Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ KT 15ph Vật lý 9 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.45 KB, 5 trang )

Trường THCS Khánh Hải. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2009 – 2010
Lớp: 9 Môn: Vật lý
Họ tên:……………… Thời gian:15 phút (Không kể thời gian giao đề).
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(3,0 điểm).
*Mỗi bài tập sau có 4 câu trả lời A, B, C, D. Hãy đọc kỹ các câu trả lời rồi khoanh
tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng.
1/ Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diên s của cuộn dây :
A. Luôn luôn tăng.
B. Luôn luôn giảm.
C. Luân phiên tăng giảm.
D. Luôn luôn không đổi.
2/ Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra
dòng điện ?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
3/ Máy biến thế dùng để:
A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.
C. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
*Em hãy chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
4/ Dòng điện xoay chiều có các tác dụng…………………………………
5/ Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí
do hiện tượng………………………………………….
6/ Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong
khung dây dẫn xuất hiện một dòng điện cảm ứng xoay chiều
vì……………………………………
II. TỰ LUẬN :(7,0 điểm).


7/ Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng , cuộn thứ cấp có 50000 vòng đặt ở
đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 1000000 W , hiệu điện
thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000 V.
a/ Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b/ Điện trở của đường dây là 200

.Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
HẾT
ĐÁP ÁN HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2009-2010
Môn: Vật lý 9
Thời gian: 15 phút.
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(3,0 điểm).
Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng 0,5 điểm.
1/ C.
2/ C.
3/ D.
4/ nhiệt, quang và từ.
5/ tỏa nhiệt trên đường dây.
6/ số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
II. TỰ LUẬN :(7,0 điểm).
7/ Cho biết: (1,0 điểm).
n
1
= 500 vòng
n
2
= 50000 vòng
p = 1000000 W
U
1

= 2000 V
R = 200


a/ U
2
= ? V
b/ P
hp
= ? W
Gỉai
a/ Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:

U
U
2
1
=
n
n
2
1


U
2
=
n
U
n

1
.1
2
=
500
50000.2000
= 200000 V ( 3,0 điểm).
Đây cũng là hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện.
b/ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là:
P
hp
=
U
P
R
2
2


=
200000
1000000
2
2
.200
= 5000 W. ( 3,0 điểm).
Trường THCS Khánh Hải. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2009 – 2010
Lớp: 9 Môn: Vật lý
Họ tên:……………… Thời gian:15 phút (Không kể thời gian giao đề).
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(3,0 điểm).

*Mỗi bài tập sau có 4 câu trả lời A, B, C, D. Hãy đọc kỹ các câu trả lời rồi khoanh
tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng.
1/ Trong những biểu hiện sau đây, biểu hiện nào là triệu chứng của tật cận thị? Chọn
phương án trả lời đúng nhất.
A. Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
B. Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
C. Ngồi trong lớp nhìn không rõ các vật ngoài sân trường.
D. Các biểu hiện A, B, C đều là những biểu hiện của tật cận thị.
2/ Kính dùng cho người cận thị là loại kính gì ? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả
lời sau:
A. Mắt kính chỉ là hai tấm kính nhỏ ( có hai mặt bên song song).
B. Là thấu kính hội tụ.
C. Là thấu kính phân kì.
D. Dùng thấu kính hội tụ hay phân kì đều được.
3/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt và máy ảnh?
A. Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
B. Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
C. Tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
*Em hãy chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
4/ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là…………………………….
5/ Kính lúp là thấu kính hội tụ có……………………………………….
6/ Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm
…………
II. TỰ LUẬN :(7,0 điểm).
7/ Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 6 cm. Vật AB cách thấu kính một
khoảng
d = 4 cm, A nằm trên trục chính . Hãy dựng ảnh A
/
B

/
của AB.
a/ Thấu kính là hội tụ.
b/ Thấu kính là phân kì.
8/ Độ bội giác của một kính lúp là 2,5x.
a/ Tính tiêu cự của kính lúp nói trên.
b/ Một kính lúp khác có tiêu cự 8cm . Hỏi nên dùng kính lúp nào để khi quan sát một
vật nhỏ ta có thể nhìn rõ vật hơn?
HẾT
ĐÁP ÁN HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2009-2010
Môn: Vật lý 9
Thời gian: 15 phút.
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(3,0 điểm).
Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng 0,5 điểm.
1/. D
2/.C.
3/. D.
4/ thể thủy tinh và màng lưới.
5/ tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
6/ cực viễn.
II. TỰ LUẬN :(7,0 điểm).
7a/ (2,0 điểm).

b/ (2,0 điểm).
8a/ Tiêu cự của kính lúp là:
G =
f
25

f =

G
25
=
5,2
25
= 10 cm. (2,0 điểm).
b/ Vì kính lúp thứ hai có tiêu cự ngắn hơn nên dùng nó sẽ quan sát được vật rõ hơn.
(1,0 điểm).

F
F
/
A
B
A
/
B
/
O
>
>
F
F
/
A
B
B
/
A
/

O


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×