Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Trình bày các công cụ tài chính trên báo cáo tài chính của NHTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.22 KB, 26 trang )

1
Chuyªn ®Ò
Chuyªn ®Ò
5
5
Trình
Trình
bµy c¸c c«ng cô tµi chÝnh
bµy c¸c c«ng cô tµi chÝnh
trªn b¸o
trªn b¸o
cáo tài chính của NHTM
cáo tài chính của NHTM
2
1- Nh
1- Nh
ững
ững
v
v
ấn
ấn


đề
đề
chung
chung

M
M


ục
ục


đích
đích
của BCTC
của BCTC

L
L
à
à
c
c
ă
ă
n c
n c


cho c
cho c
ác
ác
quy
quy
ết
ết



định
định
qu
qu
ản
ản
l
l
ý
ý
, quản trị kinh doanh
, quản trị kinh doanh
ngân hàng
ngân hàng

L
L
à
à
c
c
ô
ô
ng c
ng c





đánh
đánh
gi
gi
á
á
th
th
ực
ực
tr
tr
ạng
ạng
& d
& d


b
b
áo
áo
tương lai
tương lai

Yêu cầu của BCTC
Yêu cầu của BCTC

Phản ánh trung thực, chính xác, kịp thời, toàn diện thực trạng
Phản ánh trung thực, chính xác, kịp thời, toàn diện thực trạng

hoạt động kinh doanh của các NHTM
hoạt động kinh doanh của các NHTM

Phản ứng của nền kinh tế thị trường về chính sách tiền tệ
Phản ứng của nền kinh tế thị trường về chính sách tiền tệ
nhằm phục vụ quản trị kinh doanh & quản lý kinh tế
nhằm phục vụ quản trị kinh doanh & quản lý kinh tế

Các tiêu chí báo cáo phải thống nhất với hệ thống báo cáo của
Các tiêu chí báo cáo phải thống nhất với hệ thống báo cáo của
nền kinh tế, có khả năng hội nhập quốc tế,
nền kinh tế, có khả năng hội nhập quốc tế,

Có khả năng xử lý tự động trên hệ thống máy tính
Có khả năng xử lý tự động trên hệ thống máy tính
3
Yêu cầu về trình bày báo cáo tài chính
Yêu cầu về trình bày báo cáo tài chính
đối với các công cụ tài chính
đối với các công cụ tài chính

Trình bày các khoản Nợ tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu:
Trình bày các khoản Nợ tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu:


- Phải phân loại công cụ đó hoặc các phần của công cụ đó tại thời
- Phải phân loại công cụ đó hoặc các phần của công cụ đó tại thời
điểm ghi nhận ban đầu là nợ phải trả hoặc công cụ vốn chủ sở hữu
điểm ghi nhận ban đầu là nợ phải trả hoặc công cụ vốn chủ sở hữu
phù hợp với bản chất và định nghĩa của nợ phải trả tài chính và công

phù hợp với bản chất và định nghĩa của nợ phải trả tài chính và công
cụ vốn chủ sở hữu.
cụ vốn chủ sở hữu.


- Công cụ tài chính được trình bày là công cụ vốn chủ sở hữu khi
- Công cụ tài chính được trình bày là công cụ vốn chủ sở hữu khi
công cụ không bao gồm nghĩa vụ theo hợp đồng để trả tiền hoặc tài
công cụ không bao gồm nghĩa vụ theo hợp đồng để trả tiền hoặc tài
sản tài chính cho đơn vị khác hoặc trao đổi các CCTC khác với đơn
sản tài chính cho đơn vị khác hoặc trao đổi các CCTC khác với đơn
vị khác theo các điều kiện có thể bất lợi. Các công cụ tài chính
vị khác theo các điều kiện có thể bất lợi. Các công cụ tài chính
không phải là công cụ vốn chủ sở hữu được trình bày là nợ phải trả.
không phải là công cụ vốn chủ sở hữu được trình bày là nợ phải trả.


- Cổ phiếu ưu đãi được trình bày là nợ phải trả tài chính nếu có điều
- Cổ phiếu ưu đãi được trình bày là nợ phải trả tài chính nếu có điều
khoản yêu cầu người phát hành phải mua lại một số lượng cổ phiếu
khoản yêu cầu người phát hành phải mua lại một số lượng cổ phiếu
ưu đãi nhất định tại một thời điểm đã được xác định trong tương lai.
ưu đãi nhất định tại một thời điểm đã được xác định trong tương lai.
4
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)

Trình bày các khoản dự phòng thanh toán tiềm
Trình bày các khoản dự phòng thanh toán tiềm
tàng:

tàng:


Công cụ tài chính có thể yêu cầu đơn vị phải trả tiền
Công cụ tài chính có thể yêu cầu đơn vị phải trả tiền
hoặc tài sản tài chính phụ thuộc vào sự xuất hiện hoặc
hoặc tài sản tài chính phụ thuộc vào sự xuất hiện hoặc
không xuất hiện các sự kiện không chắc chắn trong
không xuất hiện các sự kiện không chắc chắn trong
tương lai nằm ngoài sự kiểm soát của cả người phát
tương lai nằm ngoài sự kiểm soát của cả người phát
hành và người nắm giữ công cụ, được trình bày là nợ
hành và người nắm giữ công cụ, được trình bày là nợ
phải trả tài chính của bên phát hành công cụ tài chính.
phải trả tài chính của bên phát hành công cụ tài chính.

Trình bày quyền chọn :
Trình bày quyền chọn :


Công cụ tài chính phái sinh là quyền chọn được trình
Công cụ tài chính phái sinh là quyền chọn được trình
bày là tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính.
bày là tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính.
5
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)

Trình bày các công cụ tài chính phức hợp:
Trình bày các công cụ tài chính phức hợp:



- NH phát hành CCTC phi phái sinh phải xem xét các điều
- NH phát hành CCTC phi phái sinh phải xem xét các điều
khoản trong CCTC để xác định công cụ đó có bao gồm phần nợ
khoản trong CCTC để xác định công cụ đó có bao gồm phần nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu hay không. Việc nhận biết các thành
phải trả và vốn chủ sở hữu hay không. Việc nhận biết các thành
phần của CCTC phức hợp được căn cứ vào nghĩa vụ phải trả (nợ
phần của CCTC phức hợp được căn cứ vào nghĩa vụ phải trả (nợ
phải trả tài chính) của đơn vị tạo ra và quyền của người nắm giữ
phải trả tài chính) của đơn vị tạo ra và quyền của người nắm giữ
công cụ để chuyển đổi thành công cụ vốn chủ sở hữu.
công cụ để chuyển đổi thành công cụ vốn chủ sở hữu.


- Phần được phân loại là nợ phải trả tài chính trong CCTC phức
- Phần được phân loại là nợ phải trả tài chính trong CCTC phức
hợp được trình bày riêng biệt với phần được phân loại là tài sản tài
hợp được trình bày riêng biệt với phần được phân loại là tài sản tài
chính hoặc vốn chủ sở hữu trên Bảng Cân đối kế toán.
chính hoặc vốn chủ sở hữu trên Bảng Cân đối kế toán.


- Giá trị ghi sổ ban đầu của CCTC phức hợp được phân bổ cho
- Giá trị ghi sổ ban đầu của CCTC phức hợp được phân bổ cho
thành phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Phần vốn chủ sở hữu là
thành phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Phần vốn chủ sở hữu là
giá trị còn lại của CCTC sau khi trừ đi giá trị hợp lý của phần nợ
giá trị còn lại của CCTC sau khi trừ đi giá trị hợp lý của phần nợ

phải trả. Tổng giá trị ghi sổ cho các phần nợ phải trả và vốn chủ sở
phải trả. Tổng giá trị ghi sổ cho các phần nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu khi ghi nhận ban đầu luôn bằng với giá trị hợp lý của CCTC .
hữu khi ghi nhận ban đầu luôn bằng với giá trị hợp lý của CCTC .
6
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)

Trình bày cổ phiếu quỹ:
Trình bày cổ phiếu quỹ:


Cổ phiếu quỹ được trình bày là một khoản mục riêng biệt giảm trừ
Cổ phiếu quỹ được trình bày là một khoản mục riêng biệt giảm trừ
vốn chủ sở hữu. Đơn vị không ghi nhận lãi, lỗ khi phát sinh việc
vốn chủ sở hữu. Đơn vị không ghi nhận lãi, lỗ khi phát sinh việc
mua, bán, phát hành hay hủy bỏ cổ phiếu quỹ. Số tiền nhận được
mua, bán, phát hành hay hủy bỏ cổ phiếu quỹ. Số tiền nhận được
hoặc phải trả được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
hoặc phải trả được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
7
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)

Trình bày các khoản tiền lãi, cổ tức, lỗ và lãi.
Trình bày các khoản tiền lãi, cổ tức, lỗ và lãi.


- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận, các khoản lỗ và lãi có liên quan đến
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận, các khoản lỗ và lãi có liên quan đến

CCTC là nợ tài chính phải trả được ghi nhận là thu nhập hoặc chi
CCTC là nợ tài chính phải trả được ghi nhận là thu nhập hoặc chi
phí trong Báo cáo KQHĐKD. Cổ tức, lợi nhuận trả cho các cổ đông
phí trong Báo cáo KQHĐKD. Cổ tức, lợi nhuận trả cho các cổ đông
được ghi giảm trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
được ghi giảm trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.


- Chi phí giao dịch liên quan đến việc phát hành CCTC phức hợp
- Chi phí giao dịch liên quan đến việc phát hành CCTC phức hợp
được phẩn bổ cho các thành phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của
được phẩn bổ cho các thành phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của
công cụ đó theo tỷ lệ. Chi phí giao dịch liên quan đến nhiều giao
công cụ đó theo tỷ lệ. Chi phí giao dịch liên quan đến nhiều giao
dịch được phân bổ cho các giao dịch đó trên cơ sở tỷ lệ tương ứng
dịch được phân bổ cho các giao dịch đó trên cơ sở tỷ lệ tương ứng
với các giao dịch.
với các giao dịch.


- Các khoản lãi, lỗ phát sinh do những thay đổi giá trị ghi sổ nợ phải
- Các khoản lãi, lỗ phát sinh do những thay đổi giá trị ghi sổ nợ phải
trả tài chính được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong Báo cáo
trả tài chính được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
kết quả hoạt động kinh doanh.
8
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)
Yêu cầu về trình bày BCTC (tiếp)


Bù trừ tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính
Bù trừ tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính
trên Bảng cân đối kế toán:
trên Bảng cân đối kế toán:


Tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ
Tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ
cho nhau trên Bảng cân đối kế toán khi và chỉ khi:
cho nhau trên Bảng cân đối kế toán khi và chỉ khi:


- Có quyền hợp pháp để bù trừ giá trị đã được ghi
- Có quyền hợp pháp để bù trừ giá trị đã được ghi
nhận;
nhận;


- Có dự định thanh toán trên cơ sở thuần hoặc ghi
- Có dự định thanh toán trên cơ sở thuần hoặc ghi
nhận tài sản và thanh toán nợ phải trả cùng một thời
nhận tài sản và thanh toán nợ phải trả cùng một thời
điểm.
điểm.
9
III. Yêu cầu về thuyết minh về
III. Yêu cầu về thuyết minh về
CCTC trên báo cáo tài chính
CCTC trên báo cáo tài chính


Phân nhóm công cụ tài chính và mức độ thuyết minh:
Phân nhóm công cụ tài chính và mức độ thuyết minh:




CCTC được phân nhóm phù hợp với bản chất của các thông
CCTC được phân nhóm phù hợp với bản chất của các thông
tin được trình bày và có tính đến các đặc điểm của các CCTC
tin được trình bày và có tính đến các đặc điểm của các CCTC
đó. Đơn vị phải cung cấp đầy đủ thông tin cho phép đối chiếu
đó. Đơn vị phải cung cấp đầy đủ thông tin cho phép đối chiếu
với các khoản mục tương ứng được trình bày trên Bảng cân
với các khoản mục tương ứng được trình bày trên Bảng cân
đối kế toán.
đối kế toán.

Mức độ trọng yếu của CCTC đối với tình hình tài chính và
Mức độ trọng yếu của CCTC đối với tình hình tài chính và
kết quả kinh doanh:
kết quả kinh doanh:


Đơn vị phải trình bày thông tin cho phép người sử dụng báo
Đơn vị phải trình bày thông tin cho phép người sử dụng báo
cáo tài chính đánh giá được mức độ trọng yếu của các CCTC
cáo tài chính đánh giá được mức độ trọng yếu của các CCTC
đối với tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh
đối với tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh
của đơn vị.

của đơn vị.


10
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Trình bày các loại tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính
Trình bày các loại tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính


Giá trị ghi sổ của từng loại tài sản tài chính và nợ phải trả tài
Giá trị ghi sổ của từng loại tài sản tài chính và nợ phải trả tài
chính sau được trình bày trong bảng cân đối kế toán hoặc trong
chính sau được trình bày trong bảng cân đối kế toán hoặc trong
thuyết minh báo cáo tài chính:
thuyết minh báo cáo tài chính:


- Tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua
- Tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua
Báo cáo KQHĐKD;
Báo cáo KQHĐKD;


- Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
- Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;


- Các khoản cho vay và phải thu;

- Các khoản cho vay và phải thu;


- Tài sản tài chính sẵn sàng để bán;
- Tài sản tài chính sẵn sàng để bán;


- Nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông
- Nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông
qua Báo cáo KQHĐKD;
qua Báo cáo KQHĐKD;


- Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ.
- Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ.
11
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Thuyết minh đối với tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị
Thuyết minh đối với tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị
hợp lý thông qua Báo cáo KQHĐKD.
hợp lý thông qua Báo cáo KQHĐKD.


Nếu đơn vị phân loại một khoản cho vay hoặc phải thu vào nhóm
Nếu đơn vị phân loại một khoản cho vay hoặc phải thu vào nhóm
được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQHĐKD, đơn
được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQHĐKD, đơn
vị sẽ phải thuyết minh về:

vị sẽ phải thuyết minh về:


+ Mức độ rủi ro tín dụng tối đa của khoản cho vay hoặc phải thu
+ Mức độ rủi ro tín dụng tối đa của khoản cho vay hoặc phải thu
tại ngày báo cáo;
tại ngày báo cáo;


+ Mức độ giảm thiểu rủi ro tín dụng của các công cụ phái sinh
+ Mức độ giảm thiểu rủi ro tín dụng của các công cụ phái sinh
tín dụng có liên quan;
tín dụng có liên quan;


+ Giá trị hợp lý của khoản cho vay hoặc phải thu cuối kỳ, những
+ Giá trị hợp lý của khoản cho vay hoặc phải thu cuối kỳ, những
thay đổi về giá trị hợp lý trong kỳ do thay đổi về rủi ro tín dụng;
thay đổi về giá trị hợp lý trong kỳ do thay đổi về rủi ro tín dụng;


+ Giá trị hợp lý cuối kỳ và thay đổi về giá trị hợp lý trong kỳ của
+ Giá trị hợp lý cuối kỳ và thay đổi về giá trị hợp lý trong kỳ của
các công cụ tài chính phái sinh tín dụng có liên quan kể từ khi khoản
các công cụ tài chính phái sinh tín dụng có liên quan kể từ khi khoản
cho vay hoặc phải thu được phân loại vào nhóm này.
cho vay hoặc phải thu được phân loại vào nhóm này.


Thuyết minh đối với nợ phải trả tài chính được ghi nhận

Thuyết minh đối với nợ phải trả tài chính được ghi nhận
theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQHĐKD
theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQHĐKD


Đơn vị phải thuyết minh các thông tin sau đối với nợ phải trả
Đơn vị phải thuyết minh các thông tin sau đối với nợ phải trả
tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo
tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo
KQHĐKD:
KQHĐKD:


+ Giá trị hợp lý cuối kỳ, những thay đổi về giá trị hợp lý
+ Giá trị hợp lý cuối kỳ, những thay đổi về giá trị hợp lý
trong kỳ do thay đổi về rủi ro tín dụng của các khoản nợ phải
trong kỳ do thay đổi về rủi ro tín dụng của các khoản nợ phải
trả tài chính.
trả tài chính.


+ Chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của nợ phải trả tài chính
+ Chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của nợ phải trả tài chính
và giá trị phải thanh toán khi đáo hạn theo hợp đồng cho chủ
và giá trị phải thanh toán khi đáo hạn theo hợp đồng cho chủ
sở hữu của các khoản nợ đó.
sở hữu của các khoản nợ đó.
12
13
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Thuyết minh đối với việc phân loại lại:
Thuyết minh đối với việc phân loại lại:


Khi phân loại lại các CCTC, đơn vị phải trình bày giá trị CCTC sau khi
Khi phân loại lại các CCTC, đơn vị phải trình bày giá trị CCTC sau khi
được phân loại lại, nguyên nhân và ảnh hưởng của việc phân loại lại
được phân loại lại, nguyên nhân và ảnh hưởng của việc phân loại lại
CCTC tới Báo cáo tài chính.
CCTC tới Báo cáo tài chính.

Thuyết minh về việc dừng ghi nhận
Thuyết minh về việc dừng ghi nhận


Khi chuyển nhượng tài sản tài chính không đủ điều kiện dừng ghi
Khi chuyển nhượng tài sản tài chính không đủ điều kiện dừng ghi
nhận, đơn vị phải thuyết minh những thông tin sau :
nhận, đơn vị phải thuyết minh những thông tin sau :


- Bản chất của tài sản;
- Bản chất của tài sản;


- Bản chất của việc chuyển giao rủi ro và quyền sở hữu;
- Bản chất của việc chuyển giao rủi ro và quyền sở hữu;



- Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả có liên quan nếu đơn vị tiếp
- Giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả có liên quan nếu đơn vị tiếp
tục ghi nhận toàn bộ tài sản đó; và
tục ghi nhận toàn bộ tài sản đó; và


- Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản, giá trị mà đơn vị tiếp tục ghi nhận
- Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản, giá trị mà đơn vị tiếp tục ghi nhận
và giá trị ghi sổ của các khoản nợ có liên quan nếu đơn vị tiếp tục ghi
và giá trị ghi sổ của các khoản nợ có liên quan nếu đơn vị tiếp tục ghi
nhận tài sản trong phạm vi quyền sở hữu của mình.
nhận tài sản trong phạm vi quyền sở hữu của mình.
14
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Thuyết minh về tài sản đảm bảo:
Thuyết minh về tài sản đảm bảo:




- Đơn vị phải thuyết minh các thông tin đối với tài sản đảm bảo:
- Đơn vị phải thuyết minh các thông tin đối với tài sản đảm bảo:


+ Giá trị ghi sổ của các TSTC sử dụng làm tài sản thế chấp cho các
+ Giá trị ghi sổ của các TSTC sử dụng làm tài sản thế chấp cho các
khoản nợ phải trả hoặc các khoản nợ tiềm tàng, bao gồm các khoản

khoản nợ phải trả hoặc các khoản nợ tiềm tàng, bao gồm các khoản
đã được phân loại lại;
đã được phân loại lại;


+ Những điều khoản và điều kiện thế chấp.
+ Những điều khoản và điều kiện thế chấp.


- Nếu đơn vị nắm giữ tài sản thế chấp (là TSTC hoặc phi tài chính)
- Nếu đơn vị nắm giữ tài sản thế chấp (là TSTC hoặc phi tài chính)
và được phép bán hoặc đem tài sản đó thế chấp cho bên thứ 3 trong
và được phép bán hoặc đem tài sản đó thế chấp cho bên thứ 3 trong
trường hợp chủ sở hữu tài sản vẫn có khả năng trả nợ, cần thuyết
trường hợp chủ sở hữu tài sản vẫn có khả năng trả nợ, cần thuyết
minh các thông tin::
minh các thông tin::


+ Giá trị hợp lý của tài sản thế chấp;
+ Giá trị hợp lý của tài sản thế chấp;


+ Giá trị hợp lý của tài sản thế chấp đã bán hoặc đem đi thế chấp
+ Giá trị hợp lý của tài sản thế chấp đã bán hoặc đem đi thế chấp
cho bên thứ 3 và thông tin về nghĩa vụ hoàn trả tài sản của đơn vị;
cho bên thứ 3 và thông tin về nghĩa vụ hoàn trả tài sản của đơn vị;


+ Điều khoản và điều kiện liên quan đến việc sử dụng các tài sản

+ Điều khoản và điều kiện liên quan đến việc sử dụng các tài sản
thế chấp.
thế chấp.
15
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Dự phòng cho tổn thất tín dụng:
Dự phòng cho tổn thất tín dụng:


Khi các tài sản tài chính bị giảm giá do tổn thất tín
Khi các tài sản tài chính bị giảm giá do tổn thất tín
dụng và đơn vị ghi nhận dự phòng ở một tài khoản
dụng và đơn vị ghi nhận dự phòng ở một tài khoản
riêng (tài khoản dự phòng dùng để ghi nhận giảm giá
riêng (tài khoản dự phòng dùng để ghi nhận giảm giá
cho từng tài sản hoặc một tài khoản tương tự để ghi
cho từng tài sản hoặc một tài khoản tương tự để ghi
nhận giảm giá của nhóm tài sản), thay vì trực tiếp
nhận giảm giá của nhóm tài sản), thay vì trực tiếp
hạch toán giảm giá trị ghi sổ của tài sản, đơn vị phải
hạch toán giảm giá trị ghi sổ của tài sản, đơn vị phải
đối chiếu những thay đổi của tài khoản dự phòng đó
đối chiếu những thay đổi của tài khoản dự phòng đó
trong kỳ cho từng loại tài sản tài chính.
trong kỳ cho từng loại tài sản tài chính.
16
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)


Thuyết minh về CCTC phức hợp gắn với nhiều CCTC phái sinh:
Thuyết minh về CCTC phức hợp gắn với nhiều CCTC phái sinh:


Nếu phát hành một công cụ bao gồm cả thành phần nợ phải trả và thành
Nếu phát hành một công cụ bao gồm cả thành phần nợ phải trả và thành
phần vốn chủ sở hữu và công cụ này gắn với nhiều CCTC phái sinh có
phần vốn chủ sở hữu và công cụ này gắn với nhiều CCTC phái sinh có
giá trị phụ thuộc lẫn nhau (như: công cụ nợ có thể chuyển đổi có thể mua
giá trị phụ thuộc lẫn nhau (như: công cụ nợ có thể chuyển đổi có thể mua
lại), đơn vị phải thuyết minh chi tiết các thành phần của CCTC phức hợp
lại), đơn vị phải thuyết minh chi tiết các thành phần của CCTC phức hợp
và CCTC phái sinh đi kèm.
và CCTC phái sinh đi kèm.

Thuyết minh các khoản vay mất khả năng thanh toán và vi phạm
Thuyết minh các khoản vay mất khả năng thanh toán và vi phạm
hợp đồng:
hợp đồng:


Đối với các khoản vay phải trả được ghi nhận tại ngày báo cáo, đơn vị
Đối với các khoản vay phải trả được ghi nhận tại ngày báo cáo, đơn vị
phải thuyết minh:
phải thuyết minh:


- Chi tiết những lần không trả được của nợ gốc, nợ lãi;
- Chi tiết những lần không trả được của nợ gốc, nợ lãi;



- Giá trị ghi sổ của khoản vay đơn vị không có khả năng thanh toán tại
- Giá trị ghi sổ của khoản vay đơn vị không có khả năng thanh toán tại
ngày báo cáo;
ngày báo cáo;


- Thông tin về việc đã khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán
- Thông tin về việc đã khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán
của đơn vị hoặc đã có hay chưa việc các điều khoản của khoản vay đã
của đơn vị hoặc đã có hay chưa việc các điều khoản của khoản vay đã
được đàm phán lại, trước ngày phát hành báo cáo tài chính.
được đàm phán lại, trước ngày phát hành báo cáo tài chính.
17
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Trình bày các khoản mục thu nhập, chi phí, lãi hoặc lỗ:
Trình bày các khoản mục thu nhập, chi phí, lãi hoặc lỗ:


Đơn vị phải thuyết minh những khoản mục thu nhập, chi phí, lãi,
Đơn vị phải thuyết minh những khoản mục thu nhập, chi phí, lãi,
lỗ sau trong Báo cáo KQKD hoặc trong Thuyết minh BCTC:
lỗ sau trong Báo cáo KQKD hoặc trong Thuyết minh BCTC:


- Lãi hoặc lỗ thuần của:
- Lãi hoặc lỗ thuần của:



+ Các tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính ghi nhận theo
+ Các tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính ghi nhận theo
giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQKD; Trình bày riêng rẽ lãi
giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQKD; Trình bày riêng rẽ lãi
hoặc lỗ thuần của tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính nhóm
hoặc lỗ thuần của tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính nhóm
này và loại nắm giữ để kinh doanh;
này và loại nắm giữ để kinh doanh;


+ Tài sản tài chính sẵn sàng để bán: Trình bày riêng rẽ các
+ Tài sản tài chính sẵn sàng để bán: Trình bày riêng rẽ các
khoản lãi, lỗ ghi nhận trực tiếp vào thu nhập trong kỳ và các
khoản lãi, lỗ ghi nhận trực tiếp vào thu nhập trong kỳ và các
khoản phân loại lại từ vốn chủ sở hữu sang;
khoản phân loại lại từ vốn chủ sở hữu sang;


+ Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
+ Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;


+ Các khoản cho vay và phải thu; và
+ Các khoản cho vay và phải thu; và


+ Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ.
+ Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ.


Trình bày các khoản mục thu nhập, chi phí, lãi
Trình bày các khoản mục thu nhập, chi phí, lãi
hoặc lỗ (tiếp)
hoặc lỗ (tiếp)




- Tổng thu nhập tiền lãi và tổng chi phí lãi vay (sử dụng lãi suất thực
- Tổng thu nhập tiền lãi và tổng chi phí lãi vay (sử dụng lãi suất thực
tế) cho tài sản tài chính hay nợ phải trả tài chính không thuộc nhóm
tế) cho tài sản tài chính hay nợ phải trả tài chính không thuộc nhóm
được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQKD.
được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQKD.


- Thu nhập và chi phí từ phí dịch vụ (ngoại trừ các khoản đã tính
- Thu nhập và chi phí từ phí dịch vụ (ngoại trừ các khoản đã tính
khi xác định lãi suất thực) phát sinh từ:
khi xác định lãi suất thực) phát sinh từ:


+ Các tài sản hay nợ phải trả tài chính không thuộc nhóm được
+ Các tài sản hay nợ phải trả tài chính không thuộc nhóm được
ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQKD; và
ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo KQKD; và


+ Các hoạt động ủy thác khác dẫn đến việc nắm giữ hay đầu tư

+ Các hoạt động ủy thác khác dẫn đến việc nắm giữ hay đầu tư
tài sản thay mặt cá nhân, các quỹ ủy thác, quỹ hưu trí và các tổ chức
tài sản thay mặt cá nhân, các quỹ ủy thác, quỹ hưu trí và các tổ chức
khác.
khác.


- Thu nhập tiền lãi dồn tích đối với các tài sản tài chính bị giảm giá.
- Thu nhập tiền lãi dồn tích đối với các tài sản tài chính bị giảm giá.


- Khoản lỗ do giảm giá trị của mỗi loại tài sản tài chính.
- Khoản lỗ do giảm giá trị của mỗi loại tài sản tài chính.
18
19
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Trình bày các chính sách kế toán:
Trình bày các chính sách kế toán:


Đơn vị phải trình bày trong phần tóm tắt các chính sách kế
Đơn vị phải trình bày trong phần tóm tắt các chính sách kế
toán áp dụng các cơ sở xác định giá trị CCTC được sử dụng
toán áp dụng các cơ sở xác định giá trị CCTC được sử dụng
trong quá trình lập Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán
trong quá trình lập Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán
khác có liên quan.
khác có liên quan.


Thuyết minh về giá trị hợp lý:
Thuyết minh về giá trị hợp lý:


Đơn vị phải thuyết minh các thông tin về giá trị hợp lý như:
Đơn vị phải thuyết minh các thông tin về giá trị hợp lý như:


- Giá trị hợp lý của những tài sản và nợ phải trả tài chính để có
- Giá trị hợp lý của những tài sản và nợ phải trả tài chính để có
thể so sánh giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ.
thể so sánh giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ.


- Các phương pháp xác định giá trị hợp lý của từng loại tài sản
- Các phương pháp xác định giá trị hợp lý của từng loại tài sản
hay nợ phải trả tài chính.
hay nợ phải trả tài chính.
20
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Những thuyết minh định tính:
Những thuyết minh định tính:


Đơn vị phải thuyết minh các thông tin đối với mỗi loại rủi ro
Đơn vị phải thuyết minh các thông tin đối với mỗi loại rủi ro
phát sinh từ các công cụ tài chính:

phát sinh từ các công cụ tài chính:


- Mức độ rủi ro và cách thức phát sinh rủi ro;
- Mức độ rủi ro và cách thức phát sinh rủi ro;


- Mục tiêu, chính sách, quy trình quản lý rủi ro và phương
- Mục tiêu, chính sách, quy trình quản lý rủi ro và phương
pháp sử dụng để đo lường rủi ro;
pháp sử dụng để đo lường rủi ro;


- Những thay đổi của mức độ rủi ro, cách thức phát sinh rủi ro,
- Những thay đổi của mức độ rủi ro, cách thức phát sinh rủi ro,
mục tiêu, chính sách, quy trình quản lý rủi ro và phương pháp
mục tiêu, chính sách, quy trình quản lý rủi ro và phương pháp
sử dụng để đo lường rủi ro so với kỳ trước.
sử dụng để đo lường rủi ro so với kỳ trước.

Những thuyết minh định lượng:
Những thuyết minh định lượng:


Đơn vị phải thuyết minh tóm tắt số liệu về mức độ rủi ro tại
Đơn vị phải thuyết minh tóm tắt số liệu về mức độ rủi ro tại
ngày báo cáo đối với mỗi loại rủi ro phát sinh từ các công cụ tài
ngày báo cáo đối với mỗi loại rủi ro phát sinh từ các công cụ tài
chính.
chính.

21
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Thuyết minh về nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro
Thuyết minh về nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro


- Đơn vị phải thuyết minh riêng cho từng loại phòng ngừa
- Đơn vị phải thuyết minh riêng cho từng loại phòng ngừa
rủi ro:
rủi ro:


+ Phòng ngừa rủi ro giá trị hợp lý;
+ Phòng ngừa rủi ro giá trị hợp lý;


+ Phòng ngừa rủi ro dòng tiền;
+ Phòng ngừa rủi ro dòng tiền;


+ Phòng ngừa rủi ro khoản đầu tư thuần vào các hoạt động ở
+ Phòng ngừa rủi ro khoản đầu tư thuần vào các hoạt động ở
nước ngoài;
nước ngoài;


Với các nội dung:
Với các nội dung:



+ Mô tả từng loại phòng ngừa rủi ro;
+ Mô tả từng loại phòng ngừa rủi ro;


+ Mô tả các công cụ tài chính được dùng làm công cụ phòng
+ Mô tả các công cụ tài chính được dùng làm công cụ phòng
ngừa rủi ro và giá trị hợp lý của chúng tại ngày báo cáo;
ngừa rủi ro và giá trị hợp lý của chúng tại ngày báo cáo;


+ Bản chất của rủi ro được phòng ngừa.
+ Bản chất của rủi ro được phòng ngừa.
.
.
Thuyết minh về phòng ngừa rủi ro (tiếp)
Thuyết minh về phòng ngừa rủi ro (tiếp)


-
-
Đối với phòng ngừa rủi ro về luồng tiền, đơn vị phải thuyết minh
Đối với phòng ngừa rủi ro về luồng tiền, đơn vị phải thuyết minh
thêm thông tin về:
thêm thông tin về:


+ Khoảng thời gian dự kiến phát sinh dòng tiền và khoảng thời gian
+ Khoảng thời gian dự kiến phát sinh dòng tiền và khoảng thời gian

dự kiến những dòng tiền này sẽ ảnh hưởng đến lãi, lỗ của đơn vị;
dự kiến những dòng tiền này sẽ ảnh hưởng đến lãi, lỗ của đơn vị;


+ Mô tả các giao dịch dự kiến trong tương lai đã được phòng ngừa
+ Mô tả các giao dịch dự kiến trong tương lai đã được phòng ngừa
rủi ro nhưng nay dự kiến không phát sinh;
rủi ro nhưng nay dự kiến không phát sinh;


+ Giá trị ghi nhận vào vốn chủ sở hữu trong kỳ;
+ Giá trị ghi nhận vào vốn chủ sở hữu trong kỳ;


+ Giá trị được phân loại lại từ vốn chủ sở hữu sang Báo cáo kết quả
+ Giá trị được phân loại lại từ vốn chủ sở hữu sang Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ, chỉ rõ giá trị phân loại lại cho từng
hoạt động kinh doanh trong kỳ, chỉ rõ giá trị phân loại lại cho từng
khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;


+ Giá trị được tách ra khỏi vốn chủ sở hữu trong kỳ và bao hàm
+ Giá trị được tách ra khỏi vốn chủ sở hữu trong kỳ và bao hàm
trong giá gốc hoặc giá trị ghi sổ của một tài sản hoặc nợ phải trả phi
trong giá gốc hoặc giá trị ghi sổ của một tài sản hoặc nợ phải trả phi
tài chính mà việc mua hay phát sinh những tài sản hoặc nợ phải trả
tài chính mà việc mua hay phát sinh những tài sản hoặc nợ phải trả
phi tài chính này là một giao dịch dự kiến có nhiều khả năng xảy ra
phi tài chính này là một giao dịch dự kiến có nhiều khả năng xảy ra

đã được phòng ngừa rủi ro.
đã được phòng ngừa rủi ro.
22
Thuyết minh về phòng ngừa rủi ro (tiếp)
Thuyết minh về phòng ngừa rủi ro (tiếp)


- Đ
- Đ
ơn vị phải trình bày riêng rẽ:
ơn vị phải trình bày riêng rẽ:


+ Đối với phòng ngừa rủi ro về giá trị hợp lý: Lãi
+ Đối với phòng ngừa rủi ro về giá trị hợp lý: Lãi
hoặc lỗ của công cụ phòng ngừa rủi ro và của khoản
hoặc lỗ của công cụ phòng ngừa rủi ro và của khoản
mục được phòng rủi ro liên quan đến các rủi ro được
mục được phòng rủi ro liên quan đến các rủi ro được
phòng ngừa.
phòng ngừa.


+ Phần không hiệu quả trong phòng ngừa rủi ro về
+ Phần không hiệu quả trong phòng ngừa rủi ro về
luồng tiền được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt
luồng tiền được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh;
động kinh doanh;



+ Phần không hiệu quả trong phòng ngừa rủi ro cho
+ Phần không hiệu quả trong phòng ngừa rủi ro cho
khoản đầu tư thuần vào các hoạt động ở nước ngoài
khoản đầu tư thuần vào các hoạt động ở nước ngoài
được ghi nhận trong Báo cáo KQHĐKD
được ghi nhận trong Báo cáo KQHĐKD
23
24
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)
Yêu cầu về thuyết minh (tiếp)

Thuyết minh về rủi ro tín dụng
Thuyết minh về rủi ro tín dụng
:
:


- Đơn vị phải thuyết minh các thông tin:
- Đơn vị phải thuyết minh các thông tin:


+ Số liệu thể hiện trung thực nhất mức độ rủi ro tín
+ Số liệu thể hiện trung thực nhất mức độ rủi ro tín
dụng tối đa tại ngày báo cáo không tính đến tài sản đảm
dụng tối đa tại ngày báo cáo không tính đến tài sản đảm
bảo hay hỗ trợ tín dụng;
bảo hay hỗ trợ tín dụng;



+ Mô tả về tài sản đảm bảo nắm giữ làm vật thế chấp
+ Mô tả về tài sản đảm bảo nắm giữ làm vật thế chấp
và các loại hỗ trợ tín dụng;
và các loại hỗ trợ tín dụng;


+ Thông tin về chất lượng tín dụng của các tài sản tài
+ Thông tin về chất lượng tín dụng của các tài sản tài
chính chưa quá hạn hay chưa bị giảm giá;
chính chưa quá hạn hay chưa bị giảm giá;


+ Giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính đáng ra bị quá
+ Giá trị ghi sổ của các tài sản tài chính đáng ra bị quá
hạn hoặc bị giảm giá nhưng đã được đàm phán lại.
hạn hoặc bị giảm giá nhưng đã được đàm phán lại.
Thuyết minh về rủi ro tín dụng (TiếP
Thuyết minh về rủi ro tín dụng (TiếP


-
-
Đối với khoản tín dụng đã quá hạn hoặc giảm giá, đơn vị phải thuyết minh:
Đối với khoản tín dụng đã quá hạn hoặc giảm giá, đơn vị phải thuyết minh:


+ Phân tích tuổi nợ của các khoản TD đã quá hạn nhưng không giảm giá
+ Phân tích tuổi nợ của các khoản TD đã quá hạn nhưng không giảm giá
tại ngày báo cáo;
tại ngày báo cáo;



+ Phân tích khoản TD được đánh giá riêng biệt là có giảm giá trị tại
+ Phân tích khoản TD được đánh giá riêng biệt là có giảm giá trị tại
ngày báo cáo, bao gồm những nhân tố mà đơn vị sử dụng khi xem xét sự
ngày báo cáo, bao gồm những nhân tố mà đơn vị sử dụng khi xem xét sự
giảm giá trị của tài sản; và
giảm giá trị của tài sản; và


+ Mô tả và ước tính về giá trị hợp lý của tài sản đảm bảo nắm giữ bởi
+ Mô tả và ước tính về giá trị hợp lý của tài sản đảm bảo nắm giữ bởi
đơn vị.
đơn vị.


- Đối với Tài sản đảm bảo và các hình thức hỗ trợ tín dụng nhận được , đơn
- Đối với Tài sản đảm bảo và các hình thức hỗ trợ tín dụng nhận được , đơn
vị phải thuyết minh:
vị phải thuyết minh:


+ Bản chất và giá trị ghi sổ của tài sản thu được;
+ Bản chất và giá trị ghi sổ của tài sản thu được;


+ Nếu các tài sản chưa sẵn sàng chuyển thành tiền mặt, chính sách của
+ Nếu các tài sản chưa sẵn sàng chuyển thành tiền mặt, chính sách của
đơn vị về việc thanh lý những tài sản đó hoặc việc sử dụng chúng trong
đơn vị về việc thanh lý những tài sản đó hoặc việc sử dụng chúng trong

hoạt động của đơn vị.
hoạt động của đơn vị.
25

×