Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết dạng càng ( chi tiết cần lắc con cóc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.78 KB, 57 trang )

Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay cùng với sự đi lên của ngành cơ khí, môn học công nghệ chế
tạo máy thực sự là hành trang để mỗi một kĩ sư , một công nhân có thể dựa vào
làm cơ sở thiết kế . môn công nghệ chế tạo máy là môn học được đưa vào giảng
dạy ở hầu hết các trường kĩ thuật , và ngày càng không ngừng được cải tiến dưới
sự nghiên cứu của các chuyên gia hàng đầu và ngày càng ứng dụng nhiều công
nghệ mới góp phần tăng năng xuất và chất lượng gia công lên cao
Đối với sinh viên cơ khí ,đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn
học giúp làm quen với việc giải quyết các vấn đề tổng hợp của công nghệ chế
tạo máy đã được học ở trường qua các giáo trình cơ bản về công nghệ ché tạo
máy. Khi làm đồ án này ta phải làm việc với các tài liệu , cách sử dụng chúng ,
cách tra sổ tay cũng như so sánh thực tiễn với kiến thức đã học . Để hoàn thành
được dồ án này , em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy:
Mạc Diên Thiện cùng các thầy, cô bộ môn công nghệ chế tạo máy của khoa cơ
khí trường: Cao Đẳng Công Nghiệp Và Xây Dựng Quảng Ninh . Do đây là
lần đầu em được hoàn thành môn học này , lên không thể tránh được sai sót em
rất mong có được sự chỉ bảo và giúp đỡ của quí thầy cô và các bạn .
Em xin chân thành cảm ơn !
Uông Bí , tháng 10/2011
Sinh Viên
Vũ Văn Dũng

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
1
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
TRƯỜNG CĐCN & XD QN
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CNCTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Họ và tên sinh viên: Vũ Văn Dũng .
Lớp : CĐCNKT Cơ Khí K4, Chuyên nghành công nghệ chế tạo máy.
I.Đầu đề thiết kế:
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết dạng càng. ( Chi Tiết Cần
Lắc Con Cóc)
II. Các số liệu ban đầu :
Sản lượng hàng năm : 10.000 chiếc/năm
Điều kiện sản xuất : Tự chọn
III. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán :
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết .
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết .
3. Xác định dạng sản xuất .
4. Chọn phương pháp chế tạo phôi .
5. Lập thứ tự các nguyên công ( vẽ sơ đồ gá đặt , ký hiệu định vị , kẹp
chặt chọn máy , chọn dao , kí hiệu chiều chuyển động của dao , của
chi tiết )
6. Tính lượng dư cho một bề mặt ( mặt tròn ngoài , mặt tròn trong , hoặc
mặt phẳng) và tra lượng dư cho các bề mặt còn lại .
7. Tính chế độ cắt cho một nguyên công ( tính cho nguyên công cần
thiết kế đồ gá ) và tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại .
8. Tính thời gian gia công cho một nguyên công
9. Tính toán và thiết kế đồ gá
IV.Phần bản vẽ .
1. Chi tiết (A
4
)

2. Chi tiết lồng phôi (A
4
)
3. Sơ đồ nguyên công. (A
0
)
4. Đồ gá cho một nguyên công (A
3
)
Uông Bí, ngày….tháng …. Năm 2011
Cán bộ hướng dẫn
( Họ tên và chữ ký)
MẠC DIÊN THIỆN

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
2
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
PHẦN 1
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA
CHI TIẾT
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy rằng càng gạt cần chế tạo là 1 chi tiết dạng
càng . Càng thuộc loại có 1 hoặc 1 số lỗ cơ bản mà tâm của chúng song song với
nhau hoặc tạo với nhau một góc nào đó .
1.Chức năng làm việc :
Chi tiết càng trong máy có chức năng biến chuyển động thẳng của chi tiết
thành chuyển động quay của chi tiết khác,là bộ phận nối giữa trục điều khiển và
các bánh răng di trượt nhằm điều chỉnh sự ăn khớp của các cặp bánh răng ( khi
cần thay đổi tỷ số truyền trong hộp tốc độ).
2. Điều kiện làm việc :

Điều kiện làm việc không khắc nhiệt , chi tiết chỉ chịu momen xoắn nhỏ
khi làm việc (gạt cho các bánh răng ăn khớp với nhau) và chi tết thường xuyên
không chị tải , không mài mòn có va đập khi làm việc , nhiệt độ làm viêc không
cao .
Chi tiết sử dụng vật liệu chế tạo là GX15 – 32 có thành phần hóa học :
C = (3 ÷ 3,2)% P<0,3%
Si = (1,4 1,8)% S<0,12%
Mn = (0,8 1)% Cr<0,2%
Ni = 0,5%
Theo [7] bảng 1-6 ,tra được độ cứng của GX 15 – 32 từ 182-199 HB

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
3
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
PHẦN 2
PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA
CHI TIẾT
Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản phẩm
hoặc chi tiết cơ khí nhằm đảm bảo lượng tiêu hao kim loại ít nhất , khối lượng
gia công và lắp ráp là thấp nhất , gia thành chế tạo là ít nhất trong điều kiện và
quy mô sx nhất định .
Đối với chi tiết càng nói chung , bề mặt làm việc chủ yếu là các mặt trong
của các lỗ chính vì vậy khi thiết kế cần chú ý đến kết cấu của nó như :
Độ cứng vững của càng :
+ Do mặt đầu làm việc của chi tiết quá mỏng trong quá trình gia công và
làm việc có thể không cứng vững cần làm thêm phàn gân tăng cứng .
Lỗ Ф 64 lắp với trục gạt cần phải khử ba via bằng vát mép , dồng thời thuận
lợi cho việc lắp ghép . Lỗ chốt Ф 32 nằm trên mặt trục khó khăn cho việc
khoan nên làm bề mặt vuông góc với mũi khoan .

- Chiều dài của các lỗ cơ bản nên bằng nhau và các mặt đầu của chúng
cùng nằm trên 2 mặt phẳng song song .
+ Hai đường tâm của 2 lỗ Ф 61 và Ф 32 đảm bảo khoảng cách 126
±0.2
+ Độ không song song của lỗ tâm Ф 32 so với mặt đầu A là 0.05mm
+ Độ không vuông góc của lỗ tâm Ф 34 so với đường tâm B là 0.05mm
+ Độ đảo mặt đầu của đương tâm lỗ Ф 61 so với mặt A là 0.05mm
+ Độ đảo mặt đầu của đương tâm lỗ Ф 32 so với mặt A là 0.05mm
+ Dung sai độ phẳng của bề mặt C so vơi mặt A là 0.05mm
+ Kết cấu càng phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một
lúc.
+ Hình dáng phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuản tinh thống
nhất .

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
4
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
PHẦN 3
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
3.1. Đề xác định dạng sản xuất trước hết phải biết lượng hàng năm cần gia
công .
Số lượng chi tiết tổng cộng cần chế tạo trong một năm được xác định theo công
thức sau :
)
100
1(.
1
βα
+

+=
mNN
Trong đó : N
1
là số sản phẩm cần chế tạo trong năm theo kế hoạch .theo đầu đề
của đồ án ta có N
1
= 10000 chi tiết .
m – Số chi tiết trong một sản phẩm. Với đầu bài cho sản phẩm chế tạo là cần lắc
con cóc m = 1
α
là số lượng sản phẩm dự phòng do sai hỏng khi tạo phôi đúc hoặc do rèn gây
ra
α
= 3- 6 % lấy
α
= 3 %
β
là lượng sản phẩm dự trù do sai hỏng và phế phẩm trong khi chế tạo
β
= 5- 7 % lấy
β
= 5 %
10800)
100
53
1(1.10000 =
+
+=N
(chi tiết / năm )

3.2. Khối lượng chi tiết được xác định theo công thức sau :
γ
.
1
VQ =
( kg)
Trong đó :
γ
là khối lượng riêng của vật liệu
Với chi tiết là GX 15 -32 ta có
γ
= 6,8 kg/dm
3
Q
1
là khối lượng của chi tiết .

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
5
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
V là thể tích của chi tiết ( cm
3
)
Ta tính thể tích cả chi tiết như sau :
V = V
Trn1
+ V
Trn2
+V

Trl
+ V
1
+ V
2
Trong đó với
V
Trn1
là thể tích trụ rỗng nhỏ 1. V
Trn1
=
322
12440790)3454(
4
mm=−
π
V
Trn2
là thể tích trụ rỗng nhỏ 2. V
Trn2
=
322
10115950)3260(
4
mm=−
π
V
Trl
là thể tích của trụ rỗng lớn.
322

44383690)61100(
4
mmV
Trl
=−=
π
V
1,
V
2
là thể tích của phần trụ tính từ phần trụ rỗng lơn sang 2 bên
32
1
2080946.24.
4
mmV ==
π
32
2010379.18.
4
2 mmV ==
π
Từ đó thay số vào ta được V= 710314mm
3
= 0,7 dm
3
Do đó ta có Q
1

= 6,8 x 0,7 = 4,76kg

Dựa vào giá trị tính toán của N và Q và tra bảng 2.6 sách [(TKĐACNCTM). Tr
31] ta xác định được dạng sản xuất là sản xuất hàng khối .

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
6
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
PHẦN 4
CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
Phương pháp chọn phôi phụ thuộc vào tất nhiều vấn đề như chức năng kết
cấu của chi tiết máy trong cụm máy , vật liệu sử dụng , yêu cầu kĩ thuật về hình
dáng bề mặt chi tiết, kích thước của chi tiết , quy mô và tính loạt sản xuất .
4.1.Chọn phôi
Chọn phôi có nghĩa là chọn vật liệu chế tạo , phương pháp ghình thành
phôi xác định lượng dư gia công cho bề mặt , tính toán kích thước và quyết định
dung sai cho quá trình chế tạo phôi . vật liệu chế tạo phôi là gang xám Gx 15 -32
Ta chọn phuông pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc
Tra bảng 2.12 sách [(TKĐACNCTM). Tr 36] ta có :
+ Cấp chính xác đúc là cấp 1 với số lượng chi tiết >10.000
+ Trang bị đúc : mẫu kim loại và hòm khuôn bằng kim loại có bạc dẫn để
chỉnh vị trí thao đúc
+ Chế tạo : lắp thao đúc vào bạc dẫn bằng máy .
Tra bảng 2.11 [TKĐACNCTM. Tr 36] cho ta kích thước danh nghĩa của
phôi cần xác định dung sai(mm)
4.2.Mặt khuôn
Ta chọn mặt khuôn như sau .: mặt khuôn khi đi qua tiết diện lớn nhất của
chi tiết có dạng hình vẽ .
4.3. Xác định giá thành của phôi.
Do ta chọn vật liệu chế tạo phôi là gang xám Gx 15-32 nên theo bảng 2.13
Sách [TKĐACNCTM. Tr 39 ] ta được giá thành tương đối của phôi là:

(3,5 – 5) nghìn đồng/1kg.

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
7
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
PHẦN 5
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG CHI TIẾT
5.1.Xác định đường nối công nghệ .
Với chi tiết là dạng càng cần lắc con cóc và ở dạng sản xuất hàng khối trong
khi điều kiện sản xuất ở nước ta chủ yếu là các máy vạn năng lên ta thường chọn
phương pháp phân tán nguyên công và gia công tuần tự các bề mặt của chi tiết .
5.2.Chọn phương án gia công .
Để chuyên môn hóa cao nhằm đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất
ở Việt Nam thì đường lối công nghệ thích hợp nhất là phân tán các nguyên
công. Dùng các máy vạn năng kết hợp các máy chuyên dùng và đồ gá chuyên
dùng dễ chế tạo.
Chọn phương pháp gia công thích hợp để đạt độ bóng và độ chính xác
yêu cầu.
- Các bề mặt lỗ cần gia công đạt độ chính xác cấp 7 và độ nhám R
a
= 0,63 với
các lỗ φ 61
±0.03
, φ 34
±0.025
, φ 32
±0.025
, φ16

±0.018
tra bảng 2.36 Sách [TKĐACNCTM.
Tr.56 ]. Cho ta biết khả năng công nghệ của các phương pháp là ta phải tiến
hành khoan,khoét, doa.
- Các bề mặt gia công đạt độ bóng R
a
= 1,25 .Vậy để có được độ bóng này. căn
cứ vào khả năng công nghệ của phương pháp phay để có được bề mặt theo yêu
cầu ta phải tiến hành phay thô và phay tinh .
5.3.Lập tiến trình công nghệ và thiết kế nguyên công .
5.3.1 Lập tiến trình công nghệ
- Căn cứ vào quy trình công nghệ gia công các chi tiết điển hình dạng càng,căn
cứ vào điều kiện kỹ thuật của chi tiết, kích thước chi tiết, ta thấy rằng để đảm
bảo được các yêu cầu kỹ thuật đặt ra của chi tiết, cũng như chất lượng của chi
tiết.Ta phải tạo được chuẩn tinh thống nhất của chi tiết.Chi tiết cần đảm bảo độ
đảo mặt đầu độ không song song giữa hai tâm lỗ 32 và 61 ,độ không vuông
góc giưa tâm lỗ 34 ngang và 61 vì vậy hướng gia công cơ bản là ta phải chọn
chuẩn tinh là mặt A và lỗ 64 để gia công các lỗ còn lại. Để đạt được mục đích
đó trước hết ta phải chọn chuẩn thô là mặt C để gia công mặt A . Việc chọn
chuẩn như vậy đảm bảo gốc kích thước trùng với chuẩn gia công và tránh được
sia số chuẩn .Khi gia công hai lỗ 16 và 10 ta chọn mặt đầu A làm chuẩn
chính .Khi gia công mặt đầu E ta chọn lỗ 61 làm chuẩn chính .Vậy ta có thứ tự
các nguyên công:
Nguyên công 1: Phay mặt đầu mặt A và C
Nguyên công 2 : Đảo đầu phay mặt D và E
Nguyên công 3 : Khoan, khoét,dao lỗ
φ
61

=============================================================

SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
8
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
Nguyên công 4: Khoan khoét doa lỗ
φ
32
Nguyên công 5: Phay mặt bên F và khoan khoét dao lỗ
φ
34 ngang
Nguyên công 6: Phay rãnh mặt bên F
Nguyên công 7 : Khoan khoét dao lỗ
φ
16
Nguyên công 8: Khoan khoét dao lỗ
φ
10
5.3.2.Thiết kế nguyên công
5.3.2.1.Nguyên công 1: phay mặt đầu A, C
1.Định vị
+ định vị mặt đáy bằng phiếm tỳ hạn chế 3 bậc tự do. Chốt tỳ tăng độ
cứng vững cho chi tiết.
+mặt bên hạn chế 3 bậc tự do bằng 2 khôi v , trong đó có 1 khối tùy động
1 khối V cố định .
w
2.Kẹp chặt :
Dùng ngay khối V điều chỉnh để kẹp chặt , lực kẹp hướng từ phải
sang trái.
3.Chọn máy :
Để phay mặt đầu thứ nhất này ta chọn máy phay đứng vạn năng
6H12 với các đặc tính kĩ thuật sau

+ Công suất của động cơ chính : N
c
= 7kw
+ Công suất động cơ chạy dao : N
p
= 1,7 kw
+ Khối lượng máy 2900kg
+ Kích thước phủ bì của máy dài x rộng x cao = 2100x 2440 x 1875
+ Phạm vi tốc độ trục chính 30- 1500 (vòng / phút ) với các tốc độ sau :
30; 37.5; 47.5 ; 60; 75; 95 ; 118 ; 150 ; 190 ; 235 ; 300 ;375 ;475 ; 600;
750; 950 ; 1180; 1500;

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
9
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
Các đặc tính kĩ thuật tra bảng 9-38 trang 73 . sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 3
4.Chọn dao :
Ta dùng dao phay mặt đầu ,răng chắp mảnh hợp kim cứng. kí hiệu P1
tra bảng 4.95 trang 374 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1. Ta có các
thông số sau:
- Đường kính dao,: D= 100mm
- Số răng Z = 8
- d = 32 , B = 50mm
- Mác hợp kim BK6
5.Lượng dư :
Tra bảng [( 3- 94) Tr 252.Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1] đối
với phôi gang đúc cấp chính xác 1
Kích thước lớn nhất của chi tiết là 342 mm


(260 - 500) ⇒
+ Vị trí bề mặt khi rót kim loại : Dưới
+ Kích thước danh nghĩa : 61mm >50mm
Do đó ta chọn lượng dư z = 3mm
+ Ta chia làm 2 bước công nghệ
- Phay thô : 2,5 mm
- Phay tinh : 0.5mm
6.Tra chế độ cắt :
Bước 1: Phay thô
+ Chiều sâu cắt t = 2,5 mm
+ Lượng chạy dao răng : Sz = 0,26 mm / răng .
+ Lượng chạy dao vòg : Sv = Z. S
Z
= 8 .0,26 = 2,08 mm/ vòng
+ Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh tra bảng 5.127 Tr.115 sổ
tay công nghệ chế tạo máy tập 2.Ta có v = 158 m/phút với tuổi thọ của
dao T = 180p
* Khi tính đến các hệ số điều chỉnh (tra bảng 5-127 Tr.115) sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2. Ta được các hệ số điều chỉnh sau:
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang , với HB = 182-199 ta
có K
1
= 1
- Hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của dao k
2
= 0,8 với T
φ
/ T
H

= 2
- Hệ số phụ thuộc vào mac hợp kim cứng . với BK6 ta có k
3
= 1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công . k
4
=1
- Hệ số diều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay
Với
5,0
100
50
==
D
B
ta có k
5
= 1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính k
6
= 1
⇒ tốc độ cắt được tính là:
V
t
= V
b
. K = 158 .1.0,8.1.1.1.1= 126,4 (m / phút )
+ Tốc độ trục chính là :

=============================================================

SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
10
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
5,402
100.14,3
4,126.1000
.
.1000
===
D
v
n
t
π
vòng / phút
Chọn tốc độ quay của máy n
m
= 375 ( vòng / phút )
+ Tốc độ cắt thực tế
118
1000
375.100.14,3
1000

===
m
nD
V
π
( m/ phút )

+ Lượng chạy dao phút
S
ph
= n
m
. S
v
= 2,08.375 = 780 mm/phút
Bước 2: Phay tinh
+ Chiều sâu cắt 0,5 mm
+ Lượng chạy dao vòng : S
v
=1 mm/vòng
+ Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh tra bảng 5.127 Tr.115 sổ
tay công nghệ chế tạo máy tập 2.Ta có v = 228 m/phút với tuổi thọ của
dao T = 180p
* Khi tính đến các hệ số điều chỉnh (tra bảng 5-127 Tr.115) sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2. Ta được các hệ số điều chỉnh sau:
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang , với HB = 182-199 ta
có K
1
= 1
- Hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của dao k
2
= 0,8 với T
φ
/ T
H
= 2
- Hệ số phụ thuộc vào mac hợp kim cứng . với BK6 ta có k

3
= 1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công . k
4
=1
- Hệ số diều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay
Với
5,0
100
50
==
D
B
ta có k
5
= 1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính k
6
= 1
⇒ tốc độ cắt được tính là:
V
t
= V
b
. K = 228 .1.0,8.1.1.1.1= 182,4 (m / phút )
Tốc độ trục chính là :
580
100.14,3
4,182.1000
.

.1000
===
D
v
n
t
π
vòng / phút
Chọn tốc độ quay của máy n
m
= 600 ( vòng / phút )
+ Tốc độ cắt thực tế
188
1000
600.100.14,3
1000

===
m
nD
V
π
( m/ phút )
Lượng chạy dao phút
S
p
= n
m
. S
v

= 1.600 = 600 mm/phút

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
11
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
Do đó ta có bảng chế độ cắt sau đây :
Mác Máy
Dụng Cụ
Cắt: P1
Bước
Tốc Độ
quay của
máy: n
(v/ph)
Chiều
sâu cắt: t
(mm)
Tốc độ
cắt: v
(m/ph)
Lượng
chạy dao
phút: S
p
(mm/ph)
6H12
Dao
phay mặt
đầu chắp

mảnh
hợp kim
cứng
Phay thô
375 2,5 118 780
Phay tinh
600 0,5 188 600
5.2.2.Nguyên công 2 :Đảo đầu phay mặt D,E
1.Định vị :
- Định vị mặt đáy vừa gia công hạn chế 3 bậc tự do bằng phiến tỳ phẳng ( mặt
phẳng là mặt đã phay tinh )
w w
2.Kẹp chặt :
` - Để kẹp chặt chi tiết gia công đồng thời đủ độ cứng vững ta dùng ta phải
kẹp chặt vào gân nối giữa hai trục bằng cơ cấu kẹp bằng ren bulông đai ốc
3.Chọn máy :
Để phay mặt đầu thứ nhất này ta chọn máy phay đứng vạn năng
6H12 với các đặc tính kĩ thuật sau
+ Công suất của động cơ chính : N
c
= 7kw
+ Công suất động cơ chạy dao : N
p
= 1,7 kw
+ Khối lượng máy 2900kg
+ Kích thước phủ bì của máy dài x rộng x cao = 2100x 2440 x 1875

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
12

Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
+ Phạm vi tốc độ trục chính 30- 1500 (vòng / phút ) với các tốc độ sau :
30; 37.5; 47.5 ; 60; 75; 95 ; 118 ; 150 ; 190 ; 235 ; 300 ;375 ;475 ; 600;
750; 950 ; 1180; 1500;
Các đặc tính kĩ thuật tra bảng 9-38 trang 73 . sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 3
4.Chọn dao :
Ta dùng dao phay mặt đầu ,răng chắp mảnh hợp kim cứng. tra bảng
4.95 trang 374 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1. Ta có các thông số
sau:
- Đường kính dao,: D= 100mm
- Số răng Z = 8
- d = 32 , B = 50mm
- Mác hợp kim BK6
5.Lượng dư :
Tra bảng [( 3- 94) Tr 252.Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1] đối
với phôi gang đúc cấp chính xác 1
Kích thước lớn nhất của chi tiết là 342 mm

(260 - 500) ⇒
+ Vị trí bề mặt khi rót kim loại : Dưới
+ Kích thước danh nghĩa : 100mm >50mm
Do đó ta chọn lượng dư z = 3mm
+ Ta chia làm 2 bước công nghệ
- Phay thô : 2,5 mm
- Phay tinh : 0.5mm
6.Tra chế độ cắt :
Bước 1: Phay thô
+ Chiều sâu cắt t = 2,5 mm
+ Lượng chạy dao răng : Sz = 0,26 mm / răng .

+ Lượng chạy dao vòg : Sv = Z. S
Z
= 8 .0,26 = 2,08 mm/ vòng
+ Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh tra bảng 5.127 Tr.115 sổ
tay công nghệ chế tạo máy tập 2.Ta có v = 158 m/phút với tuổi thọ của
dao T = 180p
* Khi tính đến các hệ số điều chỉnh (tra bảng 5-127 Tr.115) sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2. Ta được các hệ số điều chỉnh sau:
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang , với HB = 182-199 ta
có K
1
= 1
- Hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của dao k
2
= 0,8 với T
φ
/ T
H
= 2
- Hệ số phụ thuộc vào mac hợp kim cứng . với BK6 ta có k
3
= 1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công . k
4
=1
- Hệ số diều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay
Với
5,0
100
50

==
D
B
ta có k
5
= 1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính k
6
= 1
⇒ tốc độ cắt được tính là:

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
13
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
V
t
= V
b
. K = 158 .1.0,8.1.1.1.1= 126,4 (m / phút )
+ Tốc độ trục chính là :
5,402
100.14,3
4,126.1000
.
.1000
===
D
v
n

t
π
vòng / phút
Chọn tốc độ quay của máy n
m
= 375 ( vòng / phút )
+ Tốc độ cắt thực tế
118
1000
375.100.14,3
1000

===
m
nD
V
π
( m/ phút )
+ Lượng chạy dao phút
S
ph
= n
m
. S
v
= 2,08.375 = 780 mm/phút
Bước 2: Phay tinh
+ Chiều sâu cắt 0,5 mm
+ Lượng chạy dao vòng : S
v

=1 mm/vòng
+ Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh tra bảng 5.127 Tr.115 sổ
tay công nghệ chế tạo máy tập 2.Ta có v = 228 m/phút với tuổi thọ của
dao T = 180p
* Khi tính đến các hệ số điều chỉnh (tra bảng 5-127 Tr.115) sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2. Ta được các hệ số điều chỉnh sau:
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang , với HB = 182-199 ta
có K
1
= 1
- Hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của dao k
2
= 0,8 với T
φ
/ T
H
= 2
- Hệ số phụ thuộc vào mac hợp kim cứng . với BK6 ta có k
3
= 1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công . k
4
=1
- Hệ số diều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay
Với
5,0
100
50
==
D

B
ta có k
5
= 1
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính k
6
= 1
⇒ tốc độ cắt được tính là:
V
t
= V
b
. K = 228 .1.0,8.1.1.1.1= 182,4 (m / phút )
Tốc độ trục chính là :
580
100.14,3
4,182.1000
.
.1000
===
D
v
n
t
π
vòng / phút
Chọn tốc độ quay của máy n
m
= 600 ( vòng / phút )
+ Tốc độ cắt thực tế


=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
14
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
188
1000
600.100.14,3
1000

===
m
nD
V
π
( m/ phút )
Lượng chạy dao phút
S
p
= n
m
. S
v
= 1.600 = 600 mm/phút
Do đó ta có bảng chế độ cắt sau đây :
Mác Máy
Dụng Cụ
Cắt: P1
Bước
Tốc Độ

quay của
máy: n
(v/ph)
Chiều
sâu cắt: t
(mm)
Tốc độ
cắt: v
(m/ph)
Lượng
chạy dao
phút: S
p
(mm/ph)
6H12
Dao
phay mặt
đầu chắp
mảnh
hợp kim
cứng
Phay thô
375 2,5 118 780
Phay tinh
600 0,5 188 600
5.2.3.Nguyên công 3 khoan,khoét, dao lỗ φ 61
1.Định vị :
- Định vị mặt A,C bằng phiến tì phẳng hạn chế 3 bậc tự do, và bạc côn của cơ
cấu trục trượt thanh răng vừa có khả năng định tâm vừa có khả năng hạn chế 2
bậc tự do.và một chốt chống xoay hạn chế 1 bậc tự do.

2.Kẹp chặt :
Sử dụng cơ cấu trụ trượt thanh răng kẹp chặt từ trên xuống .
ww
n
S
3.Chọn máy :

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
15
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
Tra bảng 9.21 Tr.45 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3. Ta chọn máy
khoan đứng 2H175 với các thông số .
- Đường kính lớn nhất khoan được : 75 mm
- Số cấp tốc độ trục chính : 12
- Số cấp bước tiến: 12
- Kích thước bề mặt làm việc bàn may : 560x630
- Công suất động cơ chính : 10 kw
- Phạm vi tốc độ trục chính: 18 – 800 vg/ phút
- Phạm vi bước tiến : 0,07 – 3,15 mm / vòng với 12 cấp bước tiến
- Momen xoắn 8000kgcm
- Khối lượng máy 3500kg
4.Chọn dao :
Tra bảng 4.40 Tr.319 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1.Ta được:
+ Dùng mũi khoan ruột gà bằng thép gió đuôi côn loại trung bình
có d= 60mm
- Chiều dài L = 199 – 514mm
- Chiều dài phần làm việc: L
o
= 101 mm

+ Dùng mũi khoét thép gió phi tiêu chuẩn
φ
60,8 mm
+ Dùng mũi doa thép gió
φ
61mm
5.Lượng dư gia công :
- Với kích φ 61 ta có lượng dư là 4mm.
6.Chế dộ cắt :
Bước 1.Khoan thô lỗ đường kính
φ
60mm
+ Chiều sâu cắt t = 30mm
+ Lượng chạy dao S
v
. Tra bảng 5.89 Tr.86 sổ tay công nghệ chế tạo máy
tập 2. với d = 60 , HB < 200 , nhóm chạy dao I ta có S
v
= 1,0 ÷ 1,2 lấy
S
v
= 1mm/vòng
+ Chu kì bền T= 170 phút
+ Tốc độ cắt : Tra bảng 5.90 Tr.86 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta
có V
b
= 22 m/phút tốc độ tính toán V
t
= V
b

. k1 .k
2
- Trong đó k
1
là hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan ta có
k
1
=1
- k
2
là hệ số điều chỉnh tốc độ theo chu kì bền T của mũi khoan
09.1
2
=K
Từ đó ta có V
t
= 22.1.1,09 = 23,98 (m / phút )
+ Tốc độ quay của máy là :

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
16
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
).(28,127
60.14,3
98,23.1000
.
1000
phútvòng
D

v
n
t
t
===→
π
Chọn theo n
m
= 120 v/ phút

)/(608,22
1000
120.60.14,3
1000

phm
nD
V
m
tt
===
π
+ Lượng chạy dao : chọn theo máy S
m
= 3( mm/v)
+ Lượng chạy dao phút S
ph
= 3.120 = 360 (mm/phút )
Bước 2. Khoét lỗ
φ

60,8
+ Chiều sâu cắt t = 0.4mm
+ Lượng chạy dao S
v
Tra bảng 5.104 Tr.95 sổ tay công nghệ chế tạo máy
tập 2 với d= 60.8 , Hb < 200 , nhóm chạy dao I ta có S
v
= 1,8 ÷ 2,2
lấy S
v
= 0,8mm/vòng
+ Chu kì bền T= 100 phút
+ Tốc độ cắt : Tra bảng 5.106 Tr.97 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta
có ta có V
b
= 17,5 m/ phút tốc độ tính toán V
t
= V
b
.k
1
.k
2
- Trong đó k
1
là hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền k
1
=1
- k
2

là hệ số điều chỉnhr phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi với phôi
đã khoan không vỏ cứng k
2
=1
Từ đó ta có V
t
= 17,5.1.1 = 17,5 (m / phút )
+ Tốc độ quay của máy là :
).(92
8,60.14,3
5,17.1000
.
1000
phútvòng
D
v
n
t
t
===→
π
Chọn theo n
m
= 200 v/ phút
)/(18,38
1000
200.8,60.14,3
1000

phm

nD
V
m
tt
===
π
+ Lượng chạy dao : chọn theo máy S
m
= 2,4 ( mm/v)
+ Lượng chạy dao phút S
ph
= 2,4.200 = 480 (mm/phút )

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
17
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
Bước 3. Doa lỗ
φ
61
+ Chiều sâu cắt t = 0,1mm
+ Lượng chạy dao S
v
Tra bảng 5.112 Tr.104 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập
2 với d = 61 , Hb < 200 , nhóm chạy dao II ta có S
v
= 4,3
+ Chu kì bền T= 180 phút
+ Tốc độ cắt : Tra bảng 5.114 Tr.106 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có
V

b
= 4,6 m/ phút tốc độ tính toán V
t
= V
b
.k
1
.k
2
Trong đó:
- k
1
là hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền k
1
=1
- k
2
là hệ số điều chỉnhr phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi với phôi
đã khoan không vỏ cứng k
2
=1
Từ đó ta có V
t
= 4,6.1.1 = 4,6 (m / phút )
+ Tốc độ quay của máy là :
).(24
61.14,3
6,4.1000
.
1000

phútvòng
D
v
n
t
t
===→
π
Chọn theo n
m
= 350 v/ phút
)/(039,67
1000
350.61.14,3
1000

phm
nD
V
m
tt
===
π
+ Lượng chạy dao : chọn theo máy S
m
= 0,5 ( mm/v)
+ Lượng chạy dao phút S
ph
= 0,5.350 = 175 (mm/phút )
Mác

máy
Dụng cụ
cắt
Bước
n
(v/ph)
t
(mm)
S
mm/v
2H175 Thép gió
Khoan φ 60
120 30 3
2H175 Thép gió
Khoét φ 60,8
200 0,4 2,4
2H175 Thép gió
Doa φ 61
350 0,1 0,5
5.2.4.Nguyên công 4.:Khoan, khoét , doa lỗ φ32
Vì theo yêu cầu của đề bài là gia công lỗ φ 32
±0,025
đạt cấp chính xác 7 và
độ bóng là R
a
= 0,63 nên theo bảng 3-129 ta chọn phương pháp gia công khoan
và doa bán tinh,

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4

18
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
1.Định vị :
Kích thứơc cần đạt trong nguyên công là kích thước 126
±0,04
và độ song song
giữa hai tâm lỗ φ 32 và φ 61 nên ta chọn sơ dồ định vị như sau :
- Mặt đáy A,C định vị bằng phiếm tỳ hạn chế 3 bậc tự do
- Chốt trụ ngắn φ 61 hạn chế 2 bậc tự do .và chốt tự lựa tự điều chỉnh nhằm tăng
độ cứng vững cho chi tiết khi gia công.
w
n
S
2.Kẹp chặt :
- Kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp chặt ren vít và bạc chữ C.điểm đặt lực kẹp tại mặt
D hướng vào mặt chuẩn chính.
3.Chọn máy :
Tra bảng 9.21 Tr.45 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3. Ta chọn máy
khoan đứng 2H135 với các thông số .
- Đường kính lớn nhất khoan được : 35 mm
- Số cấp tốc độ trục chính : 12
- Số cấp bước tiến: 9
- Kích thước bề mặt làm việc bàn may : 450 x 500
- Công suất động cơ chính : 4 kw
- Phạm vi tốc độ trục chính: 31,5 – 1400 vg/ phút
- Phạm vi bước tiến : 0,1 – 1,6 mm / vòng với 9 cấp bước tiến
- Momen xoắn 4000kgcm
- Khối lượng máy 1300kg
4.Chọn dao :
Tra bảng 4.40 Tr.319 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1.Ta được:


=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
19
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
+ Dùng mũi khoan ruột gà bằng thép gió đuôi côn loại trung bình
có d= 31mm
- Chiều dài L = 199 – 514mm
- Chiều dài phần làm việc: L
o
= 101 mm
+ Dùng mũi khoét thép gió phi tiêu chuẩn
φ
31,8 mm
+ Dùng mũi doa thép gió
φ
32mm
5.Lượng dư gia công :
Lượng dư gia công cho khoan khoét lần lượt là
- Lượng dư khoan : 15,5mm
- Lượng dư khoét 0,4mm
- Lượng dư doa thô: 0,1 mm
6.Chế dộ cắt :
Bước 1.Khoan thô lỗ đường kính
φ
31mm
+ Chiều sâu cắt t = 15,5mm
+ Lượng chạy dao S
v
. Tra bảng 5.89 Tr.86 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2.

với d = 31 , HB < 200 , nhóm chạy dao I ta có S
v
= 0,9 ÷ 1,1 lấy S
v
=
0,95mm/vòng
+ Chu kì bền T= 110 phút
+ Tốc độ cắt : Tra bảng 5.90 Tr.86 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có V
b
=
26 m/phút tốc độ tính toán V
t
= V
b
. k1 .k
2
- Trong đó k
1
là hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan . tra bảng 6-
87 với L< 3D ta có k
1
=1
- k
2
là hệ số điều chỉnh tốc độ theo chu kì bền T của mũi khoan
09.15.0
2
==>= K
T
T

H
φ
Từ đó ta có V
t
= 26.1.1,09 = 28,34 (m / phút )
+ Tốc độ quay của máy là :
).(291
31.14,3
34,28.1000
.
1000
phútvòng
D
v
n
t
t
===→
π
Chọn theo n
m
= 270 v/ phút
)/(28,26
1000
270.31.14,3
1000

phm
nD
V

m
tt
===
π
+ Lượng chạy dao : chọn theo máy S
m
= 1( mm/v)

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
20
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
+ Lượng chạy dao phút S
ph
= 1.270 = 270 (mm/phút )
Bước 2. Khoét lỗ
φ
31,8
+ Chiều sâu cắt t = 0.4mm
+ Lượng chạy dao S
v
Tra bảng 5.104 Tr.95 sổ tay công nghệ chế tạo máy
tập 2 với d= 31.8 , Hb < 200 , nhóm chạy dao I ta có S
v
= 1,3 mm/vòng
+ Chu kì bền T= 50 phút
+ Tốc độ cắt : Tra bảng 5.106 Tr.97 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta
có ta có V
b
= 22 m/ phút tốc độ tính toán V

t
= V
b
.k
1
.k
2
- Trong đó k
1
là hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền k
1
=1
- k
2
là hệ số điều chỉnhr phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi với phôi
đã khoan không vỏ cứng k
2
=1
Từ đó ta có V
t
= 22.1.1 = 22 (m / phút )
+ Tốc độ quay của máy là :
).(32,220
8,31.14,3
22.1000
.
1000
phútvòng
D
v

n
t
t
===→
π
Chọn theo n
m
= 300 v/ phút
)/(96,29
1000
300.8,31.14,3
1000

phm
nD
V
m
tt
===
π
+ Lượng chạy dao : chọn theo máy S
m
= 0,9 ( mm/v)
+ Lượng chạy dao phút S
ph
= 0,9.300 = 270 (mm/phút )
Bước 3. Doa lỗ
φ
32
+ Chiều sâu cắt t = 0,1mm

+ Lượng chạy dao S
v
Tra bảng 5.112 Tr.104 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập
2 với d = 32 , Hb < 200 , nhóm chạy dao II ta có S
v
= 1,3
+ Chu kì bền T= 120 phút
+ Tốc độ cắt : Tra bảng 5.114 Tr.106 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 ta có
V
b
= 8,2 m/ phút tốc độ tính toán V
t
= V
b
.k
1
.k
2
Trong đó:
- k
1
là hệ số diều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền k
1
=1

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
21
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
- k

2
là hệ số điều chỉnhr phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi với phôi
đã khoan không vỏ cứng k
2
=1
Từ đó ta có V
t
= 8,2.1.1 = 8,2 (m / phút )
+ Tốc độ quay của máy là :
).(82
32.14,3
2,8.1000
.
1000
phútvòng
D
v
n
t
t
===→
π
Chọn theo n
m
= 400 v/ phút
)/(192,40
1000
400.32.14,3
1000


phm
nD
V
m
tt
===
π
+ Lượng chạy dao : chọn theo máy S
m
= 0,6 ( mm/v)
+ Lượng chạy dao phút S
ph
= 0,6.400 = 240 (mm/phút )
Mác
máy
Dụng cụ
cắt
Bước
n
(v/ph)
t
(mm)
S
mm/v
2H135 Thép gió
Khoan φ 31
270 15,5 1
2H135 Thép gió
Khoét φ 31,8
300 0,4 0,9

2H135 Thép gió
Doa φ 32
400 0,1 0,6
5.2.5.Nguyên công 5 phay mặt F đạt kích thước 186
±0,046
và khoan.
Khoét , doa lỗ φ34
5.2.5.1. Phay mặt F.
1.Định vị :
- Mặt phẳng A,C định vị bằng phiếm tỳ phẳng hạn chế 3 bậc tự do ,chốt
trụ ngắn φ61 hạn chế 2 bậc tự do , chốt trám chống xoay và chốt tỳ tự lựa
điều chỉnh nhằm tăng độ cứng vững cho chi tiết.

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
22
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
2 Kẹp chặt : Như nguyên công 4.
3.Chọn máy :
Để phay mặt đầu thứ nhất này ta chọn máy phay đứng vạn năng
6H12 với các đặc tính kĩ thuật sau
+ Công suất của động cơ chính : N
c
= 7kw
+ Công suất động cơ chạy dao : N
p
= 1,7 kw
+ Khối lượng máy 2900kg
+ Kích thước phủ bì của máy dài x rộng x cao = 2100x 2440 x 1875
+ Phạm vi tốc độ trục chính 30- 1500 (vòng / phút ) với các tốc độ sau :

30; 37.5; 47.5 ; 60; 75; 95 ; 118 ; 150 ; 190 ; 235 ; 300 ;375 ;475 ; 600;
750; 950 ; 1180; 1500;
Các đặc tính kĩ thuật tra bảng 9-38 trang 73 . sổ tay công nghệ chế tạo
máy tập 3
4.Chọn dao :
Ta dùng dao phay mặt đầu ,răng chắp mảnh thép gió. tra bảng
4.93trang 374 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1. Ta có các thông số sau:
- Đường kính dao,: D= 100mm
- Số răng Z = 10
- d = 32 , B = 40mm

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
23
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
5.Lượng dư :
Tra bảng [( 3- 94) Tr 252.Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1] đối
với phôi gang đúc cấp chính xác 1
Kích thước lớn nhất của chi tiết là 342 mm

(260 - 500) ⇒
+ Vị trí bề mặt khi rót kim loại : Dưới
+ Kích thước danh nghĩa : 54mm >50mm
Do đó ta chọn lượng dư z = 3mm
+ Ta chia làm 2 bước công nghệ
- Phay thô : 2,5 mm
- Phay tinh : 0.5mm
6.Tra chế độ cắt :
Bước 1: Phay thô
+ Chiều sâu cắt t = 2,5 mm

+ Lượng chạy dao răng : Sz = 0,26 mm / răng .
+ Lượng chạy dao vòg : Sv = Z. S
Z
= 10 .0,26 = 2,6 mm/ vòng
+ Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh tra bảng 5.134 Tr.121 sổ
tay công nghệ chế tạo máy tập 2.Ta có v = 46 m/phút với tuổi thọ của dao
T = 180p
* Khi tính đến các hệ số điều chỉnh (tra bảng 5-134 Tr.121) sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2. Ta được các hệ số điều chỉnh sau:
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang , với HB = 182-199 ta
có K
1
= 1
- Hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của dao k
2
= 0,84
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công . k
3
=0,75
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công k
4
= 1
⇒ tốc độ cắt được tính là:
V
t
= V
b
. K = 46 .1.0,84.0,75.1 = 28,98 (m / phút )
+ Tốc độ trục chính là :
29,92

100.14,3
98,28.1000
.
.1000
===
D
v
n
t
π
vòng / phút
Chọn tốc độ quay của máy n
m
= 250 ( vòng / phút )
+ Tốc độ cắt thực tế
5,78
1000
250.100.14,3
1000

===
m
tt
nD
V
π
( m/ phút )
+ Lượng chạy dao phút
S
ph

= n
m
. S
v
= 250.2,6 = 650 mm/phút
Bước 2: Phay tinh
+ Chiều sâu cắt 0,5 mm

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
24
Đồ Án Môn Học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Mạc Diên Thiện
+ Lượng chạy dao vòng : S
v
=2 mm/vòng ⇒ S
z
= 0,2
+ Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh tra bảng 5.134 Tr.121 sổ
tay công nghệ chế tạo máy tập 2.Ta có v = 64 m/phút với tuổi thọ của dao
T = 180p
* Khi tính đến các hệ số điều chỉnh (tra bảng 5-127 Tr.115) sổ tay công
nghệ chế tạo máy tập 2. Ta được các hệ số điều chỉnh sau:
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang , với HB = 182-199 ta
có K
1
= 1
- Hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của dao k
2
= 0,84
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công . k

3
=0,75
- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công k
4
= 0,8
⇒ tốc độ cắt được tính là:
V
t
= V
b
. K = 64 .0,84.0,75.0,8= 32,256 (m / phút )
Tốc độ trục chính là :
102
100.14,3
4,182.1000
.
.1000
===
D
v
n
t
π
vòng / phút
Chọn tốc độ quay của máy n
m
= 100 ( vòng / phút )
+ Tốc độ cắt thực tế
2,94
1000

300.100.14,3
1000

===
m
nD
V
π
( m/ phút )
Lượng chạy dao phút
S
p
= n
m
. S
v
= 100.2 = 200 mm/phút
Do đó ta có bảng chế độ cắt sau đây :
Mác Máy
Dụng Cụ
Cắt: P1
Bước
Tốc Độ
quay của
máy: n
(v/ph)
Chiều
sâu cắt: t
(mm)
Tốc độ

cắt: v
(m/ph)
Lượng
chạy dao
phút: S
p
(mm/ph)
6H12
Dao
phay mặt
đầu chắp
mảnh
hợp kim
cứng
Phay thô
250 2,5 78,5 560
Phay tinh
300 0,5 94,2 200

=============================================================
SV: Vũ Văn Dũng Lớp : CĐCNKT CK – K4
25

×