Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tiểu luận QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC PHÒNG MARKETING C.TY TNHH HUMANA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.08 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC



QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Đề tài:

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
PHÒNG MARKETING
C.TY TNHH HUMANA VIỆT NAM
GVHD:

PGS.TS Trần Kim Dung

Thực hiện: Nguyễn Tấn Hồng
Nguyễn Thị Nghiêm Hạnh
Lê Cơng Hồng Thy
Đinh Ngọc Bảo Trân
Lớp:

Cao học Kinh tế K19 Ngày 2


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________

TP.HCM - 12/2010

2



Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________

I.

Mơ tả cơng việc phịng marketing cơng ty TNHH Humana Việt Nam
- Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình khuyến mãi
- Xây dựng các kênh phân phối: Kênh MT, Kênh GT, Kênh Y tế, Kênh trường

học…
- Tổ chức các event: hội thảo khoa học, từ thiện, tài trợ,… cho cơng ty để tiếp thị
hình ảnh của Humana đến với công chúng
- Xây dựng và quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu của công ty
- Thực hiện chương trình quảng cáo, tiếp thị trực tiếp để người tiêu dùng biết đến
sản phẩm của công ty
- Thiết kế in ấn : print ad, brochure, folder, activation club, bao bì, nhãn sản phẩm,
….
- Quản trị website
- Trưng bày giới thiệu sản phẩm tại hội chợ…
- Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sữa, nghiên cứu thái độ hành vi người tiêu dùng
sữa..
- Xây dựng giá sản phẩm, xây dựng mức chiết khấu cho từng kênh phân phối
- Xây dựng kế hoạch marketing cho từng kênh phân phối
- Quan hệ báo đài,

II.

Tuyển vị trí trưởng phịng marketing cơng ty TNHH Humana Việt Nam


1.

Mục đích:
Đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả và đạt những kết quả nổi bật , tìm kiếm

trưởng phịng Marketing vừa có tài vừa có đức để nâng cao vị trí thương hiệu của
mình trên thị trường trong nước cũng như trên toàn thế giới.
2.

Tuyển dụng:
Để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh các sản phẩm dinh dưỡng của tập đoàn

Humana - một trong hai tập đoàn hàng đầu của Đức trong lĩnh vực sản xuất và kinh
doanh thực phẩm dinh dưỡng trẻ em - cũng như các sản phẩm dược phẩm uy tín của
Châu Âu Cơng ty Humana Việt Nam cần tuyển gấp vị trí trưởng phịng Marketing:
-

3

Độ tuổi : trên 30 tuổi,
Giới tính: nam/nữ
Học vấn: tốt nghiệp đại học chuyên ngành quản trị kinh doanh/ marketing


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________

-

Kinh nghiệm: tối thiểu 5 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành hang tiêu


dùng, ít nhất 2 năm ở vị trí tương đương, ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm làm tại
các công ty sữa và đac từng làm việc tại các cơng ty nước ngồi.
Ngoại ngữ: thành thạo tiếng anh cả 3 kỹ năng, ưu tiên ứng viên sử dụng
tiếng Đức.
Kỹ năng tin học: tin học văn phòng, corel, photoshop, biết sử dụng các
3.

phần mềm marketing, am hiểu web.
Mơ tả cơng việc trưởng phịng marketing:
+ Hoạch định, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch Marketing

ngắn hạn, dài hạn và các kế hoạch được phê chuẩn của Ban Tổng Giám đốc.
+ Chịu trách nhiệm trực tiếp hoạt động marketing của Công ty.
+ Xây dụng các kế hoạch, chiến lượng marketing cho các kênh phân phối nhằm
thúc đẩy bán hàng
+ Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các cơ quan ban ngành, cơ quan báo chí,
truyền thơng, các đối tác có liên quan
+ Thiết lập, phát triển và chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai, đôn đốc thực hiện
và giám sát các kế hoạch tiếp thị, truyền thông, sự kiện, quáng cáo và các chương trình
xây dựng thương hiệu… Phân tích, đánh giá hiệu quả mỗi chương trình, kế hoạch.
+ Quản lý, phân công, kiểm tra, đôn đốc công việc của các nhân viên cấp dưới về
cơng việc.
+ Chăm sóc, khai thác và mở rộng các kênh khách hàng.
+ Quản lý, phân công, kiểm tra, đôn đốc công việc của các nhân viên cấp dưới về
công việc.
+ Đề xuất các ý tưởng mới nhằm phát triển năng lực hoạt động của Công ty và
các đơn vị trực thuộc.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý câu lạc bộ khách hàng.


III.

4

Lập kế hoạch đào tạo nhân viên mới phòng marketing


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________

Đào tạo cho nhân viên là vấn đề rất quan trọng, giúp cho nhân viên hiểu rõ về
công việc của mình, thực hiện cơng việc tốt hơn. Đồng thời, nhân viên được cập nhật các
kỹ năng, kiến thức mới, có thể áp dụng thành cơng các thay đổi về cơng nghệ và kỹ thuật.
1. Mục đích:
Kế hoạch đào tạo nhân viên mới phịng marketing cơng ty TNHH Humana giúp
cho nhân viên hiểu rõ hơn về công ty, về công việc phịng marketing của mình cũng như
nội quy, quy trình làm việc tại đây. Nhân viên cũng được đào tạo các kiến thức cơ bản về
sản phẩm mà công ty đang cung cấp, các kĩ năng giao tiếp nhằm xây dựng chiến lược
marketing tốt và thỏa mãn nhiều hơn nhu cầu của khách hàng.
2. Kế hoạch đào tạo:
S
T
T

Nội dung
đào tạo

Người
Đào
Tạo


Hình thức đào
tạo
Số
Kiến
ngày thức đào
đào
tạo
tạo
Dinh
dưỡng
và vai
trò của
thực
phẩm
đối với
sức
khỏe

Dinh
dưỡng
hợp lý
Các chất
dinh
dưỡng
hợp lý

5

Kế họach thời gian thực hiện


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Ghi
chú

11-16


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________
Các chất

dinh
dưỡng
đặc biệt

Sữa và
cách lựa
chọn

Nguyên
tắc ăn
dặm
Lịch sử
hình
thành và
phát
triển của
tập đồn
và cơng
ty

Kiến thức
tập đồn và
2 cơng ty

3

Kiến thức
sản phẩm
Humana


BSĩ Đỗ
Triều
Hưng
Th.sĩ
Bsĩ
Trần
Thị
Hồng
Loan

Các
nhãn
hàng
của tập
đồn
Humana
3
Các
dịng
sản
phẩm
của
Humana
2
Quy
trình In
ấn
truyền
thơng,
mua q

tặng

6


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________
Quy
trình đề
nghị xin
mua
Quy
trình
thanh
tốn
Nội quy
và văn
hóa của
cơng ty

5

Kỹ năng
giao tiếp

Th
dịch vụ
bên
ngồi


Kỹ năng
nghe
điện
thoại
5
Kỹ năng
xin cuộc
hẹn

Kỹ năng
nói
chuyện
trước
đám
đơng
Kỹ năng
thuyết
phục
Kỹ năng
xử lý
xung
đột

IV.
7

Thiết lập KPI cho phịng marketing cơng ty TNHH Humana Việt Nam


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam

____________________________________________________________________________________

1. Mục đích:
Nhằm xác định rõ ràng mức độ thường xuyên và tầm quan trọng của từng nhiệm
vụ, kết quả cần đạt được; và năng lực tương ứng cần có để thực hiện nhiệm vụ cho
phịng marketing cơng ty TNHH Humana Việt Nam.
KPI cho phòng marketing bao gồm những KPI sau: KPI quảng cáo, KPI hoạt
động khuyến mãi, KPI hoạt động quan hệ công chúng và KPI internet marketing
2. KPI quảng cáo
2.1. Chi phí quảng cáo trên 1000 khán giả mục tiêu:
- Tính chi phí quảng cáo này cho từng kênh khác nhau để xác định hiệu quả của từng
-

kênh.
Tính trung bình cho tất cả các kênh và so sánh với đối thủ cạnh tranh để so sánh hiệu
quả.
Mức độ biết đến sản phẩm: được đo lường trước và sau quảng cáo:

-

Tỷ lệ = số người nhận ra sản phẩm của bạn/tổng số người thu thập.
Tỷ lệ này được đo lường trước và sau khi quảng cáo.
2.2. Tỷ lệ phần trăm những người nhận lại (nhớ có trợ giúp), nhớ lại (nhớ không
cần trợ giúp) những chi tiết trong thông điệp quảng cáo
2.3. Đánh giá của khách hàng về các thơng điệp quảng cáo (tính gây ấn tượng,
khả năng tạo niềm tin)
2.4. Mức độ ưa thích của khách hàng đối với thơng điệp và chương trình quảng
cáo
2.5. Số lượng người hỏi mua sản phẩm được quảng cáo sau chương trình quảng
cáo

2.6. Doanh thu của sản phẩm được quảng cáo: được đo lường trước và sau
chương trìnhquảng cáo
Đo lường tồn bộ công ty và nhiều kênh bán hàng khác nhau.
Dùng phương pháp cắt các thông điệp quảng cáo khi đến mua hàng giảm
giá để đo lường hiệu quả của từng kênh.
Một cách theo dõi và đo lường rất thực tế, hiệu quả đừng bỏ qua là hỏi các

khách hàng, họ biết về công việc kinh doanh từ nguồn thông tin nào.
3. KPI hoạt động khuyến mãi
3.1. Tỷ lệ doanh số thời gian khuyến mãi và trước khi khuyến mãi. Nếu số lượng
khuyến mãi thấp chứng tỏ sản phẩm không hấp dẫn hoặc là hoạt động
truyền thông chưa được tốt.
8


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________

3.2. Tỷ lệ doanh thu sau khuyến mãi và trước khuyến mãi. Sau thời gian khuyến
mại thường là doanh thu giảm xuống, do khách hàng chưa dùng hết sản
phẩm.
3.3. Tỷ lệ doanh thu sau khuyến mãi (một thời gian dài) / trước khi khuyến mãi.
Nếu tỷ lệ này thấp hơn so với trước khi khuyến mãi chứng tỏ hiệu quả
khuyến mãi chưa tốt.
3.4. Tỷ số chi phí khuyến mại (giải thưởng, quảng cáo cho khuyến mại, quản lý
khuyến mại) trên doanh thu.
4. KPI hoạt động quan hệ công chúng
4.1. Hiệu quả bài PR, thơng cáo báo chí:
Chỉ số này phản ánh các đơn vị truyền thông đã đăng tải nội dung thơng
điệp có hiệu quả hay khơng?

Mỗi bài PR liệt kê ra các ý quan trọng muốn truyền thông và cho điểm
trọng số vị trí quan trọng của ý đó. Tổng trọng số là 10.
Đánh giá xem báo nào đã đăng tải đúng bao nhiêu ý, ví dụ 3 ý cộng các
điểm lại.
Tiếp đó đánh giá nội dung thuyết phục của bài đó. Thang điểm là 10.
Điểm trung bình hiệu quả của báo đó = (điểm nội dung + điểm thuyết
phục)/2.
Đánh giá trọng số mức độ quan trọng của tất cả các tờ báo tham gia, tổng
trọng số là 10.
Nhân trọng số với điểm hiệu quả và cộng tất cả lại / 100.
4.2. Thăm dị dư luận
Mục đích là tiến hành thăm dò sự hiểu biết đúng đắn khách mời và các đại
lý, nhà phân phối đã đọc thông cáo báo chí trên báo.
4.3. Mức độ biết đến doanh nghiệp thơng qua những chương trình quan hệ cơng
chúng đã làm
Đo lường kết quả trước và sau khi thực hiện chương trình PR áp dụng cho
những cơng việc có kết quả dễ đo lường.
4.4. Mức độ biết đến sản phẩm thơng qua những chương trình quan hệ cơng
chúng đã làm
Đo lường kết quả trước và sau khi thực hiện chương trình PR áp dụng cho
những cơng việc có kết quả dễ đo lường.
4.5. Nhận thức của khách hàng và công chúng về hình ảnh của sản phẩm và
doanh nghiệp
9


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________

-


Đo lường kết quả trước và sau khi thực hiện chương trình PR áp dụng cho

những cơng việc có kết quả dễ đo lường.
4.6. Phản hồi ý kiến của đối tượng
Các đối tượng có thể viết bài nói về cảm nghĩ gởi đến báo chí
Lượng người gọi ĐT đến công ty nhằm biết thêm thông tin
Lượng khách hàng phàn nàn về thông tin công ty
5. KPI internet marketing
5.1. Tỷ lệ người truy nhập mới:
Tỷ lệ này bằng số người truy cập mới / tổng số người truy cập.
Bằng cách đánh giá riêng tỉ lệ hoán chuyển người truy nhập mới, nhìn thấy
rõ hơn hiệu lực của những cơng cụ tìm kiếm hay các chiến dịch quảng cáo của cơng
ty.
5.2. Tỷ lệ quay lại của người truy nhập cũ:
Bằng cách theo dõi tỉ lệ này, có thể biết Web site có được nhiều khách hàng
quan tâm hay khơng, từ đó có chiến lược đối với nội dung Web site.
5.3. Số trang xem/ truy nhập:
Tỷ lệ này phản ánh sự hấp dẫn site đối với người xem.
Việc tăng tỉ lệ trang xem/ truy nhập chỉ ra nội dung đang được người đọc
quan tâm bằng việc người xem dành thời gian để xem các trang.
Tuy nhiên một tỉ lệ cao cũng có thể là do quy trình thanh tốn và xem sản
phẩm phức tạp quá mức cần thiết.
5.4. Số hàng/ đặt hàng:
Có một công cụ theo dõi bao nhiêu hàng được xem trên một lần đặt hàng.
Điều này giúp tìm hiểu được hành vi của người mua hàng để từ đó đưa ra chiến lược
marketing và bán hàng phù hợp hơn.
5.5. Giá trị đặt hàng trung bình:
Tuỳ theo từng lĩnh vực kinh doanh mà giá trị đặt hàng trung bình sẽ khác
nhau, chính vì vậy mục tiêu về giá trị trung bình cũng khác nhau. Tuy nhiên nếu đo

lường giá trị này thường xun, sẽ có thơng số giữa các năm, điều này hỗ trợ cho
marketing rất nhiều.
5.6. Tỉ lệ bỏ Web ngay khi truy nhập:
Sự kiện này xảy ra khi một người truy nhập một trang trên website và cũng
ngay lập tức họ nhấn chuột rời bỏ Website ra không quay trở lại.
Tỉ lệ bỏ Website cao có thể do nhiều yếu tố trong đó có các yếu tố thời gian
tải Website chậm, nội dung không phù hợp với người truy nhập, thiết kế giao diện
không cuốn hút, ...
10


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________

-

Theo dõi liên tục tỉ lệ bỏ Website này trong các trang Website quan trọng

bao gồm trang chủ và những trang có SEO hoặc PPC.
5.7. Thời gian tải trang Web:
Thời gian tải trang Web chậm có thể là một trong những nguyên nhân
chính dẫn đến tỉ lệ bỏ Website ngay khi truy nhập cao.
Kiểm tra thời gian tải trang Web với nhiều tốc độ kết nối hoặc với các công
cụ kiểm tra trực tuyến.
5.8. Nguồn truy nhập vào Web site của bạn:
Với công cụ Google Analytics cho phép theo dõi nguồn truy nhập theo 3
danh mục: Truy nhập trực tiếp (bằng cách gõ trực tiếp URL Website), Truy nhập từ
kết quả tìm kiếm (kết quả trả về bao gồm cả SEO và PPC), cuối cùng là từ các site
tham chiếu (từ bất cứ site nào liên kết đến Website ).
Tuỳ theo mỗi site mà tỉ lệ truy nhập có khác nhau, tuy nhiên nếu số lượng

người truy nhập trực tiếp tăng lên, điều này đồng nghĩa với thương hiệu đang được
nhiều người quan tâm.
5.9. Số lượng đặt hàng trên mỗi khách hàng trong một năm:
Con số này cho biết một người khách hàng đặt hàng bao nhiêu lần trong
một khoảng thời gian. Cho phép xác định nên chi bao nhiêu tiền cho marketing
hoặc làm marketing lại.
5.10.
Tỉ lệ huỷ bỏ thanh toán/ giỏ hàng:
Đo lường tỉ lệ phần trăm số khách hàng rời bỏ thanh toán/ giỏ hàng trong
từng bước thanh tốn.
Sau khi nhập thơng tin thẻ tín dụng? Tỉ lệ rời bỏ quá cao là dấu hiệu của
quy trình thanh tốn khơng tốt.
5.11.
Số lượng bỏ Web ngay khi truy nhập/ Số lượng truy nhập trang chủ
5.12.
Số lượng bỏ trang một sản phẩm ngay khi truy nhập/ Số lượng truy
nhập trang sản phẩm đó
5.13.
Số lượng bỏ trang sản phẩm ngay khi truy nhập (người mới)/ Số lượng
người mới
5.14.
Số lượng bỏ trang sản phẩm ngay khi truy nhập (người cũ)/ Số lượng
người cũ

11


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________


V.

Xây dựng chính sách lương thưởng phịng marketing cơng ty TNHH
Humana Việt Nam.

1. Mục đích:
Cơ chế trả lương ln là mối quan tâm hàng đầu của người lao động trong doanh
nghiệp bên cạnh các yếu tố quan trọng khác như ngành nghề, uy tín của doanh nghiệp,
mơi trường làm việc này cơ hội thăng tiến… Một cơ chế trả lương phù hợp có tác dụng
nâng cao năng suất và chất lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy trì được
những cán bộ, nhân viên giỏi. Hoạt động marketing có một số đặc thù riêng nên chính
sách lương thưởng cho phịng marketing cũng có một số khác biệt. Việc xây dựng chính
sách lương thưởng cho phịng marketing nhằm đảm bảo tính cơng bằng cho các phịng
ban trong cơng ty.
2. Cơ chế trả lương – thưởng tại phòng marketing công ty Humana
2.1. Cơ chế trả lương
- Công ty Humana luôn tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về cơ chế
trả lương cho nhân viên. Tùy tính chất công việc mà việc trả lương đối với từng phòng
ban được xây dựng đặc thù riêng.
- Đối với phòng marketing thì hình thức trả lương được áp dụng là hình thức trả
lương theo thời gian : ngày làm việc ( công chuẩn là 24 ngày công)
- Khi được tuyển dụng vào làm việc tại phịng marketing, thì tùy vào vị trí tuyển
dụng và năng lực làm việc mà áp dụng mức lương theo thỏa thuận.
- Thời gian thử việc là 2 tháng đối với tất cả các chức vụ, trong thời gian này thì
mức lương được áp dụng là mức lương thử việc. Mức lương thử việc là 80% của mức
lương thỏa thuận.
- Sau thời gian thử việc thì sẽ áp dụng mức lương chính thức
- Nếu nhân viên làm việc thêm ngồi giờ thì giờ làm thêm sẽ được tính theo đúng
quy định của nhà nước (Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường ít nhất bằng 150%;
làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần ít nhất bằng 200%; riêng tiền lương làm thêm giờ

vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương thì Luật xác định rõ là ít nhất bằng 300% )
2.2. Cơ chế tiền thưởng
12


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________

- Cơ chế tiền thưởng của Công ty là cơng ty thưởng theo từng sự kiện mà phịng
Marketing thực hiện. Sau mỗi event hoàn thành, nếu event mang lại hiệu ứng tốt công ty
sẽ thưởng cho mỗi nhân viên phụ trách 1 ngày lương hay 2 ngày phép.
- Đồng thời tiền thưởng còn được căn cứ theo phân loại A, B, C hàng tháng và
hình thức thưởng 4 tháng 1 lần ( 1 năm chia làm 3 lần thưởng)
(Phân loại A, B, C căn cứ trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ)

Tài liệu tham khảo
PGS.TS Trần Kim Dung. (2010). Quản trị Nguồn nhân lực. Tp.HCM: Nxb. Tổng hợp.
Công ty Humana Việt nam. Được lấy về từ: />
13


Quản trị nguồn nhân lực phòng marketing cty TNHH Humana Việt Nam
____________________________________________________________________________________

Mục lục

14




×