Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

LỚP 5-TUAN20(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.55 KB, 21 trang )

Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
TUẦN 20
(Từ ngày 4-1-2010 đến ngày 8-1-2010)
*GV dạy: ………………………….
*Đơn vị: Trường Tiểu học Xuân Lộc 1
THỨ NGÀ
Y
TIẾ
T
MÔN TÊN BÀI DẠY
2 04-01
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đòa lí
Đạo đức
(Thông)
Thái sư Trần Thủ Độ
Luyện tập
Châu Á ( TT)
Em yêu quê hương ( tiết 2)
3 05-01
1
2
3
4


Toán
Chính tả
Lòch sử’
Luyện từ và câu
Diện tích hình tròn
Nghe viết : Cánh cam lạc mẹ
n tập chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập
DT ( 45-54)
Mở rộng vốn từ : công dân
3
4
5
Tiếng Anh
m nhạc
Thể dục
(Trinh)
(Sáng)
(Thâu)
4 06-01
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Khoa học
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng

Luyện tập
Tả người ( kiểm tra viết )
(Thâu)
Sự biến đổi hoá học
5 07-01
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Toán
Tiếng Anh
Mĩ thuật
Luyện từ và câu
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Luyện tập chung
(Trinh)
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
6 08-01
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Kó thuật
SHTT

Lập chương trình hoạt động
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Năng lượng
Chăm sóc gà
Tổng kết tuần 20
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I.MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt được các lời nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm
sai phép nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kòch( phần 2)
Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào?
+Người công dân số 1 là ai? Tại sao lại gọi như vậy?
Nhận xét , ghi điểm cho HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ1: LUYỆN ĐỌC
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV chia đoạn :3 đoạn
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
- Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét- khen HS đọc tốt.
*HĐ2: TÌM HIỂU BÀI

*Đoạn 1:Cho HS đọc thành tiếng+ đọc thầm.
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần
Thủ Độ đã làm gì?
- Theo em, cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý
gì?
*Đoạn 2:
- Cho HS đọc thầm
- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ
Độ xử lí ra sao?
-Chốt lại ý đoạn2:
*Đoạn3:
- Cho HS đọc thầm.
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng minh
chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
*Đọc lại bài 1 lượt:
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho
thấy ông là người như thế nào?
*HĐ3: LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM
-GV HD HS đọc diễn cảm.
- Lắng nghe
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-6 HS Nối tiếp đọc đoạn
-Luyện đọc từ ngữ khó.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc chú giải
- HS thi đọc phân vai.
-1 HS khá đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm

- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu
cầu người ấy phải chặt một ngón
chân…
- HS trả lời:Cách xử sự này của
ông có ý răn đe…
-Lớp đọc thầm bài.
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và
thấy việc làm của người quân
hiệu…
- Lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua
ban thưởng cho viên quan dám nói
thẳng:Quả có chuyện như vậy….
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Ông là người cư xử nghiêm minh
, không vì tình riêng, nghiêm
klhắc với bản thân…
- Nghe.
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
-GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn3 lên bảng và
hướng dẫn đọc
- Phân nhóm 4 cho HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
- Nhận xét khen nhóm đọc hay.
- Em nhắc lại ý nghóa của câu chuyện.
- HS đọc phân vai.
- 2-3 Nhóm thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
- 2-3 HS nhắc lạ
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.

MÔN: TOÁN
TIẾT 96: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài tốn có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Phiếu học tập 3 phiếu lớn
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*Bài 1(b,c): -Gọi HS đọc đề bài.
H-Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm
thế nào?
-Cần lưu ý điều gì với trường hợp r là hỗn số?
-Chốt bài
*BÀI 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn khi biết
đường kính.
-Khi biết chu vi có thể tìm được bán kính (đường
kính)không? bằng cách nào?
*BÀI 3(a):-Yêu cầu HS đọc đề bài .
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe
đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ
dài nào?
-Sửa bài và nhận xét.
-1HS đọc đề bài.

-3HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.
-Lấy bán kính nhân hai và nhân
với 3,14.
-Cần đổi hỗn số ra số thập phân
và tính bình thừơng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
C = d x 3,14
d = C : 3,14
r = C : (2x 3,14)
-1HS khá đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
Nêu:
-Được một quãng đường bằng độ
dài của đường tròn hay chu vi của
bánh xe.
-1HS lên bảng giải, lớp giải bài
vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng và
sửa bài.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.

MÔN: ĐỊA LÝ
TIẾT 20: CHÂU Á ( TT)
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
I.MỤC TIÊU: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi,
châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Á:

+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới q Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
+ ¾ diện tích là núi và cao ngun, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lượt đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao ngun, đồng bằng , sơng lớn của châu Á trên bản đồ (lượt đồ)
* HS khá, giỏi: dựa và lượt đồ trồng ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ các nước châu Á. -Bản đồ tự nhiên châu Á.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Nêu vò trí châu Á?
-Châu Á có những đới khí hậu nào ?
-Nhận xét cho điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ1: Dân số châu Á.
-Gv treo bảng số liệu về diện tích và dân số các
châu lục trang 103, SGK và yêu cầu HS đọc bảng
số liệu.
-Gv lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu Hs
trả lời.
+Dựa vào bảng sô liệu, em hãy so sánh dân số
châu Á với các châu lục khác.
+Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với
mật độ dân số châu Phi.
+Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì
mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống
*HĐ2: Các dân tộc ở châu Á.
-Gv yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang
105 và hỏi. Người dân châu Á có màu da như thế
nào?

+Em biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu
còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu?
+Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong
tục tập quán như thế nào?
+Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng
nào không?
-GV kết luận:
*HĐ3: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á
-Gv treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á, yêu
cầu Hs đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể
hiện nội dung gì?
-Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem
lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê
về các ngành kinh tế,…
-Gv gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán phiếu
lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
-HS đọc bảng số liệu.
-HS làm việc cá nhân, tự so sánh
các số liệu về dân số ở châu Á và
dân số ở các châu lục khác.
-Một số HS nêu ý kiến, sau đó
thống nhất.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS đọc tên, đọc chú giải và nêu
-HS chia thành nhóm nhỏ mỗi
nhóm 6 HS cùng xem lược đồ, đọc
SGK và hoàn thành bảng thống

kê.
+1 nhóm viết bảng thống kê vào
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
sung ý kiến cho nhóm bạn.
-Gv giúp HS phân tích kết quả của bảng thống kê
Gv gợi ý.
+Dựa bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số
nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay
công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số
người dân châu Á.
+Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người
dân châu Á là gì?
+Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những
sản phẩm nông nghiệp nào khác?
+Dân cư các vùng ven biển thường phát triển
ngành gì?
*HĐ4: Khu vực đông nam á.
-Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn
thành phiếu học tập.
-Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc, ở bài 4,
hướng dẫn Hs liên hệ với ngành kinh tế của nước
ta, các nước Đông Nam Á có đặc điểm tương tự
như nước ta nên cũng có các ngành kinh tế như
nước ta.
-Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
-Gv nhận xét kết quả làm việc của HS,
giấy khổ to.
+1 nhóm báo cáo kết quả thảo
luận, các nhóm khác nhận xét,bổ
sung…

-Theo dõi câu hỏi của GV, trao
đổi theo cặp để HS tìm ý trả lời.
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS, cùng thảo luận để
hoàn thành phiếu.
-HS làm việc theo nhóm dưới sự
chỉ dẫn của nhóm trưởng. Khi có
khó khăn thì nêu câu hỏi nhờ GV
giúp đỡ.
-1 Nhóm Hs đã làm vào phiếu khổ
giấy to dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu…
- HS lắng nghe
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt
động tham gia xây dựng bài.
-Gv dặn HS về nhà học bài và trình bày về các nước láng giềng của VN để chuẩn bò bài sau.

ĐẠO ĐỨC
BÀI : EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng q hương.
- u mến tự hào về q hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng q hương.
* HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải u q hương và góp phần tham gia xây dựng q hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy rô ki, bút dạ ( HĐ3 tiết 2).
-Giấy xanh- đỏ – vàng phát đủ cho các cặp HS.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ1: Thế nào là yêu quê hương.
*Mục tiêu: giúp HS nhận biết được 1 số việc làm thể hiện sự hợp tác.
-Yêu cầu HS làm bài tập số 1 trang 29,30 SGK.

Sau đó trao đổi cặp đôi với bạn của mình về kết
quả và thống nhất câu trả lời.
-Sau đó, GV nêu lần lượt từng ý, yêu cầu HS giơ
tay nếu đồng ý, không giơ tay nếu còn phân vân
hoặc không đồng ý, GV yêu cầu một số HS giải
thích các ý kiến vì sao đồng ý/ không đồng ý/
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
-Trao đổi nhóm cặp
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
phân vân.
-Cho HS nhắc lại những việc làm thể hiện tình
yêu với quê hương.
-GV chốt
-HS cả lớp cùng làm việc.
*HĐ2:Nhận xét hành vi.
Mục tiêu: Giúp HS nhận xét 1 số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh.
-Gv yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nhau.Khi
GV nêu ý kiến lên, các HS có nhiệm vụ phải bàn
bạc, trao đổi sắp xếp các ý kiến đó vào nhóm:
Tán thành hoặc không tán thành hoặc phân vân.
-GV phát cho các nhóm 3 giấy màu: xanh, đỏ,
vàng.
-Gv nhắc lại lần lượt từng ý để HS bày tỏ thái độ:
nếu tán thành, HS giơ giấy màu xanh, không tán
thành: màu đỏ, phân vân; mày vàng.
+Với những ý đúng được tán thành. GV cho HS
lên gẵn thể từ ghi đó lên trước lớp (GV ghi sẵn ra
bảng nhỏ thể từ nhớ các ý đúng được tán thành).
+Với các ý không tán thành hoặc phân vân GV

cho HS giải thích tại sao rồi rút ra kết luận.
-Hỏi HS những biểu hiện khác mà em cho là thể
hiện tình yêu thực sự quê hương.
- Các nhóm nhận giấy màu.
-Các Hs lắng nghe và giơ giấy
màu để bày tỏ thái độ.
-HS lên bảng gắn ý kiến được tán
thành:
-Với các ý 2,4,6,7 HS sẽ giải thích
lí do tại sao không tán thành hoặc
phân vân.
-1-2 HS trả lời
*HĐ3: Cuộc thi "Tôi là hướng dẫn viên du lòch đòa phương"
-Gv yêu cầu HS trình bày trên bàn những sản
phẩm, kết quả đã chuẩn bò được theo bài thực
hành ở tiết trước.
-Gv căn cứ vào kết quả HS làm được chia các em
về 4 nhóm chính: Nhóm hoạ só, nhóm nhà văn và
nhóm ca só, nhóm nghệ nhân.
-Phát cho các nhóm giấy làm việc nhóm.
-Yêu cầu các nhóm HS viết lời giới thiệu về các
sản phẩm mà nhóm mìn đã sưu tầm được cho cả
lớp biết.
-Tổ chức cho các nhóm trình bày và giới thiệu sản
phẩm của mình.
-HS trình bày tranh, ảnh, bài viết,
tên bài hát… về quê hương.
-HS vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh,
ảnh nhóm hoạ só, Hs nào sưu tầm
bài viết, viết thơ, bài văn giới

thiệu về quê hương thì vào nhóm
nhà văn.Những HS sưu tầm bài
hát vào nhóm ca só….
-HS làm việc nhóm4 trình bày sản
phẩm vào giấy, viết nội dung giới
thiệu và luyện tập trong nhóm.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài
nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.

Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
MÔN:TOÁN
TIẾT 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bò
sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
-Gv chuẩn bò hình tròn và bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình
tròn.
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Gọi HS lên bảng thực hiện.
-Viết công thức tính chu vi hình tròn.
-Nêu công thức tính diện tích hình bình hành?
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích
hình tròn.
-Đặt vấn đề.
a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
-Yêu cầu HS lấy đồ dùng trực quan.

-Gọi HS nêu cách gấp.
-Mở các nếp gấp và yêu cầu HS kẻ các đường
thẳng theo nếp gấp.
-Treo hình tròn đã được cắt và dán ghép lại như
hình vẽ.
b) Hình thành công thức.
-Gọi HS nhận xét hình mới được tạo thành.
-So sánh diện tích hình tròn với diện tích hình mới
được tạo thành?
-Yêu cầu HS làm vào vở và nhác lại cách tính.
-HS lấy hình tròn bán kính 5cm,
rồi gấp chia thành 16 phần bằng
nhau.
(Thảo luận cặp đôi thực hiện)
-Hình bình hành ABCD.
-Diện tích hai hình bằng nhau.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở nháp.
*HĐ2: LUYỆN TẬP
*Bài 1(a,b):-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận xét chữa bài ghi điểm.
-Cần lưu ý điều gì khi bán kính là một phân số
hay hỗn số?
* Bài 2(a,b)
-Yêu cầu bài 2 có khác gì so với yêu cầu của bài
1?
-Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường kính
ta làm thế nào?
* Bài 3-Yêu cầu HS đọc đe àbài
-Nhận xét chữa bài.

-1HS khá đọc yêu cầu bài tập.
-2HSTB, yếu lên bảng làm, lớp
làm bài vào bảng phụ.
-Đổi phân số ra số thập phân rồi
mới tính.
-1HS đocï yêu cầu bài tập.
-Bài 1 cho biết bán kính, bài 2 cho
biết đường kính.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.
-Xác đònh bán kính rồi dùng công
thức để tính.
-1HS đocï đề bài.
-1HS khá lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào vở.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.

MÔN: CHÍNH TA Û(NGHE VIẾT)
TIẾT 20: CÁNH CAM LẠC MẸ
I.MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS lên bảng viết tiếng có chứa r/d/gi hoặc chứa o, ô
- Nhận xét , ghi điểm cho HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ1: HƯỚNG DẪN VIẾT CHÍNH TẢ
- Đọc bài chính tả một lượt.

- Bài chính tả cho em biết điều gì?
-Luyện viết từ khó : Vườn hoang , khô đặc , râm
ran…
- Nhắc nhở HS cách trình bày
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung.
*HĐ2: LUYỆN TẬP
Câu a: Cho HS đọc yêu cầu câu a.
- Giao việc.
- Cho các em đọc truyện
- Cho HS làm việc, GV phát phiếu đã chuẩn bò
sẵn.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả
Câu b : cho HS làm tương tự như câu a
- Lắng nghe.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự
che chở, yêu thương của bạn bè.
-HS luyện viết trên bảng con
- Chú ý viết cho đúng.
- HS viết chính tả vào vở.
- Tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau, sửa lỗi.
- Nhận việc
- Một số HS làm bài vào phiếu.
- Những HS làm bài vào phiếu lên
dán trên bảng.
- Lớp nhận xét

- HS tự làm như bài a.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/gi hoặc o/ô…

MÔN: LỊCH SỬ
TIẾT 20: ÔN CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954)
I.MỤC TIÊU: - Tường thuật sơ lượt chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn cơng; đợt ba: ta tấn cơng và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung
tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7/5/1954, Bộ chỉ huy tập đồn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lượt ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: Tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót
lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
-Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày tháng , năm nào?
- Nêu những tấm gương hi sinh anh dũng trong chiến dòch mà em biết?
- Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý nghóa gì?
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
- Nêu tình hình nước ta ở những năm 1945- 1946?
- Trước tình hình đó Đảng và chính phủ ta đã làm
-Tham khảo sgk thảo luận nhóm
các câu hỏi:
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
gì?
- Vào những năm 1946 – 1954 nhân dân ta đã
làm gì?
- GV chốt lại các nội dung chính

* Thảo luận hoàn thành bài tập,
viết lại những sự kiện chính theo
biểu đồ
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Chuẩn bò bài: Nước nhà bò chia cắt
- Nhận xét tiết học.

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I.MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ Cơng dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng cơng vào nhóm thích
hợp theo u cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ cơng dân và sử dụng phù hợp với văn
cảnh (BT3,BT4).
* HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do khơng thay được từ khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập tiếng việt 5, bút dạ, giấy kẻ bảng phân loại, bảng phụ.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV gọi một số HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người bạn của em
trong đó có sử dụng ít nhất một câu ghép .
-Nhận xét cho điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*BÀI 1:-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 đọc 3 câu
a,b,c.
-GV giao việc:
+Các em đọc 3 câu a,b,c.
+Khoanh tròn trước chữ a,b,c hoặc a ở câu em
cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*BÀI 2:-Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
-Giao việc.
+Đọc kó các từ đã cho.

+Đọc kó 3 câu a,b,c.
+Xếp các từ đã học vào 3 nhóm a,b,c. Sao cho
đúng.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu bút dạ cho 3 HS
làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả.
*BÀI 3:-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:
+Đọc các từ BT đã cho.
+Tìm nghóa các từ.
-1 HS đọc thành tiếng và lớp đọc
thầm theo.
-HS dùng bút chì đánh dấu trong
SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Một số HS đọc to, lớp đọc thầm.
-3 HS làm bài vào phiếu.
-HS còn lại làm giấy nháp tra từ
điển để tìm nghóa của các từ đã
cho.
-3 HS làm vào giấy lên dán trên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS trình bày miệng bài
làm của mình.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
+Tìm từ đồng nghóa với công dân.

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
*BÀI 4:-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc.
+Các em đọc câu nói của nhân vật Thành.
+Chỉ rõ có thay thế từ công dân trong câu nói đó
bằng các từ đồng nghóa được không?
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-HS làm bài cá nhân hoặc cặp; tra
từ điển để tìm nghóa của các từ;
tìm từ đồng nghóa với từ công dân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
-HS làm bài theo cặp theo cặp.
-Đại diện cặp phát biểu ý kiến.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ gắn với chủ điểm công dân để sử dụng tốt trong nói và viết.

Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 40: NHÀ TÀI TR CỦA CÁCH MẠNG
I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của
của ơng Đỗ Đình Thiện cho cách mạng.
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản u nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách
mạng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2)
* HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm cơng dân với đất nước (câu hỏi 3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ảnh chân dung nhà từ thiện Đỗ Đình Thiện và bảng phụ.

III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ1: LUYỆN TẬP
1 HS khá giỏi đọc cả bài.
-GV chia đoạn: 5 đoạn.
+Đ1: Từ đầu đến "hoà bình"
+Đ2: Tiếp theo đến "24 đồng"
+Đ3: Tiếp theo đến "phụ trách quỹ"
+Đ4: Tiếp theo đến "Cho nhà nước"
+Đ5: Phần còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tiệm, lạc
thuỷ, sửng sốt, màu mỡ.
-Yêu cầu HS thi đọc trong nhóm
-Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-GV đọc lại toàn bài 1 lần.
*HĐ2: TÌM HIỂU BÀI
+Đ1+2.
-Lớp lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-10 HS nối tiếp đọc 2 lần.
-Đọc theo nhóm 5. Mỗi HS đọc 1
đoạn, sau đó thay đổi thứ tự đọc.
-1-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-4 HS giải nghóa từ dựa vào SGK.
-1 HS khá đọc thành tiếng.

-Lớp đọc thầm một lượt.
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
-Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng.
H: Trước cách mạng, ông Thiện đã có đóng góp
gì cho cách mạng?
+Đ3:
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm Đ3.
H: Khi cách mạng thành công, ông Thiện đã đóng
góp những gì?
+Đ4:
-Cho HS đọc thầm, và đọc thành tiếng.
H: Trong kháng chiến chống pháp, gia đình ông
đã đóng góp những gì?
H: Hoà bình lập lại, gia đình ông đã có những
đóng góp gì thật to lớn?
+Đ5:
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm
chất gì?
H: Từ câu chuyện trên, em suy nghó thế nào về
trách nhiệm của công dân đối với đất nước?
*HĐ3: LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM
-Cho HS đọc lại toàn bài
-GV đưa bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc lên và
hướng dẫn cho HS đọc.
-Cho HS thi đọc
-GV nhận xét và khen HS đọc hay.
-Ông đã trợ giúp to lớp về tài
chính cho cách mạng. Ông ủng hộ
quỹ Đảng 3 vạn đồng.

-1 HS khá đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.
-Trong tuần lễ vàng ông đã ủng
hộ chính phủ 64 lạng vàng.
-Ông đóng góp cho Quỹ độc lập
trung ương 10 vạn đồng.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
-Đã ủng hộ cán bộ, bộ đội khu 2
hàng trăm tấn thóc.
-Ông đã hiến toàn bộ đồn điền
Chi –nê cho nhà nước.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
-Cho thấy ông là một công dân
yêu nước, có tấm lòng vì đại
nghóa….
-HS có thể trả lời.
-HS đọc đoạn.
-3 HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Cho HS nhắc lại ý nghóa của bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà lên đọc.

MÔN: TOÁN
TIẾT 98: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
+ Bán kính của hình tròn.
+ chu vi của hình tròn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
* Bài 1-Gọi HS đọc đề bài. -1HS đọc yêu cầu bài tập.
-2HS đọc bài làm của mình, lớp
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
-Nhận xét chữa bài.
* Bài 2
-Múôn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Muốn tính được diện tích hình tròn ta phải biết
yếu tố gì trước?
nhận xét chữa bài.
-Lấy bán kính nhân với bán kính
rồi nhân với 3,14.
-1HS đọc yêu cầu bài toán.
-Nêu:
-Bán kính hình tròn.
-1HS TB lên bảng giải, lớp giải
vào vở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.

MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT 39: TẢ NGƯỜI ( KIỂM TRA VIẾT )
I.MỤC TIÊU:- Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài);
đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy kiểm tra hoặc vở.
-Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ1: HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI
-Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK.
-GV sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề
mà theo mình là có thể làm bài được tốt nhất.
-Cho HS chọn đề bài.
-GV gợi ý.
+Nếu tả ca só, các em nên tả ca só đó khi đang
biểu diễn…
+Nếu tả nghệ só hài thì cần chú ý tả tài gây cười
của nghệ só đó.
+Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình
dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động
của nhân vật đó.
-GV nhắc HS cách trình bày một bài tập làm văn.
*HĐ2: HỌC SINH LÀM BÀI
-GV thu bài khi HS làm bài xong
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc
thầm.
-HS lựa chọn một trong ba đề.
-HS làm bài.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước tiết TLV Lập chương trình hoạt động.

MÔN: KHOA HỌC
TIẾT 39: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (TT)

I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: -Hình vẽ trong SGK ,Một ít đường kính trắng, lon sửa
bò sạch.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
- Giáo viên nhận xét.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
 Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu : HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học .
- Cho HS làm việc theo nhóm.
*GV: Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó
toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận.
a) Cho vôi sống vào nước.
b)Dùng kéo cắt giấy thành những
mảnh vụn.
c) Xi măng trộn cát
d) Xi măng trộn cát và nước
e)Đinh mới để lâu thành đingh gỉ
f) Thủy tinh ở thể lỏng trở thành
thể rắn
- Trường hợp nào có sự biến đổi
hoá học? Tại sao bạn kết luận như
vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí
học? Tại sao bạn kết luận như
vậy?

- Đại diện mỗi nhóm trả lời một
câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.
-Cả lớp nhận xét
 Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng minh vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi
hoá học”.
*Mục tiêu : HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến
đổi hoá học .
- Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự
biến đổi hoá học, xảy ra dưới tác dụng của nhiệt,
ánh sáng nhiệt độ bình thường.
- Nhóm trưởng điều khiển chơi 2
trò chơi.
- Các nhóm giới thiệu các bức thư
và bức ảnh của mình.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Năng lượng.
- Nhận xét tiết học .

Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
MÔN: KỂ CHUYỆN
TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng lớp viết đề bài.
-Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm lòng sống, làm việc theo pháp luật.
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV gọi một số HS lên bảng kể lại câu chuyện chiếc đồng hồ
-Nhận xét cho điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:

Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ1: HD HS KỂ CHUYỆN
-GV viết đề bài lên bảng lớp.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài.
Cụ thể.
Đề bài. Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về những tấm gương, sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
-Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV lưu ý HS: Các em nên kể những câu chuyện
đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự
hứng thú, tò mò cho các bạn.
-GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS ở nhà.
-GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em
sẽ kể.
-Cho HS đọc lại gợi ý 2.
*HĐ2: HS KỂ CHUYỆN
-Cho HS kể chuyện theo nhóm: Hai em nhớ kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình và phải
thống nhất ý nghóa của từng câu chuyện.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét và khen những HS chọn được câu
chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu ý
nghóa đúng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lần lượt đọc các gợi ý trong
SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1.
- HS lần lượt nói tên câu chuyện
của mình sẽ kể.

-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm và sắp xếp câu chuyện theo
gợi ý.
-Từng nhóm đôi cặp HS kể cho
nhau nghe và trao đổi về ý nghóa
của câu chuyện
-Đại diện các nhóm lên thi kể và
nói về ý nghóa câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học.
-Dặn những HS kể chưa tốt về nhà luyện kể thêm.
-Dặn HS chuẩn bò câu chuyện được chứng kiến học tham gia ở tuần 21

MÔN: TOÁN
TIẾT 99: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vân dụng để giải các bài tốn liên quan đến chu
vi và diện tích của hình tròn.
* Bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình minh hoạ bài 2,3
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Nêu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn?
-Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn?
-Nhận xét chung và ghi điểm
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*Bài tập 1:
-Bài tập cho biết gì?
-Một sợi dây ….
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
-Bài tập hỏi gì?
-Muốn tính độ dài sợi dây ta làm thế nào?

-Ai có thể trình bày bài giải bằng cách khác?
-Gắn hình minh hoạ lên bảng.
*Bài 2
-Đề bài cho biết gì?
-Đề bài hỏi gì?
-Công thức nào được vận dụng để giải bài tập
này?
* Bài 3.
-Gắn hình lên bảng.
-Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Diện tích hình đó bằng tổng diện tích hình nào?
-Tại sao tính diện tích hai nửa hình tròn bằng cách
đó?
Tính độ dài sợi dây đó.
-Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với
chu vi hình tròn nhỏ
-1HSTB lên bảng giải, lớp làm bài
vào vở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng
-1HS khá, giỏi nêu cách giải.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-Quan sát hình và nêu ý kliến .
-Công thức tính chu vi hình tròn
khi biết bán kính.
-1HS khá đọc yêu cầu bài tập.
-Hình trên được tạo bởi hình chữ
nhật có chiều rộng bằng 10 cm và
hai nửa hình tròn bằng nhau có
bán kính là 7cm.

-Nêu:
-Lấy diện tích hình chữ nhật cộng
với diện tích hình tròn.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Vì hai nửa hình tròn có r bằng
nhau nên diện tích 2 nửa đó cũng
chính là diện tích hình tròn có bán
kính r.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 40: NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng các
quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
* HS khá, giỏi giải thích được lí do vì sao bớt được quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ giấy khổ to đã phô tô các bài tập.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV gọi một số HS lên bảng tìm từ đồng nghóa với từ công dân
-Nhận xét cho điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ1: NHẬN XÉT
*BÀI 1:-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc.
+Đọc lại đoạn văn.
+Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
-Cho HS làm bài.
-1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn
trích.

-HS làm bài cá nhân có thể dùng
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*BÀI 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:
+Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở bài 1.
+Xác đònh các vế câu ghép trong mỗi câu trên.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*BÀI 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối các vế
trong 3 câu trên có gì khác nhau.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*HĐ2: GHI NHỚ
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
*HĐ3: LUYỆN TẬP
*BÀI 1:
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Có 3 việc.
+Đọc lại đoạn văn.
+Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+Xác đònh các vế câu và các cặp quan hệ từ trong
câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

*BÀI 2:
-GV giao việc: 3 việc.
+Đọc lại đoạn trích.
+Khôi phục lại những từ ngữ đã bò lược đi.
+Giải thích vì sao tác giả lược các từ đó.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng phiếu ghi
đoạn văn có từ bò lược.
-GV nhận xét và chốt l ý đúng.
bút chì gạch dưới các câu ghép
trong đoạn văn.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS khá đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên bảng lớp. HS
còn lại dùng bút đánh dấu các vế
câu trong SGK.
-Lớp nhận xét bài 3 bạn trên bảng
lớp.
-1 HS khá đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
-HS làm bài cá nhân dùng bút chì
gạch trong SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HSTB đọc yêu cầu của BT và

đọc đoạn trích.
-1 HS lên bảng làm trên phiếu.
-Lớp làm trong vở bài tập hoặc
giấy nháp.
-Lớp nhận xét kết quả.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.

Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bang phụ.
-Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*BÀI 1
-Cho HS đọc toàn bộ bài 1.
-GV giao việc: 3 việc.
a)Nêu mục đích của buổi liên hoan văn nghệ.
b)Nếu được những việc cần làm và sự phân công
của lớp trưởng.
c)Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa
bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên.

*BÀI 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc: Em đóng vai lớp trưởng, lập một
chương trình hoạt động của lớp để chào mừng
ngày nhà giáo việt nam.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và bút dạ
các nhóm hoặc phát bảng nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và bình chọn nhóm làm bài tốt,
trình bày sạch đẹp.
H: Theo em lập chương trình hoạt động có lợi ích
gì?
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của
bài tập.
-Lớp nhận xét.
-1 HS khá đọc thành tiếng.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán phiếu
của nhóm mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-3-4 HS phát biểu.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò nội dung cho tiết tập làm văn ở tuần 21.

MÔN: TOÁN
TIẾT 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc, phân tích và sử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ 1 biểu đồ tranh hoặc biểu đồ cột ở lớp 4.

-Phóng to biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK để treo lên bảng hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng
phụ nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Nêu tên các biểu đồ đã học?
-Biểu đồ có tác dụng, ý nghóa gì trong thực tiễn?
-Treo biểu đồ cột đã chuẩn bò.
-Biểu đồ gồm những phần nào, cho biết gì?
-Nhận xét chung
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
*HĐ 1: Giới thiệu về biểu đồ hình quạt.
Đặt vấn đề.
*Ví dụ 1: -Treo tranh ví dụ 1:
-Biểu đồ có dạng gì? Gồm những phần nào?
-Biểu đồ biểu thò cái gì?
-Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại
và là những loại nào?
-Nêu tỉ số phần trăm của từng loại?
-Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
- Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét về số lượng của
từng loại sách; so sánh với tổng số sách có trong
thư viện.
-Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách
thế nào?
*Ví dụ 2:-Gắn bảng phụ.
-Thực hiện tương tự ví dụ 1.
-Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm thế
nào?
-Biểu đồ quạt có tác dụng gì?
*HĐ 2: Thực hành.

*Bài 1:
-Em thích màu gì nhất, màu
gì ít nhất?
-So sánh với kết quả dự đoán có nhận xét gì?
-Biểu đồ có dạng hình tròn được
chia thành nhiều phần. Trên mỗi
phần của hình tròn ….
-Biểu thò số phần trăm các loại
sách …
-Được chia làm 3 loại:
-Nêu:
-Hình tròn tương ứng với 100%
-Số lượng truyện thiếu nhi nhiều
nhất …
-Gấp đôi; hay tường loại sách còn
lại …
-Quan sát.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
-Ta tính như sau: a x b : 100
-Biểu diễn các số phần trăm giữa
các giá trò đại lượng nào đó só với
toàn thể.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát và trả lời.
-Từ biểu đồ hình quạt về tỉ số
phần trăm có thể biết được tương
quan số lượng….
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập


MÔN: KHOA HỌC
Tiết 40: NĂNG LƯNG
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nến, diêm, Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Sự biến đổi hoá học
-Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
→ Giáo viên nhận xét.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu : HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
vò trí, hình dạng, nhiệt độ…nhờ được cung cấp năng lượng.
- Giáo viên chốt.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là
cung cấp đã làm cặp sách dòch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh
sáng. Nến bò đốt cung cấp năng lượng cho việc
phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động
cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra
cung cấp năng lượng.
- Học sinh thí nghiệm theo nhóm
và thảo luận.
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bò biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.

*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, đông. Vật, phương
tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động
và nguồn năng lượng?
- Học sinh tự đọc mục Bạn có biết
trang 75 SGK.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm các
ví dụ hoạt động của con người,
của các động vật khác, của các
phương tiện, máy móc chỉ ra
nguồn năng lượng cho các hoạt
động đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
- Người nông dân cày, cấy…Thức
ăn
- Các bạn học sinh đá bóng, học
bài…Thức ăn
- Chim săn mồi…Thức ăn
- Máy bơm nước…Điện
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bò: “Năng lượng mặt trời”.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: KĨ THUẬT
TIẾT 20: CHĂM SÓC GÀ
I.MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu
có ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh học cho bài học theo nội dung SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.

III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, ý nghóa của
việc nuôi dưỡng gà
- GV nêu khái niệm
- Hướng dẫn HS đọc mục 1 SGK, đặt câu hỏi gợi
ý để HS nêu mục đích, ý nghóa của việc nuôi
dưỡng gà.
Lắng nghe.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
- Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách cho gà ăn uống
* Cách cho gà ăn :
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a SGK và đặt
câu hỏi để HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì
sinh trưởng.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi mục 2a SGK.
- GV nhận xét và giải thích.
- Tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung SGK.
* Cách cho gà uống :
- Gợi ý cho HS nhớ lại và nêu vai trò của nước
đối với đời sống động vật.
- GV nhận xét và giải thích
- Đặt câu hỏi để HS nêu sự cần thiết phải thường
xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà.
- Hướng dẫn HS đọc mục 2b và đặt câu hỏi để HS
nêu cách cho gà uống.

- Nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước
theo SGK.
- Kết luận hoạt động 2.
*Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài SGK để đánh giá
kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án của bài tập.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
-Lắng nghe.
-HS đọc và nêu.
- Lắng nghe.
-HS suy nghó và trả lời.
-HS báo cáo kết quả thực hành.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS suy nghó và trả lời.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.

KẾ HOẠCH SHTT
TIẾT 20 – TUẦN 20
1.n đònh tổ chức.
2.Tiến hành buổi sinh hoạt:
a/Nhận xét ưu – khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới.
*Lớp trưởng điều kiền lớp báo cáo hoạt động tuần vừa qua:
-Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ.

-Lớp trưởng nhận xét chung.
*GV nhận xét tuần qua:
-Đa số các em thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần.
-Còn một số em thực hiện nhiệm vụ của tuần không tốt như còn vi phạm các lỗi như: đồng
phục, đi học không đúng giờ, truy bài còn lộn xộn, trực nhật chậm ….
-Hoàn thành tốt hồ sơ sổ sách Đội.
*GV triển khai kế hoạch tuần tới.
-Hoàn thành không gian học tập với chủ điểm : TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO.
-Thi đua kể truyện, đọc thơ, văn, … nói về anh bộ đội cụ Hồ.
- Sơ kết thi đua đợt 2.
c/n phần nghi thức đội và các bài múa:
-Học sinh xuống sân tập múa bài
Trường Tiểu học Xuân Lộc 1  Giáo án năm học 2009 -2010
-Tập một số động tác nghi thức Đội.
3/Dặn dò:
-Các em cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trong tuần tới .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×