Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH TẠI VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.29 KB, 15 trang )

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU
HÀNH TẠI VINAMILK
Đề tài
GVHD: PGS.TS HỒ TIẾN DŨNG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 8+7 K19N2
Thành viên:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
PHẦN I: TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, MỤC TIÊU
PHẦN II: PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
PHẦNII I: MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU
HÀNH
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Vinamilk sẽ tập trung mọi nguồn lực để trở thành
công ty sữa và thực phẩm có lợi cho sức khỏe với
mức tăng trưởng nhanh và bền vững nhất tại thị
trường Việt Nam bằng chiến lược xây dựng các dòng
sản phẩm có lợi thế cạnh tranh dài hạn.

“Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về


sản phẩm dinh dưỡng và sức khoẻ phục vụ cuộc
sống con người, và đứng vào hàng ngũ 50 công ty
sữa hàng đầu thế giới”
TẦM NHÌN

Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản
phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm duy trì vị
trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối
đa hóa lợi ích của cổ đông Công ty. Vinamilk cam kết
mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt
nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình
yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con
người và xã hội.
SỨ MỆNH

Vinamilk đặt mục tiêu năm 2010 doanh số đạt trên 14.000 tỷ đồng và năm 2010
đạt doanh số 22.000 tỷ đồng.

Tham vọng của công ty là đứng vào danh sách 50 công ty sữa lớn nhất thế giới.

Củng cố, xây dựng và phát triển một hệ thống các thương hiệu cực mạnh, đáp ứng
tốt các nhu cầu và tâm lý tiêu dùng của người tiêu dùng Việt Nam.

Phát triển thương hiệu Vinamilk thành thương hiệu có uy tín khoa học và đáng tin
cậy nhất với mọi người dân Việt Nam thông qua áp dụng nghiên cứu khoa học về
nhu cầu dinh dưỡng đặc thù của người Việt Nam để phát triển ra dòng sản phẩm
tối ưu nhất cho người Việt Nam.

Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại các thị
trường mà Vinamilk có thị phần chưa cao, đặc biệt là tại các vùng nông thôn và

các đô thị nhỏ.

Khai thác sức mạnh và uy tìn của thượng hiệu Vinamilk là một thượng hiệu dinh
dưỡng có “uy tín khoa học và đáng tin cậy nhất của người Việt Nam” để chiếm lĩnh
ít nhất là 35% thị phần sữa bột trong 2 năm sắp đến.

Phát triển toàn diện danh mục các sản phẩm sữa và từ sữa nhằm hướng tới một
lượng khách hàng tiêu thụ rộng lớn, đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị
cộng thêm có giá bán cao nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận chung của toàn công
ty.

Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa ổn định, chất lượng cao
với giá cạnh tranh và đáng tin cậy
MỤC TIÊU
Ma trận swot Cơ hội (O) Đe dọa (T)
Điểm mạnh (S) Chiến lược S-O Chiến lược S-T
Điểm yếu (W) Chiến lược W-O Chiến lược W-T
PHÂN TÍCH SWOT

S
1
: Thương hiệu mạnh.

S
2
: Sản phẩm đa dạng;

S
3

: Mạng lưới phân phối rộng khắp;

S
4
: Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đám bảo nguồn
sữa đáng tin cậy

S
5
: Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng thị
trường.

S
6
: Năng lực quản lý tốt, ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm.

S
7
: Thiết bị và công nghệ hiện đại. Quy trình sản xuất đạt tiêu
chuẩn ISO 9001: 2000, và đạt được chứng chỉ HACCP về vệ sinh
an toàn thực phẩm quốc tế năm 2004 ;

S
8
: Lợi thế về qui mô khi Vinamilk dẫn đầu thị trường sữa.

S
9
: Nhà máy sản xuất gần nguồn nguyên liệu;


S
10
: Sản phẩm được ưa chuộng, giá cả cạnh tranh
ĐIỂM MẠNH

W
1
: Nguồn nguyên liệu trong nước chưa ổn định;

W
2
: Hệ thống phân phối hoạt động chưa hiệu quả;

W
3
: Hơn 70% nguyên liệu sữa nhập khẩu từ nước
ngoài, rất khó kiểm soát;
ĐIỂM YẾU

O
1
: Được sự quan tâm của nhà nước

O
2
: Tiềm năng thị trường xuất khẩu rộng lớn;

O
3
: Xu hướng tiêu dùng ngày càng quan tâm đến

sức khỏe;

O
4
: Nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tác đống đến
sức mua trong nước;
CƠ HỘI

T
1
: Rủi ro về tỷ giá;

T
2
: Sản phẩm sữa giả, kém chất lượng ảnh hưỏng
lên thị trường sữa nói chung;

T
3
: Tác động thông tin xấu lan truyền không có cơ
sở;

T
4
: Sản phẩm nhập khẩu cạnh tranh mạnh mẽ

T
5
: Sự kiện sữa nhiễm melanine ảnh hưởng tâm lý
người tiêu dùng

ĐE DỌA

Tốc độ tăng trưởng nhu cầu về sữa và các sản phẩm
từ sữa là 25-30%/năm -> thiếu hụt về lượng nguyên
liệu cho sản xuất

S
4
S
9
S
7
O
1
O
2
O
3
O
4
 Chiến lược hội nhập dọc ( tự chủ về nguồn nguyên
vật liệu)
CHIẾN LƯỢC S-O
Chiến lược hội nhập dọc (về phía
trước)

Hình thành các trang trại bò sữa trên lãnh thổ Việt
Nam.

Chuyển giao và huấn luyện kỹ thuật nuôi cho các hộ

chăn nuôi bò.

Nghiên cứu và phát triển nhằm cải thiện giống.

Hình thành và hoàn thiện các qui trình, tiêu chuẩn
bảo quản và vận chuyển nguyên vật liệu.
Company Logo
Chiến lược hội nhập dọc (về phía
sau)

Hình thành các trang trại bò sữa trên lãnh thổ Việt
Nam.

Chuyển giao và huấn luyện kỹ thuật nuôi cho các hộ
chăn nuôi bò.

Nghiên cứu và phát triển nhằm cải thiện giống.

Hình thành và hoàn thiện các qui trình, tiêu chuẩn
bảo quản và vận chuyển nguyên vật liệu.
Company Logo
Tro ve

×