Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề án xây dựng trường chuẩn QG giai đoạn 2011-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.73 KB, 14 trang )

UBND XÃ KRÔNG BUK
HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC
Số: ……/DA - UB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Krông Buk, ngày … tháng 01 năm 2011
DỰ THẢO
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN I
NHIỆM KỲ 2011 – 2015
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ KRÔNG BUK – HUYỆN KRÔNG PĂC – ĐĂK LĂK
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Krông Păc lần thứ XII nhiệm
kỳ 2011 – 2015 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Krông buk nhiệm kỳ 2011 –
2015.
Thực hiện Nghị quyết phê chuẩn đề án đầu tư xây dựng trường chuẩn Quốc
gia giai đoạn 2011 – 2015 của Hội đồng nhân dân huyện theo Nghị quyết số
19/2010/NQ-HĐND, ngày 31 tháng 12 năm 2010
Căn cứ vào Luật Giáo dục ban hành và sửa đổi năm 2005; Điều lệ trường
Mẫu giáo, trường Tiểu học, trường Trung học ban hành theo quyết định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện theo Quy chế công nhận trường Mầm non-Mẫu giáo, Tiểu học,
trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I
Nghị quyết của Đảng ủy, HĐND xã Krông Buk, về việc xây dựng trường
chuẩn Quốc gia giai đoạn 2011 – 2015 tại địa phương. Đẩy mạnh công tác xã hội
hóa giáo dục, xây dựng trường chuẩn Quốc gia
Trong sự nghiệp phát triển giáo dục tại địa phương, việc xây dựng trường
chuẩn Quốc gia là một mục tiêu nằm trong quy hoạch mạng lưới trường lớp của
địa phương, nhằm thực hiện chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020
của nước ta. Hội đồng giáo dục xã Krông Buk xây dựng đề án xây dựng trường
chuẩn Quốc gia giai đoạn I trong nhiệm kỳ 2011 – 2015 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG
Xã Krông Buk là một xã nằm phía đông của Huyện Krông Păc, dọc theo quốc


lộ 26 từ km 43 đến km 50; Có diện tích tự nhiên là: 5.600ha, dân số trên địa bàn
2751 hộ, 13342 khẩu, gồm 11 dân tộc anh em, từ nhiều tỉnh thành trong cả nước về
hội tụ làm ăn sinh sống. Cơ cấu hành chính có 23 thôn, buôn, trong đó 5 buôn đồng
bào dân tộc tại chỗ (Êđê), 5 thôn đồng bào dân tộc từ các tỉnh biên giới phía Bắc
di cư tự do vào. Tỷ lệ đồng bào các dân tộc thiểu số chiếm 51% tổng dân số. Đời
sống nhân dân chủ yếu sản xuất nông nghiệp, cây trồng năng suất hằng năm đạt
thấp do thổ nhưỡng, thời tiết không thuận lợi, làm ảnh hưởng đến đời sống nhân
dân, mặt khác là địa bàn có tỷ lệ dân tộc ít người đông, trình độ dân trí không đều.
Xã có 3 trường học tiểu hoc, 1 trường học THCS và 1 trường Mẫu giáo; Nhìn
Chung các trường đã có nhiều cố gắng trong công tác tham mưu, phối hợp, lãnh
đạo nhà trường hoàn thành nhiệm vụ trong các năm học, hàng năm cơ sở vật chất
trường học, khang trang hơn, từng bước xây dựng trường ra trường, lớp ra lớp;
Chất lượng hàng năm có tiến bộ, phòng học kiên cố được thay thế, bàn ghế chuẩn,
bảng chống lóa,sân chơi, bãi tập được hoàn thiện dần. Song hiện nay, xã Krông
Buk chưa có trường đạt chuẩn, so với thực tế trong huyện hiện nay là 14,28%,
phấn đấu đến năm 2015 toàn huyện đạt 40% trường đạt chuẩn.
Việc quan tâm đầu tư xây dựng trường chuẩn là một nhiệm vụ trọng tâm để
xã Krông Buk sớm hoàn thành kế hoạch theo Nghị quyết của Huyện ủy, HĐND,
UBND huyện và Nghị quyết của địa phương trong giai đoạn 2011 – 2015.
B. TIÊU CHUẨN TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức nhà trường
Đối với THCS:
1. Lớp học:
a) Có đủ các khối lớp của cấp học.
b) Có nhiều nhất là 45 lớp.
c) Mỗi lớp có không quá 45 học sinh.
2. Tổ chuyên môn:
a) Các tổ bộ môn được thành lập và hoạt động theo đúng các qui định của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học).

b) Hàng năm giải quyết được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng
nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học.
c) Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi
giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo.
3. Tổ văn phòng:
a) Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học được
thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của Điều lệ trường trung học.
b) Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo
quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng
của từng loại sổ.
4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường :
Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và
thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng Điều lệ trường trung học và các qui định
hiện hành; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
a) Tổ chức Đảng trong nhà trường phải đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.
Những trường chưa có tổ chức Đảng phải có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về
phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng.
b) Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh
về tổ chức, tiên tiến trong hoạt động ở địa phương.
Đối với Tiểu học:
1. Công tác quản lý
a) Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng và tuần;
có phương hướng phát triển từng thời kỳ; có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch
đúng tiến độ.
b) Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý công tác của giáo viên, nhân viên và công tác hành chính theo quy định
trong Điều lệ trường tiểu học và Pháp lệnh Cán bộ, công chức.

c) Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động dạy
học và cho các hoạt động giáo dục khác.
d) Lưu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý
của nhà trường.
e) Thực hiện công tác quản lý tài chính theo đúng quy định.
g) Không có giáo viên, cán bộ, nhân viên nào bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở
lên.
2. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng
a) Hiệu trưởng
- Có trình độ đào tạo từ trung học sư phạm trở lên.
- Có ít nhất 5 năm dạy học (không kể thời gian tập sự).
- Đã được tập huấn về chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học.
- Có phẩm chất đạo đức tốt; có lập trường, tư tưởng vững vàng.
- Có năng lực chuyên môn.
- Có năng lực quản lý trường học.
- Có sức khỏe
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của hiệu trưởng trường tiểu học.
b) Phó hiệu trưởng
- Có trình độ đào tạo từ trung học sư phạm trở lên.
- Có ít nhất 3 năm dạy học (không kể thời gian tập sự).
- Đã được tập huấn về chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học.
- Có phẩm chất đạo đức tốt; có lập trường, tư tưởng vững vàng.
- Có năng lực chuyên môn
- Có năng lực quản lý trường học.
- Có sức khỏe
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của phó hiệu trưởng trường tiểu học.
3. Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng trong nhà trường
a) Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng trong nhà trường được tổ chức và hoạt
động có hiệu quả
b) Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

4. Chấp hành sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền địa phương và của Phòng
Giáo dục - Đào tạo
a) Nhà trường thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng liên quan đến giáo
dục tiểu học, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, đồng
thời chủ động tham mưu cho cấp bộ Đảng và chính quyền địa phương về kế hoạch
và các biện pháp cụ thể lãnh đạo hoạt động của nhà trường theo mục tiêu và kế
hoạch giáo dục tiểu học.
b) Nhà trường chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của
Phòng Giáo dục và Đào tạo, báo cáo kịp thời tình hình giáo dục tiểu học ở địa
phương cho Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
Đối với THCS:
1. Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn quy định theo Điều lệ
trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường;
được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui định về chuẩn
hiệu trưởng trường trung học.
2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong
đó ít nhất có 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100%
giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học.
3. Có đủ giáo viên hoặc viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn,
phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Đối với Tiểu học:
1. Số lượng và trình độ đào tạo
a) Đảm bảo đủ số lượng và loại hình giáo viên theo quy định hiện hành.
b) Đảm bảo dạy đủ các môn học bắt buộc ở tiểu học.
c) Có ít nhất 90% số giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có ít
nhất 20% số giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo.
d) Giáo viên Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngoại ngữ và Tin học chưa qua

đào tạo sư phạm tiểu học phải được tập huấn và được cấp chứng chỉ sư phạm tiểu
học.
2. Phẩm chất, đạo đức và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
a) Tất cả giáo viên có phẩm chất, đạo đức tốt, có trách nhiệm với học sinh.
b) Có ít nhất 20% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã)
trở lên.
c) Có ít nhất 50% số giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường.
d) Không có giáo viên yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Hoạt động chuyên môn
a) Các tổ chuyên môn tổ chức hoạt động theo quy định.
b) Nhà trường tổ chức định kỳ các hoạt động: trao đổi chuyên môn, sinh hoạt
chuyên đề, tham quan học tập kinh nghiệm ở các trường bạn và có báo cáo đánh
giá cụ thể đối với mỗi hoạt động này.
4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
a) Có quy hoạch xây dựng đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng để tất cả giáo viên
đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo.
b) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng
trong hè theo sự chỉ đạo của Bộ.
c) Từng giáo viên có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục
Đối với THCS:
Một năm trước khi được công nhận và trong thời hạn được công nhận đạt
chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau :
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 6%, trong đó tỷ lệ
học sinh bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a) Học lực:
- Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên
- Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên

- Xếp loại yếu, kém không quá 5%
b) Hạnh kiểm:
- Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên
- Xếp loại yếu không quá 2%
3. Các hoạt động giáo dục:
Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn ‘’Trường học thân thiện, học sinh tích
cực’’ trong năm học liền trước khi công nhận. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và
ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học
của địa phương.
5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có
hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương
pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được
máy vi tính trong công tác, học tập.
Đối với Tiểu học:
1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
a) Dạy đủ các môn học, dạy đúng chương trình, kế hoạch theo quy định.
b) Có ít nhất 20% tổng số học sinh học 2 buổi/ngày. Có kế hoạch từng năm để
tăng số lượng học sinh học 2 buổi/ngày.
c) Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
d) Thực hiện có hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh yếu.
2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh
a) Có biện pháp thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của cơ
quan quản lý giáo dục có thẩm quyền.
b) Sử dụng thường xuyên có hiệu quả các phòng chức năng, thư viện, các
thiết bị giáo dục.
c) Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá xếp loại học sinh theo quy định.
3. Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học - chống mù chữ (PCGDTH-
CMC)

a) Tham gia thực hiện nhiệm vụ PCGDTH - CMC ở địa phương; có kế hoạch
PCGDTH đúng độ tuổi; không để xảy ra hiện tượng tái mù chữ.
b) Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ em đến trường", huy động được ít nhất
97% số trẻ em trong độ tuổi đi học.
c) Duy trì sĩ số, tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1%.
4. Chất lượng và hiệu quả giáo dục tính theo từng khối lớp
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 95%.
b) Tỷ lệ học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ bốn nhiệm vụ của học sinh
tiểu học (hoặc được xếp loại hạnh kiểm Tốt và Khá tốt) đạt ít nhất 95%.
c) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu Học sinh Giỏi đạt ít nhất 10%, Học sinh Tiên
tiến đạt ít nhất 40%.
d) Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực môn loại Yếu (đối với những môn đánh giá
bằng điểm số) và loại Chưa hoàn thành (đối với những môn đánh giá bằng nhận
xét) không quá 5%.
e) Hiệu quả đào tạo (tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5
năm học) đạt ít nhất 90%.
Tiêu chuẩn 4 - Cơ sở vật chất và thiết bị
Đối với THCS:
1. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường,
biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ
diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh
hoạt.
a) Đối với trường trung học được thành lập trước năm 2002 phải đảm bảo :
- Các trường nội thành, nội thị và các vùng khó có diện tích sử dụng ít nhất từ
6m
2
/học sinh trở lên.
- Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m
2
/học sinh trở lên.

b) Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải đảm bảo có diện
tích mặt bằng theo đúng qui định tại Điều lệ trường trung học.
2. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm:
a) Khu phòng học, phòng bộ môn:
- Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích
phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành;
phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn.
- Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế
trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Có các phòng học bộ môn đảm bảo Qui định về phòng học bộ môn tại Quyết
định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
b) Khu phục vụ học tập:
- Có thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư
viện trường học; chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo
khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục
trong và ngoài nước; đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh
- Có phòng truyền thống, khu luyện tập thể dục thể thao, phòng làm việc của
Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
c) Khu văn phòng:
Có đủ phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng Phó Hiệu
trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực,
kho.
d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát.
e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh
nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường.
g) Có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường,

đảm bảo trật tự, an toàn.
h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và
nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.
3. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý
và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ
trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Đối với Tiểu học:
1. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập
a) Diện tích khuôn viên nhà trường đảm bảo theo quy định về vệ sinh trường
học của Bộ Y tế ban hành theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000
của Bộ trưởng Bộ Y tế: không dưới 6m
2
/1 học sinh đối với vùng thành phố, thị xã;
không dưới 10m
2
/1 học sinh đối với các vùng còn lại.
Riêng đối với những trường ở các thành phố, thị xã và thị trấn đã được xây
dựng từ năm 1997 trở về trước, do điều kiện khó khăn đặc thù, có thể vận dụng để
tính diện tích khuôn viên nhà trường là diện tích mặt bằng sử dụng và phải đảm
bảo theo quy định nói trên; phải có nhà tập đa năng đảm bảo yêu cầu cho học sinh
luyện tập thường xuyên và có hiệu quả; phải tổ chức ít nhất 1 buổi/tháng cho học
sinh học tập thực tế ở ngoài lớp học.
b) Diện tích sân chơi, sân tập thể dục thể thao (hoặc nhà đa năng) được bố trí,
xây dựng theo quy định; sân trường có trồng cây bóng mát và có thảm cỏ.
2. Phòng học
a) Trường có tối đa không quá 30 lớp, mỗi lớp có tối đa không quá 35 học
sinh.
b) Có đủ phòng học cho mỗi lớp học.
Diện tích phòng học bình quân không dưới 1m2/1 học sinh.
3. Thư viện

Có thư viện đạt chuẩn theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông
ban hành theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003 và Quyết
định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4. Các Phòng chức năng
Có các phòng chức năng: phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng
Giáo viên, phòng Hoạt động Đội, phòng Giáo dục nghệ thuật, phòng Y tế học
đường, phòng Thiết bị giáo dục, phòng Thường trực.
5. Phương tiện, thiết bị giáo dục
a) Trong phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, có trang bị hệ
thống quạt. Bàn, ghế, bảng, bục giảng, hệ thống chiếu sáng, trang trí phòng học
đúng quy cách.
b) Được trang bị đầy đủ các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu do
Bộ quy định.
6. Điều kiện vệ sinh
a) Đảm bảo các yêu cầu xanh, sạch, đẹp yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho
học sinh đi học.
b) Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh: trường có nguồn nước sạch, có khu vệ
sinh riêng cho cán bộ giáo viên và học sinh, riêng cho nam và nữ, có khu để xe, có
hệ thống cống rãnh thoát nước, có tường hoặc hàng rào cây xanh bao quanh
trường, không có hàng quán, nhà ở trong khu vực trường, môi trường xung quanh
khu vực trường sạch, đẹp.
Tiêu chuẩn 5 - Công tác xã hội hoá giáo dục
Đối với THCS:
1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn
thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ
trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng qui
chế hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội
để giáo dục học sinh.

3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội được duy trì
thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng
ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập
vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào
các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao
hiệu quả giáo dục của nhà trường.
5. Thực hiện đúng các qui định về công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo
dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng qui định hiện
hành.
Đối với Tiểu học:
1. Đại hội Giáo dục cấp cơ sở, Hội đồng Giáo dục cấp cơ sở, Ban Đại diện
Cha mẹ học sinh
a) Nhà trường phối hợp với cộng đồng tổ chức Đại hội Giáo dục cấp cơ sở
theo định kỳ với nội dung thiết thực.
b) Nhà trường đóng vai trò nòng cốt trong Hội đồng Giáo dục cấp cơ sở, chủ
động đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch do
Đại hội Giáo dục đề ra.
c) Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động đều, có hiệu quả trong việc kết
hợp với nhà trường để giáo dục học sinh.
2. Các hoạt động của gia đình và cộng đồng nhằm xây dựng môi trường giáo
dục Nhà trường - Gia đình - Xã hội lành mạnh
a) Có các hoạt động tuyên truyền dưới nhiều hình thức để tăng thêm sự hiểu
biết trong cộng đồng về mục tiêu giáo dục tiểu học, về nội dung, phương pháp và
cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện
mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.
b) Nhà trường phối hợp với các bậc cha mẹ theo cơ chế phân công - hợp tác,
cùng gia đình giáo dục con em và tạo điều kiện thuận lợi cho con em học tập; đảm
bảo mối liên hệ thường xuyên giữa nhà trường, giáo viên và gia đình thông qua
việc sử dụng hợp lý các hình thức trao đổi thông tin như họp giáo viên - gia đình,

ghi sổ liên lạc,
c) Tổ chức các hoạt động giáo dục cụ thể như giáo dục đạo đức, lối sống,
pháp luật, văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao.
3. Sự tham gia của gia đình và cộng đồng trong việc tăng cơ sở vật chất cho
nhà trường
Huy động được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân
và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy và học
khen thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh học giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo.
C. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN:
Năm
thực
Trường
Tổng kinh
phí
Chia ra
Kinh phí
tỉnh
Kinh phí
huyện
Kinh phí
phòng GD
Kinh phí
địa
phương
2012 TH La Văn Cầu 2 190 triệu 400 triệu 1 180 triệu 510 triệu 100 triệu
2014 THCS Nguyễn Thị Minh Khai 2 975 triệu 500 triệu 1 430 triệu 945 triệu 100 triệu
2015 TH Phạm Văn Đồng 2 190 triệu 400 triệu 1 180 triệu 510 triệu 100 triệu
Tổng kinh phí đầu tư: 7 355 000 000 đồng
Trong đó: KP cấp Tỉnh: 1 300 000 000 đồng
KP cấp huyện: 3 790 000 000 đồng

KP PGD: 1 965 000 000 đồng
KP địa phương: 300 000 000 đồng
Dự toán kinh phí cho một trường THCS như sau:
- Phòng bộ môn (Hóa-Sinh+Lý-CN+Nghe nhìn):
3 phòng x 250 000 000 đ = 750 000 000 đ
- Phòng thư viện: 1 phòng x 250 000 000 đ = 250 000 000 đ
- Phòng vi tính: 1 phòng x 250 000 000 đ = 250 000 000 đ
- Nhà hiệu bộ: 1 phòng x 280 000 000 đ = 280 000 000 đ
- Công trình vệ sinh: 3 phòng x 100 000 000 đ = 300 000 000 đ
- Sân – Tường rào = 200 000 000 đ
- Máy vi tính giảng dạy: 25 x 10 000 000 đ = 250 000 000 đ
- Thiết bị phòng bộ môn: 3 x 120 000 000 đ = 320 000 000 đ
- Máy photo, đèn chiếu, Laptop = 100 000 000 đ
- Bảng hiệu dùng cho công tác chuyên môn = 20 000 000 đ
- Bàn ghế HS chuẩn 150 bộ x 900 000 đ = 135 000 000 đ
- Thiết bị y tế học đường = 30 000 000 đ
- Thiết bị phòng thư viện = 50 000 000 đ
Dự toán kinh phí cho một trường Tiểu học như sau:
- Phòng thiết bị: 1 phòng x 250 000 000 đ = 250 000 000 đ
- Phòng thư viện: 1 phòng x 250 000 000 đ = 250 000 000 đ
- Phòng vi tính: 1 phòng x 250 000 000 đ = 250 000 000 đ
- Phòng chức năng: 1 phòng x 250 000 000 đ = 250 000 000 đ
- Nhà hiệu bộ: 1 phòng x 280 000 000 đ = 280 000 000 đ
- Công trình vệ sinh: 2 phòng x 100 000 000 đ = 200 000 000 đ
- Sân – Tường rào = 200 000 000 đ
- Máy vi tính giảng dạy: 20 x 10 000 000 đ = 200 000 000 đ
- Máy photo, đèn chiếu, Laptop = 100 000 000 đ
- Bảng hiệu dùng cho công tác chuyên môn = 40 000 000 đ
- Bàn ghế HS chuẩn 100 bộ x 900 000 đ = 90 000 000 đ
- Thiết bị y tế học đường = 30 000 000 đ

- Thiết bị phòng thư viện = 50 000 000 đ
D. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Đảng ủy, HĐND, xây dựng Nghị quyết chỉ đạo thực hiện, UBND xã đề ra
các giải pháp thực hiện, đưa ra các chỉ tiêu hàng năm để các trường thực hiện
Tiếp tục hoàn chỉnh cơ cấu, hệ thống giáo dục: Phát triển mạng lưới trường
lớp, quan tâm đến đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong các trường học, thúc
đẩy đổi mới trong công tác quản lý và nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc.
Phối hợp tham mưu trong công tác cấp nguồn kinh phí, bố trí ngân sách, quy
hoạch đất khuôn viên trường học đảm bảo theo quy định
Tuyên truyền vận động các thành phần xã hội tham gia hỗ trợ xây dựng
trường chuẩn, đồng thời thực hiện tốt cuộc vận động “xã hội hóa giáo dục”; Công
tác xã hội hóa giáo dục phải được thực hiện một cách đúng đắn, thường xuyên tạo
ra động lực thúc đẩy và có tác dụng hai chiều: cùng với sự đầu tư của Nhà nước,
huy động được sự đóng góp của mọi tổ chức xã hội và của nhân dân vào việc xây
dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết trong trường học.
Đăng ký, cam kết về kế hoạch và chỉ tiêu xây dựng trường chuẩn Quốc gia
đúng tiến độ; Tham mưu chuẩn hóa, hiện đại hóa trang thiết bị dạy và học, công
nghệ thông tin hóa trong nhà trường
Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo về số lượng, chuẩn về số lượng; Đổi mới
và hiện đại hóa phương pháp giáo dục, chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri
thức mới, tăng cường tính chủ động, tích cực của học sinh trong lĩnh hội kiến thức;
Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo, xứng đáng “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương
đạo đức, tự học và sáng tạo”; Đẩy mạnh phong trào thi đua: “Dạy tốt – Học tốt”;
phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, cùng với việc
“dạy thực chất, học thực chất” nâng cao chất lượng giáo dục song song với cuộc
vận động “Hai không” của Chính phủ với 4 nội dung “Nói không với vi phạm đạo
đức nhà giáo và không để học sinh ngồi nhầm lớp, nói không với tiêu cực trong thi
cử và bệnh thành tích trong giáo dục”
Tăng cường hoạt động Hội khuyến học, đẩy mạnh hoạt động của trung tâm
học tập cộng đồng, xây dựng Ban đại diện cha mẹ học sinh làm tốt vai trò, chức

năng của Hội CMHS tại các trường học đồng thời phối hợp tốt giữa nhà trường với
các đoàn thể, các đơn vị, các tổ chức trên địa bàn cùng hợp sức xây dựng trường
chuẩn Quốc gia.
Các trường học căn cứ vào 5 tiêu chí trường chuẩn Quốc gia theo bậc học để
xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, xác định chỉ tiêu phải đạt được theo kế
hoạch hàng năm để phấn đấu thực hiện đảm bảo theo tiêu chí. Thường xuyên tham
mưu với lãnh đạo các cấp để kịp thời đưa ra nghị quyết đúng, phù hợp với tình
hình thực tế tại địa phương và cần có sự đầu tư trọng điểm có hiệu quả
Liên hệ chặt chẽ với với Hội CMHS, tạo niềm tin trong phụ huynh, nhân dân
để phụ huynh, nhân dân xác định được trách nhiệm trong việc hỗ trợ nhà trường
thực hiện kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia
Việc đầu tư xây dựng trường chuẩn Quốc gia là một trong những chương trình
cấp thiết hiện nay và việc thực hiện mục tiêu này sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu,
nguyện vọng của nhân dân, đầu tư cho con em được chăm sóc, hưởng đầy đủ nền
giáo dục tiên tiến, môi trường thân thiện, lành mạnh, góp phần giáo dục các thế hệ
học sinh đảm bảo con người phục vụ tốt cho công cuộc Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, xây dựng nước ta nhanh chóng trở thành một nước hiện đại có nền
kinh tế phát triển
Nhân dân các dân tộc trong xã rất mong Đề án xây dựng trường chuẩn trên địa
bàn xã Krông Buk giai đoạn 2011 – 2015 sớm đạt được theo kế hoạch

×