Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 81 trang )

Kế toán
Kế toán
Công cụ tài chính phái sinh
Công cụ tài chính phái sinh
I- C¸C LO¹I C¤
I- C¸C LO¹I C¤
NG C T I CH NH PH I Ụ À Í Á
NG C T I CH NH PH I Ụ À Í Á
SINH ¸P DôNG T¹I VIÖT NAM
SINH ¸P DôNG T¹I VIÖT NAM



Giao dịch phái sinh
Giao dịch phái sinh
:
:
Là các giao dịch sử dụng công cụ
Là các giao dịch sử dụng công cụ
tài chính phái sinh với mục đích thương mại hoặc phòng
tài chính phái sinh với mục đích thương mại hoặc phòng
ngừa rủi ro đối với sự biến động của các yếu tố như lãi
ngừa rủi ro đối với sự biến động của các yếu tố như lãi
suất, tỷ giá hối đoái, giá cả hàng hoá, chứng khoán.
suất, tỷ giá hối đoái, giá cả hàng hoá, chứng khoán.

Các giao dịch phái sinh gồm:
Các giao dịch phái sinh gồm:


- GD phái sinh lãi suất:


- GD phái sinh lãi suất:
HĐ lãi suất tương lai, HĐ lãi suất kỳ
HĐ lãi suất tương lai, HĐ lãi suất kỳ
hạn, HĐ quyền chọn lãi suất, HĐ hoán đổi lãi suất.
hạn, HĐ quyền chọn lãi suất, HĐ hoán đổi lãi suất.


- GD phái sinh tiền tệ:
- GD phái sinh tiền tệ:
HĐ hối đoái kỳ hạn, HĐ quyền chọn
HĐ hối đoái kỳ hạn, HĐ quyền chọn
mua bán tiền tệ, HĐ hoán đổi tiền tệ, HĐ tương lai tiền tệ
mua bán tiền tệ, HĐ hoán đổi tiền tệ, HĐ tương lai tiền tệ




- GD Phái sinh chứng khoán:
- GD Phái sinh chứng khoán:
Quyền chọn mua, bán chứng
Quyền chọn mua, bán chứng
khoán
khoán


- GD phái sinh hàng hóa:
- GD phái sinh hàng hóa:


HĐ Hàng hóa tương lai, HĐ kỳ

HĐ Hàng hóa tương lai, HĐ kỳ
hạn, HĐ quyền chọn, HĐ hoán đổi HH
hạn, HĐ quyền chọn, HĐ hoán đổi HH
II. ĐỊNH NGHĨA VỀ CÁC CÔNG
II. ĐỊNH NGHĨA VỀ CÁC CÔNG
CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

CCTC phái sinh là một công cụ tài chính hoặc hợp đồng
CCTC phái sinh là một công cụ tài chính hoặc hợp đồng
thảo mãn đồng thời 3 đặc điểm:
thảo mãn đồng thời 3 đặc điểm:


- Có giá trị thay đổi theo sự thay đổi của biến số cơ sở:
- Có giá trị thay đổi theo sự thay đổi của biến số cơ sở:
lãi suất, giá CCTC, giá hàng hóa, tỷ giá hối đoái, chỉ số
lãi suất, giá CCTC, giá hàng hóa, tỷ giá hối đoái, chỉ số
giá cả hoặc lãi suất, xếp hạng hoặc chỉ số tín dụng, hay
giá cả hoặc lãi suất, xếp hạng hoặc chỉ số tín dụng, hay
với chỉ số khác với điều kiện trong trường hợp các chỉ số
với chỉ số khác với điều kiện trong trường hợp các chỉ số
này là các biến số phi tài chính thì biến số đó không liên
này là các biến số phi tài chính thì biến số đó không liên
quan đến các bên tham gia hợp đồng.
quan đến các bên tham gia hợp đồng.


- Không yêu cầu hoặc yêu cầu đầu tư thuần ban đầu thấp
- Không yêu cầu hoặc yêu cầu đầu tư thuần ban đầu thấp

hơn so với các loại hợp đồng khác có phản ứng tương tự
hơn so với các loại hợp đồng khác có phản ứng tương tự
đối với sự thay đổi của các yếu tố thị trường;
đối với sự thay đổi của các yếu tố thị trường;


- Được thanh toán vào một ngày trong tương lai
- Được thanh toán vào một ngày trong tương lai
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Tài sản cơ sở
Tài sản cơ sở
: Là các khoản mục gốc
: Là các khoản mục gốc
có thể trao đổi, mua, bán trong tương lai
có thể trao đổi, mua, bán trong tương lai
được quy định trong hợp đồng phái sinh,
được quy định trong hợp đồng phái sinh,
như: Số lượng hàng hóa, chứng khoán,
như: Số lượng hàng hóa, chứng khoán,
ngoại tệ, giá trị các khoản cho vay hoặc đí
ngoại tệ, giá trị các khoản cho vay hoặc đí
vay.
vay.
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Giao dịch phái sinh
Giao dịch phái sinh

: Là các GD sử dụng CCTC phái sinh với mục đích
: Là các GD sử dụng CCTC phái sinh với mục đích
thương mại hoặc phòng ngừa rủi ro đối với sự biến động của các yếu tố
thương mại hoặc phòng ngừa rủi ro đối với sự biến động của các yếu tố
như lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá cả hàng hóa, chứng khoán.
như lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá cả hàng hóa, chứng khoán.

Hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai
: Là một thỏa thuận ràng buộc mang tính pháp lý
: Là một thỏa thuận ràng buộc mang tính pháp lý
giữa hai bên để mua hoặc bán một số tài sản, nghiã vụ phải trả hoặc CCTC
giữa hai bên để mua hoặc bán một số tài sản, nghiã vụ phải trả hoặc CCTC
nhất định vào một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá niệm yết
nhất định vào một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá niệm yết
tại ngày GD, được chuẩn hóa theo quy định và được GD trên sàn GD tập
tại ngày GD, được chuẩn hóa theo quy định và được GD trên sàn GD tập
trung.
trung.

Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn
: Là một thỏa thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa
: Là một thỏa thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa
hai bên để mua hoặc bán một số tài sản, nghĩa vụ phải trả hoặc CCTC nhất
hai bên để mua hoặc bán một số tài sản, nghĩa vụ phải trả hoặc CCTC nhất
định vào một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá thỏa thuận
định vào một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá thỏa thuận
giữa các bên tại ngày GD.
giữa các bên tại ngày GD.


Hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng hoán đổi
: Là một thỏa thuận mang tính hợp đồng giữa hai bên
: Là một thỏa thuận mang tính hợp đồng giữa hai bên
để trao đổi (nhưng không mang tính chất mua bán) một số tài sản hoặc
để trao đổi (nhưng không mang tính chất mua bán) một số tài sản hoặc
nghĩa vụ phải trả trong một khoản thời gian cụ thể với một mức lãi suất, tỷ
nghĩa vụ phải trả trong một khoản thời gian cụ thể với một mức lãi suất, tỷ
giá hối đoái hoặc giá cả nhất định được quy định trong hợp đồng.
giá hối đoái hoặc giá cả nhất định được quy định trong hợp đồng.
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Hợp đồng quyền chọn
Hợp đồng quyền chọn
: Là một thỏa thuận
: Là một thỏa thuận
mang tính hợp đồng giữa hai bên, trong đó
mang tính hợp đồng giữa hai bên, trong đó
người mua quyền chọn được quyền (nhưng
người mua quyền chọn được quyền (nhưng
không bắt buộc) mua hoặc bán một CCTC cụ thể
không bắt buộc) mua hoặc bán một CCTC cụ thể
với một mức giá nhất định vào hoặc trước một
với một mức giá nhất định vào hoặc trước một
thời điểm trong tương lai được quy định trong
thời điểm trong tương lai được quy định trong
hợp đồng. Khi người mua quyền chọn thực hiện
hợp đồng. Khi người mua quyền chọn thực hiện

quyền mua hoặc bán theo hợp đồng, người bán
quyền mua hoặc bán theo hợp đồng, người bán
quyền chọn bắt buộc phải thực hiện các nghĩa
quyền chọn bắt buộc phải thực hiện các nghĩa
vụ đã ký kết trong hợp đồng theo yêu cầu của
vụ đã ký kết trong hợp đồng theo yêu cầu của
bên mua.
bên mua.
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Quyền chọn
Quyền chọn
(tiếp):
(tiếp):


- Giá thực hiện quyền chọn:
- Giá thực hiện quyền chọn:
Là mức giá mà
Là mức giá mà
người mua quyền chọn quyết định thực hiện quyền chọn
người mua quyền chọn quyết định thực hiện quyền chọn
theo hợp đồng đã ký kết tại thời điểm đáo hạn của hợp
theo hợp đồng đã ký kết tại thời điểm đáo hạn của hợp
đồng.
đồng.


-

-
Giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn:
Giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn:
Là giá trị
Là giá trị
của việc thực hiện quyền chọn tại thời điểm hiện tại.
của việc thực hiện quyền chọn tại thời điểm hiện tại.


-
-
Giá trị thời gian của hợp đồng quyền chọn:
Giá trị thời gian của hợp đồng quyền chọn:


khoản chênh lệch thuần giữa giá phí hợp đồng quyền
khoản chênh lệch thuần giữa giá phí hợp đồng quyền
chọn và giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn.
chọn và giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn.
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Chiết khấu luồng tiền:
Chiết khấu luồng tiền:
Là việc sử dụng lãi suất
Là việc sử dụng lãi suất
thực tế để quy đổi giá trị danh nghĩa của khoản thanh
thực tế để quy đổi giá trị danh nghĩa của khoản thanh
toán trong tương lai về giá trị hiện tại.
toán trong tương lai về giá trị hiện tại.


Lãi suất thực tế:
Lãi suất thực tế:
Là lãi suất cho vay kỳ hạn thực tế
Là lãi suất cho vay kỳ hạn thực tế
trên thị trường do NHNN Việt Nam công bố cho từng kỳ
trên thị trường do NHNN Việt Nam công bố cho từng kỳ
hạn cụ thể.
hạn cụ thể.


Trường hợp NHNN không công bố lãi suất thực tế thì lãi
Trường hợp NHNN không công bố lãi suất thực tế thì lãi
suất trái phiếu Chính phủ theo từng kỳ hạn là lãi suất
suất trái phiếu Chính phủ theo từng kỳ hạn là lãi suất
thực tế; trường hợp không có lãi suất trái phiếu chính
thực tế; trường hợp không có lãi suất trái phiếu chính
phủ thì lãi suất kỳ hạn công bố trên VNIBOR được sử
phủ thì lãi suất kỳ hạn công bố trên VNIBOR được sử
dụng làm lãi suất thực tế
dụng làm lãi suất thực tế
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Cam kết chắc chắn
Cam kết chắc chắn
:
:
Là một thỏa thuận ràng buộc
Là một thỏa thuận ràng buộc

để trao đổi một số lượng nguồn lực cụ thể theo một
để trao đổi một số lượng nguồn lực cụ thể theo một
mức giá xác định vào một thời điểm cụ thể trong tương
mức giá xác định vào một thời điểm cụ thể trong tương
lai.
lai.



Giao dịch dự kiến
Giao dịch dự kiến
:
:




Là một giao dịch không được
Là một giao dịch không được
cam kết chắc chắn nhưng có thể dự kiến sẽ xảy ra trong
cam kết chắc chắn nhưng có thể dự kiến sẽ xảy ra trong
tương lai.
tương lai.



Công cụ phòng ngừa rủi ro
Công cụ phòng ngừa rủi ro
:
:



Là một công
Là một công
cụ phái sinh được xác định hoặc là một tài sản tài chính
cụ phái sinh được xác định hoặc là một tài sản tài chính
hay nợ phải trả tài chính phi phái sinh được xác định
hay nợ phải trả tài chính phi phái sinh được xác định
(chỉ nhằm phòng ngừa các rủi ro do thay đổi tỷ giá) có
(chỉ nhằm phòng ngừa các rủi ro do thay đổi tỷ giá) có
giá trị hợp lý hoặc luồng tiền dự kiến bù trừ với các thay
giá trị hợp lý hoặc luồng tiền dự kiến bù trừ với các thay
đổi trong giá trị hợp lý hoặc luồng tiền của đối tượng
đổi trong giá trị hợp lý hoặc luồng tiền của đối tượng
được phòng ngừa rủi ro.
được phòng ngừa rủi ro.
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Đối tượng được phòng ngừa rủi ro:
Đối tượng được phòng ngừa rủi ro:


Là tài
Là tài
sản, nợ phải trả, cam kết chắc chắn, các giao dịch dự
sản, nợ phải trả, cam kết chắc chắn, các giao dịch dự
đoán có khả năng cao xảy ra trong tương lai hoặc một
đoán có khả năng cao xảy ra trong tương lai hoặc một
khoản đầu tư thuần trong hoạt động đầu tư tại nước

khoản đầu tư thuần trong hoạt động đầu tư tại nước
ngoài mà (a) đơn vị phải chịu rủi ro về thay đổi giá trị
ngoài mà (a) đơn vị phải chịu rủi ro về thay đổi giá trị
hợp lý hoặc dòng tiền tương lai và (b) đã xác định là
hợp lý hoặc dòng tiền tương lai và (b) đã xác định là
được phòng ngừa rủi ro.
được phòng ngừa rủi ro.

Phòng ngừa rủi ro có hiệu quả:
Phòng ngừa rủi ro có hiệu quả:
Là mức độ
Là mức độ
các thay đổi trong giá trị hợp lý hoặc dòng tiền (do các
các thay đổi trong giá trị hợp lý hoặc dòng tiền (do các
rủi ro được phòng ngừa) của đối tượng được phòng
rủi ro được phòng ngừa) của đối tượng được phòng
ngừa rủi ro được bù trừ với các thay đổi trong giá trị
ngừa rủi ro được bù trừ với các thay đổi trong giá trị
hợp lý hoặc dòng tiền của công cụ phòng ngừa rủi ro
hợp lý hoặc dòng tiền của công cụ phòng ngừa rủi ro
.
.
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)
ĐỊNH NGHĨA (tiếp)

Phòng ngừa rủi ro dòng tiền:
Phòng ngừa rủi ro dòng tiền:


Là việc phòng

Là việc phòng
ngừa RR do biến động của dòng tiền bắt nguồn từ một
ngừa RR do biến động của dòng tiền bắt nguồn từ một
RR cụ thể liên quan đến một tài sản hoặc nợ phải trả đã
RR cụ thể liên quan đến một tài sản hoặc nợ phải trả đã
ghi nhận (như thanh toán lãi trong tương lai cho 1
ghi nhận (như thanh toán lãi trong tương lai cho 1
khoản nợ có lãi suất không cố định) hoặc một giao dịch
khoản nợ có lãi suất không cố định) hoặc một giao dịch
rất có khả năng xảy ra và có thể ảnh hưởng tới lãi hoặc
rất có khả năng xảy ra và có thể ảnh hưởng tới lãi hoặc
lỗ.
lỗ.

Phòng ngừa rủi ro khoản đầu tư thuần ở nước
Phòng ngừa rủi ro khoản đầu tư thuần ở nước
ngoài:
ngoài:
L
L
à việc phòng ngừa RR do biến động tiêu cực
à việc phòng ngừa RR do biến động tiêu cực
của tỷ giá hối đoái làm giảm giá trị tài sản thuần của các
của tỷ giá hối đoái làm giảm giá trị tài sản thuần của các
công ty con, công ty liên doanh, liên kết hoặc các chi
công ty con, công ty liên doanh, liên kết hoặc các chi
nhánh hoạt động tại nước ngoài sử dụng đồng tiền khác
nhánh hoạt động tại nước ngoài sử dụng đồng tiền khác
với đồng tiền kế toán của DN báo cáo.
với đồng tiền kế toán của DN báo cáo.

III- NHẬN BiẾT CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
III- NHẬN BiẾT CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
PHÁI SINH
PHÁI SINH
NHẬN BIẾT
NHẬN BIẾT


1-
1-
HĐ tương lai
HĐ tương lai


- HĐ tương lai được niêm yết công khai trên sàn GD, có các đặ điểm
- HĐ tương lai được niêm yết công khai trên sàn GD, có các đặ điểm
kỹ thuật mang tính chuẩn hóa quy định bởi sàn GD, giá trị HĐ
kỹ thuật mang tính chuẩn hóa quy định bởi sàn GD, giá trị HĐ
tương lai được xác định theo giá thị trường hàng ngày trên sàn GD.
tương lai được xác định theo giá thị trường hàng ngày trên sàn GD.


- Tại ngày bắt đầu HĐ, các bên tham gia HĐ phải mở tài khoản ký
- Tại ngày bắt đầu HĐ, các bên tham gia HĐ phải mở tài khoản ký
quỹ tại sàn GD hoặc nhà môi giới trung gian. Hàng ngày, khi có
quỹ tại sàn GD hoặc nhà môi giới trung gian. Hàng ngày, khi có
chênh leehcj giữa giá trị thị trường và giá trị kỳ kết theo HĐ, các
chênh leehcj giữa giá trị thị trường và giá trị kỳ kết theo HĐ, các
bên phải trả thêm hoặc được nhận về tiền thông qua tài khoản ký
bên phải trả thêm hoặc được nhận về tiền thông qua tài khoản ký

quỹ. Trong thời gian hiệu lực của HĐ, các bên phải duy trì mức ký
quỹ. Trong thời gian hiệu lực của HĐ, các bên phải duy trì mức ký
quỹ tối thiểu theo quy định của sàn GD và phải nộp thêm tiền ký
quỹ tối thiểu theo quy định của sàn GD và phải nộp thêm tiền ký
quỹ nếu số dư tài khoản ký quỹ thấp hơn mức tối thiểu quy định.
quỹ nếu số dư tài khoản ký quỹ thấp hơn mức tối thiểu quy định.


- Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia HĐ được bảo đảm đầy
- Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia HĐ được bảo đảm đầy
đủ bởi sàn GD.
đủ bởi sàn GD.


- HĐ tương lai có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp và có thể được
- HĐ tương lai có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp và có thể được
thanh toán bù trừ đa phương bởi sàn GD. Các bên trong HĐ có thể
thanh toán bù trừ đa phương bởi sàn GD. Các bên trong HĐ có thể
tất toán HĐ tại hoặc trước thời điểm đáo hạn của HĐ. Tại thời điểm
tất toán HĐ tại hoặc trước thời điểm đáo hạn của HĐ. Tại thời điểm
đáo hạn, việc thanh toán có thể được thực hiện bằng cách chuyển
đáo hạn, việc thanh toán có thể được thực hiện bằng cách chuyển
giao tài sản cơ sở hoặc thanh toán số chênh lệch giữa giá tại ngày
giao tài sản cơ sở hoặc thanh toán số chênh lệch giữa giá tại ngày
đáo hạn và giá tại ngày ký hợp đồng.
đáo hạn và giá tại ngày ký hợp đồng.
NHẬN BIẾT…
NHẬN BIẾT…
2- Hợp đồng kỳ hạn
2- Hợp đồng kỳ hạn

:
:


- HĐ kỳ hạn là thỏa thuận riêng giữa các bên, không
- HĐ kỳ hạn là thỏa thuận riêng giữa các bên, không
được niêm yết trên sàn GD, giá trị của HĐ kỳ hạn được
được niêm yết trên sàn GD, giá trị của HĐ kỳ hạn được
xác định căn cứ vào sự thỏa thuận riêng lẻ của các bên
xác định căn cứ vào sự thỏa thuận riêng lẻ của các bên
tham gia hợp đồng;
tham gia hợp đồng;


- HĐ kỳ hạn không giao dịch tại sàn GD, các bên trong
- HĐ kỳ hạn không giao dịch tại sàn GD, các bên trong
HĐ phải chịu những rủi ro nhất định do quyền lợi và
HĐ phải chịu những rủi ro nhất định do quyền lợi và
nghĩa vụ theo HĐ không được bảo đảm bởi sàn GD;
nghĩa vụ theo HĐ không được bảo đảm bởi sàn GD;


- HĐ kỳ hạn không được tất toán trước thời điểm đáo
- HĐ kỳ hạn không được tất toán trước thời điểm đáo
hạn, các bên trong HĐ chỉ phải thanh toán một lần vào
hạn, các bên trong HĐ chỉ phải thanh toán một lần vào
ngày đáo hạn. Việc thanh toán HĐ là thnah toán song
ngày đáo hạn. Việc thanh toán HĐ là thnah toán song
phương, có thể thực hiện bằng việc chuyển giao tài sản
phương, có thể thực hiện bằng việc chuyển giao tài sản

cơ sở hoặc thanh toán số chênh lệch giữa giá tại ngày
cơ sở hoặc thanh toán số chênh lệch giữa giá tại ngày
đáo hạn và ngày ký hợp đồng.
đáo hạn và ngày ký hợp đồng.
NHẬN BIẾT…
NHẬN BIẾT…
3- HĐ quyền chọn: (Quyền chọn mua và
3- HĐ quyền chọn: (Quyền chọn mua và
quyền chọn bán)
quyền chọn bán)


- Khi HĐ có hiệu lực, bên mua quyền chọn
- Khi HĐ có hiệu lực, bên mua quyền chọn
phải trả phí quyền chọn cho bên bán
phải trả phí quyền chọn cho bên bán


- Bên mau quyền chọn có quyền thực
- Bên mau quyền chọn có quyền thực
hiện hoặc không thực hiện quyền chọn tại
hiện hoặc không thực hiện quyền chọn tại
thời điểm đáo hạn của HĐ
thời điểm đáo hạn của HĐ


- HĐ quyền chọn được giao dịch trên cả
- HĐ quyền chọn được giao dịch trên cả
sàn GD và thị trường OTC
sàn GD và thị trường OTC

NHẬN BIẾT…
NHẬN BIẾT…
4- HĐ Hoán đổi:
4- HĐ Hoán đổi:


- Là thỏa thuận riêng giữa các bên, không được
- Là thỏa thuận riêng giữa các bên, không được
niêm yết trên sàn GD, các bên trong HĐ phải
niêm yết trên sàn GD, các bên trong HĐ phải
chịu những rủi ro nhất định do quyền lợi và
chịu những rủi ro nhất định do quyền lợi và
nghĩa vụ theo HĐ không được bảo đảm bởi sàn
nghĩa vụ theo HĐ không được bảo đảm bởi sàn
GD.
GD.


- HĐ hoán đổi được thực hiện dựa vào nhu cầu
- HĐ hoán đổi được thực hiện dựa vào nhu cầu
nhận/trả luồng tiền của từng bên băng cách đổi
nhận/trả luồng tiền của từng bên băng cách đổi
lợi ích trên thị trường tài chính này để lấy lợi ích
lợi ích trên thị trường tài chính này để lấy lợi ích
của bên khác trên thị trường tài chính kia nhằm
của bên khác trên thị trường tài chính kia nhằm
mục đích chủ yếu là phòng ngừa rủi ro.
mục đích chủ yếu là phòng ngừa rủi ro.
IV. CÁC SẢN PHẨM GD PHÁI
IV. CÁC SẢN PHẨM GD PHÁI

SINH
SINH
1- Giao dịch phái sinh lãi suất
1- Giao dịch phái sinh lãi suất
2- GD phái sinh tiền tệ
2- GD phái sinh tiền tệ
3- GD phái sinh hàng hóa
3- GD phái sinh hàng hóa
4- GD phái sinh chứng khoán
4- GD phái sinh chứng khoán
1-
1-


Giao dịch phái sinh lãi suất
Giao dịch phái sinh lãi suất


1.1 HĐ tài chính tương lai
1.1 HĐ tài chính tương lai
:
:
(GD tương lai lãi suất): Là
(GD tương lai lãi suất): Là
một thỏa thuận ràng buộc để mua hoặc bán một số lượng các công
một thỏa thuận ràng buộc để mua hoặc bán một số lượng các công
cụ tài chính cụ thể tại một thời điểm trong tương lai với mức giá
cụ tài chính cụ thể tại một thời điểm trong tương lai với mức giá
thỏa thuận giữa các bên. Được giao dịch trên sàn với các điều kiện
thỏa thuận giữa các bên. Được giao dịch trên sàn với các điều kiện

được chuẩn hóa. Khi tham gia HĐ tài chính tương lai, người mua và
được chuẩn hóa. Khi tham gia HĐ tài chính tương lai, người mua và
người bán có thể không GD trực tiếp với nhau và việc thanh toán
người bán có thể không GD trực tiếp với nhau và việc thanh toán
được thực hiện dưới hình thức bù trừ đa phương. DN sử dụng HĐ
được thực hiện dưới hình thức bù trừ đa phương. DN sử dụng HĐ
tài chính tương lai để ngăn ngừa rủi ro cho những khoản đi vay và
tài chính tương lai để ngăn ngừa rủi ro cho những khoản đi vay và
cho vay, hay để tìm kiếm lợi nhuận.
cho vay, hay để tìm kiếm lợi nhuận.


VD:
VD:
Ngày 1/10 DN cho rằng lãi suất Dollar sẽ giảm vào cuối năm. Lãi suất
Ngày 1/10 DN cho rằng lãi suất Dollar sẽ giảm vào cuối năm. Lãi suất
thả nổi liên NH thời hạn 3 tháng tại ngày 1/10 là 6,25%, lãi suất kỳ hạn 3
thả nổi liên NH thời hạn 3 tháng tại ngày 1/10 là 6,25%, lãi suất kỳ hạn 3
tháng dự tính tại thời điểm 31/12 là 5,75%. Do vậy, giá trị HĐ future có
tháng dự tính tại thời điểm 31/12 là 5,75%. Do vậy, giá trị HĐ future có
khả năng sẽ chiết khấu theo sự giảm lãi suất. DN muốn kiếm lời từ việc dự
khả năng sẽ chiết khấu theo sự giảm lãi suất. DN muốn kiếm lời từ việc dự
đoán biến động giảm lãi suất ngắn hạn nên đã mua 1 HĐ future với tài sản
đoán biến động giảm lãi suất ngắn hạn nên đã mua 1 HĐ future với tài sản
cơ sở là một GD cho vay danh nghĩa 5 triệu dollar (không thực sự phải cho
cơ sở là một GD cho vay danh nghĩa 5 triệu dollar (không thực sự phải cho
vay tiền) với lãi suất 6,25%. Nếu trong thời gian từ 1/10 đến 31/12 lãi suất
vay tiền) với lãi suất 6,25%. Nếu trong thời gian từ 1/10 đến 31/12 lãi suất
CV kỳ hạn 3 tháng giảm xuống dưới mức 6,25% thì DN sẽ có lợi do lãi suất
CV kỳ hạn 3 tháng giảm xuống dưới mức 6,25% thì DN sẽ có lợi do lãi suất

CV mà DN đã ký trong HĐ future cao hơn lãi suất thực tế trên thị trường.
CV mà DN đã ký trong HĐ future cao hơn lãi suất thực tế trên thị trường.
Giao dịch phái sinh lãi suất
Giao dịch phái sinh lãi suất
1.2. Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn
1.2. Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn
: Là một thỏa thuận
: Là một thỏa thuận
cụ thể giữa 2 bên để xác định mức lãi suất sẽ phải áp dụng đối với
cụ thể giữa 2 bên để xác định mức lãi suất sẽ phải áp dụng đối với
khoản vay hoặc cho vay danh nghĩa tại một hời điểm cụ thể trong
khoản vay hoặc cho vay danh nghĩa tại một hời điểm cụ thể trong
tương lai. Trong đó, một bên là người mua (người vay), một bên là
tương lai. Trong đó, một bên là người mua (người vay), một bên là
người bán (người cho vay), trên danh nghĩa một khoản tiền theo lãi
người bán (người cho vay), trên danh nghĩa một khoản tiền theo lãi
suất kỳ hạn. Tại ngày thanh toán, khoản chênh lệch giữa lãi suất kỳ
suất kỳ hạn. Tại ngày thanh toán, khoản chênh lệch giữa lãi suất kỳ
hạn và thực tế được các bên thanh toán cho nhau bằng tiền.
hạn và thực tế được các bên thanh toán cho nhau bằng tiền.


Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn không được GD trên sàn GD. Thường
Thỏa thuận lãi suất kỳ hạn không được GD trên sàn GD. Thường
một bên là NH và bên kia là DN hoặc NH khác. Lãi suất kỳ hạn có
một bên là NH và bên kia là DN hoặc NH khác. Lãi suất kỳ hạn có
thể được tính toán dựa trên cơ sở kỳ hạn cộng với một mức lợi
thể được tính toán dựa trên cơ sở kỳ hạn cộng với một mức lợi
nhuận nhất định.
nhuận nhất định.



VD: ngày 1/4, DN dự định vay 5 tỷ đồng, kỳ hạn 6 tháng tại thời điểm
VD: ngày 1/4, DN dự định vay 5 tỷ đồng, kỳ hạn 6 tháng tại thời điểm
1/10. DN có thể ký với NH một thỏa thuận lãi suất kỳ hạn 6 tháng để phòng
1/10. DN có thể ký với NH một thỏa thuận lãi suất kỳ hạn 6 tháng để phòng
ngừa rủi ro tăng lãi suất của khoản vay này. Lãi suất thị trường tại thời
ngừa rủi ro tăng lãi suất của khoản vay này. Lãi suất thị trường tại thời
điểm hiện tại cho khoản vay 6 tháng là 6,5% - mức lãi mà DN chấp nhận
điểm hiện tại cho khoản vay 6 tháng là 6,5% - mức lãi mà DN chấp nhận
được và muốn chốt ở mức LS này cho khoản vay trong tương lai. Nếu đến
được và muốn chốt ở mức LS này cho khoản vay trong tương lai. Nếu đến
1/10, lãi suất thị trường tawgn cao hơn 6,5% thì DN sẽ được NH thanh
1/10, lãi suất thị trường tawgn cao hơn 6,5% thì DN sẽ được NH thanh
toán phần chênh lệch giữa LS thực tế và LS kỳ hạn đã ký; ngược lại nếu LS
toán phần chênh lệch giữa LS thực tế và LS kỳ hạn đã ký; ngược lại nếu LS
thị trường giảm thì DN phải thanh toán cho NH phần chênh lệch.
thị trường giảm thì DN phải thanh toán cho NH phần chênh lệch.
Giao dịch phái sinh lãi suất
Giao dịch phái sinh lãi suất
1.3. Hợp đồng quyền chọn lãi suất:
1.3. Hợp đồng quyền chọn lãi suất:


Quyền chọn lãi suất cho phép người mua được quyền nhưng không
Quyền chọn lãi suất cho phép người mua được quyền nhưng không
bắt buộc, để chốt cố định mức lãi suất của một khaonr vay/cho vay
bắt buộc, để chốt cố định mức lãi suất của một khaonr vay/cho vay
danh nghĩa tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
danh nghĩa tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.



Sản phẩm quyền chọn lãi suất bao gồm quyền chọn mua lãi suất
Sản phẩm quyền chọn lãi suất bao gồm quyền chọn mua lãi suất
và quyền chọn bán lãi suất. Trường hợp người mua là bên đi vay
và quyền chọn bán lãi suất. Trường hợp người mua là bên đi vay
muốn trả một mức lãi suất không cao hơn một mức cụ thể nào đó
muốn trả một mức lãi suất không cao hơn một mức cụ thể nào đó
trong tương lai thì HĐ quyền chọn được xác định là quyền chọn
trong tương lai thì HĐ quyền chọn được xác định là quyền chọn
mua lãi suất; trường hợp người mua là bên cho vay muốn thu được
mua lãi suất; trường hợp người mua là bên cho vay muốn thu được
lãi suất không thấp hơn một mức cụ thể nào đó trong tương lai thì
lãi suất không thấp hơn một mức cụ thể nào đó trong tương lai thì
HĐ quyền chọn được xác định là quyền chọn bán lãi suất.
HĐ quyền chọn được xác định là quyền chọn bán lãi suất.


VD: Ngày 1/4/200X, DN có một khoản vay 6 tháng với LS thả nổi liên NH
VD: Ngày 1/4/200X, DN có một khoản vay 6 tháng với LS thả nổi liên NH
tháng 4 là 8%. DN cho rằng LS thực tế sẽ tăng trong thời gian tới. Do vậy,
tháng 4 là 8%. DN cho rằng LS thực tế sẽ tăng trong thời gian tới. Do vậy,
DN mua quyền chọn mua lãi suất 6 tháng mức LS 8% là mức DN có thể
DN mua quyền chọn mua lãi suất 6 tháng mức LS 8% là mức DN có thể
chấp nhận được và trả cho đối tác một khoản phí. Trong tương lai, nếu LS
chấp nhận được và trả cho đối tác một khoản phí. Trong tương lai, nếu LS
tăng lên trên 8% thì đối tác phải trả cho DN phần LS tăng thêm; nếu LS
tăng lên trên 8% thì đối tác phải trả cho DN phần LS tăng thêm; nếu LS
giảm xuốn dưới 8% thì DN sẽ không thực hiện quyền chọn.
giảm xuốn dưới 8% thì DN sẽ không thực hiện quyền chọn.

Giao dịch phái sinh lãi suất
Giao dịch phái sinh lãi suất
1.4 Hợp đồng hoán đổi lãi suất:
1.4 Hợp đồng hoán đổi lãi suất:


Là một thỏa thuận giữa 2 bên để trao đổi khoản phải
Là một thỏa thuận giữa 2 bên để trao đổi khoản phải
trả về lãi suất bằng cùng một đồng tiền, theo đó một
trả về lãi suất bằng cùng một đồng tiền, theo đó một
bên đồng ý trả lãi suất cố định, bên kia đồng ý trả lãi
bên đồng ý trả lãi suất cố định, bên kia đồng ý trả lãi
suất thả nổi và nhận lãi suất cố định. HĐ này thường
suất thả nổi và nhận lãi suất cố định. HĐ này thường
không yêu cầu phải đổi cả hoản vay gốc mà chỉ yêu cầu
không yêu cầu phải đổi cả hoản vay gốc mà chỉ yêu cầu
các bên thanh toán cho nhau phần chênh leehcj lãi suất
các bên thanh toán cho nhau phần chênh leehcj lãi suất
thuần giữa lãi suất nhận về và lãi suất trả đi.
thuần giữa lãi suất nhận về và lãi suất trả đi.


VD: DN có một khoản vay 10 try đồng thời hạn 5 năm với lãi suất thả nổi kỳ
VD: DN có một khoản vay 10 try đồng thời hạn 5 năm với lãi suất thả nổi kỳ
hạn 6 tháng thay đổi lãi suất một lần. DN sẽ phải đối mặt với rủi ro nếu lãi
hạn 6 tháng thay đổi lãi suất một lần. DN sẽ phải đối mặt với rủi ro nếu lãi
suất trong tương lai tăng lên. Vì vậy DN tham gia vào 1 HĐ hoán đổi để cố
suất trong tương lai tăng lên. Vì vậy DN tham gia vào 1 HĐ hoán đổi để cố
định mức LS phải trả trong kỳ. DN sẽ ký HĐ swap để nhận về lãi suất thả
định mức LS phải trả trong kỳ. DN sẽ ký HĐ swap để nhận về lãi suất thả

nổi và trả LS cố định (VD 7%). Định kỳ thanh toán tiền lãi, nếu LS thả nỏi
nổi và trả LS cố định (VD 7%). Định kỳ thanh toán tiền lãi, nếu LS thả nỏi
cao hơn 7% thì DN được nhận phần chênh lệch; ngược lại nếu LS thả nổi
cao hơn 7% thì DN được nhận phần chênh lệch; ngược lại nếu LS thả nổi
thấp hơn 7% thì DN phải trả phần chênh lệch,
thấp hơn 7% thì DN phải trả phần chênh lệch,
2-
2-


Giao dịch phái sinh tiền tệ
Giao dịch phái sinh tiền tệ
2.1. HĐ hối đoái kỳ hạn:
2.1. HĐ hối đoái kỳ hạn:


Là một thỏa thuận cụ thể giữa 2 bên để xác định mức tỷ
Là một thỏa thuận cụ thể giữa 2 bên để xác định mức tỷ
giá hối đoái đối với một số lượng ngaoij tệ nhất định tại một
giá hối đoái đối với một số lượng ngaoij tệ nhất định tại một
hời điểm cụ thể trong tương lai. Trong đó, người mua đồng ý
hời điểm cụ thể trong tương lai. Trong đó, người mua đồng ý
mua một số lượng ngoại tệ nhất định tại một thời điểm trong
mua một số lượng ngoại tệ nhất định tại một thời điểm trong
tương lai theo tỷ giá thỏa thuận với người bán. Tại ngày đáo
tương lai theo tỷ giá thỏa thuận với người bán. Tại ngày đáo
hạn của HĐ, khoản chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá GD
hạn của HĐ, khoản chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá GD
thực tế tương ứng với số lượng ngoại tệ đã cam kết sẽ được
thực tế tương ứng với số lượng ngoại tệ đã cam kết sẽ được

các bên thanh toán cho nhau bằng tiền.
các bên thanh toán cho nhau bằng tiền.


HĐ hối đoái kỳ hạn không được GD trên sàn GD. Thường
HĐ hối đoái kỳ hạn không được GD trên sàn GD. Thường
một bên là NH và bên kia là DN hoặc NH khác.
một bên là NH và bên kia là DN hoặc NH khác.


VD: Một DN xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ với giá trị 10.000 USD sẽ thu tiền về trong
VD: Một DN xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ với giá trị 10.000 USD sẽ thu tiền về trong
3 tháng tới. Do nhận thấy tỷ giá có xu hướng giảm, để hạn chế rủi ro DN ký hợp
3 tháng tới. Do nhận thấy tỷ giá có xu hướng giảm, để hạn chế rủi ro DN ký hợp
đồng bán ngoại tệ (USD) kỳ hạn 3 tháng cho một NH với tỷ giá là 19.500VND/USD.
đồng bán ngoại tệ (USD) kỳ hạn 3 tháng cho một NH với tỷ giá là 19.500VND/USD.
TỶ giá giao ngay tại thời điểm ký HĐ là 19.800VND/USD; tại thời điểm đáo hạn của
TỶ giá giao ngay tại thời điểm ký HĐ là 19.800VND/USD; tại thời điểm đáo hạn của
HĐ là 19.000VND/USD.
HĐ là 19.000VND/USD.


Như vậy, NH sẽ phải trả cho DN khoản C/L tỷ giá phát sinh để DN bù đắp rủi ro tỷ
Như vậy, NH sẽ phải trả cho DN khoản C/L tỷ giá phát sinh để DN bù đắp rủi ro tỷ
giá là: 10.000 x (19.500 – 19.000) = 5.000.000VND
giá là: 10.000 x (19.500 – 19.000) = 5.000.000VND
2.2. Quyền chọn mua, bán tiền tệ
2.2. Quyền chọn mua, bán tiền tệ



Quyền chọn mua, bán tiền tệ cho phép người mua
Quyền chọn mua, bán tiền tệ cho phép người mua
được quyền nhưng không bắt buộc, để mua hoặc bán
được quyền nhưng không bắt buộc, để mua hoặc bán
một số lượng tiền tệ nhất định với một tỷ giá nhất định
một số lượng tiền tệ nhất định với một tỷ giá nhất định
tại môt thời điểm cụ thể trong tương lai.
tại môt thời điểm cụ thể trong tương lai.


Sản phẩm quyền chọn tiền tệ bao gồm quyền chọn
Sản phẩm quyền chọn tiền tệ bao gồm quyền chọn
mua và quyền chọn bán. Người mua quyền chọn phải
mua và quyền chọn bán. Người mua quyền chọn phải
trả phí cho người bán. Trường hợp bên mua muốn mua
trả phí cho người bán. Trường hợp bên mua muốn mua
một số lượng ngoại tệ với một tỷ giá không cao hơn một
một số lượng ngoại tệ với một tỷ giá không cao hơn một
mức cụ thể nào đó trong tương lai thì quyền chọn được
mức cụ thể nào đó trong tương lai thì quyền chọn được
xác định là quyền chọn mua; bên mua muốn bán một
xác định là quyền chọn mua; bên mua muốn bán một
lượng ngoại tệ với một mức tỷ giá không thấp hơn mức
lượng ngoại tệ với một mức tỷ giá không thấp hơn mức
cụ thể nào đó trong tương lai thì được xác định là quyền
cụ thể nào đó trong tương lai thì được xác định là quyền
chọn bán tiền tệ
chọn bán tiền tệ



Quyền chọn mua bán tiền tệ
Quyền chọn mua bán tiền tệ


là một sản phẩm có thể
là một sản phẩm có thể
được GD trên thị trường OTC hoặ sàn GD với mức giá
được GD trên thị trường OTC hoặ sàn GD với mức giá
niêm yết, công khai về kỳ hạn, tỷ giá, số lượng GD,…
niêm yết, công khai về kỳ hạn, tỷ giá, số lượng GD,…
2.3 Hợp đồng hoán đổi tiền tệ
2.3 Hợp đồng hoán đổi tiền tệ


Là một thỏa thuận giữa 2 bên để trao đổi 2 loại đồng tiền khác
Là một thỏa thuận giữa 2 bên để trao đổi 2 loại đồng tiền khác
nhau theo thời hạn thỏa thuận và cuối thời hạn các bên phải trả lại
nhau theo thời hạn thỏa thuận và cuối thời hạn các bên phải trả lại
cho nhau khoản tiền gốc ban đầu với tỷ giá tại thời điểm bắt đầu
cho nhau khoản tiền gốc ban đầu với tỷ giá tại thời điểm bắt đầu
GD. HĐ này yêu cầu các bên phải hoán đổi khoản tiền gốc kèm
GD. HĐ này yêu cầu các bên phải hoán đổi khoản tiền gốc kèm
theo lãi suất gắn liền với khoản tiền gốc. Có 3 loại hoán đổi tiền tệ.
theo lãi suất gắn liền với khoản tiền gốc. Có 3 loại hoán đổi tiền tệ.


- Hoán đổi tiền tệ LS cố định lấy LS cố định
- Hoán đổi tiền tệ LS cố định lấy LS cố định



- Hoán đổi tiền tệ LS cố định lấy LS thả nổi
- Hoán đổi tiền tệ LS cố định lấy LS thả nổi


- Hoán đổi tiền tệ LS thả nổi lấy LS thả nổi
- Hoán đổi tiền tệ LS thả nổi lấy LS thả nổi


VD: NH X muốn đổi 1 triệu EUR cho một NH Mỹ lấy 1,2 tr USD với tỷ giá là 1,2 trong
VD: NH X muốn đổi 1 triệu EUR cho một NH Mỹ lấy 1,2 tr USD với tỷ giá là 1,2 trong
thời hạn 3 năm. Cách hoán đổi diễn ra như sau:
thời hạn 3 năm. Cách hoán đổi diễn ra như sau:
NH Việt Nam
NH Việt Nam
Chuyển cho NH Mỹ
Chuyển cho NH Mỹ
Chuyển cho NH VN
Chuyển cho NH VN
NH Mỹ
NH Mỹ
Khởi đầu HĐ
Khởi đầu HĐ
1 triệu EUR
1 triệu EUR
1,2 triệu USD
1,2 triệu USD
Khởi đầu HĐ
Khởi đầu HĐ
Trong thời hạn
Trong thời hạn



Lãi suất của 1,2
Lãi suất của 1,2
triệu USD
triệu USD
Lãi suất của 1
Lãi suất của 1
triệu EUR
triệu EUR
Cuối HĐ
Cuối HĐ
1,2
1,2
triệu USD
triệu USD
1 triệu EUR
1 triệu EUR
Cuối HĐ
Cuối HĐ
3- Giao dịch phái sinh hàng hóa
3- Giao dịch phái sinh hàng hóa
3.1- HĐ hàng hóa tương lai:
3.1- HĐ hàng hóa tương lai:


Là một GD phái sinh được tiến hành trên sàn GD với các điều kiện
Là một GD phái sinh được tiến hành trên sàn GD với các điều kiện
được chuẩn hóa. DN sử dụng để ngằn ngừa rủi ro đối với sự biến
được chuẩn hóa. DN sử dụng để ngằn ngừa rủi ro đối với sự biến

động của giá cả hàng hóa trên thị trường hoặc để tìm kiếm lợi
động của giá cả hàng hóa trên thị trường hoặc để tìm kiếm lợi
nhuận. Trong đó HH được GD chủ yếu là các loại nhiên liệu hoặc
nhuận. Trong đó HH được GD chủ yếu là các loại nhiên liệu hoặc
các sản phẩm nông nghiệp.
các sản phẩm nông nghiệp.


HH là đối tượng trao đổi nhưng thực tế rất ít khi xảy ra việc giao
HH là đối tượng trao đổi nhưng thực tế rất ít khi xảy ra việc giao
HH cvaajt chất (TS cơ sở) vì người mua sẽ tất toán bằng việc bán
HH cvaajt chất (TS cơ sở) vì người mua sẽ tất toán bằng việc bán
HĐ tương lai đó trước hoặc vào thời điểm đáo hạn HĐ. Lợi nhuận
HĐ tương lai đó trước hoặc vào thời điểm đáo hạn HĐ. Lợi nhuận
thu được từ GD HH tương lai được dùng để bù đắp RR khi mua, bán
thu được từ GD HH tương lai được dùng để bù đắp RR khi mua, bán
HH hiện vật. Trong một số trường hợp người mua, bán có thể
HH hiện vật. Trong một số trường hợp người mua, bán có thể
chuyển giao tài sản cơ sở cho nhau.
chuyển giao tài sản cơ sở cho nhau.


VD: Ngày 1/11/2010, DN mua 500.000 thùng dầu mỏ với mức giá 60USD/1 thùng và sẽ bán số DM này vào
VD: Ngày 1/11/2010, DN mua 500.000 thùng dầu mỏ với mức giá 60USD/1 thùng và sẽ bán số DM này vào
tháng 1/2011. Tuy nhiện, ngày 15/11/2010 DN nhận thấy giá dầu mỏ có xu hướng sẽ giảm nên quyết định bán
tháng 1/2011. Tuy nhiện, ngày 15/11/2010 DN nhận thấy giá dầu mỏ có xu hướng sẽ giảm nên quyết định bán
HĐ tương lai với số lượng tương đương 500.000 thùng dầu mỏ, giá thị trường của HĐ tương lai tại 15/11/2010 là
HĐ tương lai với số lượng tương đương 500.000 thùng dầu mỏ, giá thị trường của HĐ tương lai tại 15/11/2010 là
59USD/thùng với kỳ hạn giao hàng là 1/2011.
59USD/thùng với kỳ hạn giao hàng là 1/2011.



Ngày 15/12/2010, DN quyết định bán ngay số dầu mỏ đã mua với giá là 53USD/thùng vì giá dầu tiếp tục giảm
Ngày 15/12/2010, DN quyết định bán ngay số dầu mỏ đã mua với giá là 53USD/thùng vì giá dầu tiếp tục giảm
(nếu để lâu hơn sẽ lỗ thêm).
(nếu để lâu hơn sẽ lỗ thêm).


Như vậy DN vẫn lỗ (60-53)x500.000 = 3.500.000USD. Song cũng tại ngày 15/12/2010, DN tất toán HĐ bán
Như vậy DN vẫn lỗ (60-53)x500.000 = 3.500.000USD. Song cũng tại ngày 15/12/2010, DN tất toán HĐ bán
tương lai bằng cách mua lại HĐ tương lai với số lượng 500.000 thùng, giá thị trường của HĐ tương lai lúc này là
tương lai bằng cách mua lại HĐ tương lai với số lượng 500.000 thùng, giá thị trường của HĐ tương lai lúc này là
54USD/thùng. Như vậy, thông qua việc mua bán HĐ tương lai, DN đã có khoản lợi nhuận là (59-54)x500.000 =
54USD/thùng. Như vậy, thông qua việc mua bán HĐ tương lai, DN đã có khoản lợi nhuận là (59-54)x500.000 =
2.500.000USD.
2.500.000USD.


Mặ dù việc mua bán HĐ future không phòng ngừa được 100% RR, nhưng đã bù đắp được một phần RR của DN.
Mặ dù việc mua bán HĐ future không phòng ngừa được 100% RR, nhưng đã bù đắp được một phần RR của DN.
Nhw VD trên thì DN chỉ còn bị lỗ 1.000.000USD
Nhw VD trên thì DN chỉ còn bị lỗ 1.000.000USD

×