Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đ THI GIÁO VIÊN GIỎI VÒNG TRƯỜNG 1 ( THAM KHẢO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.57 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP
TRƯỜNG
Năm học 2010-
2011
Thời gian: 45 phút
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.SBD: . . . . . . . . .TỔ . . .
ĐỀ GỒM CÓ 40 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. MỖI CÂU ĐÚNG ĐƯỢC 0,25
ĐIỂM.
Chọn ý đúng nhất trong mỗi câu và khoanh tròn chữ cái đứng trước ý được
chọn
Câu 1. Theo quy chế 40/2006 của Bộ GD&ĐT.Đánh giá kết quả học tập của học
sinh cuối học kỳ và cuối năm được xếp theo.
A. Học lực có 4 loại;hạnh kiểm có 5 loại B. Học lực có 5 loại;hạnh kiểm
có 3 loại
C. Học lực có 5 loại;hạnh kiểm có 5 loại D. Học lực có 5 loại;hạnh kiểm
có 4 loại
Câu 2. :Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học
phổ thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30 /2009 /TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) gồm :
A. .14 điều B. 12 điều C. 15 điều D. 13
điều
Câu 3. Đối tượng phải phổ cập THCS là:
A. Trẻ em từ 11 tuổi đến 18 tuổi B. Trẻ em từ 11 tuổi đến 18 tuổi ,trừ tàn
tật,chết,chuyển đi
C. Trẻ em đang học ở trường THCS D. Trẻ em từ 11 tuổi đến 18 tuổi ,đã tốt
nghiệp tiểu học
Câu 4. Bằng tốt nghiệp THCS do:
A. Chủ tịch UBND tỉnh cấp B. Bộ trưởng Bộ GD&ĐT cấp
C. Trưởng phòng GD&ĐT cấp D. Giám đốc sở GD&ĐT cấp


Câu 5. Thẩm quyền thành lập ,đình chỉ hoạt động ,sát nhập,chia tách,giải thể
trường THCS là của:
A. Chủ tịch UBND cấp tỉnh B. Trưởng phòng GD&ĐT
C. Hội đồng nhân dân cấp huyện D. Chủ tịch UBND cấp huyện
Câu 6. Theo điều lệ trường trung học hiện hành .Nếu một học sinh có lí do chính
đáng thì giáo viên chủ nhiệm
A. Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 1 ngày
B. Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 7 ngày
C. Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 2 ngày
Mã đề: 276
D. Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 3 ngày
Câu 7. Theo điều lệ trường trung học hiện hành thì mỗi tổ chuyên môn có một tổ
trưởng ,do:
A. Tập thể BGH biểu quyết tín nhiệm theo đa số B. Hiệu trưởng bổ nhiệm
và giao nhiệm vụ
C. Hội đồng thi đua nhà trường bầu ra D. Tập thể giáo viên trong tổ bầu ra và
hiệu trưởng giao nhiệm vụ
Câu 8. Theo nghị định 28 của CP mức lương tối thiểu 730000đồng/tháng mà hiện
nay chúng ta đang hưởng được áp dụng từ ngày:
A. 1/5/2008 B. 1/5/2010 C. 1/5/2007 D.
1/5/2009
Câu 9. Một học sinh cuối năm học đạt được kết quả học tập như sau:
Môn T Lý Hóa Sin
h
V Sử Địa TD AN MT Tin MT NN CD H
K
ĐTB 8.5 8.2 7.9 8.0 7.5 9.0 7.9 6.4 9.5 9.0 9.8 9.7 8.0 9.0 Tốt
Theo quy chế 40/2006 học sinh này được xếp loại
A. Giỏi B. Trung Bình C. Khá D. Yếu
Câu 10. Tiêu chuẩn 3 của trường trung học đạt chuẩn quốc gia là tiêu chuẩn

A. Chất lượng giáo dục B. Cơ sở vật chất và thiết bị
C. Cán bộ quản lí,giáo viên và nhân viên D. Tổ chức nhà trường
Câu 11. Nhiệm kỳ của Hội đồng trường là:
A. 4 năm B. 1 năm C. 5 năm D. 3
năm
Câu 12. Tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia có:
A. 4 tiêu chuẩn B. 5 tiêu chuẩn C. 6 tiêu chuẩn D. 3
tiêu chuẩn
Câu 13. Theo quy chế 40/2006 của Bộ GD&ĐT, một học sinh nghỉ học 44 ngày
trong một năm học, có hạnh kiểm và học lực cả năm xếp loại trung bình.Vậy học
sinh đó.
A. Phải rèn luyện trong hè về mặt hạnh kiểm B. Phải ở lại lớp
C.Được lên lớp thẳng D. Phải thi lại các môn dưới điểm
trung bình
Câu 14. Sau khi dự giờ một giáo viên .Hiệu trưởng ghi điểm cho các tiêu chuẩn
để đánh giá tiết dạy này như sau: +TC1:2 +TC2:1,5 +TC3:1,5
+TC4:2 +TC5:1,5
+TC6:1 +TC7:1.5 +TC8:1,5 +TC9:2 +TC10:2
Giờ dạy này được xếp loại:
A. Trung bình B. Yếu C. Khá D. Giỏi
Câu 15. Theo quy chế công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc gia ban hành ngày
26/2/2010 của Bộ GD&ĐT thì tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục về mặt học lực
được quy định là:
A. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên, loại khá đạt từ 25% trở lên ,loại yếu, kém
không quá 5%
B. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên, loại khá đạt từ 35% trở lên ,loại yếu, kém
không quá 5%
C. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên, loại khá đạt từ 30% trở lên ,loại yếu, kém
không quá 5%
D. Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên, loại khá đạt từ 20% trở lên ,loại yếu, kém

không quá 5%
Câu16: Theo quy chế 40 điểm trung bình môn học kỳ (ĐTB
mhk
) được xác định
A.
B.
C.
D.
Câu 17: Trong các cách làm tròn điểm số sau đây, cách nào là sai?
A. Điểm KTtx theo hình thức tự luận cho điểm số nguyên
B. Điểm KTđk theo hình tức tự luận cho điểm lẻ đến 0,5
C. Điểm KT học kỳ theo hình thức tự luận hoặc có phần trắc nghiệm kết hợp
với tự luận được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.
D. Việc làm tròn điểm kiểm tra thường xuyên hoặc kiểm tra định kỳ theo hình
thức đề trắc nghiệm hoặc đề có phần trắc nghiệp kết hợp với tự luận được lấy đến
một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.
Câu 18: Học sinh A có ĐTBcn là 6,5; ĐTBmcn Toán là 4,5; ĐTBmcn Văn là 6,3;
ĐTBmcn TA là 2,8; ĐTBmcn các môn còn lại từ 5,0 trở lên. Vậy học sinh A được
xếp loại
A. kém B. yếu C. Tb D. Khá
Câu 19: Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại Giỏi (G) nhưng do ĐTB hoặc
nhận xét của 1 môn học phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại
A. Khá B. Tb
C. Yếu D. không điều chỉnh xếp loại (loại
kém).
Câu 20: Theo điều 11 Phổ cập giáo dục của Luật giáo dục năm 2005 và theo luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giáo dục hiện nay (số 44/2009/QH12 ngày
25/11/2009), việc thực hiện phổ cập giáo dục được quy định ở cấp học nào?
A. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
ĐTB

mhk
=
ĐKT
tx
+ 2 x ĐKT
đk
+ 3 x ĐKT
hk
–––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số
ĐTB
mhk
=
ĐKT
tx
+ 3 x ĐKT
đk
+ 2 x ĐKT
hk
–––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số
ĐTB
mhk
=
ĐKT
tx
+ ĐKT
đk
+ 3 x ĐKT
hk

–––––––––––––––––––––––––––
Tổng các hệ số
ĐTB
mhk
=
ĐKT
tx
+ 2 x ĐKT
đk
+ 3 x ĐKT
hk
–––––––––––––––––––––––––––
3
B. Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập
trung học phổ thông.
C. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
D. Phổ cập giáo dục mầm mon cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ
cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông.
Câu 21: Theo Điều 30 Luật giáo dục năm 2005, cơ sở giáo dục phổ thông gồm:
A. Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại
học và sau đại học.
B. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ
thông có nhiều cấp học.
C. Trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ
thông có nhiều cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
D. Trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường phổ thông có nhiều
cấp học, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
Câu 22: Một trong những nhiệm vụ của nhà giáo, theo luật giáo dục năm 2005 là:
A. Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghịêp vụ;

B. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ;
C. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt
cho người học;
D. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
Câu 23: Tại khoản 2, điều 70 Luật giáo dục năm 2005, Nhà giáo phải có những
tiêu chuẩn nào dưới đây:
A. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
B. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
C. Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp; Lý lịch bản thân rõ ràng.
D. Cả A, B và C.
Câu 24: Theo quy định hiện hành, để đủ điều kiện lên lớp, ngoài việc đạt các yêu
cầu về hạnh kiểm và học lực, học sinh được phép nghỉ học ( có phép và không
phép ) tối đa là bao nhiêu ngày ?
A. 20 ngày B. 30 ngày C. 40 ngày D. 45 ngày
Câu 25 : Theo quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn được tiến hành
theo các bước :
A. GV tự đánh giá xếp loại B. Hiệu trưởng đánh giá xếp loại GV
C. Tổ Chuyên môn đánh giá xếp loại D. Tất cả các bước trên
Câu 26. Mục tiêu của phát triển giáo dục là gì ?
A. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
B. Phát triển kinh tế xã hội, tiến bộ KH, công nghệ, củng cố quốc phòng an ninh.
C. Chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa.
D. Mở rộng qui mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào
tạo và sử dụng.
Câu 27. Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ từ
độ tuổi nào đến độ tuổi nào ?
A. Từ 3 tháng tuổi đến 5 tuổi. C. Từ 18 tháng tuổi đến 5 tuổi.
B. Từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi. D. Từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi.

Câu 28. Nguyên lý giáo dục là :
A. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận với thực
tiễn, nhà trường kết hợp với gia đình và xã hội.
B. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền
với thực tiễn, nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội.
C. Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền
với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục
xã hội.
Câu 29. Các khoản thu theo qui định của luật giáo dục là những khoản nào ?
A. Học phí và lệ phí tuyển sinh.
B. Học phí, lệ phí tuyển sinh, phí cơ sở vật chất, hội phí ban đại diện PHHS.
C. a và b đúng.
Câu 30: Hồ sơ của giáo viên trong trường gồm có:
A. Bài soạn; sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần; sổ chủ nhiệm (đối với GVCN).
B. Bài soạn; sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần; sổ dự giờ thăm lớp
C. Bài soạn; sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần; sổ dự giờ thăm lớp; sổ chủ nhiệm
(đối với GVCN).
D. Bài soạn; sổ dự giờ thăm lớp; sổ chủ nhiệm (đối với GVCN), sổ hội họp.
Câu 31: Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động đối với nhà trường gồm có
A. 13 loại hồ sơ B. 15 loại hồ sơ C. 17 loại hồ sơ D. 19 loại hồ

Câu 32: Học sinh học hết chương trình THCS thì được trưởng phòng GD&ĐT
cấp huyện cấp bằng tốt nghiệp THCS
A. Đúng B. Sai
Câu 33: Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trường gồm:
A. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo
viên làm công tác Đoàn TNCS HCM, giáo viên làm công tác Đội TNTP HCM
B. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác
Đoàn TNCS HCM, giáo viên làm công tác Đội TNTP HCM.

C. Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên làm công tác Đoàn TNCS
HCM, giáo viên làm công tác Đội TNTP HCM
D. Giáo viên bộ môn, giáo viên làm công tác Đoàn TNCS HCM, giáo viên làm
công tác Đội TNTP HCM.
Câu 34: Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy là nhiệm vụ của
A. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng
B. Cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong đơn vị
C. Giáo viên bộ môn.
D. Giáo viên chủ nhiệm.
Câu 35: - Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục; soạn bài;
dạy thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm, ghi học
bạ đầy đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà
trường tổ chức, tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn.
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn
thành chương trình tiểu học vào học bạ học sinh tiểu học (nếu có) của trường phổ
thông có nhiều cấp học và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học, đề nghị khen
thưởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải
kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp,
hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh;
- Tổ chức các hoạt động Đội ở nhà trường và phối hợp hoạt động với địa
phương.
Các nhiệm vụ trên theo thứ tự của:
A. Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, Hiệu trưởng, Tổng phụ trách đội.
B. Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm, Hiệu trưởng, Tổng phụ trách đội.
C. Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách đội.
D. Hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, Tổng phụ trách đội.

Câu 36: Một trong những quyền của giáo viên là:
A. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tính của nhà giáo, gương mẫu trước học
sinh, thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các
quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
B. Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ
chức giáo dục sát đối tượng, nhằm mục đích thúc đẩy sự tiến bộ của lớp.
C. Được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà trường.
D. Tham gia công tác phổ cập giáo dục địa phương
Câu 37: Một phụ huynh học sinh đến gặp giáo viên chủ nhiệm xin phép cho con
về quê (quê ở xa) thăm ông bà trong thời gian một tuần. Giáo viên chủ nhiệm đồng
ý với điều kiện yêu cầu phụ huynh phải kèm thêm đơn xin phép nghỉ học và cam
kết phải nhắc nhở con em chép bài đầy đủ sau khi trở lại trường. Việc giải quyết
của giáo viên chủ nhiệm trên là:
A. Đúng B. Sai
Câu 38: Trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên trung học cơ sở là
A. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên. B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư
phạm.(1).
C. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo đúng
chuyên ngành tại các khoa, trường sư phạm.(2). D. (1 ) hoặc (2)
Câu 39: Tuổi của học sinh vào lớp 6 THCS là
A. 11 tuổi B. 11 đến 13 tuổi C. 11 đến 14 tuổi D. 11 đến 15
tuổi
Câu 40: Luật giáo dục năm 2005 (luật số:28/2005/QH11) gồm mấy chương, bao
nhiêu điều?
A. 8 chương, 119 điều. B. 9 chương, 120 điều.
C. 10 chương, 121 điều. D. 11 chương, 122 điều.
Hết.

×