Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

slide tình hình công cụ ngoại hối phái sinh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.95 KB, 36 trang )

TÌNH hình phát triển nghiệp vụ phái sinh
ngoại hối ở Việt nam
Môn học : Tài chính quốc tế
gVHD : ths. Trần nguyễn trâm anh
nhóm thực hiện:
dương phước hùng 38k18.1
Đặng công trí 38k18.1
Nguyễn thị mai anh 38k18.2
Nguyễn thị dung 38k18.2
Bùi thị mỹ ninh 39k06.2

1
I. Thị trường ngoại hối, công
cụ phái sinh, cơ sở pháp lý
1. Thị trường ngoại hối
2. công cụ phái sinh
3. cơ sở pháp lý
2
1. Thị trường ngoại hối
là nơi diễn ra mua bán, trao đổi ngoại tệ nói riêng và ngoại hối nói chung
Đặc điểm
Mang tinh chất quốc tế, hoạt động 24/24
Mang tinh chất quốc tế, hoạt động 24/24






Thị trường tập trung/phi tập trung
Thị trường tập trung/phi tập trung








Không có vị trí địa lý cụ thể
Không có vị trí địa lý cụ thể






Trung tâm là thị trường interbank
Trung tâm là thị trường interbank






Nhạy cảm với các sụ kiện kinh tế, chính trị, XH…
Nhạy cảm với các sụ kiện kinh tế, chính trị, XH…







Hoạt động hiệu quả
Hoạt động hiệu quả






Đồng tiền chủ yếu: USD
Đồng tiền chủ yếu: USD






3
FOREX
FOREX
Nghiệp vụ sơ cấp
Nghiệp vụ sơ cấp
Nghiệp vụ phái sinh
Nghiệp vụ phái sinh
Spot
Spot
Foward
Foward
Swap
Swap
Option

Option
Future
Future
EX
EX
OTC
OTC
1. Thị trường ngoại hối
Các thị trường ngoại hối bộ phận
I. Thị trường ngoại hối, công
cụ phái sinh, cơ sở pháp lý
1. Thị trường ngoại hối
2. công cụ phái sinh
3. cơ sở pháp lý
4
2. Công cụ phái sinh
là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đă có như cổ phiếu,
trái phiếu nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận
hoặc tạo lợi nhuận
Bao gồm
VAI trò

Hợp đồng tương lai (Future)

Hợp đồng kỳ hạn (Forward)

Hợp đồng quyền chọn (Option)

Hợp đồng hoán đổi (Swap)


Là các công cụ phòng ngừa rủi
ro

Là công cụ đầu cơ

Cung cấp những thông tin hiệu
quả để hình thành giá
I. Thị trường ngoại hối, công
cụ phái sinh, cơ sở pháp lý
1. Thị trường ngoại hối
2. công cụ phái sinh
3. cơ sở pháp lý
5
2. Công cụ phái sinh
Lịch sử hình thành của các công cụ phái sinh

Xuất hiện từ thời trung cổ

Đối tượng: lúa mỳ, cà phê

Nở rộ và phổ biến trong giao
dịch Thương mại vào những
năm 80 của thế kỳ 20
Giao dịch quyền chọn

Bắt đầu ở châu âu và mỹ từ đầu
thế kỷ 18

Sau đó thất bại vì nạn tham
nhũng


Phát triện mạnh vào thập niên
80 của thế kỷ 20 tại mỹ

được áp dụng từ những năm
1960 ở Anh

Nguyên nhân: do các công ty đa
quốc gia ở anh và mỹ gặp khó
khăn trong việc chuyển đổi tiền
ở nước anh
Giao dịch tương lai
Giao dịch kỳ hạn

bắt đầu xuất hiện trên thị
trường liên ngân hàng

Phát triển mạnh mẽ từ thập
niên 70 của thế kỷ 20
Giao dịch hoán đổi
I. Thị trường ngoại hối, công
cụ phái sinh, cơ sở pháp lý
1. Thị trường ngoại hối
2. công cụ phái sinh
3. cơ sở pháp lý
6
I. Thị trường ngoại hối, công
cụ phái sinh, cơ sở pháp lý
1. Thị trường ngoại hối
2. công cụ phái sinh

3. cơ sở pháp lý
3. Cơ sở pháp lý
Hợp đồng Các cơ sở pháp lý liên quan
Kỳ hạn
• Chính thức Ra đời khi ngân hàng nhà nước ban
hành quy chế hoạt động hối đoái kèm quyết định số
17/1998/QĐ-nhnn7 ngày 10/01/1998.
• Ban hành quyết định số 65/1999/QĐ-nhnn7 ngày
25/2/1999 về giao dịch kỳ hạn.
Hoán đổi
• Văn bản quy định đầu tiên là quyết định số 430/QĐ-
nhnn13 ngày 24/12/1997.
• Sửa đổi bổ sung quyết định số 893/2001/QĐ-nhnn
ngày 17/7/2001.
• Tiếp đến là quyết định số 1133/QĐ-NHNN ngày
30/09/2003 về quy chế thực hiện giao dịch hoán
đổi lãi suất.
Quyền chọn
• Được thực hiện theo quyết định 1452/2004/QĐ-
NHNN chỉ bao gồm giao dịch giữa các ngoại tệ .
(Không liên quan đến VNĐ).
Tương lai
• Được quy định trong luật Thương mai 2005.
• Tiếp đến là nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày
28/12/2006.
• Bộ công Thương ban hành thông tư 03/2009/TT-BCT
ngày 10/2/2009.
7
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam

1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
a. Khái niệm
Là một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời
điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển ngoại giao ngoại tệ được thực hiện vào một
ngày trong tương lai được xác định bởi Sở giao dịch.
1. Hợp đồng tương lai
8
Hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
Hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
a.
a.
Được thực hiện thông qua trung tâm giao dịch
Được thực hiện thông qua trung tâm giao dịch
Thời điểm thanh lý hợp đồng
Thời điểm thanh lý hợp đồng
b.
b.
c.
c.
b. Đặc điểm
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
1. Hợp đồng tương lai

Hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
Quy mô hợp đồng
Đồng tiền được giao dịch
Ngày đáo hạn của hợp đồng
Được thực hiện thông qua trung tâm giao dịch
Tỷ giá
Ký quỹ
Giờ giao dịch
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
b. Đặc điểm
1. Hợp đồng tương lai
9
10
Thời điểm thanh lý hợp đồng
Thời điểm thanh lý hợp đồng
Trước ngày
đáo hạn
Trước ngày
đáo hạn
Vào ngày đáo
hạn
Vào ngày đáo
hạn
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam

1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
b. Đặc điểm
1. Hợp đồng tương lai
11

Hợp đồng tương lai vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam.

Theo Luật Thương Mại năm 2005 các DN được mua bán hàng hóa qua sàn giao
dịch nước ngoài và ngân hàng đóng vai trò là trung gian môi giới tham gia bảo lãnh
cho các DN.

Tại Việt Nam mới chỉ có một sàn giao dịch hàng hóa tương lai đó là Sàn giao dịch
hàng hóa Sài gòn Thương Tín (Sacom-STE).

NHNN đã cấp giấy phép cho các ngân hàng Techcombank, VCB, VIB, BIDV thực
hiện hợp đồng tương lai hàng hóa.
Kết luận : Các nghiệp vụ tương lai vẫn chưa đươc các NHTM Việt Nam sử dụng nhiều
như các công cụ phát sinh khác nhằm mục đích ngăn ngừa rủi ro.Vì vậy hợp đồng
tương lai vẫn còn chưa phổ biến trên thị trường Việt Nam.
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
c. Thực trạng Giao dịch tương lai tại Việt Nam
1. Hợp đồng tương lai

12
Hợp đồng ngoại hối kỳ hạn là hợp đồng trong đó hai bên cam kết sẽ
mua bán một lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá quy định tại ngày ký
hợp đồng và việc thanh toán sẽ được thực hiên trong tương lai
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
Khái niệm
2. Hợp đồng kỳ hạn
13
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
2. Hợp đồng kỳ hạn
Đặc điểm


Sử dụng tỷ giá kỳ hạn


Bảo hiểm rủi ro cho vốn của doanh nghiệp trong các giao dịch kinh doanh và tài
chính công cụ kiếm lời.

Thời hạn hợp đồng


Thường được thỏa thuận với kỳ hạn bất kỳ, tối đa là 12 tháng


Tại Việt Nam, thời hạn tối thiểu là 3 ngày, tối đa là 365 ngày.
14
Chủ thể tham gia vào hợp đồng kỳ hạn
Điện thoại, telex, vi
tính và hệ thống
SWIFT
Giữa các ngân
hàng và khách
hàng, hay giữa
hai ngân
Thị trường phi
tập trung của các
ngân hàng và
của các nhà môi
giới
Thỏa thuận tỷ giá,
kỳ hạn, số lượng,
ngày thanh toán,
phương thức thanh
toán
Thỏa thuận tỷ giá,
kỳ hạn, số lượng,
ngày thanh toán,
phương thức thanh
toán
Ký quỹ đảm bảo thực

hiện hợp đồng… và ký
hợp đồng giao dịch kỳ
hạn
Ký quỹ đảm bảo thực
hiện hợp đồng… và ký
hợp đồng giao dịch kỳ
hạn
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
2. Hợp đồng kỳ hạn
15
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
2. Hợp đồng kỳ hạn
Ưu điểm

Đáp ứng được yêu cầu về quy mô giao dịch, ngày tiến hành giao dịch.

Linh hoạt về giá thực hiện, chủng loại và thời gian thực hiện.
Nhược điểm

Tính thanh khoản không cao nhằm hạn chế thiệt hại do thực hiện HD rất

kém.

Không được thanh lý, chuyển nhượng trước hạn.

Thực hiện vào ngày cuối của hợp đồng nên đánh mất cơ hội đầu cơ
Các hoạt động thanh toán quốc tế đi kèm với hoạt động mua bán ngoại tệ
phục vụ khách hàng xuất nhập khẩu, cá nhân.
Các nHTM sử dụng công cụ ngoại hối kỳ hạn: NH Ngoại Thương Việt
Nam( Vietcombank), NHTM Techcombank, Eximbank, BIDV, NHTM CP Quân
đội,
HĐ kỳ hạn vẫn chưa phát triển (chỉ bằng 1/3 tổng giao dịch giao ngay)
16
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
Thực trạng hợp đồng kỳ hạn ở Việt Nam
2. Hợp đồng kỳ hạn
17
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
2. Hợp đồng kỳ hạn
Thực trạng hợp đồng kỳ hạn ở Việt Nam
Năm Doanh số kỳ hạn Tổng doanh số giao dịch %kỳ hạn/tổng doanh số

2004 393,42 4.074,62 9,66
2005 550,53 5.372,90 10,25
2006 693,48 7.058,65 9,82
2007 841,26 9.284,59 9,10

Giao dịch kỳ hạn chưa chiếm tỷ trọng cao•trong tổng doanh số giao dịch ngoại
Tệ.

Các giao dịch kỳ hạn chỉ chiếm khoảng 5-7% khối lượng giao dịch của thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng.
 Công cụ phái sinh đã được hình thành trong thời gian khá dài tại Việt Nam nhưng
mức độ áp dụng rất hạn chế.
Tỷ lệ doanh số kỳ hạn so với tổng doanh số giao dịch tại vcb-hcm từ 2004 -
2007
18
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
2. Hợp đồng kỳ hạn
Thực trạng hợp đồng kỳ hạn ở Việt Nam
Tình hình áp dụng hợp đồng kỳ hạn tại NH ACB

Các chi nhánh hạn chế yêu cầu khách hàng đặt cọc 100% VND khi ký hợp
đồng bán kỳ hạn USD với khách hàng.

ACB sẽ tính tỷ giá bán kỳ hạn USD/VND theo lãi suất của Ngân hàng Nhà
nước.


ACB áp dụng lãi suất cho vay VND hiện hành cho kỳ hạn tương ứng do ACB
công bố.
19
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
3. Hợp đồng Quyền chọn
a. Khái niệm
Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là một công cụ tài chính, cho phép người mua
hợp đồng có quyền mua hoặc bán một đồng tiền này với một đồng tiền khác
tại tỷ giá cố định đã thỏa thuận trước, trong một khoảng thời gian xác định.
20
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
3. Hợp đồng Quyền chọn
B. Đặc điểm
Loại quyền chọn

Quyền chọn mua

Quyền chọn bán
Các kiểu quyền chọn


Quyền chọn kiểu mỹ

Quyền chọn kiểu châu âu
21
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
3. Hợp đồng Quyền chọn3. Hợp đồng Quyền chọn
B. Đặc điểm
Thực hiện quyền và tỷ giá quyền chọn

Thực hiện quyền chọn: Người mua hợp đồng quyền chọn có quyền quyết
định thực hiện hay không thực hiện “quyền chọn” của mình.

Tỷ giá quyền chọn: phụ thuộc vào yếu tố cung cầu và mức phí quyền
chọn là cao hay thấp.
Giá trị của quyền chọn:
Phụ thuộc vào tỷ giá thực hiện và sự biến
động của tỷ giá trên thị trường.
Phí quyền chọn:
Bao gồm giá trị nội tại và giá trị thời gian.
22
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn

3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
3. Hợp đồng Quyền chọn
C. Tình hình thực hiện quyền chọn ở việt nam
Cơ sở pháp lý
Quyết định số 1452/2004/QĐ-NHNN về điều chỉnh giao dịch
hối đoái cúa tổ chức tín dụng.
23
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
3. Hợp đồng Quyền chọn
C. Tình hình thực hiện quyền chọn ở việt nam
Tình hình thực hiện
NGOẠI TỆ VỚI NGOẠI TỆ
Ngày 12/02/2003, NHNN đã có công văn số 135/NHNN-QLNH, cho phép
Eximbank là ngân hang đầu tiên trong cả nước được thực hiện thí điểm
nghiệp vụ quyền chọn ngoại tệ với các quy định:

Đồng tiền giao dịch

Giới hạn số dư cao nhất

Thời hạn giao dịch
24
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam

1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
Tháng 6/2005, NHNN đã lần lượt cho phép 7 ngân hàng khác thực hiện nghiệp
VỤ này: Citibank, HSBC, BIDV, ACB, ICB, Vietcombank, Agribank.
Tính đến 6/2004, số lượng hợp đồng kí kết chỉ dừng lại con số 50 hợp đồng với
doanh số 50 triệu USD của Eximbank
Từ 2004-2007, đã không còn giới hạn về số lượng các NHTM tham gia
=> Sau 4 năm hoạt động, quyền chọn đã có những bước phát triển nhưng chưa
đáng kể, hầu hết các doanh nghiệp vần còn ngần ngại với nghiệp vụ này
25
Ii. Các công cụ phái sinh và
thực trạng ở việt nam
1 . Hợp đồng tương lai
2. Hợp đồng kỳ hạn
3. Hợp đồng Quyền chọn
4 . hợp đồng hoán đổi
3. Hợp đồng Quyền chọn
C. Tình hình thực hiện quyền chọn ở việt nam
Tình hình thực hiện
NGOẠI TỆ VỚI NỘI TỆ

Giữa tháng 4/2005 NHNN Việt Nam đã bắt đầu cho triển khai thực
hiện thí điểm giao dịch quyền chọn giữa ngoại tệ với VNĐ.

Ngân hàng•đầu tiên được thí điểm nghiệp vụ này là Á CHÂu ACB.

×