Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 41 trang )

1
Chuyªn ®Ò 4
Chuyªn ®Ò 4


KÕ to¸n C¤NG Cô TµI CHÝNH
KÕ to¸n C¤NG Cô TµI CHÝNH
ph¸I sinh
ph¸I sinh
2
I. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC
I. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC
TẾ VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
TẾ VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
PHÁI SINH
PHÁI SINH


3
II. HƯỚNG KẾ TOÁN CÔNG CỤ
II. HƯỚNG KẾ TOÁN CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH PHÁI SINH
TÀI CHÍNH PHÁI SINH
SẼ ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
SẼ ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
4
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA

Giao dịch phái sinh
Giao dịch phái sinh


: Là các GD sử dụng CCTC phái
: Là các GD sử dụng CCTC phái
sinh với mục đích thương mại hoặc phòng ngừa rủi ro.
sinh với mục đích thương mại hoặc phòng ngừa rủi ro.

Hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai
: Là một thỏa thuận ràng buộc mang
: Là một thỏa thuận ràng buộc mang
tính pháp lý giữa hai bên để mua hoặc bán một số tài sản,
tính pháp lý giữa hai bên để mua hoặc bán một số tài sản,
nghiã vụ phải trả hoặc CCTC nhất định vào một thời
nghiã vụ phải trả hoặc CCTC nhất định vào một thời
điểm xác định trong tương lai với mức giá niêm yết tại
điểm xác định trong tương lai với mức giá niêm yết tại
ngày GD, được chuẩn hóa theo quy định và được GD trên
ngày GD, được chuẩn hóa theo quy định và được GD trên
sàn GD tập trung.
sàn GD tập trung.
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn
: Là một thỏa thuận ràng buộc
: Là một thỏa thuận ràng buộc
mang tính pháp lý giữa hai bên để mua hoặc bán một
mang tính pháp lý giữa hai bên để mua hoặc bán một
số tài sản, nghĩa vụ phải trả hoặc CCTC nhất định vào
số tài sản, nghĩa vụ phải trả hoặc CCTC nhất định vào

một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá
một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá
thỏa thuận giữa các bên tại ngày GD.
thỏa thuận giữa các bên tại ngày GD.

Hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng hoán đổi
: Là một thỏa thuận mang tính
: Là một thỏa thuận mang tính
hợp đồng giữa hai bên để trao đổi (nhưng không
hợp đồng giữa hai bên để trao đổi (nhưng không
mang tính chất mua bán) một số tài sản hoặc nghĩa vụ
mang tính chất mua bán) một số tài sản hoặc nghĩa vụ
phải trả trong một khoản thời gian cụ thể với một
phải trả trong một khoản thời gian cụ thể với một
mức lãi suất, tỷ giá hối đoái hoặc giá cả nhất định
mức lãi suất, tỷ giá hối đoái hoặc giá cả nhất định
được quy định trong hợp đồng.
được quy định trong hợp đồng.
5
6
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Hợp đồng quyền chọn
Hợp đồng quyền chọn
: Là một thỏa thuận giữa
: Là một thỏa thuận giữa
hai bên, trong đó người mua quyền chọn được quyền
hai bên, trong đó người mua quyền chọn được quyền

(nhưng không bắt buộc) mua hoặc bán một CCTC cụ thể
(nhưng không bắt buộc) mua hoặc bán một CCTC cụ thể
với một mức giá nhất định vào hoặc trước một thời điểm
với một mức giá nhất định vào hoặc trước một thời điểm
trong tương lai được quy định trong hợp đồng. Khi người
trong tương lai được quy định trong hợp đồng. Khi người
mua quyền chọn thực hiện quyền mua hoặc bán theo hợp
mua quyền chọn thực hiện quyền mua hoặc bán theo hợp
đồng, người bán quyền chọn bắt buộc phải thực hiện các
đồng, người bán quyền chọn bắt buộc phải thực hiện các
nghĩa vụ đã ký kết trong hợp đồng theo yêu cầu của bên
nghĩa vụ đã ký kết trong hợp đồng theo yêu cầu của bên
mua
mua
.
.
7
2- NHẬN BIẾT CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
2- NHẬN BIẾT CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
PHÁI SINH
PHÁI SINH
8
NHẬN BIẾT
NHẬN BIẾT


2.1.
2.1.



HĐ tương lai:
HĐ tương lai:


-
-
HĐ tương lai được niêm yết trên sàn GD, có các đặc điểm kỹ
HĐ tương lai được niêm yết trên sàn GD, có các đặc điểm kỹ
thuật chuẩn hóa theo quy định của sàn GD, giá trị HĐ tương
thuật chuẩn hóa theo quy định của sàn GD, giá trị HĐ tương
lai được xác định theo giá thị trường hàng ngày trên sàn GD.
lai được xác định theo giá thị trường hàng ngày trên sàn GD.


- Tại ngày bắt đầu HĐ, bên tham gia HĐ phải mở tài khoản ký
- Tại ngày bắt đầu HĐ, bên tham gia HĐ phải mở tài khoản ký
quỹ tại sàn GD hoặc nhà môi giới. Hàng ngày, khi có chênh
quỹ tại sàn GD hoặc nhà môi giới. Hàng ngày, khi có chênh
lệch giữa giá trị thị trường và giá trị kỳ kết theo HĐ, các bên
lệch giữa giá trị thị trường và giá trị kỳ kết theo HĐ, các bên
phải trả thêm hoặc được nhận về tiền qua tài khoản ký quỹ.
phải trả thêm hoặc được nhận về tiền qua tài khoản ký quỹ.


- Trong thời gian hiệu lực của HĐ, các bên phải duy trì mức
- Trong thời gian hiệu lực của HĐ, các bên phải duy trì mức
ký quỹ tối thiểu theo quy định và phải nộp thêm tiền ký quỹ
ký quỹ tối thiểu theo quy định và phải nộp thêm tiền ký quỹ
nếu số dư ký quỹ thấp hơn mức tối thiểu.
nếu số dư ký quỹ thấp hơn mức tối thiểu.



NHẬN BIẾT
NHẬN BIẾT

HĐ tương lai (tiếp):
HĐ tương lai (tiếp):


-
-
Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia HĐ được
Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia HĐ được
bảo đảm đầy đủ bởi sàn GD.
bảo đảm đầy đủ bởi sàn GD.


- HĐ tương lai có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp và
- HĐ tương lai có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp và
có thể được thanh toán bù trừ đa phương bởi sàn GD.
có thể được thanh toán bù trừ đa phương bởi sàn GD.


- Các bên có thể tất toán HĐ tại hoặc trước thời điểm
- Các bên có thể tất toán HĐ tại hoặc trước thời điểm
đáo hạn của HĐ.
đáo hạn của HĐ.


- Tại thời điểm đáo hạn, việc thanh toán có thể được

- Tại thời điểm đáo hạn, việc thanh toán có thể được
thực hiện bằng cách chuyển giao tài sản cơ sở hoặc
thực hiện bằng cách chuyển giao tài sản cơ sở hoặc
thanh toán số chênh lệch giữa giá tại ngày đáo hạn và
thanh toán số chênh lệch giữa giá tại ngày đáo hạn và
giá tại ngày ký hợp đồng.
giá tại ngày ký hợp đồng.
9
10
NHẬN BIẾT…
NHẬN BIẾT…
2.2- Hợp đồng kỳ hạn
2.2- Hợp đồng kỳ hạn
:
:


- HĐ kỳ hạn là thỏa thuận riêng giữa các bên, không được
- HĐ kỳ hạn là thỏa thuận riêng giữa các bên, không được
niêm yết trên sàn GD, được xác định căn cứ vào sự thỏa
niêm yết trên sàn GD, được xác định căn cứ vào sự thỏa
thuận riêng lẻ của các bên tham gia hợp đồng;
thuận riêng lẻ của các bên tham gia hợp đồng;


- Các bên trong HĐ phải chịu những rủi ro nhất định do
- Các bên trong HĐ phải chịu những rủi ro nhất định do
quyền lợi và nghĩa vụ theo HĐ không được bảo đảm bởi
quyền lợi và nghĩa vụ theo HĐ không được bảo đảm bởi
sàn GD;

sàn GD;


- Không được tất toán trước thời điểm đáo hạn, các bên
- Không được tất toán trước thời điểm đáo hạn, các bên
trong HĐ chỉ phải thanh toán một lần vào ngày đáo hạn.
trong HĐ chỉ phải thanh toán một lần vào ngày đáo hạn.


- Việc thanh toán HĐ là thanh toán song phương, có thể
- Việc thanh toán HĐ là thanh toán song phương, có thể
thực hiện bằng việc chuyển giao tài sản cơ sở hoặc thanh
thực hiện bằng việc chuyển giao tài sản cơ sở hoặc thanh
toán số chênh lệch giữa giá tại ngày đáo hạn và giá ký hợp
toán số chênh lệch giữa giá tại ngày đáo hạn và giá ký hợp
đồng.
đồng.
11
NHẬN BIẾT…
NHẬN BIẾT…
2.3. HĐ quyền chọn
2.3. HĐ quyền chọn
: (Quyền chọn mua và quyền chọn bán)
: (Quyền chọn mua và quyền chọn bán)


- Khi HĐ có hiệu lực, bên mua quyền chọn phải trả phí
- Khi HĐ có hiệu lực, bên mua quyền chọn phải trả phí
quyền chọn cho bên bán
quyền chọn cho bên bán



- Bên mua quyền chọn có quyền thực hiện hoặc không
- Bên mua quyền chọn có quyền thực hiện hoặc không
thực hiện quyền chọn tại thời điểm đáo hạn của HĐ
thực hiện quyền chọn tại thời điểm đáo hạn của HĐ


- HĐ quyền chọn được giao dịch trên cả sàn GD và thị
- HĐ quyền chọn được giao dịch trên cả sàn GD và thị
trường OTC
trường OTC
12
NHẬN BIẾT…
NHẬN BIẾT…
2.4. HĐ Hoán đổi
2.4. HĐ Hoán đổi
:
:


- Là thỏa thuận riêng giữa các bên để trao đổi một số
- Là thỏa thuận riêng giữa các bên để trao đổi một số
tài sản hoặc nợ phải trả (không mang tính chất mua –
tài sản hoặc nợ phải trả (không mang tính chất mua –
bán), không được niêm yết trên sàn GD.
bán), không được niêm yết trên sàn GD.


- Các bên trong HĐ phải chịu những rủi ro nhất định

- Các bên trong HĐ phải chịu những rủi ro nhất định
do quyền lợi và nghĩa vụ theo HĐ không được bảo
do quyền lợi và nghĩa vụ theo HĐ không được bảo
đảm bởi sàn GD.
đảm bởi sàn GD.


- HĐ hoán đổi được thực hiện dựa vào nhu cầu
- HĐ hoán đổi được thực hiện dựa vào nhu cầu
nhận/trả luồng tiền của từng bên bằng cách đổi lợi ích
nhận/trả luồng tiền của từng bên bằng cách đổi lợi ích
trên thị trường tài chính này để lấy lợi ích của bên
trên thị trường tài chính này để lấy lợi ích của bên
khác trên thị trường tài chính kia nhằm mục đích chủ
khác trên thị trường tài chính kia nhằm mục đích chủ
yếu là phòng ngừa rủi ro.
yếu là phòng ngừa rủi ro.
13
3. CÁC SẢN PHẨM GD PHÁI SINH
3. CÁC SẢN PHẨM GD PHÁI SINH
3.1- Giao dịch phái sinh lãi suất
3.1- Giao dịch phái sinh lãi suất
3.2- GD phái sinh tiền tệ
3.2- GD phái sinh tiền tệ
3.3- GD phái sinh hàng hóa
3.3- GD phái sinh hàng hóa
3.4- GD phái sinh chứng khoán
3.4- GD phái sinh chứng khoán
14
4. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HỢP LÝ CỦA

4. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HỢP LÝ CỦA
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
15
Nguyên tắc xác định giá trị CCTC phái sinh
Nguyên tắc xác định giá trị CCTC phái sinh

Trường hợp CCTC phái sinh được phân loại là tài sản
Trường hợp CCTC phái sinh được phân loại là tài sản
:
:


- Giá trị hợp lý được các định dựa trên giá niêm yết trên thị
- Giá trị hợp lý được các định dựa trên giá niêm yết trên thị
trường
trường


- Trường hợp không có giá niêm yết thị trường, phải tự XĐ giá
- Trường hợp không có giá niêm yết thị trường, phải tự XĐ giá
trị hợp lý bằng các kỹ thuật định giá của tài sản phái sinh trong
trị hợp lý bằng các kỹ thuật định giá của tài sản phái sinh trong
một GD trao đổi ngang giá. Các kỹ thuật:
một GD trao đổi ngang giá. Các kỹ thuật:


+ Sử dụng giá của các GD ngang giá trên thị trường;
+ Sử dụng giá của các GD ngang giá trên thị trường;



+ Tham chiếu giá trị hợp lý của một loại CCTC phái sinh
+ Tham chiếu giá trị hợp lý của một loại CCTC phái sinh
tương tự;
tương tự;


+ Phân tích dòng tiền chiết khấu;
+ Phân tích dòng tiền chiết khấu;


+ Sử dụng mô hình định giá quyền chọn;….
+ Sử dụng mô hình định giá quyền chọn;….


16
Trường hợp CCTC phái sinh được phân loại là tài sản: (tiếp)
Trường hợp CCTC phái sinh được phân loại là tài sản: (tiếp)


- Nếu trên thị trường có 1 phương pháp định giá phổ biến và có
- Nếu trên thị trường có 1 phương pháp định giá phổ biến và có
các bằng chứng cho thấy PP đã đưa ra các ước tính sát với giá
các bằng chứng cho thấy PP đã đưa ra các ước tính sát với giá
trị GD thực tế thì được áp dụng PP đó.
trị GD thực tế thì được áp dụng PP đó.


PP được chọn phải tận dụng hết các thông tin thị trường và
PP được chọn phải tận dụng hết các thông tin thị trường và

không phụ thuộc vào các thông tin của một tổ chức cá biệt.
không phụ thuộc vào các thông tin của một tổ chức cá biệt.


PP định giá phải kết hợp tất cả các yếu tố mà các bên tham
PP định giá phải kết hợp tất cả các yếu tố mà các bên tham
gia thị trường có thể xem xét khi XĐ giá CCTC phái sinh và
gia thị trường có thể xem xét khi XĐ giá CCTC phái sinh và
phù hợp với các PP được thừa nhận trong định giá tài sản tài
phù hợp với các PP được thừa nhận trong định giá tài sản tài
chính.
chính.


Định kỳ, phải xem xét lại sự phù hợp của PP định giá bằng
Định kỳ, phải xem xét lại sự phù hợp của PP định giá bằng
cách sử dụng giá thu thập được từ các GD thực tế trên thị
cách sử dụng giá thu thập được từ các GD thực tế trên thị
trường các loại công cụ tương tự hoặc dựa trên các số liệu có
trường các loại công cụ tương tự hoặc dựa trên các số liệu có
thể quan sát được trên thị trường.
thể quan sát được trên thị trường.
Nguyên tắc xác định giá trị
Nguyên tắc xác định giá trị

Trường hợp CCTC phái sinh được phân loại là nợ phải
Trường hợp CCTC phái sinh được phân loại là nợ phải
trả
trả
:

:


GT hợp lý không nhỏ hơn giá trị phải trả theo cam kết
GT hợp lý không nhỏ hơn giá trị phải trả theo cam kết
trong hợp đồng, tính từ ngày đầu tiên có thể phải trả tiền
trong hợp đồng, tính từ ngày đầu tiên có thể phải trả tiền
.
.
17
18
Phương pháp sử dụng để xác định giá
Phương pháp sử dụng để xác định giá
trị hiện tại và chiết khấu dòng tiền
trị hiện tại và chiết khấu dòng tiền

Chiết khấu luồng tiền:
Chiết khấu luồng tiền:
Là việc sử dụng lãi suất
Là việc sử dụng lãi suất
thực tế để quy đổi giá trị danh nghĩa của khoản thanh
thực tế để quy đổi giá trị danh nghĩa của khoản thanh
toán trong tương lai về giá trị hiện tại.
toán trong tương lai về giá trị hiện tại.

Lãi suất thực tế:
Lãi suất thực tế:
Là lãi suất cho vay kỳ hạn thực
Là lãi suất cho vay kỳ hạn thực
tế trên thị trường do NHNN Việt Nam công bố cho

tế trên thị trường do NHNN Việt Nam công bố cho
từng kỳ hạn cụ thể.
từng kỳ hạn cụ thể.


Trường hợp NHNN không công bố thì dùng lãi suất
Trường hợp NHNN không công bố thì dùng lãi suất
trái phiếu Chính phủ theo từng kỳ hạn là lãi suất thực
trái phiếu Chính phủ theo từng kỳ hạn là lãi suất thực
tế; nếu không có lãi suất trái phiếu chính phủ thì dùng
tế; nếu không có lãi suất trái phiếu chính phủ thì dùng
lãi suất kỳ hạn công bố trên VNIBOR.
lãi suất kỳ hạn công bố trên VNIBOR.
19
Xác định giá trị hiện tại và chiết khấu dòng tiền…
Xác định giá trị hiện tại và chiết khấu dòng tiền…

Xác định giá trị hiện tại của khoản thanh toán trong
Xác định giá trị hiện tại của khoản thanh toán trong
tương lai: Quy đổi giá trị danh nghĩa của khoản thanh
tương lai: Quy đổi giá trị danh nghĩa của khoản thanh
toán trong tương lai theo lãi suất thực tế.
toán trong tương lai theo lãi suất thực tế.

Trường hợp khoản thanh toán trong tương lai là ngoại
Trường hợp khoản thanh toán trong tương lai là ngoại
tệ thì trước khi chiết khấu về giá trị hiện tại, phải quy
tệ thì trước khi chiết khấu về giá trị hiện tại, phải quy
đổi giá về đồng tiền kế toán theo tỷ giá giao dịch thực
đổi giá về đồng tiền kế toán theo tỷ giá giao dịch thực

tế hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm
tế hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm
báo cáo.
báo cáo.

Thời gian chiết khấu dòng tiền: Là khoảng thời gian
Thời gian chiết khấu dòng tiền: Là khoảng thời gian
còn lại kể từ thời điểm ghi nhận tài sản hoặc nợ phải
còn lại kể từ thời điểm ghi nhận tài sản hoặc nợ phải
trả đến thời điểm đáo hạn hợp đồng.
trả đến thời điểm đáo hạn hợp đồng.
20
Xác định giá trị hiện tại và chiết khấu dòng tiền…
Xác định giá trị hiện tại và chiết khấu dòng tiền…

Kỳ chiết khấu dòng tiền: Là khoảng thời gian được tính theo kỳ
Kỳ chiết khấu dòng tiền: Là khoảng thời gian được tính theo kỳ
hạn lãi suất thực tế (tháng, quý, năm) dùng để chiết khấu. Số
hạn lãi suất thực tế (tháng, quý, năm) dùng để chiết khấu. Số
kỳ chiết khấu dòng tiền được xác định bằng cách lấy thời gian
kỳ chiết khấu dòng tiền được xác định bằng cách lấy thời gian
chiết khấu dòng tiền chia kỳ chiết khấu dòng tiền.
chiết khấu dòng tiền chia kỳ chiết khấu dòng tiền.

Việc chiết khấu dòng tiền để xác định giá trị hiện tại của khoản
Việc chiết khấu dòng tiền để xác định giá trị hiện tại của khoản
thanh toán trong tương lai được thực hiện theo công thức:
thanh toán trong tương lai được thực hiện theo công thức:





Trong đó:
Trong đó:


- Ct: Là giá trị hiện tại của khoản thanh toán trong tương lai;
- Ct: Là giá trị hiện tại của khoản thanh toán trong tương lai;


- C: Là giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai;
- C: Là giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai;


- i: Là lãi suất thực tế dùng để chiết khấu dòng tiền;
- i: Là lãi suất thực tế dùng để chiết khấu dòng tiền;


- t: Là số lượng kỳ chiết khấu
- t: Là số lượng kỳ chiết khấu



VD:
VD:


t
t
i)(1

1
CC
+
=
21
1- Xác định giá trị hợp lý của hợp đồng tương lai
1- Xác định giá trị hợp lý của hợp đồng tương lai


-
-
Giá trị hợp lý của HĐ tương lai
Giá trị hợp lý của HĐ tương lai
được xác định căn cứ
được xác định căn cứ
vào giá niêm yết trên sàn giao dịch.
vào giá niêm yết trên sàn giao dịch.


-
-
Giá trị hợp lý của HĐ tương lai được xác định là số
Giá trị hợp lý của HĐ tương lai được xác định là số
dư tiền ký quỹ tại thời điểm báo cáo và không nhỏ
dư tiền ký quỹ tại thời điểm báo cáo và không nhỏ
hơn mức ký quỹ tối thiểu.
hơn mức ký quỹ tối thiểu.


- Căn cứ xác định số tiền ký quỹ tại thời điểm báo cáo

- Căn cứ xác định số tiền ký quỹ tại thời điểm báo cáo
là số tiền ký quỹ ban đầu và khoản biến động tiền ký
là số tiền ký quỹ ban đầu và khoản biến động tiền ký
quỹ được thông báo bởi nhà môi giới hoặc sàn giao
quỹ được thông báo bởi nhà môi giới hoặc sàn giao
dịch.
dịch.


22
2- Xác định giá trị hợp lý của hợp đồng kỳ hạn
2- Xác định giá trị hợp lý của hợp đồng kỳ hạn


-
-


GT hợp lý của HĐ kỳ hạn là giá trị hiện tại của khoản
GT hợp lý của HĐ kỳ hạn là giá trị hiện tại của khoản
phải thu hoặc phải trả ước tính tại thời điểm đáo hạn của
phải thu hoặc phải trả ước tính tại thời điểm đáo hạn của
hợp đồng.
hợp đồng.


- Tại thời điểm khởi đầu hợp đồng, giá trị hợp lý của hợp đồng
- Tại thời điểm khởi đầu hợp đồng, giá trị hợp lý của hợp đồng
kỳ hạn bằng không (= 0).
kỳ hạn bằng không (= 0).



- Việc XĐ giá trị hiện tại của khoản phải thu/phải trả ước
- Việc XĐ giá trị hiện tại của khoản phải thu/phải trả ước
tính tại thời điểm đáo hạn của HĐ được thực hiện bằng
tính tại thời điểm đáo hạn của HĐ được thực hiện bằng
cách quy đổi giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán
cách quy đổi giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán
trong tương lai về giá trị hiện tại theo lãi suất thực tế của
trong tương lai về giá trị hiện tại theo lãi suất thực tế của
từng kỳ hạn.
từng kỳ hạn.


23
Giá trị hợp lý của hợp đồng kỳ hạn
Giá trị hợp lý của hợp đồng kỳ hạn



Với HĐ lãi suất kỳ hạn: Căn cứ vào chênh lệch giữa lãi
Với HĐ lãi suất kỳ hạn: Căn cứ vào chênh lệch giữa lãi
suất thực tế tại thời điểm báo cáo và lãi suất kỳ hạn đã ký
suất thực tế tại thời điểm báo cáo và lãi suất kỳ hạn đã ký
trong HĐ, thời gian từ thời điểm báo cáo đến thời điểm
trong HĐ, thời gian từ thời điểm báo cáo đến thời điểm
đáo hạn của HĐ và giá trị danh nghĩa khoản cho vay hoặc
đáo hạn của HĐ và giá trị danh nghĩa khoản cho vay hoặc
đi vay quy định trong HĐ.
đi vay quy định trong HĐ.






Với HĐ hối đoái kỳ hạn: Căn cứ vào chênh lệch giữa tỷ
Với HĐ hối đoái kỳ hạn: Căn cứ vào chênh lệch giữa tỷ
giá thực tế tại thời điểm báo cáo và tỷ giá hối đoái kỳ hạn
giá thực tế tại thời điểm báo cáo và tỷ giá hối đoái kỳ hạn
đã ký và số ngoại tệ danh nghĩa đã quy định trong HĐ.
đã ký và số ngoại tệ danh nghĩa đã quy định trong HĐ.





Với HĐ mua bán hàng hóa kỳ hạn: Căn cứ chênh lệch
Với HĐ mua bán hàng hóa kỳ hạn: Căn cứ chênh lệch
giữa giá thị trường của hàng hóa tại thời điểm báo cáo và
giữa giá thị trường của hàng hóa tại thời điểm báo cáo và
giá trị hàng hóa giao kỳ hạn đã ký kết trong HĐ.
giá trị hàng hóa giao kỳ hạn đã ký kết trong HĐ.


24
3- Xác định giá trị hợp lý của hợp
3- Xác định giá trị hợp lý của hợp
đồng quyền chọn
đồng quyền chọn


Giá thực hiện quyền chọn
Giá thực hiện quyền chọn
:
:
Là mức giá mà người mua
Là mức giá mà người mua
quyền chọn quyết định thực hiện quyền chọn theo hợp đồng đã ký
quyền chọn quyết định thực hiện quyền chọn theo hợp đồng đã ký
kết tại thời điểm đáo hạn của hợp đồng.
kết tại thời điểm đáo hạn của hợp đồng.

Giá trị nội tại của option
Giá trị nội tại của option
:
:
Là giá trị của việc thực hiện
Là giá trị của việc thực hiện
quyền chọn tại thời điểm hiện tại.
quyền chọn tại thời điểm hiện tại.






Trong đó: Pi – Giá trị nội tại của Option
Trong đó: Pi – Giá trị nội tại của Option


Pr- Giá thị trường của TS cơ sở

Pr- Giá thị trường của TS cơ sở


Pe – Giá thực hiện của quyền chọn
Pe – Giá thực hiện của quyền chọn


A- Lượng tài sản cơ sở
A- Lượng tài sản cơ sở


Ví dụ:
Ví dụ:






( )
APePi −= Pr
25
XĐ giá trị của hợp đồng option…
XĐ giá trị của hợp đồng option…

Giá trị thời gian của hợp đồng quyền
Giá trị thời gian của hợp đồng quyền
chọn
chọn
:

:
Là khoản chênh lệch thuần giữa giá hợp lý của hợp
Là khoản chênh lệch thuần giữa giá hợp lý của hợp
đồng quyền chọn và giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn
đồng quyền chọn và giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn
.
.


- Tại thời điểm khởi đầu, giá trị thời gian bằng phí của
- Tại thời điểm khởi đầu, giá trị thời gian bằng phí của
option
option


- Tại thời điểm báo cáo:
- Tại thời điểm báo cáo:


GT thời gian GT hợp lý GT nội tại
GT thời gian GT hợp lý GT nội tại


của option = của option – của option
của option = của option – của option


- Tại thời điểm đáo hạn của HĐ, giá trị thời gian của option
- Tại thời điểm đáo hạn của HĐ, giá trị thời gian của option
bằng 0

bằng 0






×