Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề KT 15ph Sinh 8 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.49 KB, 3 trang )

Trường THCS Khánh Hải BÀI KIỂM TRA – Năm học : 2009 – 2010
Họ và tên: …………………… Môn: Sinh học 8 (Bài số 1)
Lớp: 8A Thời gian : 15 phút
I- Trắc nghiệm (3điểm)
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A, hoặc B, C, D trước câu trả lời đúng nhất
1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, ống thận, bóng đái
C. Thận, bóng đái, ống thận D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A. Thận B. Ống dẫn nước tiểu
C. Bóng đái D. Ống đái
3. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
A. Cầu thận, nang cầu thận B. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận
C. Cầu thận, ống thận D. Nang cầu thận, ống thận.
II- Tự luận (7 điểm)
Câu 1(3đ):Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Các sản phẩm thải
chủ yếu của cơ thể là gì ?
Câu 2(3đ): Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?
Câu 3(1đ): Em hãy kể các thoái quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
Ó & Î
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I-Trắc nghiệm (3điểm)
HS chọn đúng mỗi câu được 1 điểm
1. D ; 2. A ; 3. B
II- Tự luận (7 điểm)
Câu 1(2,5đ):
- Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn
định của môi trường trong (1đ)
- Các sản phẩm thải chủ yếu : CO
2
, nước tiểu, mồ hôi (1,5đ)


Câu 2(3đ): Sự tạo thành nước tiểu bao gồm quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước
tiểu đầu, quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết, quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất
không cần thiết ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức
Câu 3(1,5đ):
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
- Đi tiểu đúng lúc
Ó & Î
Trường THCS Khánh Hải BÀI KIỂM TRA – Năm học : 2009 – 2010
Họ và tên: …………………… Môn: Sinh học 8 (Bài số 2)
Lớp: 8A Thời gian : 15 phút
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: điểm nào trong cấu tạo mắt nhận ảnh rõ nhất :
A . dịch thủy tinh B . điểm vàng
C . giác mạc D . thủy tinh thể
Câu 2 : tế bào nào tiếp nhận ánh mạnh và màu sắc ở mắt :
A . tế bào que B . tế bào nón
C . tế bào thần kinh C . Tế bào thụ cảm
Câu 3: Nguyên nhân học sinh ngày nay thường mắc bệnh cận thị:
A. Đọc sách nơi thiếu ánh sáng B. Ăn uống thiếu Vitamin
C. Giữ mắt không sạch sẽ D. Cả A, B, C
Phần II: TỰ LUẬN:
Câu 1: Thế nào là cận thị? Nguyên nhân và cách khắc phục? (2 điểm)
Câu 2: Thế nào là viễn thị? Nguyên nhân và cách khắc phục? (2 điểm)
Câu 3: Nêu sự tạo ảnh ở màng lưới. (3 điểm)
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm:
Câu: 1 - A; 2 – B 3 – D
II. Phần tự luận:
Câu 1: Cận thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn gần.

Nguyên nhân là do cầu mắt quá dài và do không giữ đúng khoảng cách các vật
khi nhìn. Cần khắc phục đeo kín mặt lõm.
Câu 2: Cận thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Nguyên nhân là do cầu mắt quá ngắn và thể thủy tinh bị lão. Cần khắc
phục đeo kín mặt lồ.
Câu 3: Ta nhìn được vật là nhờ các tia sáng phản chiếu từ vật tới mắt di qua thể
thủy tinh tới màng lưới sẽ kín các tế bào thụ cảm ở đây và chuyền về trung ương, cho
ta nhận biết về hình dạng, độ lớn và màu sắc của vật.
Trường THCS Khánh Hải BÀI KIỂM TRA – Năm học : 2009 – 2010
Họ và tên: …………………… Môn: Sinh học 8 (Bài số )
Lớp: 8A Thời gian : 15 phút
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1 Hooc môn nào tác dụng tuổi dậy thì ở nam?
A. Ơstrôgen B. Prôgestêrôn
C. Testôstêrôn D. Ađênalin
Câu 2: Hooc môn nào tác dụng tuổi dậy thì ở nữ?
A. Ơstrôgen B. Prôgestêrôn
C. Testôstêrôn D. Ađênalin
Câu 3: Khi lượng dường huyết trong cơ thể tăng thì tế bào nào làm giảm lượng đường
huyết trong cơ thể?
A. Tế bào a B. Tế bào b
C. Tế bào
α
D. Tê bào
β
II. Phần tự luận:
Câu 1: Nêu trức năng của tuyến tụy? (1 đ)
Câu 2: Cơ thể điều hòa lượng đường trong máu như thế nào? (2 đ)
Câu 3: Nêu trức năng của tinh hoàn và dấu hiệu tuổi dậy thì ở nam? (2 đ)
Câu 4: Nêu trức năng của buồn trứng và dấu hiệu tuổi dậy thì ở nữ? (2 đ)

ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm
Câu: 1 – C 2 – A 3 – C
Phần tự luận:
Câu 1: Chức năng của tuyến tụy:
- Tiết dịch tiêu hóa.
- Tiết hooc môn điều hòa lượng đường trong máu.
Câu 2: Tỉ lệ dường huyết trong cơ thể 0,12%:
- Khi đường huyết tăng tế bào
β
tiết Insulin chuyển glucôzơ thành glicôgen làm cho
đường huyết giảm.
- Khi đường huyết giảm tế bào
α
tiết glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ làm
cho đường huyết tăng.
Câu 3: Chứng năng của tinh hoàn sản sinh tinh trùng.
Dâu hiệu xuất hiện tuổi dậy thì
- Xuất tinh lần đầu tiên
- Mọc lông nách.
- Sụn giáp phát triển, lộ hầu
- Cơ quan sinh dục to ra.
Câu 4: Chức năng của buồng trứng là sinh trứng.
Dâu hiệu xuất hiện tuổi dậy thì ở nữ:
- Vú phát triển.
- Bộ phận sinh dục phát triển.
- Bắt đầu hành kinh
- Hông nở rộng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×