Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi và đáp án giữa kỳ môn hóa học các hợp chất tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.61 KB, 4 trang )

KHOA: KHOA HỌC ỨNG DỤNG
KỲ THI: GIỮA KỲ HỌC KỲ: 1
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Mã số: TT/P.KT&KĐCL/11/BM02
Ban hành lần: 01
Ngày hiệu lực: 08/10/2013
ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC CÁC HCHC THIÊN NHIÊN
MÃ MÔN HỌC: 606005
THỜI GIAN: 30 phút
ĐƯỢC sử dụng tài liệu.
Câu hỏi Nội dung trả lời Điểm chi tiết
Câu 1
(3 điểm)
- Trình bày về các hợp chất hữu cơ trong than bùn:
+ Thành phần phụ thuộc vào thực vật tạo than, mức độ
phân hủy và môi trường trong đó than bùn được hình thành,
gồm 5 thành phần chính
+ Các hợp chất hữu cơ hòa tan trong nước
+ Các hợp chất hữu cơ hòa tan trong ete và rượu
+ Xenluloz và hemixenluloz
+ Lignin và các chất dẫn xuất từ lignin
+ Hợp chất nitơ
- Trình bày về thành phần nguyên tố trong than bùn
+ Thành phần nguyên tố của than bùn thay đổi theo mẫu vật
phân tích, thành phần thực vật, mức độ phân hủy của thực
vật và theo cả độ sâu của mỏ than.
+ Trong các nguyên tố tạo than, thành phần cacbon, oxy,
hydro là nổi bật vì nó chiếm hầu hết thành phần của than.
+ Cacbon là thành phần chủ yếu của than bùn
+ Loại than bùn càng già càng chứa ít oxy.
+ Hydro chỉ chiếm một lượng nhỏ trong than bùn.


+ Phần còn lại dành cho nhiều khoáng chất khác: N, P, K,
S, Zn, Mg, Mn, Al, Fe, Pb, Cu…
1,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(7 điểm)
 SV cần trình bày đầy đủ 12 công đoạn sau và giải thích
rõ mục đích của từng công đoạn :
1. Vùng nguyên liệu
2. Thu mua, bảo quản nguyên liệu:
3. Tách vỏ hạt và nhân:
4. Nghiền cán nhân hạt thành bột.
5. Chưng sấy bột nghiền.
6. Ép dầu:
7. Xử lý dầu và bã:
8. Tinh chế dầu.
5,5đ
0,5

0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Trang 1/n
KHOA: KHOA HỌC ỨNG DỤNG
KỲ THI: GIỮA KỲ HỌC KỲ: 1
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Mã số: TT/P.KT&KĐCL/11/BM02
Ban hành lần: 01
Ngày hiệu lực: 08/10/2013
9. Các sản phẩm đồng hành.
10. Các sản phẩm phụ từ phế thải.
11. Bao bì, đóng gói
12. Xử lý nước thải
 Phân tích yếu tố ảnh hưởng: SV tự luận dựa trên phân
tích các yếu tồ trong quá trình sản xuất:
- Thu mua, bảo quản nguyên liệu
- Tách vỏ hạt và nhân
- Quá trình nghiền cán
- Quá trình chưng sấy
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5đ
Tổng cộng 10 điểm

Ghi chú: Nếu thí sinh có cách giải/ trả lời khác tương đương thì cán bộ chấm thi có thể
cân nhắc cho điểm tương đương.
HẾT
ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC CÁC HCHC THIÊN NHIÊN
Trang 2/n
KHOA: KHOA HỌC ỨNG DỤNG
KỲ THI: GIỮA KỲ HỌC KỲ: 1
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Mã số: TT/P.KT&KĐCL/11/BM02
Ban hành lần: 01
Ngày hiệu lực: 08/10/2013
MÃ MÔN HỌC: 606005
THỜI GIAN: 30 phút
ĐƯỢC sử dụng tài liệu.
Câu hỏi Nội dung trả lời Điểm chi tiết
Câu 1
(3 điểm)
 Trình bày rõ cấu tạo nguyên tử của nước theo thuyết cơ
học lượng tử:
Cấu tạo của phân tử nước đơn phân là một hình tam giác cân,
đỉnh là hạt nhân của nguyên tử oxy, ở hai góc của đáy là hai
proton, góc giữa hai liên kết O-H bằng 104,50. Khoảng cách từ
hạt nhân của nguyên tử Oxy đến proton Hydro là 0,96A
o
(0,96
x 10
-8
cm)
Đám mây điện tử trong phân tử nước hình thành do sự phối hợp
của năm cặp điện tử của các nguyên tử oxy và hydro. Các cặp

điện tử đó phân bố như sau:
• -Một cặp bên trong bao quanh hạt nhân oxy.
• -Hai cặp ngoài phân bố không đều nhau giữa các nhân
nguyên tử oxy và hydro: có xu hướng lệch nhiều về nhân
oxy.
• -Hai cặp điện tử còn lại của oxy không đem góp chung
với hydro, điện tích của chúng phần nào không được điều
hoà trong phân tử.
Như vậy phân tử nước có 4 cực diện tích: Hai cực âm tương ứng
các cặp điện tử dư của oxy, và hai cực dương tương ứng với hai
nhân nguyên tử hydro có mật độ điện tử thấp. Có thể hình dung
các cực điện tử đó phân bố ở bốn đỉnh của một hình tứ diện
không đều
 Trình bày được vai trò của nước trong đời sống con
người, đời sống thực vật, và trong kỹ thuật
Nước là hợp chất hữu cơ cơ bản đầu tiên được hình thành, để từ
đó sinh ra sự sống trong vũ trụ.
Nước là môi trường để sự sống hình thành và phát triển. Nước
cũng là thành phần chủ yếu trong cơ thể sống. Chúng ta không
thể sống nếu không có nước.
Trong đời sống: Lượng nước trong cơ thể sống có thể lên đến
90%, cho thấy, nếu không có nước, các cơ thể sống không tồn
tại. Nước giúp vận chuyển dinh dưỡng, giúp thải các chất độc
trong cơ thể…
Nước còn là môi trường , là tác nhân của các phản ứng sinh hoá
1,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
1,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 3/n
KHOA: KHOA HỌC ỨNG DỤNG
KỲ THI: GIỮA KỲ HỌC KỲ: 1
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Mã số: TT/P.KT&KĐCL/11/BM02
Ban hành lần: 01
Ngày hiệu lực: 08/10/2013
mà không một cơ thể sống nào lại không có. Nó làm tăng cường
các quá trình sinh học như hô hấp, nẩy mầm, lên men…
Trong kỹ thuật, nước là tác nhân quan trọng để tạo ra nhiều chất,
là chất làm lạnh, cung cấp nhiệt cho các động cơ. Nó là nguyên
liệu có thể tái tạo của một số phản ứng hoá học.
Trong kỹ thuật hạt nhân, “nước nặng”- là một dạng của nước,
đóng vai trò làm chậm lại phản ứng phân rã của nguyên tử trong
các lò phản ứng hạt nhân.
0,25
0,25
Câu 2
(7 điểm)
 Gồm có các nhóm chính sau:
Lipit hay lipoit, protein, gluxit, fotfatit, chất sáp, các chất màu,
các vitamin, glucozit, hidrocacbua, axit hữu cơ, các andehit, và
xeton, các chất vô cơ

1.Lipit hay lipoit
2.Chất sáp
3. Chất fotfatit
4. Những chất hydrocacbua:
5. Các andehit, xeton
6. Vitamin
7. Protein và các chất chứa nitơ khác
8. Các chất màu (clorofin)
9. Glucozit
10.Gluxit
11.Các axit hữu cơ
12.Các chất vô cơ
 Vai trò của dầu béo đối với thực vật (sinh viên vận dụng
nội dung đã học để viết)
5,5đ
0,25
1,0
0,50
0,75
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
1,5đ
Tổng cộng 10 điểm

Ghi chú: Nếu thí sinh có cách giải/ trả lời khác tương đương thì cán bộ chấm thi có thể
cân nhắc cho điểm tương đương.
HẾT
Trang 4/n

×