PHẦN 1: CÁC DẠNG BÀI TẬP CỦA NHÔM
PHẦN 2: BÀI TẬP CỦA KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
DẠNG 1: TÍNH CHẤT LƯỠNG TÍNH CỦA Al
2
O
3
VÀ Al(OH)
3
Bài 1: Cho 3,42gam Al
2
(SO
4
)
3
tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ
mol của NaOH đã dùng.
Đs: 2.8M hoặc 1,2M
Bài 2: Trong một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl
3
2M. Rót vào cốc 200ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít,
ta được một kết tủa; Đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1g chất rắn. Tính a.
Đs: 1,5M hay 7,5M
Bài 3: Có một dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8 gam Fe
2
(SO
4
)
3
. Sau đó lại thêm
vào 13,68gam Al
2
(SO
4
)
3
. Từ các phản ứng ta thu được dung dịch A có thể tích 500ml và kết tủa. Tính nồng độ mol
các chất trong dung dịch A.
Đs: [Na
2
SO
4
] = 0,36M, [Na[ Al(OH)
4
] ] = 0,12M
Bài 4: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al
2
O
3
bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H
2
(đktc). Tính thể tích
dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa.
Đs: 2,4 hoặc 4
Bài 5: Hòa tan 3,9 gam Al(OH)
3
bằng 50ml NaOH 3M được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch (lít) HCl 2M
cần cho vào dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa.
Đs: 0,06 hoặc 0,12
Bài 6: Cho 200 ml gồm MgCl
2
0,3M; AlCl
3
0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V(lít) gồm NaOH 0,02M
và Ba(OH)
2
0,01M. Tính gía trị của V(lít) để được lượng kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất.
Đs: 12,5lít và 14,75lít
Bài 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na
2
O và Al
2
O
3
tác dụng với H
2
O cho phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml
dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO
2
dư vào dung dịch A được a gam kết
tủa. Tính giá trị của m và a.
Đs: 8,2g và 7,8g
Bài 8: Cho 200ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6
gam. Tính giá trị lớn nhất của V.
Đs: 2 lít
Bài 9: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ
từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết tủa Y. Tính giá trị của m để thu được lượng kết
tủa Y lớn nhất.
Đs: 1,17gam
Bài 10: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V lít khí. Nếu cũng cho m
gam X vào dung dịch NaOH(dư) thì được 1,75V lít khí. Tính thành phần % theo khối lượng của Na trong X (biết
các thể tích khí đo trong cùng điều kiện).
Đs: 29,87%
Bài 11: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung
kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 1,02g rắn. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Đs: 0,2lít hoặc 1 lít
Bài 12: Khi cho 130 ml AlCl
3
0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936gam kết tủa. Tính
nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
Đs: 1,8M hoặc 2M
DẠNG 2: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM
Bài 1: Hỗn hợp A gồm Al và Fe
2
O
3
. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp B.
Chia hỗn hợp B làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư được 1,12 lít H
2
(đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 4,4g chất rắn không tan. Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp B.
Đs:
Fe
m = 2,8.2 = 5,6(g)
;
2 3
Fe O
m =1,6.2 = 3,2(g)
;
2 3
Al O
m = 0,025.2.102 = 5,1(g)
Bài 2: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu được hỗn hợp A. hòa
tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H
2
(đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl
2M cần dùng.
Đs: 80% và 1,08lít
Bài 3: Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe
2
O
3
được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít
khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Tính khối lượng các
chất trong hỗn hợp A.
Đs: m
Al
=2,7g, mFe
2
O
3
=1,12g
Bài 4: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe, 16g Fe
2
O
3
và x (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được hỗn
hợp D. Nếu cho D tan trong H
2
SO
4
loãng được V(lít) khí, nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được
0,25V lít khí. Tính giá trị của x. (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)
Đs: 0,2466 (mol)
Bài 5: Có 26,8g hỗn hợp bột Al và Fe
2
O
3
. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau
phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H
2
(đktc). Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đs: m
Al
=10,8g;
2 3
Fe O
m
=16g
Bài 6: Một hỗn hợp X gồm bột Al và Fe
3
O
4
. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong môi trường không có không
khí. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn Y. Nếu đem Y tác dụng với dung dịch NaOH có dư thấy thoát
ra 6,72 lít H
2
(đktc). Mặt khác, cũng lượng Y như trên cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 26,88 lít H
2
(đktc). Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Đs:
3 4
Al Fe O
m = 27g;m = 69,6g
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Al và Fe
2
O
3
. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau một
thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m
1
gam chất không
tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe
trong Y.
Đs: 39,25%
KIỀM KIỀM THỔ NHÔM
Bài 1: Một kim loại A tan trong nước tạo ra 22,4 (l) khí H
2
(đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn tạo ra chất
rắn B có khối lượng là 80 (g).
a) Xác định A và khối lượng của A.
b) Phải nung bao nhiêu gam đá vôi chứa 80% CaCO
3
để lượng CO
2
thu được khi tác dụng với dd chứa 80 (g) B
cho ra 1 muối duy nhất (C) (hidrocacbonat). Nung (C), tính tỉ số số mol CO
2
sinh ra so với số mol CO
2
dùng khi
đầu.
Đáp án: a) A: Na, m
A
= 46(g) b) Khối lượng đá vôi: 250 (g) c) 1/2
Bài 2: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp, khối lượng m
X
= 8,5 (g). X phản ứng hết với
nước cho ra 3,36 (l) khí H
2
(đktc).
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
b) Thêm vào 8,5 (g) hỗn hợp X nói trên 1 kim loại kiềm thổ D được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với nước thu được
4,48 (l) H
2
(đktc) và dd E. Cô cạn dung dịch E ta được chất rắn Z có khối lượng 22,15 (g). Xác định D và khối
lượng của D.
c) Để trung hòa dd E nói trên cần bao nhiêu lít dd F chứa 0,2 M HCl và 0,1 M H
2
SO
4
? Tính m (g) kết tủa thu được.
Đáp án: a) A: Na, B: K; m
Na
= 4,6 (g), m
K
= 3,9 (g) b) D: Ba, m
Ba
= 6,85 (g)
c) V
F
= 1 (l); m = 11,65 (g)
Bài 3: Cho 27,4 (g) Ba vào 500 (g) dd hỗn hợp (NH
4
)
2
SO
4
1,32% cà CuSO
4
2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản
ứng, ta được khí A, kết tủa B và dd C.
a) Tính thể tích khí A (đktc).
b) Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c) Tính nồng độ % các chất tan trong dd C.
Đáp án: V
A
=6,72 (l); m
rắn
= 31,2125 (g); %Ba(OH)
2
= 3,03%.
Bài 4: Cho hợp kim A gồm Ba và K. Hòa tan 3,52 (g) hợp kim A vào nước được dd B và khí C. Nếu cô cạn dd B
thì thu được 4,54 (g) chất rắn khan.
1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hợp kim A.
2. Nếu cho 2,626 (g) hh (NH
4
)
2
CO
3
và Na
2
CO
3
vào dd B rồi đun nhẹ ta được dd D, kết tủa E và khí F. Tính % khối
lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp của chúng, biết rằng khối lượng dd D giảm 4,382 (g) so với tổng khối
lượng muối và dd B, giả thiết nước bay hơi không đáng kể.
3. Nếu cho thêm n mol ba vào dd B, ta được dd G và khí C. Cho dd G tác dụng với 100 ml dd Al
2
(SO
4
)
3
0,2 M rồi
lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi được 11,02 (g) chất rắn. Tính n?
Đáp án: 1. % n
Ba
= % n
K
= 50%. 2. % (NH
4
)
2
CO
3
= 47,52%; % Na
2
CO
3
= 52,48% 3. n = 0,02 mol.
Bài 5: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na chứa 14,375% Na (về khối lượng) vào nước thu được dd Avà 6,75 (l) khí
(đktc). Thêm m (g) NaOH vào ½ dd A ta được dd B. Cho dd B tác dụng với 500 ml dd Al
2
(SO
4
)
3
0,2 M được kết
tủa C. Tính m để thu được kết tủa C lớn nhất, bé nhất. Tính khối lượng các kết tủa đó.
Đáp án: 1.Khối lượng kết tủa lớn nhất: m
max
= 38,9 (g); m
NaOH
= 12 (g).
2. Khối lượng kết tủa bé nhất: m
min
= 23,3 (g); m
NaOH
= 20 (g).
Bài 6: Hòa tan 23 gam một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp vào nước được dd D
và 5,6 lít H
2
(đktc).
a) Nếu trung hòa ½ dd D thì cần bao nhiêu ml dd H
2
SO
4
0,5 M? Cô cạn dd nhận được sau khi trung hòa thì được
bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu thêm 180 ml dd Na
2
SO
4
0,5 M vào dd D thì chưa kết tủa hết Ba
2+
. Nếu thêm 210 ml dd Na
2
SO
4
0,5 M vào
dd D thì dd sau phản ứng còn dư Na
2
SO
4
. Xác định tên 2 kim loại kiềm.
Đáp án: a) V
dd
= 250 ml; m
muối
= 23,75 (g) b) A: Na, B: K.
Bài 7: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau.
a) Nếu cho X tác dụng với V
1
lít dd HCl (vừa đủ) rồi cô cạn được a gam hỗn hợp muối khan, còn nếu cho X tác
dụng vừa đủ với V
2
lít dd H
2
SO
4
rồi cô cạn thì thu được b gam hỗn hợp muối khan. Lập biểu thức tính tổng số mol
của X theo a, b.
b) Nếu đem X cho tác dụng với hỗn hợp gồm ½ V
1
lít dd HCl và V
2
lít dd H
2
SO
4
đã dùng ở trên rồi cô cạn thì thu
được c gam hỗn hợp muối clorua và sunfat của A và B. Lập biểu thức tình c theo a và b.
c) Cho biế tỉ lệ số mol của A, B là 1:2 và b = 1,1807a. Hãy cho biết tên kim loại kiềm.
d) Cho c = 45,25 (g). Tính khối lượng của X đã dùng. Hòa tan c gam muối vào nước và cho tác dụng với dd BaCl
2
dư. Tính khối lượng kết tủa.
Đáp án: a)
5,12
ab
yx
−
=+
b) 2c = a + b c) A: Na, B: K d)
↓
m
= 34,95 (g).
Bài 8: Hòa tan 7,83 gam một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào H
2
O được 1 lít
dd C và 2,8 lít khí H
2
(đktc).
a) Xác định A, B và số mol của chúng.
b) Lấy 500 ml dd C cho tác dụng với 200 ml dd D chứa H
2
SO
4
1 M và HCl nồng độ x. Tính x biết dd E thu được
là dd trung tính.
c) Tính tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dd E.
Đáp án: a) A: Na, B: K; n
A
= 0,12 mol, n
B
= 0,13 mol. b) x = 0,425 M. c) m
muối
= 8,8525 gam.
Bài 9: Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam hòa tan hết trong nước cho ra dd A.
a) Thêm từ từ một dd HCl 1 M vào dd A. Ban đầu không thấy có kết tủa. Khi thể tích dd HCl thêm vào là 100 ml
thì dd A bắt đầu cho kết tủa. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Một hỗn hợp Y cũng gồm K và Al. Trộn 10,5 gam hỗn hợp X trên với 9,3 gam hỗn hợp Y được hỗn hợp Z. Hỗn
hợp Z tan hết trong nước cho ra dd B. Thêm HCl vào dd B thì ngay lập tức xuất hiện kết tủa. Tính khối lượng K
và Al trong hỗn hợp Y.
Đáp án: a) % K = 74,285%, % Al = 25,715%. b) m
K
= 3,9 gam, m
Al
= 5,4 gam.
Bài 10: Điện phân dd NaCl có thể tích 1 lít có màng ngăn, thu được được dd NaOH có nồng độ 8%, d = 1,2 g/ml.
a) Tính thể tích mỗi khí thu được ở mỗi điện cực, nồng độ mol của dd NaOH và dd NaCl dư biết nồng độ dd NaCl
ban đầu là 4 M.
b) Giả sử điện phân không màng ngăn, tính nồng độ mol của NaClO thu được trong cùng điều kiện như trên.
Đáp án: a) V
Cl2
= V
H2
= 26,88 lít; [NaOH] = 2,4 M; [NaCl
dư
] = 1,6 M. b) [NaClO] = 1,2 M.
Bài 11: Đem điện phân 200 ml dd NaCl 2 M, d = 1,1 g/ml với anot bằng than, có màng ngăn xốp và dd luôn được
khuấy đều. Thể tích khí thoát ra ở catot là 22,4 lít (20
o
C, 1 atm) thì ngừng điện phân. Hợp chất chứa trong dd sau
khi kết thúc quá trình điện phân là gì? Xác định nồng độ % của nó,
Đáp án: % NaOH = 8,32%.
Bài 12: Điện phân 200 ml dd KCl 1 M, d = 1,15 g/ml.
a) Tính nồng độ % của các chất tan trong dd khi thể tích khí thu được bên catot lần lượt là 1,12 lít và 4,48 lít.
b) Tính thể tích khí thu được nên anot trong 2 trường hợp.
c) Tính thể tích dd H
2
SO
4
0,5 M phải dùng để trung hòa lượng bazo tạo ra trong 2 trường hợp trên.
Đáp án: TH1: V
khí
= 1,12 (l): % KCl = 3,29 %, % KOH = 2,47%, V
khí anot
= 1,12 (l), V
axit
= 100 ml.
TH2: V
khí
= 4,48 (l): % KOH = 5,07%, V
khí anot
= 1,12 (l), V
axit
= 200 ml.
Bài 13: Một hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp có khối lượng là 41,9
gam.
a) Xác định A, B và số mol mỗi muối trong hỗn hợp X biết rằng khi cho X tác dụng với H
2
SO
4
dư tạo khí CO
2
phản ứng hết với nước vôi trong dư cho 35 gam kết tủa,
b) Dùng 83,8 gam hỗn hợp X cho tác dụng với l dung dịch Y chứa HCl 0,3 M và H
2
SO
4
0,2 M. Phải dùng bao
nhiêu lít dd Y để phản ứng vừa đủ với 83,8 gam hỗn hợp X sinh ra khí CO
2
.
Đáp án: a) A: Na, B: K; n
Na2CO3
= 0,2 mol, n
K2CO3
= 0,15 mol. b) V
dd Y
= 2 lít.
Bài 14: Một hỗn hợp X gồm NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
có m
X
= 46,6 gam. Chia X ra làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Tác dụng với dd CaCl
2
sinh ra 15 gam kết tủa.
+ Phần 2: Tác dụng với dd Ca(OH)
2
sinh ra 20 gam kết tủa.
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
b) Hòa tan 46,6 gam hỗn hợp X trên trong nước được dd A, sau đó thêm từ từ dd HCl 0,2 M vào dd A. Tính thể
tích dung dịch HCl 0,2 M cho vào khi bắt đầu có khí CO
2
bay ra.
c) Tính thể tích dd HCl 0,2 M tối thiểu phải thêm vào dd A để được lượng khí CO
2
thoát ra tối đa, tính V
CO2
(đktc).
Đáp án: a) m
NaHCO3
= 8,4 (g), m
Na2CO3
= 10,6 (g), m
K2CO3
= 27,6 (g).
b) V
HCl
= 1,5 lít. c) V
HCl
= 3,5 lít, V
CO2
= 8,96 lít.
Bài 15: Một hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
có khối lượng 10,5 gam. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với HCl dư
thì thu được 2,016 lít CO
2
(đktc).
a) Xác định thành phần % theo khối lượng của X.
b) Lấy 21 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
với thành phần % như trên cho tác dụng với dd HCl vừa đủ (không có
khí bay ra). Tính thể tích dd HCl 2 M cần dùng.
c) Nếu thêm từ từ 0,12 lít dd HCl 2 M vào dd chứa21 gam hỗn hợp X. Tính thể tích khí CO
2
(đktc) và thể tích dd
Ba(OH)
2
vừa đủ để trung hòa dd thu được sau phản ứng với 0,12 lít dd HCl. Tính khối lượng kết tủa thu được sau
phản ứng với Ba(OH)
2
.
Đáp án: a) % Na
2
CO
3
= 60,57%, % K
2
CO
3
= 39,43%. b) V = 0,09 lít.
c) V
CO2
= 1,344 lít, V
dd Ba(OH)2
= 0,12 lít,
↓
m
= 11,82 gam. (Nếu dùng dư Ba(OH)
2
,
↓
m
= 23,64 gam).
Bài 16: 75 gam dd A chứa 5,25 gam hỗn hợp 2 muối M
2
CO
3
và M’
2
CO
3
(M, M’ là 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ kế
tiếp). Vừa khuấy bình phản ứng vừa thêm chậm dd HCl 3,65% vào dd A. Kết thúc phản ứng thu được 336 ml khí
B (đktc) và dd C. Thêm nước vôi trong dư vào dd C thu được 3 gam kết tủa.
a) Xác định M, M’.
b) Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp.
c) Dung dịch C nặng gấp bao nhiêu lần dd A.
Đáp án: a) M: Na, M’: K. b) % Na
2
CO
3
= 60,57%, % K
2
CO
3
= 39,43%. c)
7912,1=
ddA
ddC
m
m
Bài 17: Hòa tan a gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và KHCO
3
vào nước để được 400 ml dd A. Cho từ từ 100 ml dd HCl 1,5
M vào dd A, thu được dd B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)
2
dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a) Tính a. b) Tính nồng độ của các ion trong dd A.
c) Người ta lại cho từ từ dd A vào bình đựng 100 ml dd HCl 1,5 M. Tính thể tích khí CO
2
(đktc) bay ra.
Đáp án: a) a = 20,13 gam. b) [HCO
3
-
] = 0,225 M, [CO
3
-
] = 0,2625 M, [Na
+
] = 0,525 M, [K
+
] =0,225 M.
c) TH1: V
CO2
=1,68 lít. TH2: 2,464 lít.
Bài 18: Có 1 lít dd chứa hỗn hợp Na
2
CO
3
0,1 mol/l và (NH
4
)
2
CO
3
0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa A và dd B.
1. Tính % khối lượng các chất trong A.
2. Chia dd B thành 2 phần bằng nhau.
a) Cho HCl dư vào phần 1 sau đó cô cạn dung dịch. Nung chất rắn còn lại đến khối lượng không đổi được chất rắn
X. Tính % khối lượng các chất trong X.
b) Đun nóng phần 2 rồi thêm từ từ 270 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2 M. Hỏi tổng khối lượng 2 dung dịch giảm tối đa
bao nhiêu gam? Giả sử nước bay hơi không đáng kể.
Đáp án: 1. % BaCO
3
= 49,62%, % CaCO
3
= 50,38%.
2. a) % NaCl = 100%. b)
671,6=∆
↓m
gam.
Bài 19: Một dung dịch X chứa 2 muối ACl
2
và BCl
2
(A, B là 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và 2 chu
kỳ kế tiếp). Tổng khối lượng 2 muối là 44,5 gam. Dung dịch pản ứng vừa đủ với dd chứa AgNO
3
và Pb(NO
3
)
2
tạo
ra kết tủa nặng 140,8 gam. Dung dịch Y khi tác dụng với H
2
SO
4
dư tạo ra 70,9 gam kết tủa.
a) Tính số mol AgNO
3
và Pb(NO
3
)
2
chứa trong dd Y.
b) Suy ra tổng số mol ACl
2
và BCl
2
trong dd X. Xác định A, B và số mol mỗi muối ACl
2
, BCl
2
.
c) Gọi Z là dung dịch chứa ACl
2
, BCl
2
, DCl
2
, D là kim loại thuộc cùng phân nhóm chính với A và B và thuộc chu
kỳ kế tiếp B. Số mol ACl
2
và BCl
2
bằng số mol của mỗi muối ấy trong dd X. Tính khối lượng DCl
2
trong dung
dịch Z. Biết rằng dd Z phản ứng vừa đủ với dd T chứa AgNO
3
và Pb(NO3)
2
với số mol mỗi muối lớn gấp 1,2 lần
so với số mol tương ứng trong dd Y. Cho biết PbCl
2
và PbSO
4
đều ít tan trong nước.
Đáp án: a) n
AgNO3
= 0,4 mol; n
PbSO4
= 0,3 mol.
b)
−
∑
Cl
n
= 0,5 mol; A: Be, B: Mg; n
BeCl2
= 0,2 mol, n
MgCl2
= 0,3 mol.
c) m
CaCl2
= 11,1 gam.
Bài 20: Cho Mg vào 300 ml dd X chứa AgNO
3
0,1 M và CuSO
4
0,2 M. Sau phản ứng hoàn tất ta thu được một
chất rắn A có khối lượng là n gam. Tính m khi:
a) n = 2,16 gam. b) n = 5,16 gam. c) n = 8 gam.
Cho biết Ag
+
bị khử trước Cu
2+
.
Đáp án: a) m = 0,24 gam. b) m = 1,08 gam c) 2,72 gam.
Bài 21: Cho 12 gam Mg vào 1 lít dd ASO
4
và BSO
4
có cùng nồng độ là 0,1 M (Mg đứng trước A, A đứng trước B
trong dãy điện hóa).
a) Chứng minh A và B kết tủa hết.
b) Biết rằng phản ứng cho ra chất C có khối lượng 19,2 gam và khi cho C átc dụng với dd H
2
SO
4
loãng dư còn lại
một kim loại không tan có khối lượng là 6,4 gam. Xác định 2 kim loại A và B.
c) Lấy 1 lít dd chứa ASO
4
và BSO
4
với nồng độ mỗi muối là 0,1 M và thêm vào đó m gam Mg. Lọc lấy dd D.
Thêm NaOH dư vào dd D được kết tủa E, nung kết tủa E ngoài không khí đến khối lượng không đổi, cuối cùng
được chất rắn F có khối lượng 10 gam. Tính khối lượng m của Mg đã dùng.
Đáp án: b) A: Fe, B: Cu. c) m = 3,6 gam.
Bài 22: Cho 1,36 gam hỗn hợp bột A (Fe + Mg) vào 400 ml dd CuSO
4
có nồng độ x mol/l. Sau khi phản ứng xong
thu được 1,84 gam chất rắn B và dd C. Thêm NaOH dư vào dd C được kết tủa. Nung kết tủa này ngoài không khí
đến khối lượng không đổi, thu được 1,2 gam chất rắn D.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong A và tính x.
b) Cho 1,36 gam hỗn hợp A tác dụng với V ml dd AgNO
3
0,1 M. Sau khi phản ứng xong, thu được chất rắn E có
khối lượng là 3,36 gam. Tính thành phần % các chất trong E và thể tích dd AgNO
3
đã dùng.
Đáp án: a) % Mg = 17,65%, % Fe = 82,35%, x = 0,05 M.
b) % Ag = 67,5%, % Fe = 32,5%, V = 0,21 lít.
Bài 23: Hòa tan hết 4,431 (g) hỗn hợp Al và Mg trong 100 ml HNO
3
loãng thu được dd A và 1,568 (l) (đktc) hỗn
hợp 2 khí có khối lượng 2,59 (g) trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí.
1. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO
3
đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Đáp án: 1. % Mg = 87,2%; % Al = 12,8%. 2. n
HNO3
= 0,49 mol. 3. m
muối
= 28,301 (g).
Bài 24: Một thanh kim loại M hóa trị 2 nhúng vào 1 lít dd FeSO
4
có khối lượng tăng lên 16 gam. Nếu nhúng cùng
thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO
4
thì khối lượng của thanh tăng lên 20 gam. Biết rằng các phản ứng nói trên
đều hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M, 2 dd FeSO
4
và CuSO
4
có cùng nồng độ mol ban đầu.
a) Tính nồng độ mol của mỗi dd và xác định kim loại M.
b) Nếu khối lượng ban đầu của thanh M là 24 gam, hãy chứng minh sau phản ứng với 2 dd trên còn dư M. Tính
khối lượng thanh kim loại sau 2 phản ứng trên.
Đáp án: a) M: Mg, [FeSO
4
] = [CuSO
4
] = 0,5 M.
b) Khối lượng thanh Mg còn lại sau khi nhúng vào: dd FeSO
4
: m = 40 (g), dd CuSO
4
: m = 44 (g).
Bài 25: Một hỗn hợp X có khối lượng 3,9 gam gồm 2 kim loại A, B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử A : B = 8 : 9 và
tỉ lệ số mol a : b = 1 : 2.
a) Biết rằng A và B đều có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn 30, xác định A, B và % của chúng trong hỗn hợp X.
b) Lấy 3,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dd Y chứa HCl 3 M và H
2
SO
4
1 M. Chứng tỏ rằng X tan hết
cho ra dd Z.
c) Tính thể tích dd NaOH 0,5 M phải thêm vào dd Z để có kết tủa cực đại hoặc kết tủa cực tiểu. Tính khối lượng
chất rắn thu được sau khi nung kết tủa cực đại hoặc cực tiểu này.
Đáp án: a) A: Mg, B: Al, % Mg = 30,77%, % Al = 69,23%.
c) Kết tủa cực đại: V
NaOH
= 1 lít, m
rắn
= 7,1 gam. Kết tủa cực tiểu: V
NaOH
= 1,2 lít, m
rắn
= 2 gam.
Bài 26: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B với A hóa trị 2 và B hóa trị 3. Khối lượng của X là 7,76 gam. Hỗn
hợp X tan hết trong H
2
SO
4
loãng dư cho ra 8,736 lít H
2
(đktc). Cùng lượng X ấy khi tác dụng với NaOH dư cho ra
6,048 lít H
2
(đktc) và còn lại một chất rắn không tan có khối lượng là 2,88 gam.
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại.
b) Một hỗn hợp Y gồm 2 kim loại A, B trên cí khối lượng là 12,9 gam. Chứng minh rằng hỗn hợp Y tan hết trong
0,5 lít dd H
2
SO
4
2 M. Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp Y.
Đáp án: a) A: Mg, B: Al, m
Mg
= 2,88 gam, m
Al
= 4,86 gam.
b) % Mg = 37,2%, % Al = 62,8%.
Bài 27: Một hỗn hợp X gồm K, Zn, Fe có khối lượng 49,3 gam, số mol K bằng 2,5 lần số mol Zn. Hòa tan hỗn hợp
X trong nước dư còn lại một chất rắn A. Cho A vào 150 ml dd CuSO
4
4 M thì thu được 19,2 gam kết tủa.
a) Chứng minh rằng A chỉ gồm có Fe. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Một hỗn hợp Y gồm K, Zn, Fe khi cho vào nước dư tạo ra 6,72 lít khí (đktc). Còn lại một chất rắn B không tan
có khối lượng 14,45 gam. Cho B vào 100 ml dd CuSO
4
3 M thu được một chất rắn C có khối lượng là 16 gam.
Chứng minh rằng trong C có Zn dư. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Đáp án: a) m
Zn
= 13 gam, m
K
= 19,5 gam, m
Fe
= 16,8 gam. b) m
Zn
= 13 gam, m
Fe
= 11,2 gam, m
K
= 11,7 gam.
Bài 28: Một hỗn hợp gồm Na, Al, Fe. Lập các thí nghiệm:
- TN1: Cho hỗn hợp vào nước có V lít khí thoát ra.
- TN2: Cho hỗn hợp vào dd NaOH dư thấy thoát ra 7/4 V lít khí.
- TN3: Cho hỗn hợp vào dd HCl dư đến phản ứng xong, thoát ra 9/4 V lít khí.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Nếu vẫn giữ nguyên lượng Al, còn thay Na và Fe bằng một kim loại nhóm 2 có khối lượng bằng ½ tổng khối
lượng Na và Fe, sau đó cũng cho hỗn hợp vào dd HCl dư cho đến phản ứng xong, cũng thấy thoát ra 9/4 V lít khí.
Xác định tên kim loại nhóm 2 (không được dùng kết quả % của câu a). Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện.
Đáp án: a) % Na = 17,29%, % Al = 40,6%, % Fe = 42,11%.
b) Kim loại nhóm 2: Mg.
Bài 29: A là một loại hợp kim của Ba, Mg, Al được dùng nhiều trong kĩ thuật chân không.
+ TN1: Lấy m gam A (dạng bột) cho vào nước cho tới khi hết phản ứng, thấy thoát ra 0,896 lít H
2
(đktc).
+ TN2: Lấy m gam A (dạng bột) cho vào dd NaOH dư tới hết phản ứng, thấy thoát ra 6,944 lít H
2
(đktc).
+ TN3: Lấy m gam A hòa tan bằng một lượng vừa đủ dd HCl ta được dd B và 9,184 lít H
2
(đktc).
a) Tính m và % khối lượng của các kim loại trong hợp kim A.
b) Thêm 10 gam dd H
2
SO
4
9,8% vào dd B, sau đó thêm tiếp 210 gam dd NaOH 20%. Sau khi kết thúc phản ứng,
lấy kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Đáp án: a) m = 9,17 gam, % Ba = 14,94%, % Mg = 26,17%, % Al = 58,89%.
b) m
rắn
= 6,33 gam.
Bài 30: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại: A (chỉ có hóa trị 2) và B (có 2 hóa trị 2 và 3), có khối lượng 18,4 gam.
Khi cho X tác dụng với dd HCl dư thì X tan hết cho ra 11,2 lít H
2
(đktc), còn nếu cho X tan hết trong dd HNO
3
có
8,96 lít NO (đktc) thoát ra.
a) Tìm một hệ thức giữa KLNT của A, B. Xác định A, B biết rằng B chỉ có thể là Cr hay Fe. Xác định thành phần
% hỗn hợp X.
b) Lấy 9,2 gam hỗn hợp X với thành phần % như trên cho vào 1 lít dd Y chưa AgNO
3
0,1 M và Cu(NO
3
)
2
0,15 M.
Phản ứng tạo ra chất rắn C và dd D. Thêm NaOH dư vào dd D, được kết tủa. Đem nung kết tủa này ngoài không
khí được chất rắn E. Tính khối lượng của C và E.
c) Lấy 9,2 gam hỗn hợp X cũng với thành phần như trên cho vào 1 lít dd Z chưa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
(nồng độ có
thể khác với dd Y) thì dd G thu được mất màu hoàn toàn. Phản ứng tạo ra chất rắn F có khối lượng 20 gam. Thêm
NaOH dư vào dd G được kết tủa H gồm 2 hidroxit. Nung H ngoài không khí đến khối lượng không đổi, cuối cùng
được chất rắn K có khối lượng 8,4 gam.Tính nồng độ mol của dd AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
trong dd Z.
Đáp án: a) 3A + 2B = 184, A: Mg, B: Fe, % Mg = 39,13%, % Fe = 60,87%.
b) m
C
= 23,2 gam, m
E
= 10 gam. c) [AgNO
3
] = 0,06 M, [Cu(NO
3
)
2
] = 0,15 M.
Bài 31: Lấy 1 lít dd H
2
SO
4
thêm m (g) Al thì Al tan hết cho ra 1 lít dd A.
TN1: Lấy 100 ml dd A thêm vào 88 ml dd NaOH 1M được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được chất rắn
có khối lượng 0,306 (g).
TN2: Lấy 100 ml dd A thêm 112 ml dd NaOH 1 M, kết tủa sau khi nung cho ra 1 chất rắn có khối lượng 0,306 (g).
Tính nồng độ mol của dd H
2
SO
4
và khối lượng m của Al.
Đáp án: [H
2
SO
4
] = 0,53 M; m = 3,24 (g).
Bài 32: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3) có m
X
= 38,6 (g). Chia X ra làm 2 phần bằng
nhau: - Phần 1: Tan hết trong 0,8 (l) dd H
2
SO
4
1 M cho ra 14,56 (l) khí (đktc).
- Phần 2: Tác dụng với dd NaOH dư giải phóng 10,08 (l) khí (đktc) và để lại chất rắn (C) có khối lượng bằng
58,03% khối lượng ½ hh ban đầu.
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại trong ½ hỗn hợp X.
b) Thêm vào dd thu được sau khi hòa tan phần 1 trong H
2
SO
4
1 M v (l) dd NaOH 1 M thì thu được kết tủa. Nung
kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 26,2 (g). Tính thể tích V của
dd NaOH 1 M đã dùng. Chấp nhận rằng hiđroxit lưỡng tính kết tủa hết trước mới đến các hiđroxit còn lại.
Đáp án: a) A: Fe, m
Fe
= 11,2 (g); B: Al, m
Al
= 8,1 (g).
b) V = 1,7 (l)
Bài 33: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe
2
O
3
trong điều kiện không có không khí. Cho biết chỉ có phản ứng
khử Fe
2
O
3
thành Fe. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành 2 phần. Phần 2 có khối lượng lớn hơn phần 1 là
134 gam.
- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dd NaOH thấy bay ra 16,8 lít khí H
2
.
- Phần 2: Hòa tan bằng dd HCl dư thấy có 84 lít khí H
2
bay ra.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng nhiệt nhôm.
Đáp án: m
1
= 112 (g); m
2
= 188,62 (g).
Bài 34: A và B là 2 hỗn hợp đều chứa Al và sắt oxit Fe
x
O
y
. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A, thu được 92,35 gam
chất rắn C. Hòa tan C bằng dd NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại phần không tan D. Hòa tan ¼ lượng
chất D bằng H
2
SO
4
đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam dd H
2
SO
4
98%. Giả sử tạo thành 1 loại muối sắt III.
a) Tính khối lượng Al
2
O
3
tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A.
b) Xác định CTPT của oxit sắt.
Đáp án: a) m
Al2O3
= 40,8 gam . b) CTPT của sắt oxit: Fe
2
O
3
.
Bài 35: Khi nung hỗn hợp A gồm Al, Fe
2
O
3
được hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B ra làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Hòa tan trong H
2
SO
4
loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc).
+ Phần 2: Hòa tan trong dd NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam.
Xác định khối lượng các chất trong A, B biết hiệu suất phản ứng là 100%.
Đáp án: Thành phần hỗn hợp A: m
Al
= 2,7 (g); m
Fe2O3
= 11,2 (g).
Thành phần hỗn hợp B: m
Fe
= 5,6 (g); m
Al2O3
= 5,1 (g); m
Fe2O3
= 3,2 (g).
Bài 36: Trộn đều 83 gam hỗn hợp bột Al, Fe
2
O
3
và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử lúc đó chỉ xảy
ra 2 phản ứng khử oxit thành kim loại. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành 2 phần có khối lượng chênh lệch nhau
66,4 gam. Lấy phần có khối lượng lớn hòa tan trong dd H
2
SO
4
dư thu được 23,3856 lít H
2
(đktc), dd X và một chất
rắn C. Lấy 1/10 dd X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dd KMnO
4
0,018 M trong môi trường axit. Hòa tan phần có
khối lượng nhỏ bằng dd NaOH dư thì thấy còn lại 4,736 gam chất rắn D không tan. Cho biết trong hỗn hợp ban
đầu, n
CuO
=
2
3
.n
Fe2O3
. Tính % mỗi oxit kim loại bị khử.
Đáp án: % Fe
2
O
3
bị khử = 50%, % CuO bị khử = 80%.
Bài 37: Cho 220 ml dd HNO
3
tác dụng với 5 gam hỗn hợp Zn và Al. Phản ứng giải phóng ra 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp khí gồm NO và N
2
O. Hỗn hợp khí đó có tỉ khối hơi so với H
2
là 16,75. Sau khi kết thúc phản ứng đem lọc, thu
được 2,013 gam kim loại. Hỏi sau khi cô cạn cẩn thận dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Tính nồng độ
HNO
3
trong dd ban đầu.
Đáp án: m
muối
= 13,527 (g); [HNO
3
] =1 M.
Bài 38: Cho hỗn hợp A (MgO + CaO) và B (MgO + Al
2
O
3
) đều có khối lượng là 9,6 gam. A và B đều tác dụng với
100 ml dd HCl 19,87% (d = 1,047 g/ml). Số gam MgO trong B bằng 1,125 lần số gam MgO trong A.
1. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A và nồng độ % các chất trong dd sau khi A tan hết trong
dd HCl, biết rằng HCl dư sau phản ứng tác dụng với Na
2
CO
3
giải phóng 1,904 lít (đktc) CO
2
.
2. Hỏi: a/ B có tan hết trong dd HCl đó không?
b/ Nếu cho thêm 340 ml dd KOH 2 M vào dd thu được khi B tác dụng với HCl thì khối lượng kết tủa thu
được là bao nhiêu?
Đáp án: 1. Thành phần các chất trong A: % MgO = 41,67%, % CaO = 58,33%.
Nồng độ % các chất trong dd: % MgCl
2
= 8,31%, % CaCl
2
= 9,71%, %HCl dư = 5,43%.
2. a/ B tan hết. b/
↓
m
= 6,525 gam.
Bài 39: Nung 16,2 gam hỗn hợp A gồm các oxit MgO, Al
2
O
3
, MO trong ống sứ rồi cho luồng khí H
2
đi qua. Ở
điều kiện thí nghiệm, H
2
chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng hơi nước chỉ được hấp thụ 90% vào dd chứa 15,3
gam H
2
SO
4
90%, kết quả thu được dd H
2
SO
4
86,34%. Chất rắn còn lại torng ống được hòa tan trong một lượng vừa
đủ axit không có tính oxi hóa thu được dd B và còn lại 2,56 gam kim loại M không tan. Lấy 1/10 dd B tác dụng với
NaOH dư, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 0,28 gam oxit.
a) Xác định M. b) Tính % khối lượng các chất trong A.
Đáp án: a) M: Cu. b) % MgO = 12,34%, % CuO = 24,69%, % Al
2
O
3
= 62,9 %
Bài 40: Một hỗn hợp gồm Al, Al
2
O
3
, CuO tan hết trong 2 lít dd H
2
SO
4
0,5 M cho dd B và 6,72 lít H
2
(đktc). Để
cho dd thu được bắt đầu cho kết tủa với NaOH thì thể tích dd NaOH 0,5 M tối thiểu phải thêm vào dd B là 0,4 lít
và để cho kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dd NaOH 0,5 M phải dùng là 4,8 lít. Dung dịch thu được
khi đó gọi là dd C.
a) Tính % Al, Al
2
O
3
, CuO trong hỗn hợp A.
b) Thêm dd HCl 1 M vào dd C. Tính thể tích dd HCl 1 M phải dùng để :
+ Có được kết tủa hoàn toàn.
+ Kết tủa tan trở lại hoàn toàn. + Kết tủa sau khi nung cho chất rắn nặng 10,2 (g).
Đáp án: a) % Al = 13,64%, % Al
2
O
3
= 25,75%, % CuO = 60,61%.
b) + Có được kết tủa hoàn toàn: V = 0,4 lít. + Kết tủa tan trở lại hoàn toàn: V = 1,6 lít.
+ Kết tủa sau khi nung cho chất rắn nặng 10,2 (g): TH1: V = 0,2 lít, TH2: V = 1 lít.
Bài 41: Cho 2 dung dịch: dd A Al
2
(SO
4
)
3
và dd b NaOH đều chưa biết nồng độ.
- Thí nghiệm 1: Trộn 100 ml dd A với 120 ml dd B được kết tủa, sau khi nung kết tủa thu được chất rắn có khối
lượng 2,04 gam.
- Thí nghiệm 2: Trộn 100 ml dd A với 200 ml dd B, lấy kết tủa đem nung ta thu được 2,04 gam chất rắn.
a) Chứng minh rằng trong TN1, Al(OH)
3
chưa bị hòa tan, xác định nồng độ mol của 2 dd A và B.
b) Phải thêm vào 100 ml dd A bao nhiêu ml dd B để cho chất rắn thu được sau khi nung kết tủa có khối lượng là
1,36 gam.
Đáp án: a) [Al
2
(SO
4
)
3
] = 0,3 M, [NaOH] = 1 M. b) TH1: V
NaOH
= 0,08 (l), TH2: V
NaOH
= 0,213 (l).
Bài 42: Hòa tan 19,5 gam FeCl
3
và 27,36 gam Al
2
(SO
4
)
3
vào 200 gam dd H
2
SO
4
98% được dd A, sau đó hòa tan
tiếp 77,6 gam NaOH nguyên chất vào dd A thấy kết tủa B và đượcdd C. Lọc kết tủa B.
a) Nung B đến khối lượng không đổi, hãy tính khối lượng chất rắn thu được,
b) Thêm nước vào dd C để có dd D có khối lượng là 400 gam. Tính lượng nước cần thêm và nồng độ % của các
chất tan trong dd D.
c) Cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 2 M vào dd D để được lượng kết tủa lớn nhất?
Đáp án: a) m
Fe2O3
= 9,6 gam.
b) m
H2O
= 88,38 (g), C% Na
2
SO
4
= 15,62%, C% NaCl = 5,27%, C% NaAlO
2
= 3,28%, C% NaOH = 5,4%.
c) V
HCl
= 0,35 lít.
Bài 43: Một hỗn hợp X gồm Al và Al
2
O
3
có % oxi là 30,77%.
a) Tính thành phần % theo số mol của X.
b) Hòa tan 156 gam X trong 5 lít dd Y chứa NaOH 0,6 M và KOH 0,4 M. X tan hết hay không?
c) Tính thể tích khí H
2
thoát ra (đktc). Dung dịch sau phản ứng được gọi dd Z. Phải thêm vào dd Z bao nhiêu dung
dịch R chứa HCl 1,2 M và H
2
SO
4
0,4 M để:
1. Dung dịch bắt đầu có kết tủa. 2. Kết tủa cực đại. 3. Kết tủa tan hết.
Đáp áp: a) % Al
2
O
3
= 33,33%, % Al = 66,67%. b) X tan hết.
c) V
H2
= 67,2 lít. 1. V
R
= 0,5 lít. 2. V
R
= 2,5 lít. 3. V
R
= 8,5 lít.
Bài 44: Có một hỗn hợp Al, Fe thành phần thay đổi, hai dung dịch NaOH và HCl đều chưa biết nồng độ. Qua thí
nghiệm người ta biết:
a) 100 ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam Na
2
CO
3
và 20 gam dd NaOH, đồng thời tạo được 5,85 gam NaCl.
b) 9,96 gam hỗn hợp Al, Fe cho tác dụng với 1,175 lít dd HCl được dd A. Sau khi thêm 800 gam dd NaOH vào dd
A, lọc thu được kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng 13,65
gam.
1. Xác định nồng độ mol của dd HCl và nồng độ % của dd NaOH.
2. Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp. Các phản ứng xảy hoàn toàn.
Đáp án: 1. [HCl] = 1 M, C% NaOH = 6%.
2. TH1: m
Fe
= 9,52 (g), m
Al
= 0,44 (g). TH2: m
Fe
= 8,448 (g), m
Al
= 1,512 (g).
Bài 45: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe nặng 22 gam tác dụng với 2 lít dd HCl 0,3 M (d = 1,05 g/ml).
a) Chứng tỏ rằng X không tan hết.
b) Tính thể tích khí H
2
(đktc), khối lượng chất rắn Y không tan và nồng độ% chất tan trong dd Z thu được. Biết
rằng trong 2 kim loại chỉ có 1 kim loại tan.
Đáp án: b) V
H2
= 6,72 lít, C% AlCl
3
= 1,27%.
Bài 46: Một hỗn hợp X gồm Al, Fe
2
O
3
có khối lượng là 234 gam. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn
hợp Y. Cho Y tác dụng với dd NaOH dư còn lại hỗn hợp Z có khối lượng là 132 gam (không có khí H
2
bay ra).
a) Tính khối lượng Al, Fe, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X.
Đáp án: a) m
Al
= 0, m
Al2O3
= 102 gam, m
Fe
= 112 gam, m
Fe2O3
= 20 gam.
b) m
Al
= 54 gam, m
Fe
= 126 gam.
Bài 47: Một hỗn hợp gồm SiO
2
và Al
2
O
3
có khối lượng là 66 gam tác dụng với 2 lít dd H
2
SO
4
1 M (dư) còn lại
chất rắn A và thu được dd B. Cần 1 lít dd NaOH 1 M để trung hòa lượng axit dư trong dd B.
a) Tính khối lượng SiO
2
và Al
2
O
3
trong hỗn hợp.
b) Lấy 66 gam hỗn hợp với thành phần như trên cho tác dụng với dd naOH 4 M đun nóng. Chứng tỏ rằng hỗn hợp
tan hết tạo thành dd C. Sục 56 lít CO
2
(đktc) qua dd C thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi,
tính khối lượng chất rắn tạo thành.
c) Cho dd C tác dụng với 56 lít HCl (đktc) sinh ra kết tủa. Nung kết tủa, tính khối lượng chất rắn tạo thành.
Đáp án: a) m
Al2O3
= 51 gam, m
SiO2
= 15 gam. b) m
rắn
= 66 gam c) m
rắn
= 57,5 gam.