,c,d có gì khác so
với câu a?
- Câu b,c,d phủ định việc Nam đi Huế
không diễn ra.
H. câu phủ định trong bài tập b,c,d dùng để
làm gì?
- Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự
việc, tính chất, quan hệ nào đó-> câu phủ
định miêu tả.
- HS đọc đoạn trích 2
H. Trong những câu trên, câu nào chứa từ
ngữ phủ định?
- Không phải, nó chần chẫnđòn càn
- Đâu có!
Gv: khác với những câu phủ định trong bài
tập 1 câu phủ định trên không có phần biểu
thị nội dung bị phủ định
H. Xác định nội dung bị phủ định?
- Nội dung bị phủ định trong câu phủ định
thứ nhất đợc thực hiện trong câu nói của
thầy bói sờ vòi
- Nội dung bị phủ định trong câu thứ 2 đợc
thực hiện trong cả câu nói của thầy bói sờ
vòi và ông thầy bói sờ ngà
H. Mấy ông thầy bói xem bói xem voi dùng
những từ ngữ phủ định để làm gì?
- Để phản bác một ý kiến, nhận định của

ngời đối thoại hay để thông báo, xác nhận
không có sự vật, sự việc, quan hệ nào đó
- Phản bác 1 ý kiến, nhận định của ngời đối
thoại-> gọi là câu phủ định bác bỏ.
H. Qua bài tập em hiểu câu phủ định có đặc
điểm hình thức và chức năng nh thế nào?
- Hs trả lời-> GV khái quát
- HS đọc ghi nhớ, xác định nội dung trong
ghi nhớ
Hoạt động 2. Luyện tập
* Mục tiêu
- Xác định câu phủ định và kiểu câu phủ
định ( câu phủ định miêu tả và câu phủ định
bác bỏ) Trong đoạn văn cụ thể
- Phân tích đặc điểm hình thức và ý nghĩa
của một số câu phủ định cụ thể
- Xác định mục đích sử dụng một số câu
phủ định cụ thể
- Nhận xét về câu có nội dung phủ định nh-
ng không nhng không sử dụng từ phủ định
HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu bài tập
- HS giải bài tập, trình bày, nhận xét.
- GV chữa
18
- Chức năng
+ Câu b,c,d thông báo, xác
nhận Câu phủ định miêu tả
BT2.
- Câu phủ định
+ Không phải, nó chần chẫn

đòn càn
+ Đâu có.
- Chức năng: dùng để phản bác
một ý kiến, nhận định của ngời
đối thoại ( câu phủ định bác
bỏ)
2. Ghi nhớ
- Đặc điểm hình thức và chức
năng.
II. Luyện tập
Bài tập 1. Xác định câu phủ
định bác bỏ và giải thích.
b.Cụ cứ tởng thế đấy chứ
HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu bài tập
H. Những câu phủ định này có đặc điểm gì
đặc biệt?
- HS hoạt động nhóm 8/ 3, trình bày, nhận
xét.
- GV chữa
=> có 1 từ phủ định kết hợp với 1 từ phủ
định khác nh trong a không phải là không
hay kết hợp với một từ nghi vấn nh trong c
ai chẳng hoặc kết hợp với một từ phủ định
khác và 1 từ bất phủ định nh trong b không
ai không-> khi đó ý nghĩa của câu là câu
khẳng định
H. Đặt câu không có từ phủ định có ý nghĩa
tơng đơng, so sánh
GV: lu ý học sinh có những câu phủ định
nhng lại biểu thị ý khẳng định.

HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu bài tập
H. Nếu nhà văn Tô Hoài thay từ phủ định
không bằng cha thì nhà văn phải viết nh thế
nào? nghĩa của câu có gì thay đổi không
- HS trả lời, nhận xét.
- GV chữa
H. Câu nào phù hợp với chuyện hơn? vì
sao?
Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập
- HS giải bài tập, trình bày, nhận xét.
- GV chữa: Lu ý học sinh có những câu
không phải là câu phủ định nhng lài biểu thị
ý nghĩa phủ định
đâu !
- Câu này bác bỏ điều mà lão
Hạc bị dằn vặt, đau khổ.
Bài tập 2.
- xác định câu có ý nghĩa phủ
định
+ Ba câu trong a,b,c đều là câu
phủ định không có ý nghĩa phủ
định
- Đặt câu không có từ phủ định
có ý nghĩa tơng đơng.
a. Câu chuyện song lại có ý
nghĩa nhân đạo.
b. Tháng tám hạc vàng, ai
cũng từng ăn.
c. Tng Hà Nội, ai cũng có
một lần.

- Nhận xét
Các câu dùng hình thức phủ
định của phủ định để không
làm ý phủ định đợc nhấn mạnh
hơn.
Bài tập 3. Nhận xét câu văn
- thay từ phủ định không bằng
cha phải viết lại: Choắt cha dậy
đợc, nằm thoi thót-> ý nghĩa
của câu cũng thay đổi.
- Câu văn của Tô Hoài phù hợp
với chuyện hơn.
Bài tập 4. Xác định câu phủ
định- chức năng, đặt câu có ý
nghĩa tơng đơng.
- Các câu đã cho đều không
phải là câu phủ định nhng có ý
nghĩa khẳng định.
( phủ định bác bỏ, phản bác ý
kiến, nhận định trớc đó)
- Đặt câu
a. Chẳng đẹp tí nào.
b. Chẳng có câu chuyên đó
đâu.
4. Củng cố ( 1)
- Gv hệ thống lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.
5. Hớng dẫn học tập ( 1)
- Hs về nhà học bài theo nội dung học tập trên lớp, tập viết các đoạn văn có sử dụng
câu phủ định
- Chuẩn bị bài: Hịch tớng sĩ

* Yêu cầu: đọc và trả lời các câu hỏi sgk.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×