Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Trình bày các công cụ xúc tiến điện tử.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 34 trang )

K43I

Nhóm 8 – eMarketing

Đề bài: Trình bày các cơng cụ xúc tiến điện tử ( khái niệm, đặc điểm, nội dung và
phân tích có liên hệ thực tế)

Mục lục
I. Quảng cáo TT
1. Qua thư ĐT
2. Quảng cáo ko dây
3. Banner
3.1 Mơ hình quảng cáo tương tác
3.2 Mơ hình quảng cáo tài trợ
3.3 Mơ hình quảng cáo lựa chọn vị trí
3.4 Mơ hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian
3.5 Mơ hình quảng cáo Shoskele
II. MKT quan hệ cơng chúng.
1.Xây dựng nội dung trên website
- Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm SEO?
2. Xây dựng cộng đồng điện tử
3. Các sự kiện trực tuyến
III. Xúc tiến bán hàng ĐTử
IV. MKT điện tử trực tiếp.
1. Email
2. MKT lan truyền
3. SMS

1



K43I

Nhóm 8 – eMarketing

Bài làm
Các cơng cụ xúc tiến điện tử trong Marketing thương mại điện tử gồm có:
- Quảng cáo trực tuyến
- Marketing quan hệ công chúng
- Xúc tiến bán hàng điện tử
- Marketing điện tử trực tiếp

I. Quảng cáo trực tuyến
1.1 Quảng cáo qua thư điện tử
Những hệ thống mail lớn như Yahoo hay MSN đều có gói quảng cáo này, các
doanh nghiệp có thể gửi thơng tin đến hàng loạt email trong hệ thống với chi
phí rẻ. Tuy nhiên hình thức này đang gây phản cảm khi tình trạng thả thư rác
ngày càng tràn lan bừa bãi.
o Đặc điểm:
 Chi phí thấp
 Nội dung quảng cáo ngắn, thường là text-link, được gắn lồng
vào nội dung thư của người nhận
 Nhà quảng cáo phải mua không gian thư điện tử được tài trợ
bởi nhà cung cấp dịch vụ như yahoo, gmail, hotmail…
o Lưu ý khi sử dụng quảng cáo email: Cần định rõ địa chỉ email quảng
cáo là của những người sử dụng gần nhất với thị trường mục tiêu
Ví dụ:PSO Business Center là một doanh nghiệp sử dụng phương thức gửi thư
điện tử để giới thiệu về việc cung cấp các dịch vụ văn phòng và các dịch vụ
liên quan như lễ tân, khách sạn hay hệ thống CRM

2



K43I

Nhóm 8 – eMarketing

1.2 Quảng cáo khơng dây
o Đặc điểm:
 Là hình thức quảng cáo qua các phương tiện di động, thông
qua banner, hoặc các nội dung trên website mà người sử dụng
đang truy cập
 Mơ hình sử dụng trong quảng cáo khơng dây thường là mơ
hình quảng cáo kéo (Pull model): người sử dụng lấy nội
dung từ các trang web có kèm quảng cáo
o Lưu ý khi sử dụng quảng cáo không dây:
 Tốc độ đường truyền ảnh hưởng đến tốc độ download
 Kích cỡ màn hình của phương tiện di động nhỏ à hạn chế về
kích cỡ của chương trình quảng cáo

3


K43I

Nhóm 8 – eMarketing
 Yêu cầu các phương pháp khác nhau để kiểm tra hiệu quả của
quảng cáo không dây
 Người sử dụng phải trả tiền theo thời gian và số lượng thông
tin download à ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận quảng cáo
không dây

Liên hệ thực tế:
Skygo, một công ty ở San Mateo, California, hiện là một trong những
doanh nghiệp tiên phong xây dựng hạ tầng cơ sở cho lĩnh vực quảng cáo
không dây. Từ tháng 9/2000 đến 2/2001, Skygo đã nghiên cứu phản ứng và
sự trả lời của 1.000 khách tiêu dùng tiêu biểu cho ba nhóm người ở độ tuổi
khác nhau (giới vị thành niên, giới chuyên sử dụng Internet và giới chuyên
sử dụng các thiết bị điện tử di động) trước một loạt các tin nhắn - quảng cáo
và tiếp thị được truyền qua điện thoại di động (bằng việc ứng dụng nhắn tin
hai chiều WAP). Hai cuộc nghiên cứu tương tự sẽ được Skygo tiến hành tại
châu Âu và châu Á vào cuối năm nay

1.3 Banner
1.3.1 Mơ hình quảng cáo tương tác

Bao gồm các banner, nút bấm, pop-up,… được biểu
diễn dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, hoặc video clip…


Người tiêu dùng click vào các quảng cáo à chuyển
đến website của DN



Chưa có tiêu chuẩn nào cho kích cỡ các quảng cáo
tương tác vì tùy thuộc vào mong muốn của DN trong việc thu hút
sự chú ý của khách hàng



Để tăng tính hiệu quả của banner quảng cáo tương tác,

DN có thể đưa ra những banner gắn liên với trò chơi hoặc tạo ra sự
bắt mắt khi người sử dụng đến gần banner



Vấn đề đặt ra hiện nay: cách tính phí cho quảng cáo:
tính theo diện tích banner hay theo số lần click vào quảng cáo?



Tại Việt Nam: Quảng cáo tương tác là mô hình quảng
cáo được các DN sử dụng nhiều nhất hiện nay

Liên hệ thực tế:
4


K43I

Nhóm 8 – eMarketing
Trang vnexpress.com là mọt trong các trang web tin cậy để các doanh
nghiệp đặt banner quảng cáo theo mơ hình quảng cáo tương tác. Sau đây là
hình ảnh banner của một số các doanh nghiệp trên vnexpress.net

Với việc đặt banner quảng cáo trên website vnexpress.vn, khách hàng khi
truy cập vào website này sẽ dễ dáng thấy đc biết đến vespas. Nêu như
khách hàng quan tâm, họ sẽ click vào biểu tượng banner và ngay lập tức
khách hàng sẽ truy cập thẳng tới trang website vespas.com.vn

1.3.2 Mơ hình quảng cáo tài trợ


Là mơ hình quảng cáo của DN trên website của bên
thứ ba, nhưng thay vì phải trả tiền, DN tài trợ nội dung trên website đó.


MKT truyền thống sử dụng phổ biến mơ hình này.

Liên hệ thực tế: quảng cáo tài trợ theo vùng trên SkyDoor

5


K43I

Nhóm 8 – eMarketing
Mơ hình tài trợ quảng cáo hướng địa điểm lần đầu tiên có tại Việt Nam. Với
mơ hình này nhà tài trợ được lựa chọn sao cho tài trợ quảng cáo của đơn vị
mình chỉ xuất hiện trong những vùng trọng điểm kinh doanh của đơn vị mình
khiến cho hiệu quả quảng cáo/chi phí rất cao.
Chỉ cần 10.000đ/ngày tức 300.000đ/tháng bạn đã có thể quảng cáo tại một
thành phố du lịch, hay thậm chí cả một quốc gia lớn trên SkyDoor. Đây là
mức giá hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các địa phương trong
thời gian giới hạn.

Hình minh họa quảng cáo tài trợ của 3 cty Sirvina, Thiên Long, Manga on mobile
trên trang chính của TP Hanoi trên website Skydoor.net

6



K43I

Nhóm 8 – eMarketing

Hình minh họa quảng cáo tài trợ trên trang chính của Nha Trang

1.3.3 Mơ hình quảng cáo lựa chọn vị trí

Là loại hình quảng cáo trực tuyến mà qua đó, DN
quảng cáo có thể lựa chọn vị trí để quảng cáo trên website của nhà cung cấp
nội dung

Giúp DN có được vị trí mong muốn trong những trang
kết quả của các cơng cụ tìm kiếm hoặc có được vị trí siêu liên kết lợi thế
hơn à hiệu quả cao

quảng cáo này

Các DN VN hiện nay có xu hướng phát triển mơ hình


Phương pháp tính phí quảng cáo: đấu giá vị trí, CPA,
CPC à giúp DN xác định rõ mức độ hiệu quả của chương trình quảng cáo
Các DN đăng ký với các nhà cung cấp dịch vụ tìm kiếm như Google,
Yahoo!, Bing, Xalo… nhằm mua lại những vị trí tốt nhất khi khách hàng
nhập vào 1 từ khóa cụ thể, những quảng cáo này thường được ở những vị
trí dễ thấy nhất trong trang kết quả tìm kiếm và được chú thích “Liên kết
được tài trợ” hoặc “Sponsored Sites”.

7



K43I

Nhóm 8 – eMarketing
Cách thức quảng cáo này giúp DN quảng bá được thương hiệu của mình,
vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh khác!
VD thực tế:

Một số quảng cáo lựa chọn vị trí với từ khóa “bán hoa tươi” trên Google.com.vn

8


K43I

Nhóm 8 – eMarketing

Một số quảng cáo lựa chọn vị trí với từ khóa “bán hoa tươi” trên Xalo.vn

Một số quảng cáo lựa chọn vị trí với từ khóa “ebooks” trên Bing.com

1.3.4 Mơ hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian

9


K43I

Nhóm 8 – eMarketing



Quảng cáo dựa trên nền tảng cơng nghệ Java, xuất hiện
khi người sử dụng đang trong quá trình download nội dung
Tại Mỹ, chiếm 3% tổng chi phí cho quảng cáo qua


Internet.


Tại Việt Nam, mơ hình này thường xuất hiện khi
người sử dụng download games trực tuyến hoặc download các
chương trình phần mềm miễn phí



Lợi thế: gây sự chú ý của người sử dụng



Hạn chế: người sử dụng có tồn quyền quyết định với
việc xem hay khơng xem chương trình quảng cáo



Khi mới xuất hiện, mơ hình này hứa hẹn mang lại hiệu
quả quảng cáo cao nhưng thực tế thì hiệu quả của nó khơng được
như mong đợi




Ngun nhân: do kéo dài thời gian download của
người sử dụng

1.3.5 Mơ hình quảng cáo Shoskele

Quảng cáo xuất hiện khi người sử dụng download nội
dung miễn phí, và ép buộc người sử dụng phải xem hết để có
thể tiếp cận với nội dung


Công nghệ web cho phép tạo ra nhiều định dạng quảng
cáo đa phương tiện khác nhau



Lợi thế: thu hút sự chú ý của người sử dụng



Hạn chế: Liệu quảng cáo có thơng điệp phù hợp với
tập khách hàng vào đúng thời điểm họ cần hay không?

II. MKT quan hệ công chúng.

10


K43I


Nhóm 8 – eMarketing
 Định nghĩa:

Marketing quan hệ cơng chúng (Marketing Public Relations – MPR) bao gồm
một loại các hành động được thực hiện nhằm tạo được cái nhìn tích cực và
thiện chí về hình ảnh sp, dv và cty với các đối tượng có liên quan đến DN
Các hoạt động của MPR:
 Quảng bá nhãn hiệu
 Tổ chức các chương trình sự kiện nhằm tạo được sự ủng hộ tích cực
từ phía khách hàng mục tiêu
 Marketing quan hệ công chúng điện tử dựa trên nền tảng Internet bao
gồm:
 Xây dựng nội dung trên website của DN
 Xây dựng cộng đồng điện tử
 Các sự kiện trực tuyến
1. Xây dựng nội dung trên website của DN
Website được coi là cơng cụ của MPR vì nó như là một cuốn sách điện tử cung
cấp đầy đủ thông tin về DN, cũng như sp dv hiện thời của DN
DN đưa ra các trang thông tin về sp, dv, giúp cho:
 chi phí giới thiệu sp, dv thấp hơn
 thơng tin được cập nhật thường xuyên theo CSDL của cty
 giúp người sử dụng có thể tìm ra những sp, dv theo ý muốn một
cách nhanh chóng
Để website có thể lơi kéo được nhiều người truy cập và sử dụng thì phải đảm
bảo 2 vấn đề sau:
 Trả lời câu hỏi: “Những người sử dụng mong muốn gì trên website
của DN?”
 Tối ưu hóa các cơng cụ tìm kiếm
Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
Search engine optimization viết tắt là SEO tạm dịch là tối ưu hóa cho cơng cụ

tìm kiếm, diễn giải đúng là tối ưu hóa Web site nhằm tăng thứ hạng trên các
cơng cụ tìm kiếm.

11


K43I

Nhóm 8 – eMarketing

Đó là tổng hợp các chiến thuật, thủ thuật nhằm ảnh hướng tới thứ hạng trang
Web trên máy tìm kiếm (seach engine) để thu hút cả về lượng lẫn chất khối
lượng truy cập tới một trang Web từ máy tìm kiếm. Với một từ khóa nhất định
phù hợp với nội dung trang web, chỉ khi trang web của bạn nằm trong số 10 địa
chỉ đầu tiên trong trang kết quả của máy tìm kiếm thì mới được coi là có vị trí
tốt
Việc tối ưu hóa trang Web cho cơng cụ tìm kiếm khá phức tạp và tồn diện.
Tuy nhiên có thể chia làm hay cơng việc chính :
- Tối ưu các yếu tố bên trong trang web
- Quảng bá bên ngoài
Tối ưu các yếu tố bên trong bao gồm việc tối ưu code của trang, trình bày, cấu
trúc cũng như loại bỏ những yếu tố cản trở việc đánh chỉ số đầy đủ của máy
tìm kiếm. Ngồi ra còn phải đảm bảo nội dung trang Web là duy nhất, tránh
trùng lặp về nội dung khi sử dụng Web động và phải đảm bào nội dung dễ
dàng truy cập cho người dùng thường và đương nhiên cả bọ tìm kiếm nữa. Xa
hơn, bạn phải tối ưu nội dung các trang, sao cho trang Web của bạn giàu về nội
dung, thống nhất về từ khóa, trình bày, cấu trúc thì khả năng có vị trí cao trên
máy tìm kiếm sẽ nhiều hơn.
Các yếu tố bên ngoài ở đây là việc quảng bá Website ra bên ngoài bằng
phương tiện này hay cách khác, từ việc thêm site vào các máy tìm kiếm

(Submission) cho đến kiếm các link chất lượng trỏ đến trang, xây dựng hế
thông liên kết chặt chẽ cùng chủ đề. Thời gian trước đây nhiều Webmaster hay
Spamer lạm dụng liên kết trỏ đến để tăng thứ hạng trang Web, nên những cơng
cụ tìm kiếm như Google đã dè chừng và áp dụng bộ lọc rất nghiêm khắc cho
các liên kết link kiểu này.
SEO – Tối ưu hóa Website cho máy tìm kiếm, nói tóm gọn trong vài dịng thì
có thể nhấn mạnh việc tối ưu các thành phần sau :
- Tiêu đề trang (Title): sử dụng title của website là vấn đề quan trọng nhất liên
quan mật thiết đến cơng cụ tìm kiếm trỏ tới. Do đó nên sử dụng title là chính từ
khố và khơng nên sử dụng title dài q.
- Từ khố: Xác định từ khóa cho các sản phẩm, dịch vụ là một công việc quan
trọng đầu tiên trong chiến dịch SEO, quảng bá Web. TIếp sau đó bạn phải tối
ưu nội dung, tiêu đề bài viết sao cho nổi bật các từ khóa này
- URL : Đường dẫn thân thiện với cấu trúc hợp lý có thẻ cung cấp nhiều thơng
tin hơn cho người dùng và máy tìm kiếm. Đường dẫn chứa càng ít tham biến
càng giúp máy tìm kiếm đánh chỉ số dễ dàng hơn.
- Dung lượng: Dung lượng của website không được nặng quá, website càng
nhẹ (khoảng 65k) sẽ sử dụng tốt hơn cho việc lưu trữ thông tin và quét thông
tin của máy tìm kiếm. Dung lượng nhẹ giúp cho người dùng dễ truy cập dù với
đường truyền yếu hơn
12


K43I

Nhóm 8 – eMarketing

- Khai báo thơng tin và từ khóa với các máy tìm kiếm
- Xây dựng hệ thống liên kết, tìm kiếm và trao đổi các liên kết một cách tự
nhiên.

Ví dụ: website thegioididong.com của cơng ty cổ phần Thế Giới Di Động
- Đăng ký vị trí đứng đầu tại các trang cơng cụ tìm kiếm Google.com
Khi bạn vào google và gõ các từ khóa liên quan đến điện thoại di động thì
thegioididong.com ln nằm trong 3 vị trí đầu tiên của kết quả tìm kiếm.

- Sử dụng những từ khố có thể có trong website
Trong website của TGDD thường xuyên sử dụng các từ khóa để giúp khách
hàng dễ dàng tìm kiếm : dtdd, sim dtdd, phụ kiện dtdd, sửa chữa dtdd, laptop,
camera, mp3….

13


K43I

Nhóm 8 – eMarketing

- Đưa ra một nhóm hoặc một tiêu đề mà người sử dụng có thể gõ vào khi
tìm kiếm
Trên thanh tiêu đề của thegioididong là 1 nhóm các từ mà người sử dụng có thể
gõ vào khi tìm kiếm : “dien thoai, dien thoai di dong, dtdd, mobile phone,
chinh hang”

Nhờ đó, với các từ khóa khác nhau mà khách hàng sử dụng, đều có thể cho ra
kết quả tìm kiếm là website thegioididong.com
- website thường xuyên được cập nhật và làm mới

14



K43I

Nhóm 8 – eMarketing
2. Xây dựng cộng đồng điện tử:
Cộng đồng điện tử được xây dựng qua các chatroom, các nhóm
thảo luận, các diễn đàn, blog….
VD: chodientu.vn cho phép người sử dụng đưa ra lời bình luận,đưa ra các
vấn đề thảo luận để cùng nhau thảo luận, thành lập ra các Group người bán,
group người mua, Group những người có cùng chung sỏ thích kinh doanh 1
loại mặt hang nào đó trên chodientu. Đồng thời cho phép người khác đọc
được lời bình và đánh giá về lời nhận xét và có thể đăng ký nhận email từ
4rum

15


K43I

Nhóm 8 – eMarketing

-Nền tảng của cộng đồng trực tuyến chính là việc tạo ra các bảng
tin
và hình thức gửi thư điện tử:
a. Bảng tin điện tử hay tin tức nhóm: người sử dụng đưa thơng tin dưới
dạng thư điện tử lên những chủ để đã chọn sẵn và các thành viên
khác có thể đọc được
b. Gửi thư điện tử: nhóm thảo luận qua thư điện tử với các thành viên
của nhóm. Mỗi thơng tin được gửi sẽ được chuyển đến email của
thành viên khác
-Xây dựng và phát triển cộng đồng điện tử giúp tạo mối quan hệ chặt chẽ

giữa DN với người tiêu dung
3. Các sự kiện trực tuyến
Các sự kiện trực tuyến được thiết kể để thu hút và tập hợp những
người sử dụng có cùng sở thích và gia tăng số lượng người truy cập
website.

16


K43I

Nhóm 8 – eMarketing

Một số tờ báo mạng hiện nay như www.dantri.com,
www.mp3.zing.com, www.2sao.vietnamnet.vn thường tổ chức giao lưu
trực tuyến giữa độc giả với các ca sĩ, nghệ sĩ nổi tiếng. Độc giả sẽ có cơ
hội đặt câu hỏi cho thần tượng của mình và được giải đáp thắc mắc, bên
cạnh đó, một số độc giả sẽ được nhận phần thưởng cho câu hỏi hay
nhất.
DN có thể tổ chức các chương trình, sự kiện trực tuyến thơng qua
các buổi thảo luận, hội nghị, hội thảo trực tuyến nhằm thu hút khách
hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại; từ đó hiểu rõ nhu cầu của họ.
Ví dụ chương trình sự kiện trực tuyến Đấu giá 2 tỷ VNĐ giá trị sản phẩm
trên www.chodientu.vn.

17


K43I


Nhóm 8 – eMarketing

18


K43I

Nhóm 8 – eMarketing

Với khoảng trên 2000 sản phẩm sẽ được tung ra với đầy đủ các chủng loại, mặt
hàng như máy tính, điện thoại, quần áo, giày dép, phụ trang, đồ gia dụng,…Với
tiêu chí của chương trình các sản phẩm được đưa lên đấu giá phải là các sản phẩm
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hàng chính hãng, giá khởi điểm 1000VNĐ hoặc
1USD, kết thúc giá nào cũng bán. Ngoài việc muốn tạo một sàn giao dịch lành
mạnh, bổ ích, ChợĐiệnTử cịn muốn tạo dựng một cầu nối giữa cá nhân và doanh
nghiệp giúp cho người mua có thể dễ dàng mua các sản phẩm chất lượng cao với
giá ưu đãi. Với doanh nghiệp mang lại nhiều sản phẩm thiết thực đến tay người
tiêu dùng.

III. Xúc tiến bán hàng ĐTử
 Xúc tiến bán hàng: là hình thức khuyến khích ngắn hạn dưới hoạt động tặng quà
hoặc tặng tiền giúp đẩy nhanh quá trình đưa sản phẩm từ nhà sản xuất tới tay người
tiêu dùng.
 Các hoạt động chủ yếu của xúc tiến bán hàng:
- Chiết giá.
- Phiếu mua hàng giảm giá.
- Dùng thử miễn phí.
- Hồn trả tiền mặt.
- Bảo hành sản phẩm.
- Tặng quà.

19


K43I
-

Nhóm 8 – eMarketing
Thêm hàng hóa.
Các chương trình trị chơi, trả lời câu hỏi trúng thưởng.
Các chương trình khuyến khích bán hàng.

 Xúc tiến bán trên Internet chủ yếu thực hiện các hoạt động: phát coupon, khuyến
khích dùng thử sản phẩm mẫu và tổ chức chương trình khuyến mại. Trong đó có:

1.

Phát coupon

a. Khái niệm: Coupon là thẻ mua hàng giảm giá dựa trên chính sách khuyến mại
của người bán đối với người mua có điểm hoạt động trên 1 website.
b. Đặc điểm:
- Bạn có thể dùng điểm để mua thẻ
coupon giảm giá.
- Tùy vào từng sản phẩm hay nhà tài
trợ mà coupon được phát hành trong 1
thời gian nhất định.

20




×