Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết nắp hộp khởi động động cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.21 KB, 34 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo
máy
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay , ngành Cơ khí nói chung và ngành Cơ khí Chế tạo máy nói riêng
đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước. Nhiệm vụ của ngành Công nghệ Chế tạo máy là định ra quy trình công nghệ
chế tạo các sản phẩm cơ khí phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Do đó,
việc phát triển ngành Công nghệ Chế tạo máy đã và đang là mối quan tâm đặc biệt
của Đảng và Nhà nước ta.
Phát triển ngành Công nghệ Chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời với
việc phát triển nguồn nhân lực và các trang thiết bị hiện đại. Trong đó, việc trước
tiên là phải đào tạo ra một đội ngũ kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật có trình cao, có
thể vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể thường gặp
trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Môn học Công nghệ Chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào
tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về lĩnh vực thiết kế, chế tạo máy và trang bị cơ khí phục
vụ các ngành kinh tế như: công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,….
Để giúp sinh viên nắm vững được kiến thức cơ bản của mộ học và làm quen
với nhiệm vụ thiết kế; trong chương trình đào tạo, đồ án công nghệ chế tạo máy là
một phần không thể thiếu được của sinh viên khoa Cơ khí khi kết thúc môn học.
Trong đồ án này, nhiệm vụ của em được giao là:
“ Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết nắp hộp khởi động động cơ”
Nội dung của đồ án bao gồm các công việc như: xác định dạng sản xuất, xác
định phương pháp chế tạo phôi, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, thiết
kế đồ gá….
Sau một thời gian tìm tòi, thiết kế và với sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo, đến
nay em đã hoàn thành xong đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy. Tuy nhiên,
trong quá trình tính toán, thiết kế sẽ khó tránh khỏi những sai sót do thiếu thực tế và
kinh nghiệm. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn và
sự đóng góp ý kiến của các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn!


1
1
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy
PHẦN THUYẾT MINH
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
I. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
Chi tiết nắp hộp khởi động động cơ:( hình 1)
2
2
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Hình 1: Bản vẽ chi tiết
- Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy nắp hộp khởi động động cơ là thuộc chi tiết dạng
hộp. Nắp hộp khởi động động cơ là một bộ phận không thể thiếu của mỗi động cơ.
Ngoài nhiệm vụ là nắp hộp, nó còn kết hợp với thân hộp động cơ để lắp các chi tiết
như: ổ lăn , ổ trượt…
- Trên nắp hộp có nhiều bề mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau tuỳ thuộc
vào điều kiện làm việc của mỗi bề mặt đó. Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ φ18.
-Ta cần phải gia công chính xác bề mặt C và 2 lỗ φ18 để làm chuẩn tinh gia công.
Cần phải đảm bảo độ vuông góc giữa đường tâm 2 lỗ trục với mặt phẳng C. Chi
tiết làm việc trong điều kiện rung động và thay đổi.
- Vật liệu sử dụng là hợp kim nhôm đúc có các thành phần hoá học và cơ tính như
sau:
- Chi tiết được chế tạo bằng phương pháp đúc trong khuôn kim loại

II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
- Từ bản vẽ chi tiết ta thấy, chi tiết nắp hộp khởi động động cơ có kết cấu đủ độ
cứng vững theo yêu cầu công nghệ. Chi tiết có cấu tạo gồm các bề mặt cong đồng
thời lại có gân trợ lực, do đó mức độ cứng vững được tăng đáng kể đảm bảo không
bị biến dạng khi gia công; có thể cắt gọt ở tốc độ cao nhằm tăng năng suất.
- Mặt bích C có diện tích đủ rộng để làm chuẩn tinh. Mặt A gồm 2 mặt đáy của
mặt trụ tạo độ cân xứng cho chi tiết khi dùng làm chuẩn tinh phụ. Hầu hết các bề
mặt của chi tiết cho phép gia công dễ dàng và có thể phối kết hợp các máy vạn
năng trong việc gia công các bề mặt.
- Các lỗ trên chi tiết đều có kích thước nhỏ nên ta có thể đúc đặc đỡ tốn công làm
lõi nhằm giảm giá thành.
- Việc sử dụng vật liệu là hợp kim nhôm đúc có ưu điểm là:
+ Giá thành hạ
+ Dễ chế tạo phôi nhờ phương pháp đúc
+ Gia công cắt gọt dễ dàng
+ Giảm được khối lượng chung của hộp
III. Xác định dạng sản xuất

3
3
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy
1- Xác định khối lượng chi tiết(phôi):
Qua bản vẽ chi tiết và phương pháp đúc phôi ta có thể tính gần đúng khối
lượng của chi tiết như sau: Q = V. γ
Trong đó:
Q- Khối lượng của chi tiết, Kg
V- Thể tích của chi tiết, dm

3
γ - Trọng lượng riêng của vật liệu, γ = 2,7 Kg/dm
3
Ta chia chi tiết thành các khối cơ bản để tính thể tích của chi tiết. Khi đó:
V = V
1
+ V
2
+ V
3
+ V
4
+ V
5
Với: + V
1
là thể tích khối trụ dài, V
1
= 3,14.(0,16)
2
.0,36 = 0,029 dm
3
+ V
2
là thể tích khối trụ ngắn, V
2
= 3,14.(0,16)
2
.0,32 = 0,026 dm
3

+ V
3
là thể tích phần đáy,
V
3
=1/2.3,14.0,05[(0,48)
2
+(0,38)
2
]+1/2.(0,96 + 0,76).0,54.0,05-2.3,14.0,05(0,16)
2

V
3
= 0,028 dm
3
+ V
4
là thể tích khối trụ nghiêng φ8, V
4
= 3,14.(0,08)
2
.(0,26-0,16) = 0,002dm
3
+ V
5
là thể tích khối nghiêng φ20,
V
5
= 0,11.0,17.0,20 + 1/2.3,14.(0,1)

2
.0.17 = 0,006 dm
3
⇒ V = 0,029 + 0,026 + 0,028 + 0,002 + 0,006 = 0,091 dm
3
Trọng lượng của chi tiết là: Q = 0,091.2,7 ≈ 0,25 Kg
2- Xác định dạng sản xuất:
Từ N = 7000 chiếc/năm, Q = 0.25 Kg. Tra bảng 2 trang 13( Thiết kế đồ án môn
học CNCTM) ta được dạng sản xuất là hàng loạt lớn
CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ
LỒNG PHÔI
I. Xác định phương pháp chế tạo phôi
Chi tiết thiết kế là chi tiết dạng hộp , khá phức tạp , có nhiều gân và góc lượn,
vật liệu chi tiết là bằng nhôm ,vậy ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương
pháp đúc trong khuôn kim loại
4
4
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy
II. Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
Bản vẽ chi tiết lồng phôi rất quan trọng cho qúa trình gia công vì nó ảnh
hưởng đến việc chọn phương pháp gia công , chọn dạng dụng cụ cắt, từ bản vẻ chi
tiết lồng phôi ta có thể biết được những bề mặt nào cần gia công và độ chính xác
của bề mặt đó là bao nhiêu. Để xây dựng nên bản vẻ chi tiết lồng phôi ta cần phải
xác định được lượng dư gia công Z
b
, dung sai kích thước , độ bóng bề mặt.

Xác định lượng dư gia công của vật đúc với cấp chính xác cấp I tra bảng 3-94
(Sổ tay CNCTM I ) theo kích thước lớn nhất của chi tiết là 138 mm và vị trí bề mặt
khi rót kim loại vào khuôn ta có lượng dư gia công của các bề mặt là:
- Mặt A: Kích thước danh nghĩa 36 mm, ở vị trí lòng khuôn trên thì lượng dư gia
công là Z
b
(A) = 2 ( mm)
- Mặt C: Kích thước danh nghĩa 32 mm, ở vị trí lòng khuôn dưới thì lượng dư gia
công là Z
b
(C) = 2 ( mm)
- Mặt D: Kích thước danh nghĩa 36 mm, ở vị trí lòng khuôn dưới thì lượng dư gia
công là Z
b
(D) = 2 ( mm)
- Mặt đầu khối trụ nghiêng φ8: Kích thước danh nghĩa 26 mm, ở vị trí mặt bên thì
lượng dư gia công là : Z
b
= 2 ( mm)
- Mặt đầu khối trụ nghiêng φ22: Kích thước danh nghĩa 17 mm, ở vị trí mặt bên thì
lượng dư gia công là Z
b
= 2 ( mm)
- Mặt đầu các lỗ φ6,5: Chọn lượng dư gia công là: Z
b
= 2 ( mm)
- Sai lệch cho phép theo kích thước của vật đúc với cấp chính xác cấp I theo bảng
3-97 (sổ tay – CNCTM I ) đối với các bề mặt là ± 0,3( mm)
- Sai lệch cho phép theo chiều dày của các sườn và vách không được gia công theo
bảng 3-100 (sổ tay - CNCTM I ) là ± 0,2 ( mm )

Ta có bản vẽ chi tiết lồng phôi như sau (Hình 2)
5
5
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy
Hình 2: Bản vẽ chi tiết lồng phôi
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT
I. Xác định đường lối công nghệ
Chi tiết thuộc dạng sản xuất hàng loạt lớn nên quy trình công nghệ được xác
định theo nguyên tắc phân tán nguyên công ( qúa trình gia công được chia ra thành
nhiều nguyên công đơn giản khác nhau ), ở đây mỗi máy thực hiện một nguyên
công nhất định, đồ gá được sử dụng là đồ gá chuyên dùng.
II. Chọn phương pháp gia công
- Khi gia công các mặt phẳng đạt độ bóng bề mặt R
a
=(10 … 5)µm chọn phương
pháp gia công là phay. Khi đó theo bảng 3- 69 (sổ tay CNCTM I ) ta chọn gia
công lần cuối là phay tinh.
- Khi gia công 2 lỗ φ18
+ 0.019
( mm ) và vát mép đảm bảo độ vuông góc giữa đường
tâm lỗ với mặt phẳng A, độ nhám bề mặt R
a
= 2.5 (µm) cấp nhẵm bóng là 5. Theo
6
6
- - Khoa Cơ

khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy
bảng 3-87 (sổ tay – CNCTM I ) ta chọn gia công lần cuối lỗ là Doa . Khi đó các
bước gia công lỗ là Khoan - Khoét – Doa – Vát mép.
- Khi gia công 6 lỗ φ6,5( mm ) ta gia công một lần là khoan .
- Khi gia công lỗ φ8 ( mm ) với độ nhám bề mặt R
a
= 10 (µm) cấp nhẵm bóng là 4.
Theo bảng 3-87 (sổ tay – CNCTM I ) ta chọn gia công lần cuối là Doa . khi đó các
bước gia công lỗ φ8( mm ) với R
a
= 5 (µm) là Khoan – Doa
- Khi gia công lỗ ren trong M12x1,5 ta chọn các bước gia công là: Khoan- doa-
tarô.
III. Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết.
1. Chọn chuẩn thô
Ta thấy mặt ngoài của lỗ φ6,5 không gia công , định vị dễ dàng , mặt C cũng là
mặt định vị dễ dàng , vậy ta chọn 2 bề mặt này làm chuẩn thô
2. Chọn chuẩn tinh
Mặt C là mặt lắp ghép với thân hộp động cơ ,là bề mặt có diện tích đủ lớn , dễ
dàng định vị , vậy ta chọn mặt C và 2 lỗ φ18 vuông góc với bề mặt C làm chuẩn
tinh là chuẩn tinh thống nhất
3. Trình tự gia công
1 - Nguyên công 1: Phay mặt phẳng A đạt R
a
=10 (µm)
2 - Nguyên công 2: Phay mặt C đạt kích thước 32 mm và R
a
=5 (µm)

3 - Nguyên công 3: Phay mặt bích D đạt kích thước 36 mm và R
a
= 10 µm
4 - Nguyên công 4: Khoan, khoét, vát mép, doa lỗ φ18
+0,019
đạt R
a
=2,5 (µm)
5 - Nguyên công 5: Khoan, khoét, vát mép, doa lỗ
023,0
043,0
18


φ
đạt R
a
=2,5 (µm)
6 - Nguyên công 6: Phay mặt nghiêng đạt R
a
= 10 µm
7 - Nguyên công 7: Khoan- Khoét – Doa- Ta rô ren M12x1,5
8 - Nguyên công 8: Phay mặt đầu các lỗ φ6,5
9 - Nguyên công 9: Khoan 6 lỗ φ6,5
10 - Nguyên công 10: Phay mặt đầu lỗ φ8
11- Nguyên công 11: Khoan – Vát mép – Doa lỗ φ8
7
7
- - Khoa Cơ
khí

Đồ án công nghệ chế tạo
máy
12 - Nguyên công 12: Tiện lỗ φ22
13 - Nguyên công 13: Khoan- lỗ φ2
14 - Nguyên công 14: Kiểm tra
IV. Thiết kế nguyên công
1.Nguyên công 1: Phay mặt A
Yêu cầu: đạt R
a
= 10 µm
- Định vị: Hai phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do(BTD)
- Kẹp chặt: dùng cơ cấu kẹp thanh truyền liên động
- Chọn máy: Máy phay 6H12, công suất 1,7 kW
- Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng, theo bảng 4-95
(sổ tay – CNCTM I ) ta có các thông số của dao : D =100 (mm) ; B =50 ( mm )
d= 32 ( mm ); số răng Z = 8 răng
- Chế độ cắt:
+ Chiều sâu cắt: Phay thô: t = 1,5 mm
Phay tinh: t = 0,5 mm
+ Lượng chạy dao: Tra bảng 5- 34(sổ tay CNCTM2), S
z
= 0,1 mm/răng, số
răng Z= 8 răng
+ Tốc độ cắt:
V
t
= V
b
xK
1

xK
2
xK
3
xK
4
xK
5
Trong đó:
V
b
là tốc độ cắt theo bảng , với S
z
= 0,1 (mm/ răng), D = 100 mm,T=180
(phút) chiều sâu cắt t = 2 (mm) theo bảng 5-122 (sổ tay CNCTM II ) là
V
b
= 104 ( m/phút )
K
1
,K
2
,K
3
,K
4
, K
5
là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-127 (sổ tay –
CNCTM II )

- K
1
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công K
1
= 1
- K
2
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K
2
= 0,87
- K
3
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K
3
= 0,89
- K
4
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K
4
= 1
- K
5
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K
5
= 1,12
8
8
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo

máy
Khi đó tốc độ cắt tính toán là V
t
:
V
t
= V
b
xK
1
xK
2
xK
3
xK
4
xK
5
= 104 x 1 x 0,87 x 0,89 x 1 x 1,12 = 90,19 (m/phút)
Số vòng quay trục chính theo tính toán là n
t
:
n
t
=
D
V
t
×
×

π
1000
=
100
19,901000
×
×
π
= 287,23 (vòng/phút)
Chọn số vòng quay trục chính theo máy 6H12 là n
m
= 255 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là V
tt
:
V
tt
=
1000
m
nD ××
π
=
1000
255100××
π
= 80,07 ( m/phút )
Lượng chạy dao phút S
ph
=S

z
xZ x n
m
= 0,1 x 8 x 255 = 204 (mm/phút)
- Sơ đồ nguyên công.
s
ww
n
10
2.Nguyên công 2: Phay mặt C đạt kích thước 32
±
0,05
mm
-Yêu cầu: R
a
= 5 µm
Định vị: Hai phiến tỳ hạn chế 3 BTD, 2 khối V ngắn hạn chế 3 BTD trong đó có
một khối V di động.
- Kẹp chặt: dùng khối V di động có bu lông để kẹp
- Chọn máy: Máy phay 6H12, công suất 1,7 kW
- Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng, T15K6 theo bảng
4-95 (sổ tay – CNCTM I ) ta có các thông số của dao : D =100 (mm) ; B
=50(mm )
d= 32 ( mm ); số răng Z = 8 răng
- Chế độ cắt:
9
9
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo

máy
+ Chiều sâu cắt: Phay thô: t = 1,5 mm
Phay tinh: t = 0,5 mm
+ Lượng chạy dao: Tra bảng 5- 34(sổ tay CNCTM2), S
z
= 0,1 mm/răng, số
răng Z= 8 răng
+ Tốc độ cắt:
V
t
= V
b
xK
1
xK
2
xK
3
xK
4
xK
5
Trong đó:
V
b
là tốc độ cắt theo bảng , với S
z
= 0,1 (mm/ răng), D = 100 mm,T=180
(phút) chiều sâu cắt t = 2 (mm) theo bảng 5-122 (sổ tay CNCTM II ) là
V

b
= 104 ( m/phút )
K
1
,K
2
,K
3
,K
4
, K
5
là các hệ số điều chỉnh cho theo bảng 5-127 (sổ tay –
CNCTM II )
- K
1
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công K
1
= 1
- K
2
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao K
2
= 0,87
- K
3
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K
3
= 0,89
- K

4
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công K
4
= 1
- K
5
là các hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K
5
= 1,12
Khi đó tốc độ cắt tính toán là V
t
:
V
t
= V
b
xK
1
xK
2
xK
3
xK
4
xK
5
= 104 x 1 x 0,87 x 0,89 x 1 x 1,12 = 90,19 (m/phút)
Số vòng quay trục chính theo tính toán là n
t
:

n
t
=
D
V
t
×
×
π
1000
=
100
19,901000
×
×
π
= 287,23 (vòng/phút)
Chọn số vòng quay trục chính theo máy 6H12 là n
m
= 255 (vòng/phút )
Khi đó tốc độ cắt thực tế là V
tt
:
V
tt
=
1000
m
nD ××
π

=
1000
255100××
π
= 80,07 ( m/phút )
Lượng chạy dao phút S
ph
=S
z
xZ x n
m
= 0,1 x 8 x 255 = 204 (mm/phút)
- Sơ đồ nguyên công.
10
10
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy
s
w
n
5
3.Nguyên công 3: Phay mặt D đạt kích thước36 mm
- Yêu cầu: R
a
= 10 µm
- Định vị: Hai phiến tỳ hạn chế 3 BTD
- Kẹp chặt: dùng cơ cấu kẹp thanh truyền liên động
- Chọn máy: Máy phay 6H12, công suất 1,7 kW

- Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng P18
- Chế độ cắt:
+ Chiều sâu cắt: Phay thô: t = 1,5 mm
Phay tinh: t = 0,5 mm
+ Lượng chạy dao: Phay thô S
z
= 0,12 mm/răng
Phay tinh S
z
= 0,1 mm/răng
+ Tốc độ cắt: V
tt
= 154,5 ( m/phút ); n
m
= 492 (vòng/phút )
- Sơ đồ nguyên công như nguyên công 2
4.Nguyên công 4: Khoan, khoét,doa lỗ φ18
+0,019
- Yêu cầu: R
a
= 2,5 µm
- Định vị: Hai phiến tỳ hạn chế 3 BTD, chụp định vị hạn chế 3 BTD
- Kẹp chặt: dùng cơ cấu trụ trượt thanh răng
- Chọn máy: Máy khoan 2A125, công suất 1 kW
- Chọn dao: Chọn dao P9
- Chế độ cắt:
Khoan lỗ : t = 8,5 mm; S = 0,55 mm/v; n = 1015 v/ph, V
tt
= 30,34 m/ph
Khoét: t = 0,4 mm; S = 0,55 mm/v; n = 240 v/ph; V

tt
= 13,56 m/ph
Doa : t =0,1 mm S = 0,55 mm/v; n = 240 v/ph; V
tt
= 13,56 m/ph
11
11
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy
- Sơ đồ nguyên công.
w
n
2,5
5.Nguyên công 5: Khoan, khoét,doa lỗ
023,0
043,0
18


φ
- Yêu cầu: R
a
=2,5 µm
- Định vị: Hai phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do(BTD), chốt trụ ngắn hạn chế 2 BTD,
khối V tuỳ động hạn chế 1 BTD
- Chọn máy: Máy khoan cần 2A125
- Chọn dao: Chọn dao P9
- Chế độ cắt:

Khoan lỗ : t = 8,5 mm; S = 0,55 mm/v;
n = 1015 v/ph, V
tt
= 30,34 m/ph
Khoét: t = 0,4 mm; S = 0,55 mm/v;
n = 240 v/ph; V
tt
= 13,56 m/ph
Doa :t =0,1 mm S = 0,55 mm/v;
n = 240 v/ph; V
tt
= 13,56 m/ph
- Sơ đồ gá đặt:
12
12
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy

w w
n
6.Nguyên công 6: Phay mặt nghiêng đạt R
a
= 10 µm
- Định vị: Hai phiến tỳ hạn chế 3 BTD, 1 chốt trụ ngắn hạn chế 2 BTD, 1 chốt trám
hạn chế 1 BTD
- Kẹp chặt: dùng mỏ kẹp liên động
- Chọn máy: máy phay 6H12
- Chọn dao: Chọn dao P18

- Chế độ cắt: t = 2 mm;
S = 0,15 mm/r; n = 1015 v/ph; V
tt
= 63,74 m/ph
- Sơ đồ nguyên công.

w
w
s
n
10
7.Nguyên công 7: : Khoan-Koét – Doa- Ta rô ren M12x1,5
13
13
- - Khoa Cơ
khí
Đồ án công nghệ chế tạo
máy
- Định vị: Hai phiến tỳ hạn chế 3 BTD, 1 chốt trụ ngắn hạn chế 2 BTD, 1 chốt trám
hạn chế 1 BTD
- Kẹp chặt: dùng mỏ kẹp liên động
- Chọn máy: máy khoan cần 2A125
- Chế độ cắt: Khoan: t = 5,75 mm; S = 0,1 mm/v; n = 600v/ph; V
tt
= 39,56 m/ph
Khoét: t = 0,2 mm; S = 0,08 mm/v; n = 600v/ph; V
tt
= 41,45 m/ph
Doa : t= 0,05 mm S = 0,08 mm/v; n = 600v/ph; V
tt

= 41,45 m/ph
- Chọn dao: Chọn dao P9
- Sơ đồ nguyên công.

w
w
n

8.Nguyên công 8: Phay mặt đầu 6 lỗ Φ6,5
- Định vị: Hai phiến tỳ hạn chế 3 BTD, 1 chốt trụ ngắn hạn chế 2 BTD, 1 chốt trám
hạn chế 1 BTD
- Kẹp chặt: dùng mỏ kẹp liên động
- Chọn máy: máy phay 6H12
- Chế độ cắt: t = 2 mm; S = 0,15 mm/r; n = 255v/ph; V
tt
= 80 m/ph
- Chọn dao: Chọn dao P18
- Sơ đồ nguyên công.
14
14
- - Khoa Cơ
khí

×