Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

RÈN KĨ NĂNG VẬT LÍ 10 _1(Dành cho GV và HS khá giỏi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.61 KB, 77 trang )

Câu 1 ( Câu hỏi ngắn)
Trong những trường hợp nào sau đây có thể xem vật chuyển động như một chất
điểm.
A: Quả bóng sau khi chạm chân một cầu thủ lăn một đoạn nhỏ.
B: Một đoàn xe lửa lăn trong sân ga.
C: Mặt trăng quay quanh mặt trời.
D: Chiếc otô đang vào bến.
Đáp án đúng: C
Câu 2 ( Câu hỏi ngắn)
Trong những trường hợp nào sau đây, chuyển động của vật không xem như một chất
điểm.
A: Trái đất quay quanh mặt trời.
B: Trái đất quay quanh trục của nó.
C: Một đoàn xe lửa chạy từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh
D: Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng: B
Câu 3 ( Câu hỏi ngắn)
Muốn xác định vị trí của con tàu đang chuyển động trên biển, ta nên chọn cách nào
sau đây?

A: Chọn một hệ quy chiếu gắn với Trái Đất.
B: Chọn một hệ trục tọa độ gắn với tàu.
C: Chọn một hệ quy chiếu gắn với tàu.
D: Cả A,B,C đều đúng.
Đáp án đúng: A
Câu 4 ( Câu hỏi ngắn)
Nếu chọn hệ quy chiếu gắn với tàu đang chuyển động thì những vật nào sau đây được
coi là chuyển động.
A: Viên bi lăn trên sàn tàu.
B: Một điểm trên cánh quạt của một quạt máy đang quay (gắn trên trần toa tàu)
C: Một viên bi rơi từ trần toa xuống sàn tàu.


D: Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng: D
Câu 5 ( Câu hỏi ngắn)
Những chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động tịnh tiến?
A: Chuyển động của ngăn kéo bàn.
B: Chuyển động của pit – tông trong xilanh.
C: Chuyển động của kim la bàn khi ta di chuyển nhẹ nhàng la bàn trong mặt phẳng
nằm ngang.
D: Không có trường hợp nào cả.
Đáp án đúng: D
Câu 6 ( Câu hỏi ngắn)
Phát biểu nào sau đây không đúng.
Trong chuyển động tịnh tiến của vật rắn thì:
A: Mỗi đường thẳng nối với hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính
nó.
B: Mọi điểm của vật có vận tốc khác nhau.
C: Mọi điểm của vật có vận tốc giống nhau.
D: Mọi điểm của vật vạch nhũng quỹ đạo giống nhau.
Đáp án đúng: B
Câu 7 ( Câu hỏi ngắn)
Trong những chuyển động sau đây, chuyển động của vật không xem như một chất
điểm?
A: Bè gỗ trôi chậm trên sông.
B: Quả bóng lăn trên sàn.
C: Viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
D: Cánh quạt máy lăn trên trần nhà.
Đáp án đúng: A
Câu 8 ( Câu hỏi ngắn)
Trong những phương trình dưới đây, phương trình nào biểu diễn quy luật của chuyển
động thẳng đều?

A: x = 3t (m).
B: x = 3t+5 (m)
C: v = 5 (m/s)
D: cả A, B, C.
Đáp án đúng: D
Câu 9 ( Câu hỏi ngắn)
Lúc 7 h sáng, một người đi mô tô từ tỉnh A về tỉnh B cách A 100Km với vận tốc đều
40 km/h (hình vẽ).
Nếu chọn gốc tọa độ là điểm A, chiều dương là chiều từ A đến B và gốc thời gian là 7
h thì phương trình chuyển động của mô tô là phương trình nào sau đây ?
A: x =100 +40t (Km)
B: x = 100 – 40t (km)
C: x = 40t (km)
D: x = - 40t(km)
Đáp án đúng: C
Câu 10 ( Câu hỏi ngắn)
Lúc 7 h sáng, một người đi mô tô từ tỉnh A về tỉnh B cách A 100Km với vận tốc đều
40 km/h (hình vẽ).
Hãy tính quãng đường đi được của mô tô sau 30 phút
A: 20 km
B: 20km
C: 120 km
D: 80 km
Đáp án đúng: A
Câu 11 ( Câu hỏi ngắn)
Hai điểm A và B cách nhau 10 m (hình vẽ).
Một vật (được xem như chất điểm) chuyển động thẳng đều, khởi hành tại B với vận
tốc 2 m/s theo chiều rời xa A. Khi chọn gốc tọa độ A, gốc thời gian là lúc khởi hành,
chiều dương là chiều từ A đến B thì phương trình chuyển động của vật là phương
trình nào dưới đây ?

A: x = 2t (m)

B: x = 10 – 2t (m)

C: x = -2t (m)

D: x = 10 + 2t (m)
Đáp án đúng: D
Câu 12 ( Câu hỏi ngắn)
Lúc 8 giờ sáng, một người đi xe đạp khởi hành từ A với vận tốc đều 15 km/h đuổi
theo người đi bộ với vận tốc đều 3 km/h đã đi được 8 km (hình vẽ).
Nếu chọn gốc tọa độ là A, chiều dương là từ A đến B và gốc thời gian là lúc người đi
xe đạp khởi hành thì phương trình chuyển động của người đi xe đạp và người đi bộ
lần lượt là những phương trình nào dưới đây ?
A: x1 = 15t (km) ; x2 = 3t (km)
B: x1 = 15t (km) ; x2 = 8 + 3t (km)
C: x1 = 8 + 15t (km) ; x2 = 3t (km
D: x1 = 15t (km) ; x2 = -8 + 3t (km).
Đáp án đúng: B
Câu 13 ( Câu hỏi ngắn)
Lúc 8 giờ sáng, một người đi xe đạp khởi hành từ A với vận tốc đều 15 km/h đuổi
theo người đi bộ với vận tốc đều 3 km/h đã đi được 8 km (hình vẽ).

Nếu chọn gốc tọa độ là A, chiều dương là từ A đến B và gốc thời gian là lúc người đi
xe đạp khởi hành thì khi người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ thì đồng hồ chỉ mấy
giờ và người đi bộ đã đi thêm bao nhiêu km ?
A: 8 giờ 40 phút ; 10 km
B: 40 phút ; 2 km
C: 8 giờ 40 phút ; 2 km
D: 40 phút ; 10 km.

Đáp án đúng: C
Câu 14 ( Câu hỏi ngắn)
Một chất điểm chuyển động thẳng đều. Ở thời điểm t = 1s thì có tọa độ x = 7m. Ở
thời điểm t = 3s thì tọa độ x = 11m. Hỏi phương trình chuyển động của chất điểm là
phương trình nào sau đây ?
A: x = 3t + 5 (m).
B: x = 3t + 7 (m)
C: x = 2t + 5 (m).
D: x = 2t + 11 (m).
Đáp án đúng: C
Câu 15 ( Câu hỏi ngắn)
Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là x = -2t + 6
(với t tính bằng giây, x tính bằng mét). Kết luận nào sau đây là đúng ?
A: Chất điểm chuyển động theo chiều dương khi t > 3 s.
B: Chất điểm chuyển động theo chiều âm khi t < 3 s.
C: Chất điểm ngừng chuyển động khi t = 3 s.
D: Chất điểm luôn luôn chuyển động ngược với chiều dương đã chọn.
Đáp án đúng: D
Câu 16 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật (được xem như là chất điểm) chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển
động được biểu diễn bằng đồ thị trên hình vẽ.
Phương trình chuyển động của vật là phương trình nào sau đây ?

A: x = 10 + 2t.

B: x= 10 + 5t.

C: x = 10t.

D: x = 10 – 2t.

Đáp án đúng: A
Câu 17 ( Câu hỏi ngắn)
Các hình vẽ dưới đây là đồ thị biểu diễn chuyển động của một vật (được xem như là
chất điểm).
Đồ thị nào biểu diễn vật chuyển động thẳng đều
A: Đồ thị a,b.
B: Đồ thị b,c.
C: Đồ thị a,c.
D: Đồ thị a,b,c.
Đáp án đúng: C
Câu 18 ( Câu hỏi ngắn)
Hình vẽ dưới đây là đồ thị biểu diễn chuyển động của một vật.
Vận tốc của vật là bao nhiêu ?
A: 4 km/h
B: 5 m/s
C: 6 km/h
D: 4 m
Đáp án đúng: D
Câu 19 ( Câu hỏi ngắn)
Hãy chọn câu đúng. Tốc độ trung bình là
A: Trung bình của tốc độ trên các đoạn đường khác nhau.
B: Thương số giữa quãng đường đi được và thời gian tương ứng.
C: Tốc độ trong một khoảng thời gian rất nhỏ.
D: Trung bình cộng của tốc độ đầu và tốc độ cuối.
Đáp án đúng: B
Câu 20 ( Câu hỏi ngắn)
Trong những trường hợp dưới đây, tốc độ nào là tốc độ trung bình ?
A: Viên đạn bay ra khỏi nòng súng với tốc độ 600 m/s.
B: Tốc độ chuyển động của búa máy khi va chạm là 8 m/s.
C: Xe lửa chạy từ Hà Nội đến Hải phòng với tốc độ 40 km/h.

D: Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng: C
Câu 21 ( Câu hỏi ngắn)
Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v
1
= 12 km/h và nửa
đoạn đường còn lại với tốc độ trung bình v
2
= 20 km/h. Hỏi tốc độ trung bình của
người đi xe đạp trên cả đoạn đường là bao nhiêu ?

A: 16 km/h.

B: 12 km/h.

C: 20 km/h.

D: 15 km/h.
Đáp án đúng: D
Câu 22 ( Câu hỏi ngắn)
Điều nào sau đây không chính xác khi nói về chuyển động thẳng biến đổi đều?

A: Vận tốc không thay đổi theo thời gian.

B: Gia tốc có độ lớn không thay đổi.

C: Chiều của vectơ gia tốc không thay đổi.

D: Vectơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc thì chuyển động
nhanh dần đều.

Đáp án đúng: A
Câu 23 ( Câu hỏi ngắn)
Trên một đường thẳng qua 3 điểm A, B, C, một vật (được xem như là chất điểm)
chuyển động thẳng biến đổi đều, khởi hành tại B với vận tốc 2 m/s theo chiều từ B
đến C với gia tốc a bằng 1 m/s
2
. Cho biết AB = 20 m, AC = 120 m (hình vẽ). Chọn
chiều dương là chiều từ A đến B, gốc tọa độ tại A và gốc thời gian là lúc khởi hành
thì phương trình chuyển động của vật là : Hãy chọn đáp án đúng.
A: x =
2
1
t
2
+ 2t + 20 (m).
B:
x =
2
1
t
2
+ 2t + 20 (m).
C: x =
2
1
t
2
+ 2t + 20 (m).
D: x =
2

1
t
2
+ 2t + 20 (m).
Đáp án đúng: A
Câu 24 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật (xem như là chất điểm) chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình
chuyển động là :
x =
2
1
t
2
+ 2t + 4
(x tính bằng mét, t tính bằng giây).
Hỏi công thức vận tốc của vật có dạng nào dưới đây ?

A: v = t (m/s)

B: v = t + 4 (m/s)

C: v = t + 2 (m/s)

D: v = -t + 2 (m/s).
Đáp án đúng: D
Câu 25 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật (xem như là chất điểm) chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình
chuyển động là :
x =
2

1
t
2
+ 2t + 4
(x tính bằng mét, t tính bằng giây).
Hỏi vật trên chuyển động sau bao nhiêu lâu thì dừng lại?

A: 5 s

B: 4 s

C: 3 s

D: 2 s
Đáp án đúng: D
Câu 26 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật (xem như là chất điểm) chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình
chuyển động là :
x =
2
1
t
2
+ 2t + 4
(x tính bằng mét, t tính bằng giây).
Hỏi khi dừng lại vật cách gốc tọa độ là bao nhiêu ?

A: 4 m

B: 5,5 m


C: 6 m

D: 1,5 m
Đáp án đúng: C
Câu 27 ( Câu hỏi ngắn)
Hình a,b,c là đồ thị biểu diễn chuyển động của 3 vật (được xem như là chất diểm).
Đồ thị nào cho biết vật chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
A: Đồ thị a

B: Đồ thị b

C: Đồ thị c

D: Cả 3 đồ thị trên.
Đáp án đúng: C
Câu 28 ( Câu hỏi ngắn)
Hình vẽ dưới đây là đồ thị biểu diễn sự biến thiên vận tốc theo thời gian của chuyển
động thẳng biến đổi đều.
Công thức vận tốc v là như thế nào ?

A: v = t + 1

B: v= t - 1

C: v= 2t - 1

D: v= 2t + 1.
Đáp án đúng: B
Câu 29 ( Câu hỏi ngắn)

Một vật (được xem như là chất điểm) chuyển động thẳng biến đổi đều có phương
trình vận tốc – thời gian là v = -t + 3. Phương trình chuyển động của vật là như thế
nào ?

A: x = -t
2
+ 2t

B: x = -t
2
+ 4

C: x = t
2
+ 3t

D: x = -t
2
+ 3t .
Đáp án đúng: A
Câu 30 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật (được xem là chất điểm) chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được
biểu diễn bằng đồ thị hình vẽ dưới.
Chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều vì :
A: Đường biểu diễn của vận tốc là đường thẳng.

B: Vận tốc tăng theo thời gian.

C: Vận tốc là hàm số bậc nhất theo thời gian.


D: Vận tốc giảm đều theo thời gian.
Đáp án đúng: D
Câu 31 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật (được xem là chất điểm) chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được
biểu diễn bằng đồ thị hình vẽ dưới.
Gia tốc của chuyển động này là bao nhiêu?
A: -2m/s
2
.

B: 2m/s
2

C: 4m/s
2
.

D: - 4m/s
2
.
Đáp án đúng: A
Câu 32 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật (được xem là chất điểm) chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được
biểu diễn bằng đồ thị hình vẽ dưới.
Quãng đường mà vật đi được trong thời gian 2 s là bao nhiêu ?

A: 1 m.

B: 4 m


C: 6 m.

D: 8 m.
Đáp án đúng: C
Câu 33 ( Câu hỏi ngắn)
Đồ thị hình vẽ dưới đây biểu diễn vận tốc một vật (được xem là chất điểm) .
Đoạn nào biểu thi chuyển động thẳng biến đổi dều ?

A: AB và BC

B: BC và CD

C: AB và CD

D: Cả a,b,c đều đúng.
Đáp án đúng: C
Câu 34 ( Câu hỏi ngắn)
Đồ thị hình vẽ dưới đây biểu diễn vận tốc một vật (được xem là chất điểm) .
Gia tốc trên đoạn nhanh nhất là bao nhiêu ?

A: 1 m/s
2
.

B: 2 m/s
2

C: 3 m/s
2
.


D: 4 m/s
2
.
Đáp án đúng: B
Câu 35 ( Câu hỏi ngắn)
Đồ thị hình vẽ dưới đây biểu diễn vận tốc một vật (được xem là chất điểm) .
Đoạn đường đi được của vật là bao nhiêu ?

A: 22 m .

B: 26 m

C: 28 m .

D: 32 m .
Đáp án đúng: A
Câu 36 ( Câu hỏi ngắn)
Sự rơi của vật trong không khí chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào sau đây ?
A: Trọng lực.
B: Sức cản của không khí.
C: Lực đẩy Ác-si-mét.
D: Cả a,b,c.
Đáp án đúng: D
Câu 37 ( Câu hỏi ngắn)
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Sự rơi của vật trong không khí được xem như sự rơi tự do khi :
A: Trọng lực của vật bằng sức cản của không khí.
B: Sức cản của không khí không đáng kể đối với vật.
C: Sự rơi của vật ở gần mặt đất.

D: Cả B, C.
Đáp án đúng: D
Câu 38 ( Câu hỏi ngắn)
Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ?
A: Trọng lượng của vật.
B: Vận tốc ban đầu của vật
C: Bản chất của vật
D: Cả a,b,c .
Đáp án đúng: D
Câu 39 ( Câu hỏi ngắn)
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A: Chuyển động rơi tự do là một chuyển đông thẳng nhanh dần đều
B: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
C: Ở cùng một nơi, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ

D: Nếu loại bỏ được sức cản, vật được ném lên theo phương thẳng đứng
cũng tuân theo các định luật của sự rơi tự do.
Đáp án đúng: C
Câu 40 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m. Hỏi thời gian để vật chạm đất là bao nhiêu
? (lấy g = 10 m/s
2
)
A:
2
s.
B: 2 s
C: 2
2
s.

D: 4 s .
Đáp án đúng: B
Câu 41 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật rơi tự do từ độ cao h, chạm đất với vận tốc 45 m/s. Hỏi độ cao khi buông vật
và thời gian rơi là bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s
2
.

A: h = 20 m . t = 2 s

B: h = 45 m . t = 3 s

C: h = 101,25 m . t = 4,5 s
D: h = 125 m . t = 5 s .
Đáp án đúng: C
Câu 42 ( Câu hỏi ngắn)
Tính quãng đường mà một vật rơi tự do đã đi được trong giây thứ mười (lấy g = 10
m/s
2
).

A: 500 m .

B: 95 m

C: 10 m .

D: 5 m .
Đáp án đúng: B
Câu 43 ( Câu hỏi ngắn)

Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng vật rơi dược quãng đường 25 m.
Tính thời gian vật rơi tự do từ độ cao h. Lấy g = 10 m/s
2
.

A: 1 s .

B: 2 s .

C: 3 s .

D: 4 s .
Đáp án đúng: C
Câu 44 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật rơi tự do khi qua điểm A có vận tốc 4 m/s (hình vẽ).
Hỏi khi vật qua điểm B ở phía dưới A và cách A một đoạn là 1 m thì vận tốc của vật
bằng bao nhiêu ?
Lấy g = 10 m/s
2
.
A: 6 m/s

B: 8 m/s

C: 10 m/s

D: 12 m/s.

Đáp án đúng: A
Câu 45 ( Câu hỏi ngắn)

Từ cùng một điểm O, người ta thả rơi tự do hai vật A và B. Vật B rơi sau vật A một
thời gian là 1s (hình vẽ).
Sau bao lâu kể từ khi thả vật A thì khoảng cách giữa 2 vật A và B bằng 15m? Lấy g =
10m/s
2
.
A: 0,5 s
B: 1,0 s
C: 1,5 s
D: 2,0 s
Đáp án đúng: D
Câu 46 ( Câu hỏi ngắn)
Ném một vật theo phương thẳng đứng từ điểm A ở mặt đất với vận tốc đầu v
0
= 20
m/s (hình vẽ).
Nếu chọn gốc tọa độ (x = 0) từ vị trị ném vật, gốc thời gian (t = 0) là lúc ném vật và
chiều dương hướng lên trên thì phương trình chuyển động của vật là phương trình
nào dưới đây ?

A: x = 5t
2
(m)

B:
x =

5t
2
+ 20t (m)


C: x = -5t
2
+ 20t (m)

D: x = -5t
2
(m).
Đáp án đúng: C
Câu 47 ( Câu hỏi ngắn)
Ném một vật theo phương thẳng đứng từ điểm A ở mặt đất với vận tốc đầu v
0
= 20
m/s (hình vẽ).
Hãy tính vị trí cao nhất mà vật lên được. Lấy g = 10 m/s
2
.

A: -20 m.

B: 20 m.

C: -40 m

D: 40 m.
Đáp án đúng: B
Câu 48 ( Câu hỏi ngắn)
Ném một vật theo phương thẳng đứng từ điểm A ở mặt đất với vận tốc đầu v
0
= 20

m/s (hình vẽ).
Hỏi bao lâu vật trở lại vị trí ném ? Lấy g = 10 m/s
2
.

A: 20 s .

B: 0 s .

C: 4 s .

D: 0,4 s .
Đáp án đúng: C
Câu 49 ( Câu hỏi ngắn)
Từ cùng một điểm O, người ta thả rơi tự do hai vật A và B. Vật B rơi sau vật A một
thời gian là 1s (hình vẽ).
Nếu chọn gốc tọa độ (x = 0) tại vị trí O, gốc thời gian (t = 0) là lúc vật S bắt đầu rơi,
chiều dương từ trên xuống dưới thì phương trình chuyển động của vật B là phương
trình nào dưới đây?
A: x
B
=
2
1
gt
2
B:
x
B
=

2
1
g(t-1)
2
C:
x
B
=
2
1
g(t+1)
2
D:
x
B
= -
2
1
g(t+1)
2
Đáp án đúng: B
Câu 50 ( Câu hỏi ngắn)
Chuyển động nào sau đây là chuyển động tròn đều ?
A: Chuyển động của con lắc đồng hồ treo tường.
B: Chuyển động của viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
C: Chuyển động của một điểm trên cánh quạt đang quay ổn định.
D: Cả a,b,c đều đúng.
Đáp án đúng: C
Câu 51 ( Câu hỏi ngắn)
Điều nào sau đây đúng và đủ khi nói về chuyển động tròn đều ?

A: Quỹ đạo là một đường tròn.
B: Vật đi được những cung tròn bằng nhau trong những khoảng thời gian bất kì.
C: Vận tốc có độ lớn không đổi.
D: Cả A, B, C.
Đáp án đúng: B
Câu 52 ( Câu hỏi ngắn)
Điều nào sau đây khi nói về chu kì của vật chuyển động tròn đều là đúng ?
A: Bán kính quỹ đạo của vật tăng.
B: Bán kính quỹ đạo của vật giảm.
C: Vận tốc của vật giảm
D: Cả A, B, C.
Đáp án đúng: D
Câu 53 ( Câu hỏi ngắn)
Khi nói về ý nghĩa vật lí của gia tốc hướng tâm a =
r
v
2
thì điều nào sau đây không
đúng ?
A: Gia tốc hướng tâm càng lớn thì vận tốc càng lớn nên gia tốc hướng tâm cho biết
độ nhanh chậm của chuyển động.
B: Ứng với vận tốc v xác định, gia tốc a càng lớn thì r càng nhỏ nghĩa là quỹ đạo
cong càng nhiều thì phương của vectơ vận tốc càng thay đổi nhiều và ngược lại.
C: Ứng với giá trị bán kính r xác định, gia tốc a càng lớn nếu v càng lớn, nhưng khi v
càng lớn thì phương của vectơ vận tốc càng thay đổi nhiều.
D: Gia tốc hướng tâm bằng 0 thì vật chuyển động thẳng
Đáp án đúng: A
Câu 54 ( Câu hỏi ngắn)
Một ô tô chuyển động đều theo một đường tròn bán kính 100 m, với gia tốc hướng
tâm a = 2,25 m/s

2
. Hỏi tốc độ dài của ô tô có giá trị nào dưới đây ?
A: 81 km/h .
B: 158
C: 58 km/h .
D: 54 km/h.
Đáp án đúng: D
Câu 55 ( Câu hỏi ngắn)
Một đĩa tròn bán kính 10 cm (hình vẽ), quay đều mỗi vòng mất 0,2 s.
Tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa có giá trị là bao nhiêu ?

A: 3,14 m/s

B: 3,14 cm/s

C: 0,314 m/s

D: 0,314 cm/s.
Đáp án đúng: A
Câu 56 ( Câu hỏi ngắn)
Kim giây của một đồng hồ quay được 5 vòng. Hỏi tốc độ góc của kim phút tính ra
0
/s
và rad/s là những giá trị nào dưới đây ?

A:
ω
= 0,1
0
/s = 0,0018 rad/s


B:
ω
= 6
0
/s = 0,105 rad/s

C:
ω
= 60
0
/s = 1,05 rad/s

D:
ω
= 180
0
/s = 31,4 rad/s.
Đáp án đúng: A
Câu 57 ( Câu hỏi ngắn)
Một đồng hồ có kim giờ dài 1,5 cm, kim phút dài 2 cm. Hỏi tỉ số tốc độ dài của hai
điểm ở hai đầu kim là những tỉ số nào dưới đây ?
A:
g
ph
V
V
= 12.
B:
g

ph
V
V
= 16.
C:
g
ph
V
V
=
12
1
.
D:
g
ph
V
V
=
16
1
.
Đáp án đúng: B
Câu 58 ( Câu hỏi ngắn)
Một viên đá mài quay đều quanh một trục (hình vẽ).
Hãy so sánh gia tốc hướng tâm của điểm A nằm ở vành ngoài và điểm B nằm ở chính
giữa bán kính cuả viên đá mài.

A:
2

1
=
B
A
a
a

B:
1=
B
A
a
a

C:
2
=
B
A
a
a

D:
4
=
B
A
a
a
.

Đáp án đúng: C
Câu 59 ( Câu hỏi ngắn)
Gia tốc hướng tâm của một vệ tinh nhân tạo đang bay quanh Trái Đất theo một đường
tròn là 8,2 m/s
2
, với tốc độ dài là 7,57 km/s. Hỏi vệ tinh cách mặt đất là bao nhiêu ?
Coi Trái Đất là một khối cầu có bán kính R = 6400 km.

A: ≈ 7000 km

B: ≈ 600 km

×